ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 843/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát
triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030;
Căn cứ thực tiễn hoạt động
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh trong
giai đoạn hiện nay;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 30/TTr-SKHCN ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển khoa học , công nghệ và đổi mới
sáng tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo VP, Đài PTTH, Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Như điều 2;
- Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Thực hiện Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát
triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, Uỷ ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Cụ thể hóa các quan điểm, mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện Chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ
ban hành tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, UBND huyện, thành
phố và thực tiễn phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh.
- Chuyển đổi mô hình tăng trưởng
kinh tế dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống
và phúc lợi của người dân, tăng cường quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao khả năng tiếp nhận
và ứng dụng các thành tựu tiên tiến của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
trong các lĩnh vực trọng điểm, có tiềm năng, lợi thế của tỉnh nhằm nâng cao
năng suất lao động, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các định
hướng, nội dung, nhiệm vụ cụ thể để các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể chính
trị - xã hội, UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng
Chính phủ. Các nhiệm vụ xác định phải có trọng tâm, lộ trình thực hiện cụ thể
và bảo đảm tính khả thi, hiệu quả nhằm đẩy mạnh hoạt động khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, góp phần thắng lợi vào sự nghiệp phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tập trung triển khai đồng bộ
các giải pháp, hoàn thiện cơ chế chính sách, kiến tạo môi trường, tạo điều kiện
thuận lợi cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh phát
triển.
- Phân công trách nhiệm cụ thể,
bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các sở, ban, ngành, tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội, UBND huyện, thành phố có liên quan trong triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh phát triển vững chắc với phương châm
"Tiên phong sáng tạo, khát vọng đổi mới", thực sự trở thành động lực tăng
trưởng, góp phần quyết định đưa Vĩnh Phúc trở thành tỉnh phát triển có công
nghiệp hiện đại, thu nhập cao trung bình đến năm 2030 đạt 25%/năm; góp phần
phát triển toàn diện văn hóa, xã hội, con người Vĩnh Phúc, bảo đảm quốc phòng -
an ninh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, nâng cao vị thế, uy tín của
tỉnh Vĩnh Phúc; tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt
mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng, thuộc nhóm dẫn đầu trong các tỉnh của
cả nước; đẩy mạnh công tác nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao (CNTT, công nghệ
phần mềm, công nghệ tự động hóa và điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, argis,…) vào sản xuất phù hợp với những đặc thù và lợi thế riêng của
tỉnh Vĩnh Phúc. Chú trọng phát triển các sản phẩm Công nghiệp, công nghiệp điện
tử chủ lực tỉnh đưa Vĩnh Phúc trở thành trung tâm công nghiệp điện tử của cả nước.
Gắn KH&CN với sản xuất kinh doanh để nâng cao năng suất, chất lượng, phát
triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp sạch; sinh
thái, du lịch - dịch vụ, đô thị.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao đóng góp của khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh vào tăng trưởng kinh tế thông qua các hoạt
động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các viện nghiên cứu và trường
đại học, hoạt động đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực quản trị, tổ chức trong
doanh nghiệp. Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
kinh tế(GRDP), phấn đấu đạt mức 50% (năm 2025) và đến năm 2030 phấn đấu đạt
55%.
b) Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo của tỉnh đóng vai trò quan trọng phát triển công nghiệp mũi nhọn, trọng
tâm là công nghiệp chế biến, chế tạo, góp phần quan trọng vào cơ cấu lại kinh tế
của tỉnh theo hướng hiện đại, đưa Vĩnh Phúc trở thành tỉnh công nghiệp vào năm
2025 và là tỉnh có công nghiệp hiện đại vào năm 2030; tham gia tích cực, hiệu
quả và tận dụng lợi thế thương mại, cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư. Đến năm 2025, tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh được
sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP,…) hoặc tương
đương đạt trên 10%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực ứng dụng công
nghệ cao đạt trên 5%; tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 25% GRDP; xếp hạng chuyển
đổi số của tỉnh nằm trong nhóm 20 tỉnh đứng đầu của cả nước.
Đến năm 2030, tỷ trọng giá trị
sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong các ngành chế biến, chế tạo phấn đấu đạt
tối thiểu 45%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh được sản xuất
theo các quy trình sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP,…) hoặc tương đương đạt
trên 30%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực ứng dụng công nghệ cao đạt
trên 10%; tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 35% GRDP; xếp hạng chuyển đổi số của
tỉnh nằm trong nhóm 15 tỉnh đứng đầu của cả nước.
c) Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo góp phần quan trọng trong xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội,
con người tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng và Việt Nam nói chung; cung cấp luận cứ khoa
học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách phát triển của tỉnh,
của đất nước; đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI), phấn đấu duy trì
mức trên 0,7.
d) Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh góp phần không ngừng cải thiện,
nâng cao chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) của Việt Nam (thuộc nhóm 40 quốc
gia hàng đầu thế giới).
đ) Đến năm 2025, đầu tư cho
khoa học và công nghệ của tỉnh phấn đấu đạt 2 % GDP. Đến năm 2030, đầu tư cho
khoa học và công nghệ của tỉnh phấn đấu đạt trên 2% cao hơn mức bình quân của cả
nước.
e) Đến năm 2025, nhân lực
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh (quy đổi toàn thời gian)
phấn đấu đạt 10 người trên một vạn dân, đến năm 2030 phấn đấu đạt 12 người trên
một vạn dân; trong đó chú trọng phát triển nhân lực trong khu vực doanh nghiệp.
g) Hệ thống tổ chức khoa học và
công nghệ được cơ cấu lại gắn với định hướng ưu tiên phát triển của quốc gia, tỉnh,
ngành và lĩnh vực theo hướng tự chủ, liên kết, tiếp cận chuẩn mực quốc gia và
quốc tế. Đến năm 2025, phấn đấu có 1-2 tổ chức khoa học và công nghệ được xếp hạng
quốc gia và khu vực, đến năm 2030 có 3-4 tổ chức khoa học và công nghệ được xếp
hạng quốc gia và khu vực.
h) Đến năm 2030, số doanh nghiệp
đạt tiêu chí doanh nghiệp khoa học và công nghệ và số doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tăng tối thiểu hai lần so với năm 2020 (trong đó, đến năm 2025
phát triển thêm 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ và đến năm 2030 phát triển
thêm 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ); tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi
mới sáng tạo phấn đấu đạt 40% trong tổng số doanh nghiệp.
i) Gia tăng mạnh mẽ số lượng
công bố quốc tế về sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký sáng chế và văn bằng bảo hộ
sáng chế, đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng, tỷ lệ sáng chế được khai thác
thương mại trên tổng số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ so với hiện nay (đến
năm 2025, tối thiểu đạt 25 đối tượng và đến năm 2030, tối thiểu đạt 30 đối tượng
là nhãn hiệu, sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; giống cây trồng;
bản quyền tác giả số lượng tài sản trí tuệ được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ).
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Đổi mới
cơ chế hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực quản
lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh
a) Sửa đổi, hoàn thiện, cụ thể
hóa cơ chế, chính sách, quy định của tỉnh phù hợp với hệ thống pháp luật về
khoa học và công nghệ, các luật liên quan để phù hợp với những yêu cầu mới đặt
ra trong phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy đổi mới
sáng tạo gắn với khoa học và công nghệ của trinh.
b) Đổi mới toàn diện hoạt động
quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo
hướng công khai, minh bạch, khách quan, đơn giản hóa thủ tục hành chính; mạnh
dạn đề xuất triển khai các cơ chế thí điểm, thử nghiệm và đặc thù đối với các
loại hình mới, mô hình mới dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; đổi
mới chế độ quản lý tài chính, thanh quyết toán, chấp nhận nguyên tắc rủi ro và
có độ trễ trong hoạt động khoa học và công nghệ; tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; rà soát, tham mưu trình cấp
có thẩm quyền sửa đổi các quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo hướng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc chuyển giao, xử lý tài sản
hình thành trong nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
c) Tái cơ cấu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo chuỗi giá trị của sản phẩm, tạo giá trị gia tăng. Tập trung
phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh dựa vào công nghệ mới, công nghệ cao để
hình thành các ngành nghề mới và các sản phẩm mới, giá trị gia tăng cao, nhất
là lĩnh vực mà tỉnh có thể mạnh, hình thành một số dự án, chương trình khoa học
và công nghệ cấp tỉnh trong một số lĩnh vực trọng điểm, có thể mạnh và có tiềm
năng nhằm giải quyết những vấn đề đặc biệt quan trọng trong dài hạn để phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Thống nhất quản lý nhà nước
về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới sáng tạo gắn
với khoa học và công nghệ, nâng cao hiệu quả phối hợp đồng bộ trong xây dựng và
thực thi các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo; tinh gọn bộ máy, tập trung vào việc hoạch định cơ chế, chính
sách và định hướng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ quản lý khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh.
đ) Phát triển hệ thống dự báo
khoa học và công nghệ, xây dựng định hướng phát triển công nghệ, bản đồ công
nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ của một số lĩnh vực ưu tiên của tỉnh, trong đó
chú trọng một số lĩnh vực như công nghệ về sức khoẻ, trí tuệ nhân tạo, vật liệu
mới, tích trữ năng lượng và một số lĩnh vực gắn với đầu tư của doanh nghiệp lớn
trên địa bàn tỉnh.
e) Đưa các chỉ tiêu phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trong đó có chỉ tiêu tỷ lệ doanh nghiệp
có hoạt động đổi mới sáng tạo vào nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh.
2. Xây dựng
hệ thống đổi mới sáng tạo của tỉnh
a) Phát triển hệ sinh thái đổi
mới sáng tạo của tỉnh liên kết chặt chẽ với quốc gia. Phát triển các hệ sinh
thái đổi mới sáng tạo trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ gắn với
các chuỗi giá trị nội địa, các cụm liên kết ngành; trong đó các doanh nghiệp lớn
có vai trò trung tâm dẫn dắt các hoạt động đổi mới sáng tạo, các cơ quan quản
lý nhà nước có vai trò kiến tạo môi trường thể chế, chính sách thuận lợi, thúc
đẩy liên kết giữa các doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức hỗ
trợ trong hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và đổi mới sáng tạo trong tỉnh và
ngoài tỉnh.
b) Tích cực triển khai các nền
tảng đổi mới sáng tạo mở, mạng lưới đổi mới sáng tạo mở nhằm thu hút mọi nguồn
lực đầu tư trong tỉnh và ngoài tỉnh tạo ra các công nghệ mới, sản phẩm mới,
hình thành doanh nghiệp mới.
c) Tăng cường liên kết hoạt động
đổi mới sáng tạo của tỉnh Vĩnh Phúc với các mạng lưới đổi mới sáng tạo, mạng lưới
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các trung tâm đổi mới sáng tạo, các trung tâm
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong tỉnh và ngoài tỉnh.
d) Hoàn thiện hệ thống tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ và tăng cường đầu tư về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng
cho Trung tâm ứng dụng và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ để trở thành các đầu mối hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công
nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh kết nối với hệ sinh thái đổi mới sáng
tạo trong tỉnh và ngoài tỉnh.
3. Thu hút,
sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
a) Đảm bảo chi đúng mục đích
cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phấn đấu từ năm 2025 trở đi, đạt từ
2% trở lên trong tổng chi ngân sách nhà nước hằng năm và tăng dần theo yêu cầu
phát triển của sự nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Rà soát, tháo gỡ các rào cản,
hạn chế nhằm tăng số lượng và quy mô của quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tạo thuận lợi tối đa để khuyến khích các doanh
nghiệp thành lập quỹ, sử dụng hiệu quả kinh phí của quỹ đầu tư cho hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; đảm bảo tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát
triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
Bổ sung nguồn lực tài chính cho Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh.
c) Tích cực triển khai cơ chế
đối tác công tư sau khi có đầy đủ hành lang pháp lý cho đầu tư thiên thần, các quỹ
đầu tư mạo hiểm, các quỹ đầu tư cộng đồng, các nền tảng công nghệ số huy động vốn
đầu tư nhằm huy động thêm các nguồn lực đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo tỉnh.
4. Phát triển
các tổ chức khoa học và công nghệ trở thành chủ thể nghiên cứu mạnh
a) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự
chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập của tỉnh. Nghiên cứu giao
kinh phí cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập dựa trên đánh giá định
kỳ kết quả và hiệu quả hoạt động, gắn với thực hiện phương thức Nhà nước đặt
hàng, đấu thầu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ chế khoán kinh
phí đến sản phẩm cuối cùng theo kết quả đầu ra; giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trong xây dựng cơ cấu tổ
chức, tuyển dụng, sử dụng nhân lực, sử dụng kinh phí, thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
b) Tập trung phát triển một số
tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh trong Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đạt trình độ cao. Tổ chức đánh giá,
công bố xếp hạng và lựa chọn các tổ chức khoa học và công nghệ có tiềm năng để
tập trung đầu tư phát triển và có cơ chế, chính sách ưu tiên trong việc đặt
hàng và giao các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Khuyến khích đầu tư theo phương
thức đối tác công tư cùng với các doanh nghiệp lớn, đối tác nước ngoài để phát
triển các tổ chức khoa học và công nghệ xuất sắc về công nghệ.
5. Phát triển
nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có trình độ và năng lực
a) Tăng cường đào tạo kiến thức
về khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực tin học, ngoại ngữ, rèn luyện năng
lực thiết kế sáng tạo gắn với các dự án thực tế trong trường phổ thông trên địa
bàn tỉnh, đặc biệt thông qua hình thức đào tạo STEM (khoa học, công nghệ, kỹ
thuật và toán học) và STEAM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật, nghệ thuật và toán
học). Tăng cường định hướng nghề nghiệp và tư vấn theo đuổi khoa học, kỹ thuật
và ngành kỹ thuật trong các trường học phổ thông và các trường đại học, cao đẳng
trên địa bàn tỉnh.
b) Đào tạo đội ngũ nhân lực
khoa học và công nghệ, cán bộ quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
trình độ cao của tỉnh. Triển khai các giải pháp nâng cao số lượng và chất lượng
nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đáp ứng nhu cầu của khu
vực doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đổi mới chương trình đào tạo cho đối tượng
nhân lực khoa học và công nghệ trong các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn
tỉnh hướng tới đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Tạo kênh kết nối giữa
các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để thống nhất nhu cầu về nhân lực nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp. Thiết lập
cơ chế khuyến khích doanh nghiệp thuộc nhóm ngành kỹ thuật và công nghệ tiếp nhận
các sinh viên thực tập từ khi chưa tốt nghiệp. Đa dạng hóa các hình thức và tài
liệu đào tạo nhân lực cho doanh nghiệp thông qua công nghệ số, mạng xã hội, các
kênh truyền thông. Ban hành sổ tay hướng dẫn về quản trị công nghệ và tổ chức
các chương trình đào tạo cho các doanh nghiệp.
c) Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp phát triển nguồn nhân lực quản trị công nghệ và quản lý doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh xã hội hóa và đa dạng hóa các chương trình đào tạo
cho nhân lực quản trị công nghệ và quản lý cho doanh nghiệp ở các trình độ/cấp
độ khác nhau. Đưa đào tạo kiến thức về quản lý và kinh tế, về đổi mới sáng tạo,
về khởi nghiệp, về sở hữu trí tuệ, về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và năng
suất vào các chương trình đào tạo nghề. Thúc đẩy chi cho phát triển nhân lực từ
quỹ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, ưu đãi về tín dụng cho đào tạo
nhân lực.
d) Thúc đẩy chính sách khuyến
khích, thu hút và dịch chuyển nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
hai chiều giữa khu vực công và tư; nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo trình độ cao, nhất là các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành từ nước ngoài,
địa phương khác, người Việt Nam ở nước ngoài tham gia các hoạt động khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo tại tỉnh; có cơ chế, chính sách, tạo thuận lợi
cho các chuyên gia, giảng viên, cán bộ nghiên cứu thường xuyên tham gia vào hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Phát triển
và khai thác có hiệu quả hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Đề nghị đánh giá, công nhận
các phòng thí nghiệm do nhà nước và doanh nghiệp đầu tư để làm cơ sở ưu tiên hỗ
trợ nguồn lực gắn với các nhóm nghiên cứu mạnh, nhà khoa học, nhà công nghệ giỏi.
Tăng cường đầu tư kinh phí từ ngân sách nhà nước cho duy trì, bảo hành, bảo
trì thiết bị, máy móc, cán bộ kỹ thuật để vận hành các phòng thí nghiệm do nhà
nước đầu tư. Thực hiện cơ chế, chính sách triển khai các dịch vụ để bù đắp chi
phí và tái đầu tư nâng cấp thường xuyên cho các phòng thí nghiệm được nhà nước
đầu tư.
b) Triển khai mạnh mẽ hạ tầng
chất lượng của tỉnh theo hướng tập trung, thống nhất, đồng bộ, hiện đại và gắn
với công nghiệp 4.0, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nâng cao năng suất dựa
trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Phát triển được hạ tầng
chất lượng cấp tỉnh đồng bộ với hạ tầng chất lượng quốc gia (NQI) trong Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ.
c) Tiếp tục đầu tư nâng cao
năng lực của hệ thống thông tin khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh.
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo trên cơ sở xây dựng và vận hành các nền tảng số kết nối, tăng cường
liên kết hiệu quả với các hệ thống thông tin khoa học và công nghệ uy tín
trong nước; tiếp tục đầu tư mua một số cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ có
giá trị và có ý nghĩa thiết thực đối với nghiên cứu khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo của tỉnh; tăng cường công tác quản lý thống kê khoa học và công
nghệ. Nâng cao trình độ của đội ngũ biên tập, thu hút, khuyến khích các nhà
khoa học trong và ngoài tỉnh đăng tải thông tin có chất lượng. Nghiên cứu, ban
hành quy định bắt buộc các đề tài từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh phải có công bố
trên các tạp chí trong nước.
6. Thúc đẩy
hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
a) Nhà nước tăng cường hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao khả năng tiếp cận thông tin, dịch vụ về công nghệ, sáng
chế,hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Phát triển hoạt động dịch
vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, tư vấn, môi giới về công nghệ cho
doanh nghiệp.
b) Thực hiện các cơ chế ưu đãi
đối với doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ. Rút ngắn thời
gian khấu hao máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ. Xây dựng và thực hiện cơ chế ưu đãi thuế hàng năm cho doanh
nghiệp theo doanh thu phát sinh thực tế từ các hoạt động trong danh mục hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; thực hiện cơ chế khấu trừ thuế thu nhập
cho cá nhân, doanh nghiệp đối với khoản tài trợ cho hoạt động khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định (nếu có).
c) Thúc đẩy hình thành và phát
triển bộ phận nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các doanh nghiệp.
Hỗ trợ phát triển một số doanh nghiệp trong tỉnh đạt trình độ công nghệ hàng đầu.
Thực hiện các cơ chế, chính sách của Nhà nước về việc cho phép sử dụng kết quả
khoa học và công nghệ/tài sản trí tuệ để góp vốn thành lập doanh nghiệp.
d) Đẩy mạnh chuyển giao tri thức,
đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thông qua doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Thực hiện các chính sách ưu đãi đối
với các doanh nghiệp FDI có sử dụng lao động trình độ cao người Việt Nam và triển
khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại tỉnh để thúc
đẩy mục tiêu lan tỏa công nghệ. Có chính sách khuyến khích doanh nghiệp trong
tỉnh liên doanh với doanh nghiệp FDI. Thành lập các viện nghiên cứu bên cạnh
các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh để học hỏi.
đ) Tập trung triển khai các giải
pháp phát triển thị trường khoa học và công nghệ, các giải pháp thúc đẩy đầu ra
cho sản phẩm của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục nâng cao môi trường cạnh
tranh trong thương mại, nâng cao tiêu chuẩn đối với hàng hóa, dịch vụ lưu hành
trong nước, hỗ trợ triển khai rộng rãi các công cụ và phương pháp quản lý tài sản
trí tuệ, áp dụng các tiêu chuẩn mới ứng với công nghệ mới, đổi mới hoạt động hỗ
trợ về hàng rào kỹ thuật (TBT) nhằm thúc đẩy hoạt động khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh. Kết nối các sàn giao dịch công nghệ với
các trung tâm ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ của tỉnh với
cá địa phương tạo thành mạng lưới thống nhất, toàn diện để hỗ trợ tốt nhất cho
hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp,….
e) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh,
triển khai các cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu và sử dụng các giải pháp công nghệ
cao, công nghệ mới, chuyển đổi số của các doanh nghiệp trong nước thay cho nhập
khẩu từ nước ngoài.
g) Tăng cường hỗ trợ hoạt động
của Hiệp hội doanh nghiệp, Hội doanh nhân trẻ của tỉnh nhằm thúc đẩy liên kết
các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các doanh nghiệp.
Xây dựng mạng lưới tư vấn viên tư vấn trực tiếp cho các doanh nghiệp về quản trị
công nghệ và quản lý doanh nghiệp thông qua các hội, hiệp hội.
7. Đẩy mạnh
hợp tác, hội nhập quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Tăng cường hợp tác quốc tế
trong nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, mua bán, chuyển
giao các sản phẩm khoa học và công nghệ, triển khai các mô hình, giải pháp đổi
mới sáng tạo, bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ, đảm bảo tiêu chuẩn, chất
lượng hàng hóa.
b) Chủ động mở rộng hợp tác quốc
tế hướng vào hỗ trợ một số lĩnh vực khoa học và công nghệ cao. Tăng cường hợp
tác quốc tế nhằm học hỏi kinh nghiệm, chuyển giao các mô hình quản lý về khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo tiên tiến phục vụ nâng cao năng lực của bộ máy quản
lý ở tỉnh.
9. Tăng cường
các hoạt động tôn vinh, truyền thông, nâng cao nhận thức về khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Tiếp tục duy trì, tổ chức thực
hiện các giải thưởng dành cho các nhà nghiên cứu có thành tích xuất sắc; các
giải thưởng dành cho hoạt động đổi mới sáng tạo, cho doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới sáng tạo.
b) Khuyến khích, hỗ trợ thanh,
thiếu niên nâng cao hiểu biết về khoa học và công nghệ và định hướng nghề nghiệp
vào lĩnh vực khoa học, kỹ thuật. Đầu tư, dành thời lượng trên sóng truyền hình,
ấn phẩm, kênh truyền thông xã hội chuyên đề về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, đặc biệt cho trẻ em, thanh thiếu niên. Mở rộng, nâng cao chất lượng
và tăng cường truyền thông, khuyến khích đầu tư xã hội cho các cuộc thi, sân
chơi về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho trẻ em, thanh thiếu niên
trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
truyền thông về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Đa dạng hóa các loại
hình truyền thông trên nền tảng số và mạng xã hội; quy định các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước phải truyền thông, phổ biến rộng rãi
kết quả trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông về doanh nghiệp có doanh thu tạo ra từ sản xuất - kinh doanh hình thành từ
kết quả hoạt động khoa học và công nghệ để nâng cao giá trị thương hiệu, tạo uy
tín đối với người tiêu dùng, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp khoa
học và công nghệ và doanh nghiệp công nghệ cao. Đẩy mạnh truyền thông và hỗ trợ
của nhà nước đối với các hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật của người dân.
Xây dựng các hình thức trưng bày, bảo tàng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
phục vụ rộng rãi các đối tượng trong xã hội trên địa bàn tỉnh.
9. Về tổ
chức xây dựng và thực hiện chính sách
a) Xây dựng và triển khai có hiệu
quả các chính sách khuyến khích về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo; hỗ trợ, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động liên kết, hợp tác nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo của các viện nghiên cứu, trường
đại học, doanh nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ, chuyên gia khoa học và công
nghệ trong nước và quốc tế với tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Tập trung, ưu tiên triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp mũi nhọn,
trọng tâm là công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp 4.0, công nghệ cao.
c) Quan tâm triển khai thực hiện
chính sách hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo vào việc xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người của tỉnh
Vĩnh Phúc; vào việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách phát triển và
đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) của tỉnh.
d) Triển khai thực hiện các
chính sách hỗ trợ, đầu tư một cách thỏa đáng nhằm tăng cường đầu tư tiềm lực
cho khoa học và công nghệ, bổ sung nhân lực nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của tỉnh; trong đó chú trọng phát triển nhân lực trong khu vực doanh
nghiệp.
đ) Từng bước xây dựng và thực
hiện chính sách hỗ trợ hoàn thiện hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ và số doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo của tỉnh theo hướng tự chủ, liên kết, tiếp cận chuẩn mực quốc gia và quốc tế.
e) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
và thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ xây dựng, bảo hộ, khai thác và phát
triển tài sản trí tuệ; phát triển hạ tầng chất lượng tiêu chuẩn, đo lường của tỉnh
nhằm đồng bộ với hạ tầng chất lượng quốc gia (NQI) đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc
tế .
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách Nhà nước theo quy
định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn
vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp
khác trên địa bàn tỉnh.
2. Các nguồn vốn tài trợ, viện
trợ, nguồn vốn hợp pháp khác từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
3. Việc lập dự toán, quyết
toán, quản lý sử dụng kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện theo các quy định
pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tiếp tục chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị triển khai các nội dung đã được phê duyệt:Chương trình hành
động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực
hiện Nghị quyết số 52 NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh quy định một số nội
dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Chương trình phối hợp hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa Bộ Khoa học và Công nghệ với
UBND tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025 (Chương trình số 10/CTPH-UBND- BKHCN
ngày 10/12/2021); Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc thực hiện Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của BCH Đảng
bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch số 105/KH- UBND ngày 26/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án: “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;các nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của Kế
hoạch này; và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan...
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định số 2667/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2022 của
Bộ Khoa học và Công nghệ v/v phê duyệt phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025. Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế
hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 5 năm, hàng năm phù hợp với Chiến
lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành theo thẩm quyền Đề án phát triển Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
tỉnh Vĩnh Phúc; trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 89/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về hỗ trợ đổi mới công
nghệ và phát triển thị trường công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan rà soát, đề xuất hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành cơ chế, chính sách, nhất là cơ chế phối hợp
liên ngành, các chính sách ưu đãi để khuyến khích phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch;
đôn đốc các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chế
độ báo cáo; tổng hợp theo dõi, xây dựng báo cáo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết
quả triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Bố trí nguồn lực để thực hiện
các mục tiêu, định hướng phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của
Kế hoạch này trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thu hút các doanh nghiệp, quỹ đầu tư nước ngoài đầu
tư vào các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh;
triển khai các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý công nghệ, năng lực
sáng tạo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tham mưu cho UBND tỉnh đảm bảo
nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thuộc đối tượng đầu tư công và
thuộc trách nhiệm đầu tư cấp tỉnh theo quy định. Ưu tiên lựa chọn các doanh
nghiệp đầu tư vào các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh.
- Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền ban hành các cơ chế, chính sách về đầu tư tạo động lực cho các hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
3. Sở Tài chính
- Cân đối ngân sách nhà nước
hàng năm cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật;
bảo đảm theo kế hoạch hàng năm để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả của các hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành các cơ chế, chính sách về tài chính tạo động lực cho các hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh khi có
hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Tài chính.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các hoạt động
đào tạo kiến thức, kỹ năng về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đào tạo
STEM, STEAM trong các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
5. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ và cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các hoạt động đào tạo
kiến thức, kỹ năng về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các trường
nghề trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính
sách về tổ chức, cán bộ tạo động lực cho các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
7. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy xây dựng định hướng công tác tuyên truyền, phối hợp với Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tuyên truyền nội dung kế hoạch, các nội
dung liên quan đến khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ phát triển các nền tảng, giải pháp công nghệ thông tin và truyền
thông hỗ trợ cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
8. Sở Ngoại vụ
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các các cơ quan, đơn vị có liên quan thúc đẩy các hoạt động hợp
tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thu hút, huy động nguồn
nhân lực chất lượng cao là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài tham
gia hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
9. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ mục tiêu, định hướng,
nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo đến năm 2030 và Kế hoạch này, cụ thể hóa thành chương trình, kế hoạch
của địa phương với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, báo cáo cấp có thẩm quyền bổ
sung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương; đồng
thời tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
10. Báo Vĩnh Phúc, Đài phát
thanh và Truyền hình, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh.
- Tích cực tuyên truyền, phổ
biến Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt...
11. Các sở, ban, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và tổ chức khác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục 1 của
Kế hoạch này (nếu có); và các nội dung, nhiệm vụ khác có liên quan khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh
thực hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm
2030, UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời xem xét, điều chỉnh giải quyết
phù hợp với tình hình thực tiễn./.
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2030TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 843/KH-UBND ngày 18/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
A. CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ĐÃ
PHÊ DUYỆT.
Số TT
|
Nhiệm vụ
|
Số văn bản ban
hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Kế hoạch thường xuyên hàng năm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
Hàng năm tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, hắt đầu
từ năm 2018
|
Tiếp tục thực
hiện nội dung liên quan đến hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
đã ban hành nhằm thực hiện đảm bảo mục tiêu kế hoạch thực hiện chiến lược đề
ra.
|
2.
|
Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch số 79-
KH/TU ngày 29/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.
|
Kế hoạch số 2367/KH-UBND ngày 09/4/2018
|
UBND tỉnh
|
Sở Y tế và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2018
|
Như trên
|
3.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 80
KH/TU ngày 29/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân trong tình hình mới.
|
Kế hoạch số 2368/KH-UBND ngày 09/4/2018
|
UBND tỉnh
|
Sở Y tế và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2018
|
Như trên
|
4.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động
số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị
quyết số 52- NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 22/6/2020
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2020
|
Như trên
|
5.
|
Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh
Vĩnh Phúc (phiên bản 1.0)
|
Quyết định 2635/QĐ-UBND ngày 25/09/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2021
|
Như trên
|
6.
|
Triển khai thực hiện quy định về việc xây dựng,
quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về KH&CN cấp
tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2021
|
Như trên
|
7.
|
Đề án về phát triển sự nghiệp y tế và chăm sóc sức
khỏe nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025, định hướng đến 2035
|
Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 11/3/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Y tế và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2022
|
Như trên
|
8.
|
Kế hoạch triển khai Đề án Hỗ trợ kết nối, liên kết,
hợp tác giữa doanh nghiệp của tỉnh với các doanh nghiệp FDI từng bước tham
gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
|
Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 13/10/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2022
|
Như trên
|
9.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm xây
dựng mô hình “Làng Văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 13/01/2023
|
UBND tỉnh
|
Sở Văn hóa TT&DL và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ năm 2022
|
Như trên
|
II
|
Kế hoạch đến năm 2025
|
|
|
|
|
|
10.
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12/3/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về nâng cao thu nhập và
phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
|
Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 08/6/2020
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2020-2025, định
hướng đến năm 2030
|
Như trên
|
11.
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày
18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 26/6/2020
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2020-2025
|
Như trên
|
12.
|
Triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020
|
HĐND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
13.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm
kỳ 2020-2025.
|
Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 23/7/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
14.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg
ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
|
Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 04/8/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
15.
|
Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến
chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021- 2025.
|
Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 28/09/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
16.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam.
|
Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 12/10/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021- 2025, định
hướng đến năm 2030
|
Như trên
|
17.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính
sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài
năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 -2025
|
Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
18.
|
Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-
NQ/TU ngày 20/11/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội ngữ trí
thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
|
Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 26/10/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
19.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
|
Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 07/3/2023 và Quyết định
số 2204/QĐ-UBND ngày 21/11/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Công thương và các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
Như trên
|
20.
|
Kế hoạch Triển khai thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến 2030
|
Kế hoạch số 27/KH-UBND - ngày 08/02/2022
|
UBND tỉnh
|
Công an tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022 - 2025, tầm
nhìn đến 2030
|
Như trên
|
21.
|
Đề án phát triển Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 07/03/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở GD&ĐT và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021 -2025, định
hướng đến 2030
|
Như trên
|
22.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Mục
tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
|
Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 16/5/2022
|
UBND tỉnh
|
Ban dân tộc và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022-2025
|
Như trên
|
23.
|
Kế hoạch Áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022- 2025.
|
Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 18/07/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022-2025
|
Như trên
|
24.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày
10/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển giáo dục tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số
449/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án phát triển
giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 25/07/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
Như trên
|
25.
|
Phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2022-2025.
|
Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 15/08/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp &PTNT và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022-2025
|
Như trên
|
26.
|
Kế hoạch Thực hiện Chương trình phối hợp hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2025 (số 10/CTPH-UBND-BKHCN
ngày 10/12/2021)
|
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 16/8/2022
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ với UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
27.
|
Kế hoạch phát triển Doanh nghiệp Khoa học và công
nghệ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
|
Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 27/10/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022-2025
|
Như trên
|
28.
|
Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.
|
Quyết định số 2204/QĐ-UBND ngày 21/11/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022-2025
|
Như trên
|
29.
|
Kế hoạch Cơ cấu lại nền kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch số 306/KH-UBND ngày 19/12/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Như trên
|
30.
|
Đề án chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030”.
|
Quyết định 187/QĐ-UBND ngày 30/01/2023
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2045
|
Như trên
|
C
|
Kế hoạch đến năm 2030
|
|
|
|
|
|
31.
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2030
|
Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 13/5/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
32.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động
số 91-CTr/TU ngày 07/8/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 55- NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát
triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 16/6/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Công thương và các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030, định
hướng đến năm 2045
|
Như trên
|
33.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 115/NQ-
CP ngày 06/8/2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công
nghiệp hỗ trợ Việt Nam.
|
Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 02/7/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Công thương và các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
34.
|
Kế hoạch Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030
|
Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 27/7/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
35.
|
Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược thủy sản
tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định 339/QĐ-TTg
ngày 11/3/2021 của Thủ tướng chính phủ
|
Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 04/8/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2030
|
Như trên
|
36.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển
công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030
|
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 17/8/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
37.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ
sinh đến năm 2030.
|
Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày 23/8/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Y tế và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
38.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt
động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội
nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định
số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 04/9/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
39.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2021-2030.
|
Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 02/12/2021
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
40.
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước
ngoài giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kế hoạch 194/KH-UBND ngày 26/7/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
41.
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày
25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai Đề án “Phát triển các đô thị Việt
Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”
|
Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày 19/8/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2021-2030
|
Như trên
|
42.
|
Đề án phát triển thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2023 -2030
|
Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 07/10/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2030
|
Như trên
|
43.
|
Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về cách mạng
công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030
|
Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 04/11/2022
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2022-2030
|
Như trên
|
44.
|
Kế hoạch hành động Thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW
ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của
Chính phủ và Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc
khóa XVII về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng
đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 27/02/2023
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu
từ từ năm 2023 đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Như trên
|
45.
|
Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày
29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng
về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến
năm 2030
|
Kế hoạch số 669/QĐ-UBND ngày 27/03/2023
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2030
|
Như trên
|
B. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ
KHÁC
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp ban hành/sản
phẩm
|
Thời gian thực
hiện - hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Nhiệm vụ được xác định tại Kế hoạch hành động
số 52/KH-UBND ngày 27/2/2023 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số
30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023
của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh
Phúc khóa XVII về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh
vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
46.
|
Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2023
|
|
47.
|
Đề án: “Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô
hình tăng trưởng giai đoạn 2021 -2025”.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
BTV Tỉnh ủy
|
Năm 2023
|
|
48.
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2023- 2025
|
|
49.
|
Điều chỉnh chương trình tổng thể xây dựng và phát
triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (lần 2)
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
50.
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng và
phát triển đô thị trên nền GIS tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023-2025
|
|
51.
|
Nghị quyết về giảm lệ phí để thúc đẩy sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Nghị quyết của HDND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
52.
|
Chiến lược dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
53.
|
Đề án hỗ trợ thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm
2030
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
54.
|
Đề án phát triển thương mại điện tử đến năm 2030
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
55.
|
Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống hồ sơ, tài
liệu ISO 9001:2015 (từ bản giấy sang bản điện tử) vào hoạt động của các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
56.
|
Đề án phát triển Sàn giao dịch công nghệ thiết bị
Vĩnh Phúc.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
57.
|
Đề án Cải thiện hệ thống thoát nước đô thị theo hướng
bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu cho thành phố Vĩnh Yên đến năm 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
58.
|
Xây dựng quy chuẩn môi trường địa phương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023-2024
|
|
59.
|
Xây dựng Đề án phát triển thành phố Vĩnh Yên giai
đoạn 2020- 2030, định hướng đến năm 2045.
|
UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
II
|
Nhiệm vụ được xác định tại Quyết định số
669/QĐ-UBND ngày 27/03/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chỉ thị
số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác
lãnh đạo của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh đến năm 2030.
|
60.
|
Đề án Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, phổ biến, tập huấn
kiến thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Liên hiệp Các hội khoa học và kỹ thuật
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công thương.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
|
61.
|
Giải pháp và tổ chức thực hiện để thư viện các cấp
học trên địa bàn tỉnh hoạt động thường xuyên, liên tục, hiệu quả
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể; UBND các huyện,
thành phố
|
100% cơ sở giáo dục hoàn thành xây dựng thí điểm
|
2023 - 2024
|
|
62.
|
Đề án Chiến lược thu hút FDI trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc đến 2030, định hướng đến 2050
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp, các sở, ban,
ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023 - 2024
|
|
63.
|
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Các khu công
nghiệp
|
Quyết định của UBND tình
|
2024
|
|
64.
|
Dự án Xây dựng hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển
đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023-2024
|
Nhiệm vụ cũng được
xác định tại Kế hoạch hành động số 52/KH-UBND ngày 27/2/2023 của UBND tỉnh
|
65.
|
Đề án phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023 - 2024
|
Như trên
|
66.
|
Đề án xây dựng đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
Như trên
|
67.
|
Đề án Phát triển bền vững đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
Như trên
|
68.
|
Nghị quyết Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên
địa bàn tỉnh đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
|
Nghị quyết HĐND
|
2023-2024
|
Như trên
|
69.
|
Nghị quyết Hỗ trợ chuyển giao và đổi mới công nghệ
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Nghị quyết HĐND
|
2023
|
Như trên
|
70.
|
Chương trình phát triển thị trường khoa học và
công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
Như trên
|
71.
|
Đề án Nâng cao tiềm lực Quỹ Phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc để đẩy mạnh việc hỗ trợ các DNNVV vay vốn mua sắm
máy móc thiết bị, ứng dụng chuyển giao công nghệ và khởi nghiệp Đổi mới sáng
tạo.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Quỹ Phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
Như trên
|
72.
|
Xây dựng Đề án phát triển Trung tâm đổi mới sáng
tạo và khởi nghiệp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
Như trên
|
73.
|
Đề án áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2023
|
|
74.
|
Đề án áp dụng tiêu chuẩn hóa hỗ trợ khả năng cạnh
tranh và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2024
|
|
75.
|
Kế hoạch ứng dụng khoa học và công nghệ thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng NTM
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
|
76.
|
Đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ,
tiêu chuẩn đo lường chất lượng để nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về khoa học công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hỗ trợ kỹ thuật
doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và
dịch vụ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023 - 2024
|
|
77.
|
Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
phục vụ phát triển bền vững tỉnh Vĩnh Phúc trong tình hình mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
|
78.
|
Đề án tổng thể về trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-203
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
|
79.
|
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phát triển hệ
thống sàn giao dịch việc làm của Vĩnh Phúc
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023-2024
|
|
80.
|
Đề án quản lý, bảo tồn, cải tạo, phục hồi các ao,
hồ, đầm phục vụ đa mục tiêu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
|
81.
|
Nghị quyết về phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các sở ngành
|
Nghị quyết của BTV
|
2023
|
|
82.
|
Đề án chiến lược phát triển du lịch xanh trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các sở, ban ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2025
|
|
83.
|
Dự án Bệnh án điện tử tại Bệnh viện đa khoa tỉnh,
Bệnh viện Sản Nhi và Bệnh viện đa khoa Khu vực Phúc Yên.
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
|
84.
|
Kế hoạch Tăng cường nghiên cứu ứng dụng các thành
tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ cao trong y học hiện đại để nâng cao năng
lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
|
Sở Y tế
|
Các sở ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
|
85.
|
Kế hoạch ứng dụng khoa học công nghệ trong y học
cổ truyền, sản xuất các sản phẩm từ dược liệu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
|
86.
|
Đề án xây dựng Nền tảng kỹ năng việc làm và khởi
nghiệp cho sinh viên và Câu lạc bộ chuyển đổi số trong các trường Cao đẳng
trên địa bàn tỉnh
|
Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
|
87.
|
Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo an ninh, an toàn
thông tin, giám sát an ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ
cao.
|
Công An tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Các sở ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
|