ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 669/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
27 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 36-CT/TU NGÀY 29/12/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH
ỦY VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030;
Căn cứ thực trạng về
phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ
trình số 18/TTr-KHCN, ngày 20/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 36-CT/TU NGÀY 29/12/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày
29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về
phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm
2030; UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện,
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, vai trò lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp về phát triển khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo là quốc sách hàng đầu, đóng vai trò đột phá chiến lược
trong giai đoạn mới; là động lực chính để thúc đẩy tăng trưởng, tạo bứt phá về
năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế.
- Cụ thể hóa các quan điểm, nhiệm vụ chủ yếu trong
Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy bằng các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đời sống
xã hội trên địa bàn tỉnh. Phân công trách nhiệm các Sở, Ban, ngành, UBND thành
phố, huyện và các đơn vị liên quan đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ của Chỉ thị.
- Từng bước xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách
và tập trung nguồn lực để thực hiện nội dung đột phá chiến lược về khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo theo các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước đến năm 2030. Xây dựng Vĩnh Phúc trở thành địa phương trọng điểm về hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có sức lan tỏa đến các địa
phương trong Vùng.
2. Yêu cầu
- Bám sát các quan điểm, nhiệm vụ chủ yếu trong Chỉ
thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và yêu cầu thực tiễn
tại các địa phương, đơn vị, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm và lộ
trình cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
- Phát huy cao nhất vai trò chủ động trong công tác
tham mưu, tổ chức, thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 thiết thực và hiệu quả.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, thống
nhất giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và chế độ thông tin báo
cáo trong quá trình thực hiện. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp lãnh đạo,
chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo của cơ quan, đơn vị mình.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền
nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
1.1. Các sở, ban, ngành,
đoàn thể, UBND cấp huyện, thành phố: Tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt nội
dung Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đến
toàn thể đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân.
Thực hiện xong trước 31/3/2023.
1.2. Tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng về định hướng phát triển khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo của các sở, ban ngành đến
năm 2025. Những kết quả ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi số, kinh tế
số và các thành tựu của của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, kết quả đạt được trong quá trình triển khai Chỉ thị.
1.3. Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, trình diễn các
mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
2. Đẩy mạnh
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phù hợp với quy hoạch tỉnh
2.1. Triển khai đồng bộ, tổng thể các giải pháp
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp thông qua
các hoạt động hỗ trợ về đổi mới, làm chủ, chuyển giao, ứng dụng công nghệ, tiêu
chuẩn - đo lường - chất lượng, khai thác các sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ,
thông tin về khoa học và công nghệ.
2.2. Xây dựng Đề án phát triển Trung tâm đổi mới
sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh; triển khai chương trình, nhiệm vụ ươm tạo doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Phát triển mạng
lưới các tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp với quy hoạch tỉnh.
2.3. Hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công
nghệ; hỗ trợ, phát triển và nâng cao năng lực hoạt động các tổ chức trung gian
trong tư vấn chuyển giao công nghệ bao gồm: Tư vấn chuyển giao công nghệ, môi
giới chuyển giao công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ.
2.4. Hỗ trợ nâng cao năng lực ứng dụng và đổi mới
công nghệ của doanh nghiệp góp phần vào tăng trưởng kinh tế.
2.5. Đề xuất các chương trình, dự án tăng cường tiềm
lực khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước
về khoa học công nghệ và hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp nâng cao năng suất,
chất lượng dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa.
3. Xây dựng các cơ chế, chính sách của tỉnh hỗ trợ, khuyến
khích, thúc đẩy việc ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
3.1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố:
Tham mưu, hoàn thiện cơ chế, chính sách và tập trung nguồn lực để thực hiện nội
dung đột phá chiến lược về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 và những
chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đến năm 2030.
3.2. Tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách về
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để phù hợp với những yêu cầu mới, trong
đó doanh nghiệp đóng vai trò trung tâm, viện nghiên cứu, trường đại học là các
chủ thể nghiên cứu. Tham mưu đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách về tiêu chuẩn
đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các
tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3.3. Đổi mới cơ chế tài chính cho các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước theo hướng thông thoáng, tạo thuận
lợi cho các nhà khoa học, đồng thời hướng đến sản phẩm cuối cùng, lấy kết quả
nghiên cứu làm mục tiêu; tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia đóng góp kinh
phí cùng với ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3.4. Xây dựng chính sách khuyến khích doanh nghiệp
thành lập và tăng quy mô Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, sử dụng hiệu quả
Quỹ cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới và phát triển công nghệ tại
doanh nghiệp; Nâng cao tiềm lực Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh
Phúc để hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh vay
vốn mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới và phát triển công nghệ.
3.5. Xây dựng cơ chế khuyến khích các nghiên cứu
viên tham gia hoạt động khoa học và công nghệ ở doanh nghiệp.
4. Xây dựng các
giải pháp đẩy mạnh ứng dụng và nhân rộng kết quả các chương trình khoa học và
công nghệ
4.1. Phát triển hệ thống dự báo, đánh giá trình độ,
năng lực công nghệ sản xuất, lộ trình đổi mới công nghệ của một số lĩnh vực ưu
tiên và một số lĩnh vực gắn với đầu tư của doanh nghiệp có thế mạnh của tỉnh.
Phát triển tài sản trí tuệ gắn với thực tiễn sản xuất.
4.2. Phát triển hạ tầng số
làm nền tảng cho xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; phát
triển công nghiệp phần mềm;ứng dụng các công nghệ chủ
chốt của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư như: Dữ liệu lớn (Big Data); Trí tuệ
nhân tạo (AI); Internet vạn vật (IoT) trong triển khai xây dựng đô thị thông
minh; hỗ trợ triển khai và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 5G và sau 5G.
4.3. Tăng cường nghiên cứu
ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ cao trong lĩnh vực y tế để
nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Đẩy
mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong y học cổ truyền, sản xuất các
sản phẩm từ dược liệu trên địa bàn tỉnh.
4.4. Khuyến khích,
hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ
tiên tiến, công nghệ sạch, thân thiện môi trường phục vụ trực tiếp cho sản xuất,
phát triển sản phẩm có thế mạnh của tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ triển khai công nghệ
chế biến, chế tạo, công nghiệp điện - điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí
chính xác, ô tô - xe máy, công nghiệp hỗ trợ.
4.5. Tập trung nghiên cứu
trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ
tiên tiến, thân thiện với môi trường, phát triển nông nghiệp hữu cơ và theo hướng
hữu cơ, đạt chuẩn VietGAP, GlobalGAP; công nghệ sản xuất ươm tạo giống; công
nghệ bảo quản; công nghệ chế biến sâu. Bảo tồn, khai thác và phát triển các nguồn
gen bản địa quý hiếm của tỉnh; phối hợp, trao đổi phát triển các nguồn gen có
giá trị của Việt Nam; nghiên cứu, xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp
thích ứng với biến đổi khí hậu, mô hình kinh tế tuần hoàn.
4.6. Đẩy mạnh nghiên cứu,
chuyển giao các công nghệ tiên tiến, phù hợp để phòng ngừa ô nhiễm môi trường,
xử lý ô nhiễm, đặc biệt là trong thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, chất
thải nguy hại, cải thiện chất lượng không khí, phát triển vật liệu xử lý môi
trường.
4.7. Ứng dụng các
công nghệ mới trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng,
giao thông vận tải, phát triển hạ tầng - đô thị;đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số trong quy hoạch, quản lý giao thông, xây dựng, đô thị.
5. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5.1. Tăng cường liên kết, hợp tác giữa các tổ chức
KH&CN với doanh nghiệp, các trường đại học, cao đẳng để thúc đẩy việc
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ. Thúc đẩy phong trào
nghiên cứu khoa học: Định kỳ tổ chức hội thi tìm kiếm ý tưởng trong nghiên cứu
khoa học lựa chọn những ý tưởng tốt phát triển thành các nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học.
5.2. Đổi mới nội dung, nâng cao chất lượng tư vấn của
Hội đồng KH&CN tỉnh, đảm bảo chặt chẽ, khách quan, lựa chọn được những nhiệm
vụ thực sự cần thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Nâng cao trách nhiệm cá nhân,
vai trò được cử đại diện cho cơ quan, tổ chức để giúp UBND tỉnh đánh giá, lựa
chọn được những nhiệm vụ KH&CN hiệu quả. Hội đồng KH&CN cấp cơ sở phát
huy tốt vai trò tham mưu, tư vấn trong hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN
tại cơ sở.
5.3. Tham mưu, đề xuất sửa đổi đồng bộ các quy định
về quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng công khai,
minh bạch, khách quan, phù hợp với tiêu chí kết quả đầu ra, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong việc chuyển giao, xử lý tài sản hình thành trong nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
5.4. Chuyển đổi số các quy trình quản lý, cơ sở dữ
liệu các nguồn lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; số hóa hoạt động quản
lý, điều hành hoạt động nghiên cứu khoa học để nắm chắc các nguồn lực khoa học
và công nghệ. Sử dụng công nghệ số để kết nối, hỗ trợ mạng lưới các nhà quản
lý, nhà khoa học, tổ chức khoa học và công nghệ và doanh nghiệp trong toàn quốc.
5.6. Tập trung
nguồn lực đầu tư nghiên cứu, ứng dụng các lĩnh vực trọng
tâm, ưu tiên của tỉnh: công nghệ sinh học, công nghệ thông
tin, chuyển đổi số, công nghệ vật liệu mới, phát triển và chế biến dược liệu,
nông nghiệp công cao, văn hóa gắn liền với phát triển du lịch. Ưu tiên
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mang tính ứng dụng cao, đã được
đánh giá hiệu quả vào địa bàn tỉnh.
5.7. Nâng cao chất lượng đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố mỗi năm đề
xuất ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN mang tính trọng điểm nhằm giải quyết những vấn
đề cấp thiết của ngành, lĩnh vực, địa phương, gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ
trước ngày 30/6 hằng năm.
5.8. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền kết
quả các nhiệm vụ KH&CN: Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn
tỉnh tăng tần suất truyền thông khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo với nhiều
hình thức trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Từng bước đẩy mạnh truyền
thông để nâng cao vai trò, vị thế của khoa học và công nghệ.
5.9. Chú trọng công tác nhân rộng kết quả các nhiệm
vụ KH&CN đã được nghiệm thu, đánh giá có hiệu quả cao; đề xuất phương án ứng
dụng, nhân rộng và tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, giao cho các ngành,
địa phương đưa kết quả nhiệm vụ vào ứng dụng trong thực tiễn.
6. Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
6.1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đảm bảo đáp ứng yêu
cầu về số lượng, chất lượng về chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
6.2. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, mở rộng
liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc Trung ương với các
cơ sở ở địa phương, hướng tới tăng quy mô đào tạo, khai thác tiềm năng sẵn có của
tỉnh. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tăng cường đầu tư hạ tầng, đầu tư
cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị dạy và học các cấp, liên kết với doanh
nghiệp để gắn kết giữa đào tạo nghề với nhu cầu sử dụng lao động; chú trọng
đào tạo lý thuyết với yêu cầu thực hành, đào tạo nhân lực chất lượng cao, đào tạo
các ngành nghề phục vụ ngành công nghiệp là thế mạnh của tỉnh như: cơ khí chế tạo,
lắp ráp linh kiện điện tử, tin học, dệt may, da giầy,… đào tạo lại lao động
đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, yêu cầu chuyển đổi số và phát
triển kinh tế số, xã hội số.
6.3. Mở rộng các hình thức đào tạo nghề gắn với
chuyển giao công nghệ mới, chuyển giao các kỹ thuật và quy trình sản xuất mới
cho các hộ nông dân; nhân rộng các mô hình tốt trong đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, đào tạo nghề cho các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống,
các vùng chuyên canh, tăng cường các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư để nâng cao kỹ năng lao động, tạo cơ hội việc làm cho lao động nông thôn.
6.4. Xây dựng và phát huy các phong trào sáng kiến
cải tiến kỹ thuật trong các tầng lớp nhân dân, người lao động trong các lĩnh vực
để xây dựng, phát huy nguồn nhân lực có khả năng nghiên cứu, cải tiến, sáng tạo
từ thực tiễn lao động sản xuất.
7. Mở
rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo
7.1. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các đối tác, các
tỉnh kết nghĩa với Vĩnh Phúc về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thông
qua các chương trình, đề án, dự án liên kết đào tạo và đầu tư. Tăng cường triển
khai các chương trình nghiên cứu hợp tác quốc tế, các nhiệm vụ hợp tác song
phương với các quốc gia tiên tiến hướng tới giải quyết những vấn đề thực tiễn của
Vĩnh Phúc. Khuyến khích các tổ chức khoa học và công nghệ hình thành quan hệ đối
tác chiến lược trong nghiên cứu và phát triển công nghệ với các tổ chức khoa học
và công nghệ của nước ngoài.
7.2. Nghiên cứu thu hút chuyên gia, nhà khoa học quốc
tế và Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Vĩnh
Phúc nhằm góp phần thúc đẩy lưu chuyển tri thức và công nghệ từ nước ngoài về
Vĩnh Phúc. Đẩy mạnh giao lưu, trao đổi học tập, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa
học quốc tế tại Vĩnh Phúc và khuyến khích tham gia các hội nghị, hội thảo khoa
học ở nước ngoài.
7.3. Định kỳ tổ chức các
sự kiện về khoa học và công nghệ trình diễn công nghệ, Techfest,...) quy mô
vùng, quốc gia, quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
8. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra định kỳ việc
chấp hành pháp luật trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật.
9.
Các chương trình, đề án và nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Chỉ thị
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách Nhà nước theo quy định
của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn
lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác
trên địa bàn.
2. Các nguồn vốn tài trợ, viện trợ,
nguồn vốn hợp pháp khác từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật.
Căn cứ nội
dung Kế hoạch này các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng các
chương trình, dự án kèm theo dự toán kinh phí trình các cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị tập trung triển khai thực
hiện tốt các chương trình, đề án và nhiệm vụ trọng
tâm được phân công tại mục 9, đồng thời tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ sau đây:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là đầu mối tổ chức, theo dõi, đôn đốc các sở,
ngành, các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; định
kỳ hàng năm phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh theo
quy định. Tổ chức sơ kết vào năm 2025, 2028, tổng kết kết quả thực hiện Chị thị
vào năm 2030. Đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung kế hoạch phù
hợp với thực tiễn và định hướng phát triển của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 1.3, 2.1, 2.2, 2.3, 3.2, 3.3,
3.4, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.9 của Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh và các sở,
ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 1.2, 5.8 của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban quản lý các Khu công nghiệp thực hiện các nội dung
tại mục 2.4 của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính đề xuất các chương trình, dự án tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ
tại mục 2.5 của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nội
dung tại mục 3.5, 6.1 của Kế hoạch.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố thực hiện các nội dung tại mục 5.7.
- Phối hợp với Thanh tra tỉnh thực hiện các nội
dung tại mục 8 của Kế hoạch.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu đề xuất các chương trình, dự
án ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất nông, lâm, thủy sản và xây dựng
nông thôn mới.
- Nghiên
cứu lồng ghép các chương trình, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ, các mô
hình nhân rộng đảm bảo tính hiệu quả vào trong các các chương trình Mục tiêu quốc
gia.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.5, 6.3 của Kế hoạch.
3. Sở Thông tin & Truyền thông
- Chủ trì, chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền
thông thực hiện thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và chính sách của tỉnh và của trung
ương về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
- Tham mưu UBND tỉnh từng bước phát triển các loại
hình doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo
ra các sản phẩm, dịch vụ mới phục vụ cho chuyển đổi số, kinh tế số, chính quyền
số và đô thị thông minh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 1.2, 4.2, 5.8 của Kế hoạch.
4. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp nhu cầu, phân bổ nguồn
vốn đầu tư công cho các Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh
thực hiện.
- Phối hợp Sở Công thương, Sở Tài chính, Ban quản
lý các Khu công nghiệp thực hiện các nội dung tại mục 2.4 của Kế hoạch.
- Tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh cân đối nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh các dự án tại mục 2.5 của
Kế hoạch.
5. Sở
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối,
bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
6. Sở Tài nguyên và môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp & PTNT hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập phương án, kế hoạch sử
dụng đất, bố trí quỹ đất tạo thuận lợi để hộ nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác
và doanh nghiệp tiếp cận đất đai, hình thành vùng sản xuất nông nghiệp quy mô lớn,
tập trung, tạo điều kiện ứng dụng khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.6 của Kế hoạch.
7. Sở Công thương
- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch phát
triển thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; hỗ trợ các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất ứng dụng khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ; phát triển cụm công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 4.4 của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai các nội dung tại mục 6.3 của Kế hoạch.
8. Sở Giao Thông vận tải
- Chủ trì phát triển mạng lưới giao thông kết nối các đô thị, các khu công nghiệp, kết nối liên tỉnh,
hệ thống logistics nhằm phát triển kinh tế.
- Ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ vào trong
công tác quản lý hệ thống giao thông và đảm bảo an toàn giao thông.
- Phối hợp với sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ tại
mục 4.7 của Kế hoạch theo chức năng.
9. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố hàng năm xây dựng Kế hoạch Giáo dục nghề nghiệp,
trong đó có nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao ứng dụng khoa học và công nghệ vào mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 6.2 của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các nội dung tại mục 6.3 của Kế hoạch.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tăng cường trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng, nhân
lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động giáo
dục và đào tạo.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên có đủ năng lực triển khai nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học
công nghệ trong công tác giảng dạy.
11. Sở Nội vụ
- Tham mưu với UBND tỉnh việc triển khai, thực hiện
nhiệm vụ công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ. Đẩy mạnh
và nâng cao hiệu quả cải cách hành chính công tại tỉnh trên nền tảng số.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND
tỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở chiến
lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh,
gắn với việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, cơ cấu đội ngũ theo vị trí việc làm
đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng lần thứ tư, góp phần chuẩn hóa và tăng cường
năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tiếp tục thu hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh
đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn
tỉnh đến năm 2030.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở,
ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 6.1 của Kế hoạch.
12. Sở Ngoại vụ
- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và
các ngành, địa phương, đơn vị đẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ.
Tăng cường xúc tiến, kết nối các cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp trong nước với
các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp nước ngoài có uy tín nhằm vận động, thúc đẩy
chuyển giao công nghệ và đầu tư nước ngoài gắn với công nghệ cao, có quy mô lớn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 7.1, 7.2 của Kế hoạch.
13. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.3 của Kế hoạch.
14. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.7 của Kế hoạch.
15. Công an tỉnh
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị liên quan thực hiện công tác phòng chống tội phạm phi truyền
thống, tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Triển khai cơ chế giám sát về an ninh an toàn
thông tin, chú trọng đảm bảo bảo mật dữ liệu hệ thống thông tin quan trọng
trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, chủ động ứng phó,
khắc phục sự cố an toàn thông tin,nghiên cứu, đề xuất tập trung xây dựng, hiện
đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh.
16. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thẩm định
các cơ chế chính sách về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên
địa bàn tỉnh đến năm 2030 đảm bảo chất lượng và đúng pháp luật.
- Tổ chức, giám sát thực thi pháp luật, bảo đảm cơ
chế phản hồi thông tin, phản ứng chính sách kịp thời, chính xác, theo kịp sự
thay đổi về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
17. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Xây dựng hệ thống thông tin và ứng dụng công nghệ
hiện đại trong lĩnh vực di sản văn hóa, bảo tàng, thư viện.
- Triển khai nghiên cứu các giải pháp khoa học và
công nghệ nhằm bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa đặc trưng của tỉnh gắn
với phát triển du lịch.
18. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và truyền hình
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành
phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 1.2, 4.2, 5.8 của Kế hoạch.
19. Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh
Tổ chức các phong trào Thanh niên khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh, tổ chức các cuộc thi tìm kiếm tài năng khởi nghiệp,
tham gia đào tạo kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho thanh niên.
20. UBND các huyện, thành phố
- Chủ động xây dựng Kế hoạch triển
khai để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch này.
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức cá
nhân đăng ký các nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ triển
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại địa phương.
- Tăng cường chỉ đạo lồng ghép có
hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn thực hiện triển khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo tại địa phương.
21. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
- Phối hợp với các nhà khoa học,
các chuyên gia kinh tế, các bộ ngành Trung ương tư vấn phản biện các chủ
trương, chính sách, kế hoạch về về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
- Liên kết các nhà khoa học và các
doanh nghiệp tạo thành hệ thống thực hiện tốt việc ứng dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh vào
thực tiễn;
- Chủ trì phối hợp
với các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 6.4 của Kế hoạch.
22. Hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân tỉnh
Khuyến khích các doanh nghiệp chủ
động xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ công nghệ sản xuất,
chuyển đổi số doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU
ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng
về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm
2030. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động
triển khai, thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, cần phải điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn và các quy định mới đề
nghị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời
xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
PHỤ LỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
36-CT/TU NGÀY 29/12/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
I. MỘT
SỐ MỤC TIÊU CỤ THỂ
STT
|
Các mục tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
a.
|
Mục
tiêu đến năm 2025
|
|
|
|
1.
|
Xếp hạng
chuyển đổi số của tỉnh nằm trong nhóm 20 tỉnh đứng đầu của cả nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
2.
|
Tỷ lệ đóng
góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt
50%.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm và theo giai đoạn 2021-2025.
|
3.
|
Phát
triển thêm 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
4.
|
Số lượng
tài sản trí tuệ được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: Tối thiểu 25 nhãn hiệu,
sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; giống cây trồng; bản quyền
tác giả.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
5.
|
Tỷ lệ
giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh được sản xuất theo các quy
trình sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP,…) hoặc tương đương đạt trên 10%; tỷ lệ
giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực ứng dụng công nghệ cao đạt trên 5%.
|
Sở Nông
nghiệp và PTTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
6.
|
Tỷ trọng
kinh tế số chiếm khoảng 25% GRDP;
|
Cục thống
kê
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
b
|
Mục
tiêu đến năm 2030
|
|
|
|
1.
|
Xếp hạng
chuyển đổi số của tỉnh nằm trong nhóm 15 tỉnh đứng đầu của cả nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
2.
|
Tỷ lệ
đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế
(GRDP) đạt 55%.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm và theo giai đoạn 2026-2030.
|
3.
|
Phát
triển thêm 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
4.
|
Số lượng
TSTT được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: Tối thiểu 30 nhãn hiệu, sáng chế/giải
pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; giống cây trồng;bản quyền tác giả
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
5.
|
Tỷ lệ
giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh được sản xuất theo các quy
trình sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP,…) hoặc tương đương đạt trên 30%; tỷ lệ
giá trị sản phẩm nông chủ lực nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt trên 10%.
|
Sở Nông
nghiệp và PTTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
6.
|
Tỷ trọng
kinh tế số chiếm khoảng 35% GRDP.
|
Cục thống
kê
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm.
|
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện - hoàn thành
|
1.
|
Đề án Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, phổ biến, tập huấn
kiến thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Liên hiệp Các hội khoa học và kỹ thuật
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công thương.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024
|
2.
|
Đề án phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023 - 2024
|
3.
|
Giải pháp và tổ chức thực hiện để thư viện các cấp
học trên địa bàn tỉnh hoạt động thường xuyên, liên tục, hiệu quả
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể; UBND các huyện,
thành phố
|
100% cơ sở giáo dục hoàn thành xây dựng thí điểm
|
2023 - 2024
|
4.
|
Đề án Chiến lược
thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2030, định hướng đến 2050
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp, các sở, ban,
ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023 - 2024
|
5.
|
Nghị quyết Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên
địa bàn tỉnh đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
|
Nghị quyết HĐND
|
2023-2024
|
6.
|
Nghị quyết Hỗ trợ chuyển giao và đổi mới công nghệ
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Nghị quyết HĐND
|
2023
|
7.
|
Chương trình phát triển thị trường khoa học và
công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|
8.
|
Đề án áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2023
|
9.
|
Đề án áp dụng tiêu chuẩn hóa hỗ trợ khả năng cạnh
tranh và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2024
|
10.
|
Đề án Nâng cao tiềm lực Quỹ Phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc để đẩy mạnh việc hỗ trợ các DNNVV vay vốn mua sắm
máy móc thiết bị, ứng dụng chuyển giao công nghệ và khởi nghiệp Đổi mới sáng
tạo.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Quỹ Phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|
11.
|
Kế hoạch ứng dụng khoa học và công nghệ thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng NTM
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023
|
12.
|
Đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ,
tiêu chuẩn đo lường chất lượng để nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về khoa học công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hỗ trợ kỹ
thuật doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023 - 2024
|
13.
|
Xây dựng Đề án phát triển Trung tâm đổi mới sáng
tạo và khởi nghiệp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023
|
14.
|
Kế hoạch phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững tỉnh Vĩnh Phúc trong tình
hình mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023
|
15.
|
Đề án tổng thể về trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-203
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023
|
16.
|
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phát triển hệ
thống sàn giao dịch việc làm của Vĩnh Phúc
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023-2024
|
17.
|
Đề án quản lý, bảo tồn, cải tạo, phục hồi các ao,
hồ, đầm phục vụ đa mục tiêu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2023
|
18.
|
Dự án Xây dựng hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển
đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023-2024
|
19.
|
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Các khu công
nghiệp
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|
20.
|
Nghị quyết về phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các sở ngành
|
Nghị quyết của BTV
|
2023
|
21.
|
Đề án chiến lực phát triển du lịch xanh trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các sở, ban ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2025
|
22.
|
Đề án xây dựng đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|
23.
|
Đề án Phát triển bền vững đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023
|
24.
|
Dự án Bệnh án điện tử tại Bệnh viện đa khoa tỉnh,
Bệnh viện Sản Nhi và Bệnh viện đa khoa Khu vực Phúc Yên.
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2023
|
25.
|
Kế hoạch Tăng cường
nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ cao trong y
học hiện đại để nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe cộng đồng.
|
Sở Y tế
|
Các sở ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|
26.
|
Kế hoạch ứng dụng khoa
học công nghệ trong y học cổ truyền, sản xuất các sản phẩm từ dược liệu trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|
27.
|
Đề án xây dựng Nền tảng kỹ năng việc làm và khởi nghiệp
cho sinh viên và Câu lạc bộ chuyển đổi số trong các trường Cao đẳng trên địa
bàn tỉnh
|
Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|
28.
|
Đầu tư cơ sở vật chất đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin, giám sát an ninh mạng và phòng chống tội phạm
sử dụng công nghệ cao.
|
Công An tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Các sở ngành
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2024
|