BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5105/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối
với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Quyết định này thay
thế Quyết định số 2197/QĐ-BNN-KHCN ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời
lĩnh vực Lâm nghiệp.
Đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm hiệu
lực thi hành của Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê
duyệt.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr Hà Công Tuấn (để b/c);
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Lưu: VT; KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 12
năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
a) Định mức kinh tế -
kỹ thuật áp dụng trong các hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
b) Định mức kinh tế -
kỹ thuật trong hoạt động khoa học công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp là cơ sở để xây
dựng, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp.
c) Đối với một số nội
dung công việc không có quy định cụ thể tại định mức này thì được thực hiện
theo các định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định hiện hành khác. Trường hợp
không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh chi tiết theo điều kiện
thực tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2.
Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế
- kỹ thuật này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây
gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN) lĩnh vực Lâm nghiệp.
3.
Căn cứ xây dựng định mức
- Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt
là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
- Thông tư liên tịch
số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn việc quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm
được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí.
4.
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN) do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý, các chức danh thực hiện nhiệm
vụ bao gồm:
a) Lao động kỹ thuật
là tên gọi chung cho các chức danh: chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện
chính, thành viên thư ký khoa học quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
b) Kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ (KTV, nhân viên hỗ trợ) kỹ
thuật viên, nhân viên hỗ trợ quy định tại các điểm d khoản 1 Điều
5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Trong quá trình áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật, nếu có vướng mắc, phát hiện bất hợp
lý hoặc các quy định mới phát sinh đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (thông qua Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Phần II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Chi
tiết tại các phụ lục đính kèm)
Phụ lục I: Định mức dự
toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Giống
cây rừng.
Phụ lục II: Định mức
dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Lâm sinh.
Phụ lục III: Định mức
dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Bảo vệ rừng.
Phụ lục IV: Định mức
dự toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Sinh thái và Môi trường rừng.
Phụ lục V: Định mức dự
toán nhiệm vụ KH&CN chuyên ngành Công nghiệp rừng.
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH GIỐNG CÂY RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A.
Quy định chung:
- Định mức các nội
dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 1
- Định mức tiêu hao dụng
cụ rẻ tiền, mau hỏng tối đa 10% chi phí nguyên vật liệu của nhiệm vụ.
B. Định
mức các nội dung nghiên cứu
1.
Định mức theo dõi vật hậu và thu hái hạt các cây trội.
a. Các bước công việc
chính:
- Theo dõi vật hậu
xác định thời điểm ra hoa và thời điểm quả chín;
- Thu hái hạt các cây
trội;
- Chế biến hạt, kiểm
tra tỷ lệ nảy mầm ban đầu và cất trữ bảo quản;
- Các bước thực hiện
công việc quy định theo quy trình thu hái hạt cây lâm nghiệp.
b. Định mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Theo dõi vật hậu
|
công/điểm
|
30
|
|
|
2
|
Trèo cây thu hái quả
|
công/cây
trội
|
|
3
|
Cây
cao trên 20 m thì tăng 20% cho mỗi 5 m chiều cao
|
3
|
Chế biến hạt giống
|
công/cây
trội
|
1
|
|
Đối
với các loài keo nhân hệ số 2; các loài cây bản địa nhân hệ số 3
|
4
|
Kiểm tra tỷ lệ nảy
mầm
|
công/cây
trội
|
0,5
|
|
|
5
|
Cất trữ và kiểm tra
định kỳ
|
công/cây
trội
|
0,5
|
|
1
lần/năm
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Túi vải
|
chiếc/điểm
|
10
|
|
2
|
Đĩa petri
|
chiếc/điểm
|
10
|
|
3
|
Panh
|
chiếc/điểm
|
3
|
|
4
|
Bình phun
|
chiếc/điểm
|
3
|
|
5
|
Vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
2.
Định mức tạo cây con từ hạt
a. Các bước công việc
chính:
- Chuẩn bị đất để
gieo hạt; gieo hạt; chăm sóc cây mạ; chuẩn bị đất và đóng bầu; cấy cây vào bầu;
chăm sóc cây con; đảo bầu, cắt lá.
- Các bước thực hiện
công việc theo hướng dẫn kỹ thuật tạo cây con từ hạt đang được áp dụng trong
ngành Lâm nghiệp.
b. Định mức:
Cho các loài cây mọc nhanh như Keo tai tượng, Keo lá tràm, Bạch đàn, Thông,
Tràm nước.
Đơn
vị tính: 1.000 cây
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công[1]
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Xử lý hạt giống
ngâm ủ nhặt hạt hoặc gieo ươm cây mầm
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Chăm sóc cây mầm (1 tháng)
|
công
|
2
|
|
|
3
|
Chuẩn bị đất, sàng
đất, lên luống đóng bầu
|
công
|
|
1
|
4
|
Cấy cây vào bầu
|
công
|
1
|
|
5
|
Chăm sóc cây con 3
tháng
|
công
|
|
6
|
6
|
Đảo bầu cắt lá
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Hạt giống
|
hạt
|
1.500
|
|
2
|
Túi bầu
|
kg
|
2
|
TCVN
11570-1:2016
|
3
|
Đất đóng bầu
|
m3
|
0,5
|
|
4
|
Phân chuồng hoai
(Phân hữu cơ)
|
kg
|
30
|
|
5
|
Phân lân
|
kg
|
3
|
|
6
|
Vật tư làm giàn
che
|
|
(15%
của mục II)
|
|
7
|
Thuốc nấm
|
gam
|
10
|
|
3.
Định mức xây dựng vườn cung cấp vật liệu giống (vườn giống gốc)
Mật độ trồng: 2.800
cây/ 1.000 m2 (khoảng cách trồng 50 x
70cm)
a. Các bước công việc
chính:
- Làm đất, lên luống,
đào hố.
- Trồng và chăm sóc
+ Bón lót, rắc vôi và
lấp hố
+ Cây con trước khi
đem trồng phải được bóc vỏ bầu, trồng cây và lấp đất
+ Chăm sóc (phát dọn
thực bì, xới cỏ, vun gốc, tỉa cành tạo chồi và phun thuốc phòng trừ sâu bệnh)
và trồng dặm.
- Bảo vệ.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 0,1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
Lao
động KT
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ phụ lục XX- Quyết
định 2773/QĐ-BNN - TCLN
ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác
|
|
Thiết kế vườn vật
liệu, hướng dẫn kỹ thuật xây dựng vườn, kiểm tra, giám sát, theo dõi
đánh giá, nghiệm thu công việc.
|
|
11
|
|
1
|
Đào rãnh, lên luống
và cuốc hố
|
công
|
|
|
2
|
Vận chuyển, bón
phân và vôi bột
|
công
|
|
|
3
|
Đảo phân, lấp hố
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển, rải
cây, trồng cây
|
công
|
|
|
5
|
Chỉ đạo trồng
vườn vật liệu
|
công
|
5
|
|
6
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
7
|
Chăm sóc: 3 năm
|
công
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát dọn thực bì
|
công
|
|
|
-
|
Xới cỏ, vun gốc
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (bón thúc
năm 2 & 3)
|
công
|
|
|
7
|
Cắt tỉa tạo chồi
hom (4 lần/năm)
|
công
|
12
|
|
8
|
Bảo vệ
|
công
|
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
1
|
San ủi thực bì, mặt
bằng và cày toàn diện
|
ca
máy
|
0,5
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
(2kg/cây)
|
kg
|
5.600
|
|
2
|
Phân NPK bón lót
(300g/cây)
|
kg
|
840
|
|
3
|
Phân NPK bón thúc
năm thứ 2 & 3 (600g/cây)
|
kg
|
1.680
|
|
4
|
Vôi bột bón lót (100kg/1.000m2)
|
kg
|
100
|
|
5
|
Thuốc diệt mối, trừ
sâu, nấm, bệnh
|
|
(15
% của mục III)
|
|
6
|
Cây giống ( bao gồm
10 % trồng dặm)
|
cây
|
3.100
|
|
4.
Định mức thí nghiệm giâm hom
a. Các bước công việc
chính:
- Theo dõi xác định
thời điểm lấy hom và xác định sản lượng hom theo
tháng
- Thí nghiệm xác định
loại hom
- Thí nghiệm xác định
loại và nồng độ chất kích thích ra rễ phù hợp
- Thí nghiệm xác định
mùa giâm hom phù hợp nhất
- Thí nghiệm xác định
loại giá thể
- Các thí nghiệm gồm
3-4 lần lặp, 30 hom/công thức thí nghiệm/lặp.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1.000 hom
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Theo dõi kiểm tra
chất lượng chồi
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Cắt cành, vận chuyển
và xử lý hom
|
công
|
1,5
|
|
|
3
|
Thí nghiệm loại thuốc
và nồng độ thuốc (3 tháng x 20 công/tháng)
|
công
|
60
|
|
|
4
|
Thí nghiệm xác định
loại hom (3 tháng x 10 công/tháng)
|
công
|
30
|
|
|
5
|
Thí nghiệm loại giá
thể (3 tháng x 10 công/tháng)
|
công
|
30
|
|
|
6
|
Thí nghiệm mùa vụ
(3 tháng/lần x 4 lần/năm x 10 công/lần)
|
công
|
120
|
|
|
7
|
Thu thập xử lý số
liệu
|
công
|
10
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ
|
kg
|
100
|
|
2
|
Phân NPK (Chăm sóc
cây trội tạo chồi và thành phần của ruột bầu)
|
kg
|
5
|
|
3
|
Đất mầu
|
m3
|
2
|
|
4
|
Cát
|
m3
|
2
|
|
5
|
Giá thể khác
|
kg
|
3.000
|
Xơ
dừa, compost...
|
6
|
Điện
|
kw
|
150
|
|
7
|
Nước
|
m3
|
15
|
|
8
|
Hóa
chất
|
|
|
Theo
thực tế
|
9
|
Túi bầu (7 x 12
cm)
|
kg
|
2
|
Loại
bầu 9 x 13 cm hoặc 10 x 14 cm nhân hệ số 2; Loại
13 x 18 cm hoặc 16 x 25
cm nhân hệ số 3
|
5. Định
mức thí nghiệm ghép cây
a. Các bước công việc
chính:
- Gieo ươm, chăm sóc
cây con làm gốc ghép
- Theo dõi
thời điểm lấy cành ghép
- Thu thập cành ghép
và ghép cây
- Chăm sóc cây ghép
và thu thập số liệu
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1.000 cây
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Phát dọn thực bì,
san nền, lên luống
|
công
|
|
2
|
|
2
|
Tạo gốc ghép
|
|
|
|
|
2.1
|
Xử lý, gieo hạt
|
công
|
2
|
|
|
2.2
|
Khai thác vận chuyển
vật liệu bầu
|
công
|
|
2
|
|
2.3
|
Đập sàng phân
|
công
|
|
0,5
|
|
2.4
|
Trộn hỗn hợp ruột bầu
|
công
|
|
1,5
|
|
2.5
|
Đóng bầu và xếp bầu
|
công
|
|
4,5
|
|
2.6
|
Cấy cây vào bầu
|
công
|
2,5
|
|
|
2.7
|
Làm giàn che
|
công
|
|
1
|
|
2.8
|
Chăm sóc (tưới nước,
phun thuốc, nhổ cỏ phá váng, đảo bầu cắt lá) trong 9 tháng
|
công
|
|
50
|
|
3
|
Lấy cành ghép (Cây
cao trên 5m, thêm 5m tăng 25%).
|
công
|
|
20
|
|
4
|
Ghép cây
|
công
|
50
|
|
|
5
|
Chăm sóc sau ghép
(7 tháng)
|
công
|
|
70
|
|
6
|
Thu thập xử lý số
liệu
|
công
|
10
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Kéo cắt hom
|
cái
|
5
|
|
2
|
Dao ghép
|
cái
|
5
|
|
3
|
Dây ghép cây
|
kg
|
1
|
|
4
|
Túi Nilon chụp cành
ghép
|
kg
|
0,5
|
|
5
|
Túi bầu
cho tạo gốc ghép
|
kg
|
2
|
|
6
|
Túi bầu cho cây
ghép (20 x 25 cm)
|
kg
|
6
|
|
7
|
Giá nhựa (đựng cành
ghép)
|
cái
|
2
|
|
8
|
Đất đóng bầu
|
m3
|
3
|
|
9
|
Vật liệu làm giàn
che
|
|
15%
của mục II
|
|
10
|
Phân hữu cơ
|
kg
|
400
|
0,1
kg/gốc ghép và 0,3 kg/bầu cây ghép
|
11
|
Phân lân
|
kg
|
40
|
0,01
kg/gốc ghép, 0,03 kg/ cây ghép
|
12
|
Điện
|
kw
|
50
|
|
13
|
Nước
|
m3
|
20
|
|
6. Định
mức khảo nghiệm hậu thế, khảo nghiệm dòng vô tính và khảo nghiệm tăng thu di
truyền các loài mọc nhanh (Mật
độ trồng: 1.666 cây/1 ha)
a. Các bước công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí thí nghiệm
- Xử lý thực bì,
làm đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với
cây bản địa.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí thí nghiệm
|
công
|
15
|
|
Công việc thuê
ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác.
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
3
|
Đào hố (Kích thước
40x40x40 cm)
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển và bón
phân
|
công
|
|
|
5
|
Rải đảo thuốc mối
|
công
|
|
|
6
|
Chỉ đạo trồng khảo
nghiệm
|
|
10
|
|
7
|
Vận chuyển, rải cây
và trồng rừng (Các loài Thông nhân hệ số 1,2 và cây Bản địa lá rộng nhân hệ số
1,5)
|
công
|
|
|
8
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
9
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
công
|
|
|
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ
hai
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ tư
(Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
13
|
Chăm sóc năm thứ
năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
14
|
Nghiệm thu hàng năm
|
công/năm
|
2
|
|
15
|
Bảo vệ
|
|
|
|
16
|
Thu thập và xử lý số
liệu
|
Công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
III
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
3.332
|
2
kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc lân)
|
kg
|
500
|
300g/hố
|
3
|
Phân bón thúc
(Urea, NPK hoặc lân) 2 năm (Cây
bản địa tính thêm 2 năm)
|
kg
|
667
|
200g/cây/năm;
|
4
|
Cây giống
|
cây
|
1.833
|
|
5
|
Cọc tre thiết kế
|
cái
|
1.666
|
|
6
|
Cọc bê tông đánh dấu
giữa các lặp
|
cái
|
50
|
|
7
|
Thuốc chống mối
|
kg
|
83,5
|
50g/hố
|
Ghi chú: Nhân công thực
hiện các công việc phát dọn thực bì, đào hố, vận chuyển và bón phân, vận chuyển
cây, rải cây, trồng rừng, xới
đất, vun gốc, bảo vệ thuê ngoài phê duyệt theo thực
tế triển khai của từng nhiệm vụ và đưa vào mục chi
khác.
7. Định
mức trồng rừng giống các loài cây mọc nhanh: Mật
độ trồng: 1.666 cây/ ha (khoảng cách 3 x 2m)
a. Các bước công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí rừng giống
- Xử lý thực bì, làm
đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với
cây bản địa.
- Tỉa thưa rừng giống
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
Lao
động kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí rừng giống
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục
XVI, XVII - Quyết định 2773/QĐ-BNN-TCLN
ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
3
|
Đào hố (40 x 40 x
40 cm)
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển và bón
phân
|
công
|
|
|
5
|
Rải đảo thuốc mối
|
công
|
|
|
6
|
Chỉ đạo
trồng rừng giống
|
công
|
10
|
|
7
|
Vận chuyển, rải cây
và trồng rừng (Các loài Thông nhân hệ số 1,2 và cây
Bản địa lá rộng
nhân hệ số 1,5)
|
|
|
|
8
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
9
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
công
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ
hai
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ tư
(Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
13
|
Chăm sóc năm thứ
năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
14
|
Tỉa thưa rừng giống
|
|
|
|
-
|
Bài cây tỉa thưa (2
lần x 5 công/lần)
|
công
|
10
|
|
-
|
Tỉa thưa lần 1 năm
thứ ba
|
công
|
20
|
|
-
|
Vệ sinh rừng sau tỉa
thưa lần 1
|
|
|
|
-
|
Tỉa thưa lần 2 năm
thứ năm
|
công
|
20
|
|
|
Vệ sinh rừng sau tỉa
thưa lần 2
|
|
|
|
15
|
Nghiệm thu hàng năm
|
Công/năm
|
2
|
|
16
|
Bảo vệ
|
công
|
|
|
17
|
Thu thập và xử lý số
liệu
|
Công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
3332
|
2
kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc lân)
|
kg
|
500
|
300g/hố
|
3
|
Phân vô cơ bón thúc
(Urea, NPK hoặc lân) 3 năm x 200g/cây/năm. (Cây
bản địa tính thêm 2 năm).
|
kg
|
1000
|
|
4
|
Cây giống
|
cây
|
1.833
|
|
5
|
Thuốc chống mối
|
kg
|
83,5
|
50g/hố
|
6
|
Cọc tre thiết kế
|
cái
|
1.666
|
|
7
|
Cọc bê tông đánh dấu
rừng giống
|
cái
|
50
|
|
Ghi
chú: Nhân công thực hiện các công việc phát dọn thực bì, đào hố,
vận chuyển và bón phân, vận chuyển
cây, rải cây, trồng rừng, xới
đất, vun gốc, bảo vệ phê duyệt theo thực tế triển khai của từng nhiệm vụ và đưa
vào mục chi khác.
8. Định
mức trồng vườn giống cây hạt các loài cây mọc nhanh:
Mật độ trồng: 1.666 cây/ha (khoảng cách 3 x 2m)
a. Các bước công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm
đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với
cây bản địa.
- Tỉa thưa cơ giới và
tỉa thưa di truyền vườn giống
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí rừng giống
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục XVI, XVII - Quyết
định 2773/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/06/2017 và
đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
3
|
Đào hố (40 x 40 x
40 cm)
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển và bón
phân
|
công
|
|
|
5
|
Rải đảo thuốc mối
|
công
|
|
|
6
|
Chỉ đạo trồng rừng
giống
|
công
|
10
|
|
7
|
Vận chuyển, rải cây
và trồng rừng (Các loài Thông nhân hệ số 1,2 và cây Bản địa lá rộng nhân hệ số
1,5)
|
|
|
|
8
|
Trồng
dặm
|
công
|
|
|
9
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
công
|
|
|
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ
hai
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ tư
(Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
13
|
Chăm sóc năm thứ
năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
14
|
Tỉa thưa rừng giống
|
|
|
|
-
|
Bài cây tỉa thưa (2
lần x 5 công/lần)
|
công
|
10
|
|
-
|
Tỉa thưa lần 1 năm
thứ ba
|
công
|
20
|
|
-
|
Vệ sinh rừng sau tỉa
thưa lần 1
|
|
|
|
-
|
Tỉa thưa lần 2 năm
thứ năm
|
công
|
20
|
|
|
Vệ sinh rừng sau tỉa
thưa lần 2
|
|
|
|
15
|
Nghiệm thu hàng năm
(2 công/ha/năm)
|
công
|
10
|
|
16
|
Bảo vệ
|
công
|
|
|
17
|
Thu thập và xử lý số
liệu (10 công/ha/năm)
|
công
|
50
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
3332
|
2
kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc lân)
|
kg
|
500
|
300g/hố
|
3
|
Phân vô cơ bón thúc
(Urea, NPK hoặc lân) 4 năm x
200g/cây/năm
|
kg
|
1333
|
Cây
bản địa tính thêm 2 năm
|
4
|
Cây giống
|
cây
|
1.833
|
|
5
|
Cọc tre thiết kế
|
cái
|
1.666
|
|
6
|
Cọc bê tông đánh dấu
giữa các lặp
|
cái
|
50
|
|
7
|
Thuốc chống
mối
|
kg
|
83,5
|
|
8
|
Sơn bài cây
|
hộp
|
3
|
|
Ghi chú: Nhân công thực
hiện các công việc phát dọn thực bì, đào hố, vận chuyển và bón phân, vận chuyển
cây, rải cây, trồng rừng, xới
đất, vun gốc, bảo vệ phê duyệt theo thực tế triển khai của từng nhiệm vụ và đưa
vào mục chi khác.
9. Định
mức trồng vườn giống vô tính (cây ghép): Mật
độ trồng: 400 cây/1 ha
a. Các bước công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm
đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
năm thứ nhất và chăm sóc hàng năm tiếp theo
- Cắt cành và tạo tán
hàng năm (từ năm thứ 2 trở đi)
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí vườn giống
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục XVIII, Quyết định 2773/QĐ-BNN-TCLN
ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
3
|
Đào hố (60 x 60 x
60 cm)
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển bón phân
|
công
|
|
|
5
|
Chỉ đạo trồng vườn
giống
|
công
|
10
|
|
6
|
Rải đảo thuốc mối
|
công
|
|
|
7
|
Vận chuyển, rải cây
và trồng rừng (Đối với thông nhân 1,2 các loài cây Bản
địa lá rộng nhân 1,5)
|
công
|
|
|
8
|
Trồng dặm
(Thông nhân 1,2 các loài cây Bản địa lá rộng nhân 1,5)
|
công
|
|
|
9
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
4
|
|
-
|
Phát thực bì
2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc hàng năm
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
4
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
11
|
Cắt tỉa tạo tán cho
vườn giống hàng năm
|
công/năm
|
40
|
|
12
|
Nghiệm thu hàng năm
|
công/năm
|
2
|
|
13
|
Bảo vệ
|
công
|
|
|
14
|
Thu thập và xử lý số
liệu
|
công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
1.200
|
3
kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc lân)
|
kg
|
120
|
300g/hố
|
3
|
Phân bón thúc hàng
năm (Urea, NPK hoặc lân)
|
Kg/năm
|
80
|
200g/cây/năm
|
4
|
Cây giống
|
cây
|
500
|
|
5
|
Cọc tre thiết kế
|
cái
|
400
|
|
6
|
Cọc bê tông đánh dấu
giữa các lặp
|
cái
|
50
|
|
7
|
Vôi bột (trừ Thông)
|
kg
|
100
|
|
8
|
Thuốc chống mối
|
kg
|
20
|
|
10.
Định mức xây dựng vườn lưu giữ giống các loài thông, keo, bạch đàn, phi lao và
một số loài cây bản địa: Mật độ trồng: 1.666 cây/ ha
(khoảng cách 3 x 2 m)
a. Các bước công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí vườn lưu giữ giống
- Xử lý thực bì, làm
đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
năm thứ nhất, chăm sóc 3 năm đầu đối với cây mọc nhanh và chăm sóc 5 năm đối với
cây bản địa.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí rừng giống
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục
XVIII, Quyết định 2773/QĐ-BNN -TCLN
ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
3
|
Đào hố (50 x 50 x
50 cm)
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển và bón
phân
|
công
|
|
|
5
|
Rải đảo thuốc mối
|
công
|
|
|
6
|
Chỉ đạo
trồng vườn lưu
|
công
|
10
|
|
7
|
Vận chuyển, và trồng
rừng
|
|
|
|
8
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
9
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
công
|
|
|
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ
hai
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới,
vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ tư
(Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
13
|
Chăm sóc năm thứ
năm (Chỉ áp dụng cho cây bản địa)
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân 1 lần
|
công
|
|
|
14
|
Nghiệm thu hàng năm
|
công/năm
|
2
|
|
15
|
Bảo vệ
|
công
|
|
|
16
|
Thu thập và xử lý số
liệu
|
công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
3332
|
2
kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK, lân)
|
kg
|
500
|
300g/hố
|
3
|
Phân vô cơ bón thúc
(Urea, NPK hoặc lân, cây bản địa tính thêm 1 năm)
|
kg
|
667
|
200g/cây/năm
x 2 năm
|
4
|
Cây giống
|
cây
|
1.833
|
|
5
|
Cọc tre thiết kế
|
cái
|
1.666
|
|
6
|
Thuốc chống mối
|
kg
|
83,5
|
|
11.
Định mức trồng khảo nghiệm Tràm: Mật
độ: 6.600 cây/ ha (khoảng cách 1x1,5 m)
a. Các bước công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí thí nghiệm
- Xử lý thực bì, làm
đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
năm thứ nhất, chăm sóc năm thứ 2 và năm thứ 3.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí thí nghiệm
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ Quyết định 2773/QĐ-BNN-TCLN
ngày 29/06/2017 và đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
4
|
Đào hố 30 x 30 x
30cm
|
công
|
|
|
5
|
Vận chuyển, bón
phân và rải vôi bột
|
công
|
|
|
6
|
Đảo phân lấp hố
|
công
|
|
|
7
|
Chỉ đạo trồng khảo
nghiệm
|
công
|
20
|
|
8
|
Vận chuyển và trồng
cây
|
công
|
|
|
9
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
10
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(40 công/lần)
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ
hai
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
10
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(40 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
10
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(40 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
13
|
Nghiệm thu hàng năm
(2 công/ha/năm)
|
công/năm
|
2
|
|
14
|
Bảo vệ (7
công/ha/năm)
|
công
|
|
|
15
|
Thu thập và xử lý số
liệu (10 công/ha/năm)
|
công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
1
|
Lên líp trồng rừng
|
ca
máy
|
2
|
|
III
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón
lót, 2kg/hố
|
kg
|
13.200
|
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc Lân), 200 g/hố
|
kg
|
1.320
|
|
3
|
Phân vô cơ bón thúc
năm thứ 2 và năm thứ 3 (Urea, NPK hoặc Lân), 200 g/cây
|
kg
|
2.640
|
Bón
trong 2 năm
|
4
|
Cây con
|
cây
|
8.000
|
|
5
|
Cọc tre thiết kế
|
cái
|
6.600
|
|
6
|
Cọc bê tông đánh dấu
lặp
|
cái
|
50
|
|
12.
Định mức bảo quản hạt giống trung hạn và dài hạn
a. Các bước công việc
chính:
- Lấy mẫu, kiểm tra độ
thuần, trọng lượng 1000 hạt và độ ẩm ban đầu
- Kiểm tra nảy mầm hạt
ban đầu, thế nảy mầm
- Thí nghiệm bảo quản
hạt theo các nhiệt độ khác nhau
- Thí nghiệm bảo quản
hạt theo các độ ẩm hạt khác nhau
- Thí nghiệm bảo quản
hạt theo các phương thức đóng gói khác nhau
b. Định mức:
Đơn
vị tính: (10 cây/loài/năm)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Lấy mẫu, kiểm tra độ
thuần, trọng lượng 1000 hạt, độ ẩm ban đầu
|
công
|
7
|
|
|
2
|
Xác định tỷ lệ nảy
mầm hạt ban đầu và thế nảy mầm
|
công
|
12
|
|
|
3
|
Thí nghiệm bảo quản
hạt theo nhiệt độ
|
công
|
24
|
|
|
4
|
Thí nghiệm bảo quản
hạt ở các độ ẩm hạt khác nhau
|
công
|
24
|
|
|
5
|
Thí nghiệm bảo quản
hạt ở các phương thức đóng gói khác nhau
|
công
|
24
|
|
|
6
|
Thu thập và xử lý số
liệu thu được (4 lần/năm)
|
công/năm
|
10
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Đĩa pettri thử tỷ lệ
nảy mầm, 11 cm.
|
bộ
|
50
|
|
2
|
Silicagel
|
kg
|
2
|
|
3
|
Kẹp, panh thử tỷ lệ
nảy mầm
|
chiếc
|
2
|
|
4
|
Lọ tam giác to
|
chiếc
|
30
|
|
5
|
Lọ tam giác nhỏ
|
chiếc
|
30
|
|
6
|
Túi vải (30 x 15 cm)
|
cái
|
30
|
|
7
|
Túi giấy (30 x 15
cm)
|
cái
|
30
|
|
8
|
Túi giấy thiếc (30 x
15 cm)
|
cái
|
30
|
|
9
|
Giấy thấm
|
hộp
|
10
|
|
10
|
Điện
|
kw
|
500
|
|
11
|
Nước
|
m3
|
5
|
|
13.
Định mức thí nghiệm chiết cây
a. Các bước công việc
chính:
- Chọn cành chiết,
khoanh vỏ, vôi thuốc kích thích ra rễ
- Trộn hỗn hợp,
đắp lên phần cành chiết đã khoanh vỏ và bọc
nilon kín
- Sau khi cành chiết
ra rễ và bộ rễ đã phát triển đầy đủ thì cắt cành chiết và đưa về vườn ươm để
vào bầu, chăm sóc cho đến khi đủ tiêu chuẩn đem trồng
b. Định
mức:
Đơn
vị tính: 5 cành chiết/cây
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Dựng và tháo giàn
giáo phục vụ chiết cành
|
công
|
|
|
|
2
|
Chọn cành chiết,
khoanh vỏ, vệ sinh, bôi thuốc kích thích ra rễ
|
công
|
2,5
|
|
|
3
|
Trộn hỗn hợp
đắp cành chiết, bó cành chiết
|
công
|
2,5
|
|
|
4
|
Theo dõi, kiểm tra,
chăm sóc định kỳ cành chiết
|
công
/tháng
|
2
|
|
|
5
|
Dựng và tháo giàn
giáo phục vụ cắt chiết cành
|
công
|
|
|
|
6
|
Cắt cành chiết và vận
chuyển
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Đóng bầu, giâm cành
chiết vào bầu, làm giàn che
|
công
|
2,5
|
|
|
8
|
Tưới nước, chăm sóc
định kỳ (9 tháng)
|
công
|
4
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Thuốc kích thích ra
rễ (IBA)
|
gram
|
20
|
|
2
|
Thuốc xử lý làm sạch
tượng tầng
|
gram
|
50
|
|
3
|
Đất màu
|
m3
|
0,1
|
|
4
|
Phân chuồng
|
kg
|
30
|
|
5
|
Phân NPK +Lân
|
kg
|
0,75
|
|
6
|
Túi bầu
|
kg
|
0,15
|
|
7
|
Thuê giàn giáo
|
|
Theo
thực tế
|
|
8
|
Điện
|
kw
|
10
|
|
9
|
Nước
|
m3
|
1
|
|
10
|
Vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: Nhân công thực hiện công việc dựng và tháo
giàn giáo phê duyệt theo thực tế triển
khai của từng nhiệm vụ và đưa vào mục chi khác.
14.
Định mức lai giống và thu quả lai cho Keo, Bạch đàn, Xoan, Tếch, Tràm
a. Nội dung các công
việc chính:
- Chọn cây mẹ để lai
giống, chăm sóc cây mẹ trước khi lai giống
- Theo dõi vật hậu
xác định để xác định thời điểm hoa nở
- Dựng giàn giáo để
lai giống và tháo dỡ giàn giáo sau khi thu
phấn và lai giống
- Thu phấn, chế biến
hạt phấn, bảo quản hạt phấn
- Lai giống bao gồm
các bước: chọn cành, tỉa hoa, chụp bao cách ly và thụ phấn
- Chăm sóc cây mẹ sau
khi lai giống
- Theo dõi tỷ lệ quả
đậu theo thời gian (6-12 tháng tùy theo loài) và xác định thời điểm quả chín
- Dựng giàn
giáo để thu quả và tháo giàn giáo sau khi thu quả
- Thu hái quả lai, đếm
số hạt lai cho mỗi tổ hợp và kiểm tra tỷ lệ nảy mầm
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 cây
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Theo dõi vật hậu
cho các cây làm lai giống
|
công
|
5
|
|
|
2
|
Dựng và tháo giàn
giáo để thu phấn
|
công
|
20
|
|
3
|
Thu hoa, chế biến
phấn và bảo quản hạt phấn
|
công
|
20
|
|
4
|
Dựng và tháo giàn
giáo lai giống
|
công
|
20
|
|
5
|
Lai giống
(Cây keo nhân 1,5 lần)
|
công
|
30
|
|
6
|
Theo dõi quá trình
đậu quả lai
|
công
|
10
|
|
7
|
Bảo vệ cây trội và
giàn giáo trong quá trình lai giống
|
công
|
|
20
|
8
|
Chăm sóc cây mẹ lai
giống (xới vun gốc, bón phân)
|
công
|
|
1
|
9
|
Dựng và tháo giàn
giáo thu quả lai
|
công
|
20
|
|
10
|
Thu và chế biến quả
lai
|
công
|
5
|
|
|
11
|
Kiểm tra tỷ lệ nảy
mầm, bảo quản và cất trữ hạt lai
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Dây cáp cho giàn
giáo
|
m
|
300
|
|
2
|
Thuê giàn giáo
|
|
Theo
thực tế
|
|
3
|
Vật rẻ tiền mau hỏng
|
%
|
(20
% của mục II)
|
|
15.
Định mức kỹ thuật nhân giống vô tính Mắc ca (cây ghép)
a. Nội
dung công việc chính:
- Gieo ươm, chăm sóc
cây con làm gốc ghép.
- Theo dõi thời điểm
lấy cành.
- Thu thập cành ghép.
- Ghép cây.
- Chăm sóc cây ghép
và thu thập số liệu.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1.000 cây
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Tạo
và chăm sóc cây gốc ghép
|
|
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế căn cứ theo phụ lục III- Quyết định
1476/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/4/2015
và đưa vào mục chi khác
|
-
|
Làm giàn che nắng
|
Công
|
|
4
|
-
|
Sàng Compost, phân
hữu cơ và đất và trộn hỗn hợp
|
Công
|
|
6
|
-
|
Đóng bầu xếp luống
|
Công
|
|
12
|
-
|
Cấy hạt vào bầu
|
Công
|
4
|
|
-
|
Tưới nước hàng ngày
(4 lần/ngày x 18 tháng)
|
Công
|
|
54
|
-
|
Phun thuốc trừ sâu
(2 lần/tháng x 18 tháng)
|
Công
|
|
18
|
-
|
Làm cỏ, phá váng (1
lần/tháng x 18 tháng)
|
Công
|
|
18
|
-
|
Đảo bầu, phân loại
cây trước khi ghép
|
Công
|
5
|
|
2
|
Ghép
và chăm sóc cây ghép
|
|
|
|
-
|
Thắt tạo đường
|
Công
|
6
|
|
|
-
|
Lấy hom ghép
|
Công
|
8
|
|
-
|
Ghép
|
Công
|
20
|
|
-
|
Tưới nước hàng ngày
(4 lần/ngày x 10 tháng)
|
Công
|
|
40
|
-
|
Phun thuốc trừ sâu
(2 lần/tháng x 10 tháng)
|
Công
|
|
10
|
-
|
Làm cỏ, phá váng (1
lần/tháng x 10 tháng)
|
Công
|
|
10
|
-
|
Đảo bầu, phân loại
cây trước khi xuất vườn
|
Công
|
5
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Compost
|
Khối
|
4
|
|
2
|
Phân hữu cơ
|
Khối
|
2
|
|
3
|
Đất đóng bầu
|
M3
|
6
|
|
4
|
Phân NPK bón lót và
tưới thúc
|
Kg
|
150
|
|
5
|
Phân lân
|
Kg
|
300
|
|
6
|
Túi bầu 20 x 25 cm
|
Kg
|
12
|
|
7
|
Cuộn dây bộc
vết ghép
|
Cuộn
|
10
|
|
8
|
Túi ni long trắng
bộc hom ghép
|
Kg
|
5
|
|
9
|
Hạt giống làm gốc
ghép
|
Kg
|
12
|
|
10
|
Cát vàng ủ hạt giống
|
M3
|
2
|
|
11
|
Cọc tre làm giàn
che
|
Cái
|
20
|
|
12
|
Lưới đen
|
M2
|
50
|
|
13
|
Kéo cắt cành
|
Cái
|
5
|
|
14
|
Dao ghép
|
Cái
|
6
|
|
15
|
Thuốc chống nấm,
phòng sâu và bệnh
|
Hộp
|
5
|
|
16.
Định mức xây dựng vườn cây đầu dòng Mắc ca: Mật
độ trồng: 625 cây/ ha (khoảng cách trồng 4x4m)
a. Nội dung công việc
chính:
- Chuẩn bị đất, lên
luống, đào hố.
- Kỹ thuật trồng và
bón phân:
+ Sau khi lên luống,
đào hố, bón lót bằng phân hữu cơ (20 kg/ hố), phân NPK (500g/hố), rải đều 500
kg vôi bột lên toàn bộ diện tích và đảo phân lấp hố.
+ Cây con trước khi
đem trồng phải được bóc vỏ bầu, trồng đúng cự
ly sau đó tiến hành lấp đất xung quanh và lèn chặt.
+ Sau khi trồng một
tháng, tiến hành chăm sóc và trồng dặm. Định kỳ chăm sóc năm thứ 2 & 3 (Nội
dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, xới cỏ, vun gốc, tỉa cành tạo chồi và phun thuốc
phòng trừ sâu bệnh).
- Bảo vệ: tiến hành
thường xuyên hàng năm.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí thí nghiệm
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế
căn cứ theo phụ lục III- Quyết định 1476/QĐ-BNN-TCLN
ngày 27/4/2015 và đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
4
|
Đào hố 80x80x60cm
|
công
|
|
|
5
|
Vận chuyển, bón
phân và rải vôi bột
|
công
|
|
|
6
|
Đảo phân lấp hố
|
công
|
|
|
7
|
Chỉ đạo trồng vườn
cây đầu dòng
|
công
|
10
|
|
8
|
Vận chuyển và trồng
cây
|
công
|
|
|
9
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(30 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(35 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Tỉa cành, tạo chồi
|
công
|
15
|
|
-
|
Phun thuốc trừ sâu
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ
hai
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(30 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(35 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
-
|
Tỉa cành, tạo chồi
|
công
|
15
|
|
|
Phun thuốc trừ sâu
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(30 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(35 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
-
|
Tỉa cành, tạo chồi
|
công
|
15
|
|
|
Phun thuốc trừ sâu
|
công
|
|
|
13
|
Nghiệm thu hàng năm
|
công/năm
|
2
|
|
14
|
Bảo vệ (7
công/ha/năm)
|
công
|
|
|
15
|
Thu thập và xử lý số
liệu
|
công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
12.500
|
20kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc Lân)
|
kg
|
312,5
|
500g/hố
|
3
|
Phân vô cơ bón thúc
năm thứ 2 và năm thứ 3 (Urea, NPK hoặc Lân)
|
kg
|
500
|
400g/hố/
năm
|
4
|
Cây giống (cây
ghép)
|
cây
|
688
|
Cả
10% trồng dặm
|
5
|
Vôi bột
|
kg
|
500
|
|
6
|
Thuốc diệt mối, trừ
sâu, nấm, bệnh
|
%
|
(15
% của mục II)
|
|
7
|
Dụng cụ trồng rừng
|
Bộ
|
Theo
thực tế
|
|
17.
Định mức xây dựng vườn giống vô tính cây mắc ca:
Mật độ 204 cây/ha (Khoảng cách 7 x 7m)
a. Nội dung công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm
đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
5 năm liên tục.
- Tỉa thưa cơ giới và
tỉa thưa di truyền vườn giống
- Các bước thực hiện
công việc theo hướng dẫn kỹ thuật trồng vườn giống hữu tính từ hạt các loài cây
mọc nhanh đang được áp dụng trong ngành Lâm nghiệp.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí rừng giống
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế
căn cứ theo phụ lục II- Quyết định 1476/QĐ-BNN-TCLN
ngày 27/4/2015 và đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
3
|
Đào hố (80 x 80
x 60cm)
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển và bón
phân
|
công
|
|
|
5
|
Rải đảo thuốc mối
|
công
|
|
|
6
|
Chỉ đạo trồng rừng
giống
|
công
|
10
|
|
7
|
Vận chuyển, rải cây
và trồng rừng
|
công
|
|
|
8
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
9
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(20 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ
hai
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(20 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(20 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(20 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
13
|
Chăm sóc năm thứ
năm
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(20 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(25 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
14
|
Nghiệm thu hàng năm
|
công/năm
|
2
|
|
15
|
Bảo vệ (7
công/ha/năm)
|
công
|
|
|
16
|
Thu thập và xử lý số
liệu
|
công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
4100
|
20kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc Lân)
|
kg
|
102,5
|
500g/hố
|
3
|
Phân vô cơ bón thúc
năm thứ 2, năm thứ 3, năm thứ 4, năm thứ 5 (Urea,
NPK hoặc Lân)
|
kg
|
328
|
400g/hố/
năm
|
4
|
Cây giống (cây
ghép)
|
cây
|
225
|
Cả
10% trồng dặm
|
5
|
Vôi bột
|
kg
|
500
|
|
6
|
Thuốc diệt mối, trừ
sâu, nấm, bệnh
|
%
|
(15
% của mục II)
|
|
7
|
Dụng cụ trồng rừng
|
Bộ
|
5
|
Theo
thực tế
|
18.
Định mức khảo nghiệm giống mắc ca: Mật
độ 227cây/ha (Khoảng cách 6 x 6m)
a. Nội dung công việc
chính:
- Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí vườn giống
- Xử lý thực bì, làm
đất, bón phân và lấp hố
- Vận chuyển, rải cây
và trồng cây
- Trồng dặm
- Bảo vệ và chăm sóc
5 năm liên tục.
b. Định mức:
Đơn
vị tính: 1 ha
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát hiện trường,
thiết kế và bố trí rừng giống
|
công
|
15
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác
|
2
|
Xử lý thực bì
|
công
|
|
|
3
|
Đào hố (80 x 80
x 60cm)
|
công
|
|
|
4
|
Vận chuyển và bón
phân
|
công
|
|
|
5
|
Rải đảo thuốc mối
|
công
|
|
|
6
|
Chỉ đạo trồng rừng
giống
|
công
|
10
|
|
7
|
Vận chuyển, rải cây
và trồng rừng
|
công
|
|
|
8
|
Trồng dặm
|
công
|
|
|
9
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
|
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(24 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(28 công/lần)
|
công
|
|
|
10
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
|
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(24 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(28 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
11
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(21 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(26 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
12
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
|
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(24 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(28 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
13
|
Chăm sóc năm thứ
năm
|
|
|
|
-
|
Phát thực bì 2 lần
(24 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Xới, vun gốc 2 lần
(28 công/lần)
|
công
|
|
|
-
|
Bón phân (1 lần)
|
công
|
|
|
14
|
Nghiệm thu hàng năm
|
công/năm
|
2
|
|
15
|
Bảo vệ (7
công/ha/năm)
|
công
|
|
|
16
|
Thu thập và xử lý số
liệu (10 công/ha/năm)
|
công/năm
|
10
|
|
II
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
|
1
|
Làm đất cơ giới,
cày rạch
|
ca
máy
|
1,5
|
|
|
III
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phân hữu cơ bón lót
|
kg
|
4.540
|
20kg/hố
|
2
|
Phân vô cơ bón lót
(Urea, NPK hoặc Lân)
|
kg
|
113,5
|
500g/hố
|
3
|
Phân vô cơ bón thúc
năm thứ 2, năm thứ 3, năm thứ 4, năm thứ 5 (Urea,
NPK hoặc Lân)
|
kg
|
363,2
|
400g/hố/năm
|
4
|
Cây giống (cây
ghép)
|
cây
|
250
|
Cả
10% trồng dặm
|
5
|
Vôi bột
|
kg
|
500
|
|
6
|
Thuốc diệt mối, trừ
sâu, nấm, bệnh
|
%
|
(5
% của mục I)
|
|
7
|
Dụng cụ trồng rừng
|
Bộ
|
Theo
thực tế
|
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH LÂM SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
A.
Quy định chung:
- Định mức các nội
dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 2
- Định mức vật tư rẻ
tiền mau hỏng không vượt quá 5 % chi phí nhân công của nhiệm vụ.
B. Định
mức các nội dung nghiên cứu:
1.
Định mức các hoạt động chính trong nghiên cứu về rừng tự nhiên
a.
Các bước công việc chính
- Sơ thám chọn điểm lập
ô tiêu chuẩn (ôtc)
- Lập ôtc định vị hoặc
tạm thời (lấy góc phương vị, phát tuyến, đánh số hiệu cây)
- Đo đếm số liệu
trong ôtc
- Tổng hợp, nhập và xử
lý số liệu
b. Định mức
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Sơ
thám tổng thể để chọn điểm lập ôtc
|
công/
điểm 10 ha
|
5,0
|
|
Chọn
được các điểm lập ôtc đại diện nhất.
|
2
|
Lập
ô tiêu chuẩn:
|
|
|
|
|
2.1
|
Lập ôtc định vị hoặc
tạm thời (2.500 m2 nếu 5.000 m2 thì nhân với 2, nếu 10.000
m2 thì nhân với 4)
|
- Định vị lấy góc
phương vị và đường thẳng để phát tuyến, cắm cọc mốc
|
công/ôtc
|
1,0
|
|
|
- Phát tuyến rộng 1m,
bao quanh ôtc:
|
|
|
|
Nếu
sử dụng lao động thuê ngoài tính theo thực tế và đưa vào mục chi khác
|
+ Rừng trên núi đất
|
công/ôtc
|
|
3,0
|
+ Rừng trên núi đá
|
công/ôtc
|
|
5,0
|
+ Rừng ngập nước
|
công/ôtc
|
|
4,0
|
- Đánh số cây
|
công/ôtc
|
3,0
|
|
|
- Lập sơ đồ vị trí
cây
|
công/ôtc
|
5,0
|
|
|
2.2
|
Lập ô dạng bản:
|
|
|
|
|
|
|
- Lập ô dạng bản điều
tra tái sinh
|
- Chọn và lập ô: 4
m2/ô
|
công/ôtc
|
0,1
|
|
|
- Chọn và lập ô: 9
m2/ô
|
công/ôtc
|
0,2
|
|
- Chọn và lập ô: 16
m2/ô
|
công/ôtc
|
0,4
|
|
|
- Chọn và lập ô: 25
m2/ô
|
công/ôtc
|
0,7
|
|
|
|
- Lập ô theo dõi vật
rơi rụng, bố trí lưới hứng.
|
Chọn và lập ô: 1,0 m2/ô
|
công/ôtc
|
0,5
|
|
|
3
|
Đo
đếm, thu thập số liệu
trong ôtc
|
|
|
|
|
3.1
|
Xác định tên cây và
đo đếm số liệu về đường kính, chiều cao toàn bộ các cây trong ôtc có D1.3
≥ 6 cm
|
- Ngoại nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Xác định tên cây
|
công/ôtc
|
2,0
|
Công chuyên gia
|
+ Đo đếm số liệu: D1.3,
Hvn, Hdc, Dt,
chất lượng, độ tàn che
|
công/ôtc
|
12,0
|
|
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Tổng hợp, nhập số
liệu tầng cây cao
|
công/ôtc
|
0,25
|
|
|
+ Xử lý số liệu tầng
cây cao
|
công/ôtc
|
0,5
|
|
|
3.2
|
Xác định cây tái
sinh, thảm tươi (ô dạng bản 4 m2) và vật rơi rụng (ô dạng bản 1 m2)
(ô có diện tích lớn hoặc nhỏ hơn nhân với tỷ lệ tương ứng)
|
- Ngoại nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Xác định tên cây
tái sinh
|
công/
ôdb
|
0,2
|
Công chuyên gia
|
+ Đo đếm sinh trưởng,
chất lượng cây tái sinh
|
Công/ôdb
|
0,5
|
|
|
+ Xác định loài và
mô tả thảm tươi
|
công/ôdb
|
0,3
|
Công
Chuyên gia
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Tổng hợp, nhập số
liệu cây tái sinh
|
công/ôdb
|
0,1
|
|
|
+ Xử lý số liệu cây
tái sinh
|
công/ôdb
|
0,2
|
|
|
- Ngoại nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Thu và cân tại hiện
trường vật rơi rụng trên ô dạng
bản 1,0 m2
|
công/ôdb
|
0,2
|
|
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Sấy và cân vật
rơi rụng
|
công/ôdb
|
0,2
|
|
|
+ Nhập số liệu vật
rơi rụng
|
công/ôdb
|
0,2
|
|
|
+ Xử lý số liệu vật
rơi rụng
|
công/ôdb
|
0,3
|
|
|
3.3
|
Vẽ trắc đồ 1.000 m2 (50 x 20) m
|
- Ngoại nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Vẽ trắc diện đứng
|
công/
trắc diện
|
3,0
|
|
|
+ Vẽ trắc diện
ngang
|
công/
trắc diện
|
2,0
|
|
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
Tu chỉnh, hoàn thiện
lại trắc diện đứng và ngang
|
công/
trắc diện
|
2,0
|
|
|
Ghi
chú: Đối với rừng ngập mặn và ngập phèn, núi đá
các công việc thu thập, đo đếm số
liệu từ 3.1-3.3 nhân với hệ số
khó khăn là 1,5
|
4
|
Giải
tích thân cây:
|
4.1
|
Giải tích cây tiêu
chuẩn
|
- Ngoại nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Xác định cây lấy
mẫu
|
công/cây
|
1,0
|
|
|
+ Chặt hạ cây
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 30
|
công/cây
|
0,3
|
|
|
D1.3
(cm): 30-50
|
công/cây
|
0,5
|
|
|
D1.3
(cm): > 50
|
công/cây
|
1,0
|
|
|
+ Cưa thớt:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 30
|
công/thớt
|
0,2
|
|
|
D1.3
(cm): 30-50
|
công/thớt
|
0,3
|
|
|
D1.3
(cm): > 50
|
công/thớt
|
0,5
|
|
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Xử lý mặt thớt cắt:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 30
|
công/thớt
|
0,2
|
|
|
D1.3
(cm):
30 - 50
|
công/thớt
|
0,3
|
|
|
D1.3
(cm): > 50
|
công/thớt
|
0,5
|
|
|
+ Xác định và đo đếm
vòng năm:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 30
|
công/thớt
|
0,2
|
|
|
D1.3
(cm): 30 - 50
|
công/thớt
|
0,3
|
|
|
D1.3
(cm): > 50
|
công/thớt
|
0,5
|
|
|
+ Nhập và xử lý số
liệu giải tích:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 30
|
công/thớt
|
0,2
|
|
|
D1.3
(cm): 30 - 50
|
công/thớt
|
0,3
|
|
|
D1.3
(cm): > 50
|
công/thớt
|
0,5
|
|
|
4.2
|
Khoan tăng trưởng,
lấy mẫu và xác định vòng năm
|
- Khoan lấy thỏi gỗ
cắt ngang từ ngoài vào đến tâm cây gỗ, được phân ra các cỡ D1.3
cm; Xử lý thỏi gỗ và đo đếm vòng năm, ghi chép:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 30
|
công/mẫu
|
0,5
|
|
|
D1.3
(cm): 30-50
|
công/mẫu
|
0,8
|
|
|
D1.3
(cm): > 50
|
công/mẫu
|
1,2
|
|
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Vật tư rẻ tiền mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
2.
Định mức các hoạt động chính trong nghiên cứu về rừng trồng
a.
Các bước công việc chính
- Sơ thám chọn điểm lập
ô tiêu chuẩn (ôtc)
- Lập ôtc định vị hoặc
tạm thời (lấy góc phương vị, phát tuyến, đánh số hiệu cây)
- Thiết kế, bố trí
các thí nghiệm
- Đo đếm số liệu
trong ôtc
- Tổng hợp, nhập và xử
lý số liệu
b. Định mức
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên HT
|
|
1
|
Chọn
điểm và xác định số ôtc
|
công/điểm
|
0,25
|
|
Chọn
được các điểm lập ôtc sao cho đại diện nhất
|
2
|
Lập
ôtc định vị hoặc tạm thời
|
- Lập ôtc: Diện
tích ôtc 500m2, đóng cọc mốc
|
công/ôtc
|
1,0
|
|
|
- Phát luỗng, sơn
đánh dấu toàn bộ cây có trong ô
|
công/ôtc
|
3,0
|
|
|
3
|
Đo
đếm, thu thập số
liệu trong ôtc
|
|
|
|
|
3.1
|
Ô tiêu chuẩn của rừng
1-2 năm tuổi.
|
- Ngoại nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Đo đếm các chỉ
tiêu sinh trưởng, chất lượng, tỷ lệ sống
|
công/ôtc
500 m2
|
2,0
|
|
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Nhập số liệu sinh
trưởng rừng trồng
|
công/ôtc
500 m2
|
0,25
|
|
|
+ Xử lý số liệu
sinh trưởng rừng trồng
|
công/ôtc
500 m2
|
0,3
|
|
|
3.2
|
Ô tiêu chuẩn của rừng
> 2 năm tuổi
|
- Ngoại nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Đo đếm các chỉ
tiêu sinh trưởng, chất lượng, tỷ lệ sống
|
công/ôtc
500 m2
|
3,0
|
|
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Nhập số
liệu sinh trưởng
|
công/ôtc
500 m2
|
0,3
|
|
|
+ Xử lý số liệu
sinh trưởng
|
công/ôtc
500 m2
|
0,5
|
|
|
4
|
Giải
tích cây tiêu chuẩn
|
- Ngoại nghiệp:
|
công/cây
|
|
|
|
+ Xác định cây lấy
mẫu
|
công/cây
|
0,5
|
|
|
+ Chặt hạ cây
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 10
|
công/cây
|
0,1
|
|
|
D1.3
(cm): 10 - 20
|
công/cây
|
0,2
|
|
|
D1.3
(cm): > 20
|
công/cây
|
0,5
|
|
|
+ Cưa thớt:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 10
|
công/thớt
|
0,05
|
|
|
D1.3
(cm): 10 - 20
|
công/thớt
|
0,1
|
|
|
D1.3
(cm): > 20
|
công/thớt
|
0,3
|
|
|
- Nội nghiệp:
|
|
|
|
|
+ Xử lý mặt thớt cắt:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 10
|
công/thớt
|
0,05
|
|
|
D1.3
(cm): 10 - 20
|
công/thớt
|
0,1
|
|
|
D1.3
(cm): > 20
|
công/thớt
|
0,3
|
|
|
+ Xác định và đo đếm
vòng năm:
|
|
|
|
|
D1.3
(cm): < 10
|
công/thớt
|
0,1
|
|
|
D1.3
(cm): 10 - 20
|
công/thớt
|
0,2
|
|
|
D1.3
(cm): > 20
|
công/thớt
|
0,3
|
|
|
+ Nhập và xử lý số
liệu giải tích
|
|
|
|
|
D1,3
cm: < 10
|
công/cây
|
0,25
|
|
|
D1,3
cm: 10 - 20
|
công/cây
|
0,5
|
|
|
D1,3
cm: > 20
|
công/cây
|
0,7
|
|
|
5
|
Nghiên
cứu sinh khối cây tiêu chuẩn: Chọn, chặt hạ cây
tiêu chuẩn, đo đếm sinh khối tươi (thân, cành, lá, hoa, quả, rễ), sấy, đo đếm
sinh khối khô
|
Nghiên cứu sinh khối
cây trong vườn ươm và cây ở rừng trồng dưới 10 năm tuổi (D1,3
< 20 cm)
|
|
|
|
|
5.1
|
Cây con trong vườn
ươm (H < 50 cm), ôtc thí nghiệm 49 cây
|
- Sinh khối tươi
|
công/ôtc
|
2,0
|
|
|
- Sinh khối khô
|
công/ôtc
|
2,5
|
|
|
5.2
|
Cây tiêu chuẩn: D1,3
< 10 cm
|
- Sinh khối tươi
trên mặt đất
|
công/cây
|
2,0
|
|
|
- Sinh khối khô
trên mặt đất
|
công/cây
|
2,5
|
|
|
- Sinh khối tươi dưới
mặt đất
|
công/cây
|
3,0
|
|
|
- Sinh khối khô dưới
mặt đất
|
công/cây
|
3,5
|
|
|
5.3
|
Cây tiêu chuẩn: D1,3
=10 - 20 cm
|
|
|
|
|
Lấy
định mức tiểu mục 5.2 nhân hệ số 2
|
5.4
|
Cây tiêu chuẩn: D1,3 >
20 cm
|
|
|
|
|
Lấy
định mức tiểu mục 5.2 nhân hệ số 3
|
6
|
Trồng
rừng thí nghiệm
|
Các công việc giống
như trồng rừng sản xuất (định mức KTKT khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh và bảo
vệ rừng - QĐ số 38/QĐ/BNN-CLN ngày 06/7/2005):
|
- Thiết kế, chỉ đạo
trồng và chăm sóc rừng thí nghiệm
|
Công
|
31
|
|
Công
việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác
|
- Xử lý thực bì
|
hệ
số: 1,5
|
|
|
- Cuốc hố
|
|
|
- Bỏ phân, đảo
phân, lấp hố
|
|
|
- Rải cây, trồng
chính và trồng dặm
|
|
|
- Chăm sóc: 2-3
tháng/lần
|
|
|
- Bảo vệ
|
|
|
|
- Tỉa cành
|
|
|
|
+ Rừng trồng loài
cây sinh trưởng nhanh ≤ 2 tuổi
|
công/CT
|
3,0
|
|
|
+ Rừng trồng loài
cây sinh trưởng nhanh ≥ 2 tuổi
|
công/CT
|
5,0
|
|
|
+ Rừng trồng cây bản
địa ≤ 2 tuổi
|
công/CT
|
2,0
|
|
|
+ Rừng trồng cây bản
địa > 2 tuổi
|
công/CT
|
4,0
|
|
|
7
|
Thí
nghiệm tỉa thưa
|
7.1
|
Thiết kế tỉa thưa
|
- Đo sinh trưởng
trước khi tỉa thưa, bao gồm D1,3,
Hvn, Dt như trong đo sinh trưởng ô thí nghiệm
|
công/CT
|
3,0
|
|
|
- Bài cây (đánh dấu
sơn cây mục đích, cây trung gian và cây bài chặt, xác định hướng đổ) theo mật
độ hiện tại:
|
|
|
|
|
- <1.200 cây/ha
|
công/CT
|
2,0
|
|
|
- 1.200 - 1.600
cây/ha
|
công/CT
|
4,0
|
|
|
- 1.600 - 2.000
cây/ha
|
công/CT
|
6,0
|
|
|
- > 2.000 cây/ha
|
công/CT
|
8,0
|
|
|
7.2
|
Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1
|
Chỉ đạo tỉa thưa
|
công/CT
|
1
|
|
|
- Rừng trồng có D1,3
trung bình = 8 - 12 cm
|
|
|
|
Công việc thuê
ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục chi khác
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: cây chặt < 400 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: cây chặt từ 400 - 600 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: cây chặt từ 600- 800 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: cây chặt > 800 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
- Rừng trồng: D1,3
trung bình =12-16 cm
|
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: < 400 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: 400 - 600 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: 600 - 800 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: > 800 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
- Rừng trồng: D1,3
trung bình > 16 cm
|
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: < 400 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: 400 - 600 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: 600 - 800 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
+ Tỉa thưa và vận
chuyển ra bãi 1: > 800 cây/ha
|
công/ha
|
|
|
8
|
Đánh
giá sinh trưởng cây con trong giai đoạn vườn ươm
|
Đo đếm các chỉ
tiêu: đường kính cổ rễ (Doo), chiều cao vút ngọn (Hvn),
chất lượng cây con (tốt, trung bình, xấu), tỷ lệ sống, tình hình sâu, bệnh hại.
|
công/m2
|
3,0
|
|
Ít
nhất 3 lần
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Vật tư rẻ tiền mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Công việc thuê ngoài phê duyệt theo thực tế và đưa vào mục
chi khác căn cứ theo Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 02 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành định mức lao
động trong điều tra quy hoạch rừng; Quyết định số 38/QĐ-BNN-CLN ngày 06 tháng 7
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng
rừng, khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A.
Quy định chung:
- Vật tư rẻ tiền mau
hỏng không quá 5% chi phí nhân công
- Các bước thực hiện
công việc quy định theo quy trình đang được áp dụng.
B. Định
mức các nội dung nghiên cứu:
1.
Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo tuyến ở rừng tự nhiên
a.
Yêu cầu chung:
- Tuyến điều tra: Chiều
dài tuyến điều tra 1km, cách 100m
đặt 01 điểm điều tra.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế tuyến điều tra;
+ Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu
- Thiết bị: Máy GPS,
la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống
nhòm.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt
điều tra
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế
bảng biểu, thiết kế sơ bộ và chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
2
|
|
|
|
Hoạt
động chung theo tuyến (5km)
|
|
|
|
|
2
|
Dẫn
đường (Phát dọn, tạo tuyến...)
|
công
|
|
4
|
Nếu
tuyến 10km x 1,5;
20km x 2,0
|
3
|
Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế chi tiết tại tuyến
|
công
|
3
|
|
|
Điều
tra trên theo tuyến (1km
đầu tiên)
|
|
|
|
Từ
km thứ 2 trở lên x 0,5
|
4
|
Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
|
công
|
3,5
|
|
|
5
|
Điều tra, thu, chụp
ảnh mẫu tại hiện trường
|
công
|
3,5
|
|
|
6
|
Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại
|
công
|
4
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư chung cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
1
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
(Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....)
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
2.
Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo tuyến ở rừng trồng
a.
Yêu cầu chung:
- Tuyến điều tra: Chiều
dài tuyến điều tra 1km, cách 100m
đặt 01 điểm điều tra.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế tuyến điều tra;
+ Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy GPS,
la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống
nhòm.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
2
|
|
|
|
Hoạt
động chung theo tuyến (5km)
|
|
|
|
|
2
|
Dẫn
đường (Phát dọn, tạo tuyến...)
|
công
|
|
3
|
|
3
|
Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế tuyến điều tra
|
công
|
3
|
|
Nếu
tuyến 10km x
1,5; 20km x 2,0
|
|
Điều
tra trên theo tuyến (1km
đầu tiên)
|
|
|
|
Từ
km thứ 2 trở lên x 0,5
|
4
|
Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
|
công
|
2,5
|
|
|
5
|
Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường
|
công
|
3,5
|
|
|
6
|
Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại
|
công
|
4
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư chung cho cả đợt điều
tra
|
|
|
|
1
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
(Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....)
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
3.
Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo ô tiêu chuẩn (ÔTC) ở rừng
tự nhiên
a.
Yêu cầu chung:
-
Diện tích ÔTC 1.000m2
- Nội dung các bước
thực hiện:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập ÔTC;
+ Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Mô tả chi tiết đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh mẫu trong phòng thí nghiệm;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy GPS,
la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống
nhòm.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Thiết kế và lập ÔTC
|
công
|
3
|
|
|
3
|
Mô tả chi tiết đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh trong phòng thí nghiệm
|
công
|
5
|
|
(Sâu thuộc bộ cánh
cứng x 2,0)
|
|
Điều
tra 1 ÔTC
|
|
|
|
Từ
ôtc thứ 7 đến ô thứ 12 x 0,5; từ ôtc thứ 13 trở đi x 0,3
|
4
|
Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
|
công
|
3,5
|
|
|
5
|
Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường
|
công
|
3,5
|
|
|
6
|
Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại
|
công
|
4
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
1
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
(Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....)
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
4.
Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo ô tiêu chuẩn (ÔTC) ở rừng
trồng
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC 1.000m2
- Nội dung các bước
thực hiện:
+Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập ÔTC;
+ Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
+ Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Mô tả chi tiết đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh mẫu trong phòng thí nghiệm;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy GPS,
la bàn cầm tay, máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống
nhòm.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt điều
tra
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng
biểu, chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Thiết kế và lập ÔTC
|
công
|
3
|
|
|
3
|
Mô tả chi tiết đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh trong phòng thí nghiệm
|
công
|
5
|
|
(Sâu thuộc bộ cánh
cứng x 2,0)
|
|
Điều
tra 1 ÔTC
|
|
12
|
|
Từ ôtc thứ 7 đến ô
thứ 12 x 0,5; từ ôtc thứ 13 trở đi x 0,3
|
4
|
Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
|
công
|
3
|
|
|
5
|
Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường
|
công
|
4
|
|
|
6
|
Mô tả
sơ bộ mẫu và xác định sơ bộ loài gây hại
|
công
|
4
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....)
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
5.
Định mức điều tra cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại theo ô dạng bản (ÔDB) ở vườn
ươm
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔDB: 4m2
- Nội dung các bước
thực hiện:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế và lập
ÔDB;
+ Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
+ Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường;
+ Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại;
+ Mô tả chi tiết đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh mẫu trong phòng thí nghiệm;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, kính lúp.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Thiết kế và lập ÔDB
|
công
|
1
|
|
|
3
|
Mô tả chi tiết đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh trong phòng thí nghiệm
|
công
|
5
|
|
(Sâu thuộc bộ cánh
cứng x 2,0)
|
|
Điều
tra 1 ÔDB
|
|
1,5
|
|
Từ
ôtc thứ
7 đến ô thứ 12 x 0,5; từ ôtc thứ 13 trở đi x 0,3
|
4
|
Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
|
công
|
0,2
|
|
|
5
|
Điều tra, thu mẫu,
chụp ảnh mẫu tại hiện trường
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Mô tả sơ bộ mẫu và
xác định sơ bộ loài gây hại
|
công
|
0,5
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....)
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
6.
Định mức phân cấp cho 1 loài sâu (bệnh) hại trên rừng trồng khảo nghiệm hoặc mô
hình thí nghiệm (Trường hợp điều tra cho 1 loài sâu (bệnh) hại đã xác định)
a.
Yêu cầu chung:
- Đơn vị: 1ha
- Nội dung các bước
thực hiện:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Điều tra, thu mẫu
và chụp ảnh mẫu ở hiện trường;
+ Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy GPS,
máy tính, máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, cưa máy và ống
nhòm.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
1
|
|
|
|
Điều
tra 1ha
|
|
|
|
|
2
|
Điều tra, thu mẫu
và chụp ảnh mẫu ở hiện trường
|
công
|
5
|
|
|
3
|
Thu thập số liệu về
tỷ lệ và mức độ bị hại
|
công
|
6
|
|
|
4
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư cho cả đợt điều tra
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng (Kéo cắt cành, dụng cụ làm mẫu, Dao phát....)
|
|
Quy
định tại Mục A
|
7.
Định mức gây nuôi cho 1 loài côn trùng trong phòng thí nghiệm (xác định đặc điểm
sinh học)
a.
Yêu cầu chung:
- Số lượng côn trùng nuôi:
≤ 30 con cùng tuổi/loài/lồng.
- Thời gian nuôi: 1
tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Thu mẫu côn trùng
gây nuôi;
+ Thay thức ăn, vệ
sinh lồng nuôi;
+ Theo dõi tập tính
sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; mô tả chi tiết về đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, tủ nuôi trồng thực vật.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt nuôi
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Thu mẫu côn trùng
gây nuôi
|
công
|
1
|
|
|
|
Thí
nghiệm nuôi côn trùng ≤ 30 con
|
công
|
|
|
|
3
|
Thay thức ăn, vệ
sinh lồng nuôi
|
công
|
5
|
|
|
4
|
Theo dõi tập tính
sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; mô tả chi tiết về đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng
|
công
|
10
|
|
Từ lồng nuôi thứ 2
đến lồng nuôi thứ 3 x 0,7; từ lồng nuôi thứ 4 đến lồng nuôi thứ 6 x 0,5
|
5
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư cho cả đợt nuôi
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
8.
Định mức gây cho 1 loài nuôi côn trùng ngoài hiện trường (xác định đặc điểm
sinh thái)
a.
Yêu cầu chung:
- Số lượng côn trùng
nuôi: ≤ 30 con cùng tuổi/loài/lồng.
- Thời gian nuôi: 1
tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Thu mẫu côn trùng
gây nuôi;
+ Thay thức ăn, làm vệ
sinh lồng nuôi;
+ Theo dõi tập tính
sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; Mô tả chi tiết về đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng;
+ Điều tra thành phần
thiên địch (ký sinh và bắt mồi);
+ Thu thập số liệu về
lượng mưa, nhiệt độ và độ ẩm;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi, ẩm kế và nhiệt kế
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công cho cả đợt nuôi
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt nuôi
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế
bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Thu mẫu côn trùng
gây nuôi
|
công
|
|
1
|
|
|
Thí
nghiệm nuôi côn trùng ≤ 30 con
|
công
|
|
|
|
3
|
Thay thức ăn, làm vệ
sinh lồng nuôi
|
công
|
5
|
|
|
4
|
Theo dõi tập tính
sinh hoạt, mô tả các pha phát triển của côn trùng; Mô tả chi tiết về đặc điểm
hình thái, giải phẫu và chụp ảnh các pha phát triển của côn trùng
|
công
|
10
|
|
Từ lồng thứ 2 đến lồng
thứ 3 x 0,7; từ lồng thứ 4 đến lồng thứ 6 x 0,5
|
5
|
Điều tra thành phần
thiên địch (ký sinh, bắt mồi)
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Thu thập số liệu về
lượng mưa, nhiệt độ và độ ẩm
|
công
|
2
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư cho cả đợt nuôi
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
9.
Định mức giám định cho 1 loài côn trùng theo khóa phân loại
a.
Yêu cầu chung:
- Số lượng mẫu: 01 mẫu
côn trùng trưởng thành/loài
- Nội dung các bước
công việc:
+ Gây nuôi côn trùng
trong phòng thí nghiệm (thời gian nuôi đủ 1 vòng đời);
+ So sánh với các
chuyên khảo và kết luận.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh, kính soi nổi, kính hiển vi.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
1
|
Gây nuôi côn trùng
trong phòng thí nghiệm (thời gian nuôi đủ 1 vòng đời)
|
|
|
|
Theo định mức Mục 7
|
2
|
So sánh với các
chuyên khảo và kết luận
|
công
|
|
|
Thuê chuyên gia
(theo HĐ)
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
Theo
định mức Mục 7
|
|
10.
Định mức lưu trữ và bảo quản mẫu cho 1 loài côn trùng
a.
Yêu cầu chung:
- Số lượng mẫu: 30 mẫu
côn trùng trưởng thành/sâu non/nhộng/trứng/loài
- Thời gian bảo quản:
1 tháng
- Nội dung các bước
công việc:
+ Chuẩn bị dụng cụ,
thiết bị;
+ Làm dung dịch bảo
quản mẫu;
+ Theo dõi, thay dung
dịch bảo quản, xử lý mẫu, làm lại mẫu.
- Thiết bị: Tủ sấy, điều
hòa nhiệt độ, bình hút ẩm, máy ảnh, máy tính.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt lưu trữ và bảo quản
|
công
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị thiết bị,
dụng cụ
|
công
|
|
0,5
|
|
2
|
Làm dung dịch bảo
quản mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
|
Lưu
trữ và bảo quản 30 mẫu
|
công
|
|
|
|
3
|
Theo dõi, thay dung
dịch bảo quản, xử lý mẫu, làm lại mẫu
|
công
|
3
|
|
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy định tại Mục A
|
|
11.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc hóa học, sinh học
trong phòng thí nghiệm
a.
Yêu cầu chung:
- Số lượng mẫu:
+ Đối với sâu hại: ≤
30 mẫu.
+ Đối với bệnh hại: ≤
30 mẫu.
- Thời gian theo dõi:
10 ngày (theo dõi 1 ngày/lần).
- Nội dung các bước
công việc:
+ Chuẩn bị mẫu;
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Chuẩn bị
thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số
liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp,
kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị mẫu
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ và thuốc chung cả đợt
|
công
|
1
|
|
|
3
|
Chuẩn bị thuốc
chung cả đợt
|
công
|
|
0,5
|
|
|
Thí
nghiệm thuốc cho 30 mẫu sâu hoặc 30 mẫu bệnh
|
công
|
|
|
|
4
|
Phun thuốc
|
công
|
0,5
|
|
|
5
|
Theo dõi và thu số
liệu
|
công
|
5
|
|
|
6
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho 30 mẫu sâu hoặc bệnh
|
|
|
|
1
|
Bình phun (1 lít)
|
cái
|
1
|
|
2
|
Thuốc hóa học (hoặc
sinh học)
|
chai/gói
|
2
|
Tùy loại sâu (bệnh)
hại
|
3
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
12.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc hóa học ở vườn ươm
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ô phòng
trừ: 4m2
- Thời gian theo dõi:
10 ngày (theo dõi 1 ngày/lần).
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế
và lập ô phòng trừ;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số
liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp,
kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công cho 1 ô phòng trừ
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt
thí nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Thiết kế và lập ô
phòng trừ
|
công
|
1
|
|
|
3
|
Chuẩn bị thuốc
|
công
|
|
0,5
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 4m2
|
công
|
|
|
|
4
|
Phun thuốc
|
công
|
|
0,5
|
|
5
|
Theo dõi và thu số
liệu
|
công
|
3
|
|
|
6
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho ôtc 4m2
|
|
|
|
1
|
Bình phun (5 lít)
|
cái
|
1
|
|
2
|
Thuốc hóa học
|
chai/gói
|
2
|
Tùy loại sâu (bệnh)
hại
|
3
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
13.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc sinh học ở vườn
ươm
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ô phòng
trừ: 4m2
- Thời gian theo dõi:
1 tháng (theo dõi 2 ngày/lần).
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế và lập ô
phòng trừ;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số
liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp,
kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công cho 1 ô phòng trừ
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí
nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Thiết kế và lập ô
phòng trừ
|
công
|
1
|
|
|
3
|
Chuẩn bị thuốc
|
công
|
|
0,5
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 4m2
|
công
|
|
|
|
4
|
Phun thuốc
|
công
|
|
0,25
|
|
5
|
Theo dõi và thu số
liệu
|
công
|
4,5
|
|
|
6
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho ôtc 4m2
|
|
|
|
1
|
Bình phun (5 lít)
|
cái
|
1
|
|
2
|
Thuốc sinh học
|
chai/gói
|
2
|
Tùy loại sâu
(bệnh) hại
|
3
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
14.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc hóa học ở rừng trồng
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích OTC:
1.000 m2
- Thời gian theo dõi:
10 ngày (theo dõi 1 ngày/lần).
- Nội dung các bước công
việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi
và thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp,
kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công cho 1 ô tiêu chuẩn
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
Công
|
0,5
|
|
|
2
|
Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC
|
Công
|
1
|
|
|
3
|
Chuẩn bị thuốc
|
Công
|
|
0,5
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2
|
công
|
|
|
|
4
|
Phun thuốc
|
công
|
|
2,5
|
Cho 1 lần phun
|
5
|
Theo dõi và thu số
liệu
|
công
|
10
|
|
|
6
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho ôtc 1.000m2
|
|
|
|
1
|
Máy phun thuốc trừ
sâu
|
cái
|
1
|
|
2
|
Thuốc sinh học
|
chai/gói
|
20
|
|
3
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
15.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc sinh học ở rừng trồng
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích OTC:
1.000 m2
- Thời gian theo dõi:
1 tháng (theo dõi 2 ngày/lần).
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC;
+ Chuẩn bị thuốc;
+ Phun thuốc;
+ Theo dõi và thu số
liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Nồi hấp,
kính hiển vi, tủ định ôn, tủ sấy, máy tính, máy ảnh, cân điện tử.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công cho 1 ô tiêu chuẩn
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
Công
|
0,5
|
|
|
2
|
Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC
|
Công
|
1
|
|
|
3
|
Chuẩn bị thuốc
|
Công
|
|
0,5
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2
|
Công
|
|
|
|
4
|
Phun thuốc
|
Công
|
|
2,5
|
Cho 1 lần phun
|
5
|
Theo dõi và thu số
liệu
|
Công
|
15
|
|
|
6
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
Công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho ôtc 1.000m2
|
|
|
|
1
|
Máy phun thuốc trừ
sâu
|
cái
|
1
|
|
2
|
Thuốc sinh học
|
chai/gói
|
20
|
|
3
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
16.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp cơ giới/vật lý
ở vườn ươm
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ô phòng
trừ: 4m2
- Thời gian theo dõi:
1 tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế và lập ô
phòng trừ;
+ Thực hiện biện pháp
phòng trừ;
+ Theo dõi và thu số
liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công cho 1 ô phòng trừ
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí
nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Thiết kế và lập ô
phòng trừ
|
công
|
0,5
|
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 4m2
|
công
|
|
|
|
3
|
Thực hiện biện pháp
phòng trừ
|
công
|
|
0,25
|
|
4
|
Theo dõi và thu thập
số liệu
|
công
|
5
|
|
|
5
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
17.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp cơ giới/vật lý
ở rừng trồng
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC:
1.000 m2.
- Thời gian theo dõi:
1 tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC;
+ Thực hiện biện pháp
phòng trừ;
+ Theo dõi và thu thập
số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công cho 1 ô tiêu chuẩn
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC
|
công
|
1
|
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2
|
công
|
|
|
|
3
|
Thực hiện biện pháp
phòng trừ
|
công
|
|
2,5
|
|
4
|
Theo dõi và thu thập
số liệu
|
công
|
10
|
|
|
5
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho ôtc 1.000m2
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
18.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp lâm sinh ở rừng
trồng
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC:
1.000 m2.
- Thời gian theo dõi:
1 tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập ÔTC;
+ Thực hiện biện pháp
phòng trừ;
+ Theo dõi và thu thập
số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm
|
công
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC
|
công
|
1
|
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1.000m2
|
công
|
|
|
|
3
|
Thực hiện biện pháp
phòng trừ
|
công
|
|
2,5
|
|
4
|
Theo dõi và thu thập
số liệu
|
công
|
10
|
|
|
5
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư cho ôtc 1.000m2
|
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
19.
Định mức phòng trừ cho 1 loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp tổng hợp ở rừng
trồng
a.
Yêu cầu chung:
- Diện tích ÔTC: 1ha.
- Thời gian theo dõi:
1 tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập ÔTC;
+ Chuẩn bị thuốc hóa
học và sinh học;
+ Thực hiện biện pháp
phòng trừ tổng hợp;
+ Theo dõi và thu số
liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Máy tính,
máy ảnh.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí nghiệm
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Khảo sát chọn địa điểm,
thiết kế và lập OTC
|
công
|
2
|
|
|
3
|
Chuẩn bị thuốc hóa
học và sinh học
|
công
|
2
|
|
|
|
Phòng
trừ sâu hoặc bệnh ở ôtc 1ha
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện biện pháp
phòng trừ tổng hợp (Biện pháp hóa học, sinh học, cơ giới, vật lý, lâm
sinh...)
|
công
|
25
|
|
|
5
|
Theo dõi và thu số
liệu
|
công
|
20
|
|
|
6
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư cho 1 ha
|
|
|
|
1
|
Máy phun thuốc trừ
sâu
|
cái
|
1
|
|
2
|
Thuốc sinh học
|
chai/gói
|
50
|
|
3
|
Thuốc hóa học
|
chai/gói
|
50
|
|
4
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
20.
Định mức xác định đặc điểm sinh học, sinh thái của cho 1 loài bệnh hại trong
phòng thí nghiệm
a.
Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 30 mẫu.
- Thời gian: 1 tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ;
+ Chuẩn bị các loại
môi trường;
+ Chuẩn bị mẫu;
+ Thử nghiệm sinh trưởng
và phát triển của mẫu bệnh ở các thang nhiệt độ và ẩm độ hoặc pH khác nhau;
+ Theo dõi đo đếm số
liệu về tốc độ phát triển hệ sợi;
+ Mô tả hệ sợi và bào
tử dưới kính hiển vi, chụp ảnh;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Kính hiển
vi, kính soi nổi, máy tính, máy ảnh, bếp điện, cân điện tử, nồi hấp, tủ sấy, tủ
cấy, tủ định ôn, máy đo pH, máy khuấy từ.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí
nghiệm
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Chuẩn bị các loại
môi trường
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Chuẩn bị mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
|
Thí
nghiệm cho 30 mẫu
|
|
|
|
|
4
|
Thử nghiệm sinh trưởng
và phát triển của mẫu bệnh ở các thang nhiệt độ và ẩm độ hoặc pH khác nhau
|
công
|
10
|
|
|
5
|
Theo dõi đo đếm số
liệu về tốc độ phát triển hệ sợi
|
công
|
10
|
|
|
6
|
Mô tả hệ sợi và bào
tử dưới kính hiển vi, chụp ảnh
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Hóa
chất cho 30 mẫu
|
|
|
|
1
|
Agar
|
kg
|
0,6
|
|
2
|
Glucose
|
kg
|
0,6
|
|
3
|
CMA
|
kg
|
0,3
|
|
4
|
V8
|
lít
|
0,6
|
|
5
|
CaCO3
|
kg
|
0,06
|
|
6
|
Cồn
|
lít
|
1,5
|
|
7
|
NaOH
|
gram
|
0,5
|
|
8
|
HCl
|
lít
|
0,5
|
|
9
|
Malt extract
|
kg
|
0,3
|
|
10
|
KH2PO4
|
kg
|
0,03
|
|
11
|
K2HPO4
|
kg
|
0,03
|
|
12
|
MgSO4
|
kg
|
0,03
|
|
13
|
CaCl2
|
kg
|
0,01
|
|
14
|
NaCl
|
kg
|
0,6
|
|
15
|
FeCl2
|
kg
|
0,02
|
|
16
|
(NH4)2HPO4
|
kg
|
0,02
|
|
17
|
Hóa chất khác
|
|
|
Tùy loại nấm và
phương pháp
|
21.
Định mức gây bệnh nhân tạo cho 1 loài bệnh
a.
Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 30 mẫu.
- Thời gian: 1 tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Thiết kế
bảng biểu, chuẩn bị dụng cụ;
+ Thiết kế, bố trí
thí nghiệm;
+ Chuẩn bị môi trường
nuôi cấy mẫu bệnh;
+ Chuẩn bị dung dịch
pha loãng mật độ bào tử khác nhau hoặc hệ sợi + ấm (tùy từng loại);
+ Phun bào tử hoặc
sinh khối nấm bệnh cho các công thức thí nghiệm;
+ Theo dõi thí nghiệm,
thu số liệu;
+ Tập hợp và xử lý số
liệu.
- Thiết bị: Tủ cấy, tủ
định ôn, kính hiển vi, kính soi nổi, máy tính, máy ảnh, nồi hấp, bếp điện, máy
khuấy từ, tủ sấy, máy ảnh, khoan tay, cân điện tử, bình phun máy.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt thí
nghiệm
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế bảng biểu,
chuẩn bị dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Thiết kế, bố trí
thí nghiệm
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Chuẩn bị môi trường
nuôi cấy mẫu bệnh
|
công
|
1
|
|
|
4
|
Chuẩn bị dung dịch
pha loãng mật độ bào tử khác nhau hoặc hệ sợi nấm
|
công
|
1
|
|
|
|
Thí
nghiệm gây bệnh cho 30 mẫu
|
|
|
|
|
5
|
Phun bào tử hoặc
sinh khối nấm bệnh cho các công thức thí nghiệm
|
công
|
10
|
|
|
|
Trong
phòng thí nghiệm
|
công
|
1
|
|
|
|
Vườn
ươm (4 m2)
|
công
|
2
|
|
|
|
Rừng
trồng (1.000 m2)
|
công
|
10
|
|
|
6
|
Theo dõi thí nghiệm,
thu số liệu
|
công
|
2
|
|
|
7
|
Tập hợp và xử lý số
liệu
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Hóa
chất cho 30 mẫu
|
|
|
|
1
|
Agar
|
kg
|
0,15
|
|
2
|
PDA
|
kg
|
0,2
|
|
3
|
Malt extract
|
kg
|
0,2
|
|
4
|
CaCO3
|
kg
|
0,02
|
|
5
|
Glucose
|
kg
|
0,2
|
|
6
|
Parafin
|
lít
|
1
|
|
7
|
Glycerol
|
lít
|
0,5
|
|
8
|
Toluene
|
lít
|
0,5
|
|
9
|
Cồn
|
lít
|
0,5
|
|
10
|
NaOH
|
gram
|
10
|
|
11
|
HCl
|
lít
|
0,1
|
|
12
|
Nước cất
|
lít
|
3
|
|
13
|
Hóa chất khác
|
|
|
Tùy loại nấm và
phương pháp
|
22.
Định mức giám định cho 1 loài bệnh hại theo khóa phân loại
a.
Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 01 mẫu.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Chuẩn bị dụng cụ
thí nghiệm;
+ Cấy truyền mẫu đã
làm thuần;
+ Mô
tả đặc điểm mẫu (cách mọc, màu sắc, hệ sợi, bào tử dưới kính hiển vi);
+ Đo đếm kích thước
các dạng bào tử và hệ sợi dưới kính hiển vi và chụp ảnh;
+ So sánh với các
chuyên khảo và kết luận.
- Thiết bị: Máy ảnh,
kính soi nổi, kính hiển vi, tủ cấy, tủ sấy, nồi hấp, tủ định ôn.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Hoạt
động chung cho cả đợt giám
định
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị dụng cụ
thí nghiệm
|
công
|
0,5
|
|
|
|
Giám
định cho 1 mẫu
|
|
|
|
|
2
|
Cấy truyền mẫu đã
làm thuần
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Mô tả đặc điểm mẫu
(cách mọc, màu sắc, hệ sợi, bào tử dưới kính hiển vi)
|
công
|
1
|
|
|
4
|
Đo đếm kích thước
các dạng bào tử và hệ sợi dưới kính hiển vi và chụp ảnh
|
công
|
1
|
|
|
5
|
So sánh với các
chuyên khảo và kết luận
|
công
|
2
Công chuyên gia
|
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Hóa
chất cho 1 mẫu
|
|
|
|
1
|
Agar
|
kg
|
0,1
|
|
2
|
CMA
|
kg
|
0,1
|
|
3
|
V8
|
ml
|
100
|
|
4
|
CaCO3
|
kg
|
0,02
|
|
5
|
Glucose
|
kg
|
0,2
|
|
6
|
Cồn
|
lít
|
0,5
|
|
7
|
NaOH
|
gram
|
0,1
|
|
8
|
HCl
|
lít
|
0,1
|
|
9
|
Malt extract
|
kg
|
0,1
|
|
10
|
Congo đỏ
|
gram
|
0,5
|
|
11
|
Alpha Naphtol
|
gram
|
0,01
|
|
12
|
P-cresol
|
gram
|
0,01
|
|
13
|
Dung dịch soi mẫu
|
ml
|
20
|
|
14
|
Thuốc nhuộm
|
ml
|
1
|
|
15
|
Hóa chất khác
|
|
Tùy
loại nấm và phương pháp
|
|
23.
Định mức lưu trữ và bảo quản mẫu cho 1 loài bệnh hại
a.
Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: 30 mẫu.
- Thời gian bảo quản:
1 tháng.
- Nội dung các bước
công việc:
+ Chuẩn bị dụng cụ,
thiết bị;
+ Làm dung dịch bảo
quản mẫu;
+ Theo dõi; cấy truyền
hoạt hóa giống và cất lại mẫu.
- Thiết bị: Tủ sấy,
máy điều hòa, bình hút ẩm, tủ lạnh, tủ âm sâu, tủ cấy, cân điện tử, máy ảnh,
máy tính.
b. Định
mức:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
|
Các
hoạt động chung cho cả đợt lưu
trữ và bảo quản
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị thiết bị,
dụng cụ
|
công
|
0,5
|
|
|
|
Lưu
trữ và bảo quản cho 30 mẫu
|
|
|
|
|
2
|
Làm dung dịch bảo
quản mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Theo dõi, cấy truyền
hoạt hóa giống và cất lại mẫu
|
công
|
3
|
|
|
II
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Vật liệu rẻ tiền,
mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Hóa
chất cho 30 mẫu
|
|
|
|
1
|
Agar
|
kg
|
0,5
|
|
2
|
Glucose
|
kg
|
0,5
|
|
3
|
Malt extract
|
kg
|
0,5
|
|
4
|
V8
|
lít
|
0,2
|
|
5
|
PDA
|
kg
|
0,5
|
|
6
|
CaCO3
|
kg
|
0,2
|
|
7
|
Cồn
|
lít
|
2
|
|
8
|
Foocmalin
|
ml
|
50
|
|
9
|
NaOH
|
gram
|
0,5
|
|
10
|
HCl
|
lít
|
0,5
|
|
11
|
Glycerol
|
lít
|
0,3
|
|
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG
RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A.
Quy định chung:
- Định mức các nội
dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 4
- Định mức tiêu hao vật
rẻ tiền, mau hỏng tối đa 10 % chi phí nguyên vật liệu, năng lượng của nhiệm vụ.
- Các bước thực hiện
công việc quy định theo quy trình đang được áp dụng trong ngành Lâm nghiệp.
B. Định
mức các nội dung nghiên cứu:
1.
Đo một số chỉ tiêu sinh lý thực vật trên cây nguyên vẹn
a. Yêu cầu chung:
- Định mức được áp dụng
cho từng chỉ tiêu sinh lý thực vật: cường độ quang hợp,
cường độ hô hấp, cường độ thoát hơi nước.
- Các chỉ tiêu sinh
lý thực vật được đo trực tiếp trên lá cây nguyên vẹn.
- Giá trị
đo là giá trị trung bình của 5 cây (tối thiểu 3 cây). Mỗi cây đo lặp lại 3 lần.
- Công thực hiện
không bao gồm công di chuyển đến địa điểm có mẫu cho xác định cường độ quang hợp.
- Những nội dung có
đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I (11,5 công).
- Thiết bị: CI340 (sử
dụng cho đo cường độ quang hợp và cường độ hô hấp),
AT4 (sử dụng cho đo cường độ thoát hơi nước) hoặc các thiết bị khác có tính
năng tương đương.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức (cho
10 mẫu)
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Lựa chọn mẫu và làm
sạch
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Cài đặt thiết bị phụ
trợ và thông số máy đo
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Đo chỉ tiêu sinh lý
thực vật bằng máy
|
công
|
1,0
|
|
|
4
|
Tính toán, thẩm định
và lập báo biểu
|
công
|
1,5
|
|
|
5
|
Vệ sinh máy và dụng
cụ
|
công
|
|
0,5
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Bình tia 500cm3
(1 cái/50 mẫu)
|
cái
|
0,2
|
|
|
2
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
|
|
Quy
định tại Mục A
|
III
|
Năng
lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kw
|
2
|
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
10
|
|
|
2.
Đo hàm lượng diệp lục trong lá bằng phương pháp so màu
a. Yêu cầu chung:
- Sắc tố diệp lục (diệp
lục a và b) được chiết xuất bằng dung môi acetone trên lá tươi. Hàm lượng diệp
lục được xác định gián tiếp trên máy so màu UV/Vis.
- Mẫu
nghiên cứu là mẫu trung bình hỗn hợp, phần mẫu lá tươi có tính đại diện cho chỉ
tiêu cần phân tích hoặc thí nghiệm thiết kế, lượng mẫu tươi tiêu chuẩn tối thiểu
tương đương 500g/mẫu.
- Những nội dung có
đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I.
- Thiết bị: Máy đo
quang phổ khả kiến UV/Vis.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
(cho 10 mẫu)
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Nhận mẫu, vào sổ mẫu
|
công
|
0,2
|
|
|
2
|
Xử lý mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Chuẩn bị nguyên vật
liệu, thiết bị, hóa chất
|
công
|
0,5
|
|
|
4
|
Phân tích
|
công
|
2,0
|
|
|
5
|
Tính toán, thẩm định
kết quả, lập báo biểu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Vệ sinh dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm (cho một đợt thí nghiệm)
|
công
|
|
0,3
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Acetone
|
ml
|
1000
|
|
2
|
Bình định mức 25ml
|
%
|
10
|
|
3
|
Cối chày sứ
|
%
|
10
|
|
4
|
Cuvét nhựa
|
%
|
10
|
|
5
|
Bình Tia 500cm3
|
%
|
10
|
|
6
|
Ống tuýp đựng mẫu
|
%
|
10
|
|
7
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Năng
lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kw
|
3
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
3.
Đo hàm lượng sắc tố trong lá bằng phương pháp so màu
a. Yêu cầu chung:
- Sắc tố trong
lá (diệp lục a, diệp lục b, carotene và xantophyl) được chiết xuất bằng
dung môi acetone trên lá tươi. Hàm lượng sắc tố được xác định gián tiếp trên
máy so màu UV/Vis.
- Mẫu
nghiên cứu là mẫu trung bình hỗn hợp, phần
mẫu lá tươi có tính đại diện cho chỉ tiêu cần phân tích hoặc thí nghiệm thiết kế,
lượng mẫu tươi tiêu chuẩn tối thiểu tương đương 500g/mẫu.
- Thiết bị: Máy đo
quang phổ khả kiến UV/Vis.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
(cho 10 mẫu)
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
1
|
Nhận mẫu, vào sổ mẫu
|
công
|
0,2
|
|
|
2
|
Xử lý mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Chuẩn bị nguyên vật
liệu, thiết bị, hóa chất
|
công
|
0,5
|
|
|
4
|
Phân tích
|
công
|
2,0
|
|
|
5
|
Tính toán, thẩm định
kết quả, lập báo biểu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Vệ sinh dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm (Cho cả đợt thí nghiệm)
|
công
|
|
0,3
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Acetone
|
ml
|
1000
|
|
1
|
Bình định mức 25ml
|
%
|
10
% của mục I
|
|
2
|
Cối chày sứ
|
%
|
10
% của mục I
|
|
3
|
Cuvét nhựa
|
%
|
10
% của mục I
|
|
4
|
Bình Tia 500cm3
|
%
|
10
% của mục I
|
|
5
|
Ống tuýp đựng mẫu
|
%
|
10
% của mục I
|
|
6
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Năng
lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kw
|
3
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
4.
Đo độ ẩm cây héo/cây úng
a. Yêu cầu chung:
- Độ ẩm cây héo hoặc
độ ẩm cây úng được xác định trong vườn ươm, là độ ẩm của đất trồng cây khi cây ở
trạng thái héo hoặc úng không phục hồi được sinh trưởng.
- Mẫu
nghiên cứu là mẫu đất được lấy trong bầu thí nghiệm của cây sinh trưởng trong
vườn ươm. Mỗi mẫu cần thực hiện trên 10 cây (tối thiểu 5
cây).
- Những nội dung có
đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I.
- Thiết bị: Vườn ươm
đạt tiêu chuẩn, cân có độ chính xác đến 0,001, tủ
sấy có quạt thông gió.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
(cho 10 mẫu)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Chuẩn bị nguyên vật
liệu, vườn ươm, cây giống (10 cây)
|
công
|
|
3
|
|
2
|
Bố trí thí nghiệm,
theo dõi và chăm sóc cây trong vườn ươm (10 cây).
|
công
|
10
|
|
|
3
|
Thu thập mẫu và
phân tích (10 mẫu)
|
công
|
5
|
|
|
4
|
Tính toán, thẩm định
kết quả, lập báo biểu
|
công
|
1
|
|
|
5
|
Vệ sinh dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm (cho cả đợt thí nghiệm)
|
công
|
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Chậu bầu trồng cây
(1cái/mẫu x 10 cây/mẫu)
|
cái
|
100
|
|
2
|
Cốc chịu nhiệt (1c/50
mẫu x 10 cây/mẫu)
|
cái
|
2
|
|
3
|
Túi hút ẩm
|
túi
|
5
|
|
4
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Năng
lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kw
|
11
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
200
|
|
5. Đếm
mật độ khí khổng
a. Yêu cầu chung
- Mật độ khí khổng của lá được
xác định trên tiêu bản lá tươi, đếm trên kính hiển vi hỗn
hợp.
- Những nội dung có
đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I.
- Thiết bị: Kính hiển
vi hỗn hợp có chụp ảnh.
b. Các bước thực hiện.
c. Định mức
(cho 10 mẫu)
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Nhận mẫu, vào sổ mẫu
|
công
|
0,2
|
|
|
2
|
Chuẩn bị nguyên vật
liệu, thiết bị (cho cả đợt
thí nghiệm)
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Làm tiêu bản mẫu
(10 mẫu)
|
công
|
2,0
|
|
|
4
|
Đếm trên kính hiển
vi
|
công
|
1,5
|
|
|
5
|
Tính toán, thẩm định
kết quả, lập báo biểu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Vệ sinh dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm
|
công
|
|
0,3
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Lamen
|
hộp
|
1
|
|
2
|
Lam kính (hộp 100
cái)
|
hộp
|
0,5
|
|
3
|
Đĩa petri (1bộ/20
mẫu)
|
cái
|
5
|
|
4
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Năng
lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kw
|
3
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
5
|
|
6.
Đo độ dày mô lá (biểu bì, mô dậu, mô xốp)
a. Yêu cầu chung:
- Độ dày của lá được
xác định trên tiêu bản lá tươi, đo trên kính hiển vi hỗn hợp.
- Thiết bị: Kính hiển
vi hỗn hợp có thước đo độ phân giải 0,01mm trên thị kính, chụp ảnh.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
(cho 10 mẫu)
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Nhận mẫu, vào sổ mẫu
|
công
|
|
0,2
|
|
2
|
Chuẩn bị nguyên vật
liệu, thiết bị (Cho cả đợt thí nghiệm)
|
công
|
|
0,5
|
|
3
|
Làm tiêu bản mẫu
(10 mẫu)
|
công
|
2,0
|
|
|
4
|
Đo kích thước mô kính
hiển vi
|
công
|
1,5
|
|
|
5
|
Xử lý số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Vệ sinh dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm (cho cả đợt thí nghiệm).
|
công
|
|
0,3
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Lamen
|
hộp
|
1
|
|
2
|
Lam kính (hộp 100
cái)
|
hộp
|
0,5
|
|
3
|
Đĩa petri (1bộ/20
mẫu)
|
cái
|
5
|
|
4
|
Vật
rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
III
|
Năng
lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
KW
|
3
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
5
|
|
7.
Điều tra phẫu diện đất
a. Yêu cầu chung
Định mức áp dụng cho
công đào, mô tả, lấy mẫu đất cho 1 phẫu diện chính và 1 phẫu diện phụ tại hiện
trường.
- Đào phẫu diện chính:
Kích thước phẫu diện (rộng, dài, sâu tối đa): 0,7;
1,0; 1,2m
- Mô tả phẫu diện đất
(phẫu diện chính): Mô tả các thông tin về đất (đá mẹ, loại đất, hình thái, màu
sắc, độ chặt, đá lẫn, độ ẩm); Vẽ phác đồ phẫu diện; Lấy mẫu phân tích.
- Đào phẫu diện phụ:
Kích thước phẫu diện (rộng, dài, sâu): 0,5; 0,6; 0,7m
- Mô tả phẫu diện đất
(phẫu diện phụ): Mô tả đất (loại đất, tầng dày, độ chặt, đá lẫn); Lấy mẫu đất
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Đào phẫu diện chính
|
công/phẫu
diện
|
1
|
1
|
|
2
|
Mô tả phẫu diện đất
và lấy mẫu đất (phẫu diện chính)
|
công/Phẫu
diện
|
0,75
|
|
|
3
|
Đào phẫu diện phụ
|
công/phẫu
diện
|
0,5
|
0,5
|
|
4
|
Mô tả phẫu diện đất
(phẫu diện phụ)
|
công/phẫu
diện
|
0,25
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Cuốc, xẻng, dao lấy
mẫu, bảng so mầu, ống dung trọng...
|
bộ
|
1
|
Cho
cả công trình
|
Ghi
chú: Đào, mô tả phẫu diện, lấy mẫu đất ngập mặn nhân hệ số 1,5
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
A.
Quy định chung:
- Định mức các nội
dung nghiên cứu được quy định tại Mục B của Phụ lục 5.
- Vật tư rẻ tiền mau
hỏng không quá 10% chi phí vật tư
B. Định
mức các nội dung nghiên cứu:
1.
Xác định khả năng thấm thuốc bảo quản gỗ bằng phương pháp ngâm thường
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 11346-1:2016 Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ nguyên được xử
lý bảo quản- Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm và TCVN
11346-2:2016 Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ
nguyên được xử lý bảo quản-Phần 2 : Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng
thuốc thấm.
- Mẫu
gỗ không có mắt, không bị nứt, mốc, mục, côn trùng gây hại từ trước hoặc những
hư hỏng khác làm ảnh hưởng xấu đến quá trình thấm thuốc bảo quản.
- Thiết bị chính: cưa
đĩa, cân kỹ thuật (độ chính xác 0,01 g), thước kẹp, tủ sấy; bể ngâm tẩm bảo quản;
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu
- Kích thước mẫu (dọc
thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 100x50x50 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức cho 1
công thức thí nghiệm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu (từ gỗ
tròn)
|
|
|
|
Từ công thức thứ 2
và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
1
|
2
|
Sấy mẫu
|
công
|
1
|
|
3
|
Kiểm tra, ổn định mẫu
(hồi ẩm theo qui hoạch thí nghiệm), quét keo mặt cắt đầu mẫu (chuẩn bị dụng cụ,
phối trộn keo, quét keo)
|
công
|
1
|
|
4
|
Cân, đo mẫu trước
khi tẩm, chuẩn bị dụng cụ (xô, chuẩn nước, nhiệt kế, dụng cụ khuấy, bảo hộ
lao động, màng ngăn, thanh chặn), pha chế thuốc bảo quản (cân hóa chất, pha bằng
máy hoặc tay tùy loại thuốc...)
|
công
|
1
|
|
5
|
Tẩm mẫu
|
công
|
0,5
|
|
6
|
Cân, đo mẫu sau khi
tẩm
|
công
|
0,5
|
|
7
|
Xác định độ sâu thấm
thuốc (cắt mẫu, nhuộm màu, đo độ sâu)
|
công
|
0,5
|
|
8
|
Nhập số liệu, xử
lý, đánh giá, viết báo cáo kết quả
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ nguyên liệu thí
nghiệm
|
m3
|
0,1
|
|
2
|
Thuốc bảo quản
|
kg
|
1
|
|
3
|
Hóa chất xác định độ
thấm sâu của thuốc bảo quản
|
kg
|
0,2
|
|
4
|
Điện
|
kwh
|
30
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,4
|
5
|
Nước
|
lít
|
300
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với
hệ số 0,4
|
6
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
2.
Xác định khả năng thấm thuốc BQ gỗ bằng phương pháp chân không áp lực
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 11346-1:2016 Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ nguyên được xử
lý bảo quản-Phần 1 : Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm và TCVN 11346-2:2016
Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ- Gỗ nguyên được xử lý bảo quản-Phần 2
: Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm.
- Mẫu gỗ không có mắt,
không bị nứt, mốc, mục, côn trùng gây hại từ trước hoặc những hư hỏng khác làm ảnh
hưởng xấu đến quá trình thấm thuốc bảo quản.
- Thiết bị chính: cưa
đĩa, cân kỹ thuật (độ chính xác 0,01 g), thước kẹp, tủ sấy; máy hút chân không,
máy nén khí, bình tẩm áp lực;
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu
- Kích thước mẫu (dọc
thớ x xuyên tâm x tiếp tuyến): 100 x 50 x
50 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức cho 1
công thức thí nghiệm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
|
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
0,75
|
2
|
Sấy
mẫu
|
công
|
1
|
|
3
|
Kiểm tra, ổn định mẫu
(hồi ẩm theo qui hoạch thí nghiệm), quét keo mặt cắt đầu mẫu (chuẩn bị dụng cụ,
phối trộn keo, quét keo)
|
công
|
1
|
|
4
|
Cân, đo mẫu trước
khi tẩm, chuẩn bị dụng cụ, thiết bị (xô, chuẩn nước, nhiệt kế, bảo hộ lao động,
thiết bị chân không áp lực), pha chế thuốc bảo quản (cân hóa chất, pha bằng
máy hoặc tay tùy loại thuốc...)
|
công
|
1
|
|
5
|
Tẩm mẫu
|
công
|
0,5
|
|
6
|
Cân, đo mẫu sau khi
tẩm
|
công
|
0,5
|
|
7
|
Xác định độ sâu thấm
thuốc (cắt mẫu, nhuộm màu, đo độ sâu)
|
công
|
0,5
|
|
8
|
Nhập số liệu, xử
lý, đánh giá, viết báo cáo kết quả
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ nguyên liệu thí
nghiệm
|
m3
|
0,1
|
|
2
|
Thuốc bảo quản
|
kg
|
1
|
|
3
|
Hóa chất xác định độ
thấm sâu của thuốc bảo quản
|
kg
|
0,2
|
|
4
|
Điện
|
kwh
|
50
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,5
|
5
|
Nước
|
lít
|
300
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,5
|
6
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
3.
Xác định hiệu lực của thuốc BQ lâm sản với mối và nuôi, chăm sóc 1 tổ mối
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn
: TCCS 01:2016/KHLN-CNR. Bảo quản lâm sản - Kiểm nghiệm hiệu lực
của thuốc bảo quản lâm sản chống mối.
- Những công việc
chính cần thực hiện: gia công mẫu, sấy mẫu, chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm
thuốc bảo quản theo các phương thức khác nhau, cân đo xác định lượng thuốc thấm
và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm vào môi trường có mối sống hoạt động,
theo dõi kiểm tra, cân, đo mẫu thử hiệu lực thuốc, vào số liệu, xử lý số liệu,
phân tích đánh giá.
- Loại gỗ: Bồ đề,
Trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Thời gian khảo nghiệm:
3 tháng.
- Kích thước (dọc thớ
x xuyên tâm x tiếp tuyến): 150 x 30 x 15 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1.
Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với mối
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
|
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
0,75
|
2
|
Sấy mẫu
|
công
|
1
|
|
3
|
Cân đo mẫu trước tẩm,
chuẩn bị thiết bị, thuốc BQ, tẩm mẫu
|
công
|
1
|
|
4
|
Cân đo mẫu sau tẩm,
ổn định mẫu, bố trí mẫu vào tủ nuôi mối
|
công
|
1
|
|
5
|
Theo dõi kiểm tra
nhiệt độ độ ẩm, mức độ xâm nhập vào mẫu 1 tuần/lần, đánh giá sau 4-6 tuần
|
công
|
2
|
|
6
|
Nhập số liệu, phân
tích, tổng hợp báo cáo hiệu lực bảo quản
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,1
|
|
|
2
|
Thuốc khảo nghiệm
hiệu lực
|
kg
|
1
|
|
|
3
|
Điện
|
kwh
|
40
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
4
|
Nước
|
lít
|
300
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
5
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
c.2 Định mức nuôi,
chăm sóc 1 tổ mối trong 1 năm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát vị trí có
mối sống
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Gia công hộp nhử mối
(120 hộp/năm) (chuẩn bị hộp, mua gỗ, sấy gỗ, cưa xẻ, chẻ gỗ, xếp
gỗ vào hộp, dán hộp...)
|
công
|
8
|
|
|
3
|
Bắt tổ mối (3 đợt/năm;
mỗi đợt 2 công)
|
công
|
6
|
|
|
4
|
Chăm nuôi mối trong
phòng thí nghiệm (1 công/tháng x 12 tháng/năm)
|
công
|
12
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ làm hộp mối (KT
30 x 15 x 15 cm)
|
m3
|
0,5
|
|
2
|
Tủ nuôi mối (cao x
dài x rộng: 80 x60 x90cm)
|
Tủ
|
1
|
|
3
|
Điện
|
kwh
|
50
|
|
4
|
Nước
|
lít
|
400
|
|
5
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
4.
Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản với mọt và nuôi, chăm sóc 1 tủ mọt
a. Yêu cầu chung
- Những công việc
chính cần thực hiện: gia công mẫu, sấy mẫu, chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm
thuốc bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm thuốc bảo quản,
đặt mẫu tẩm vào môi trường có mọt đang hoạt động, theo dõi kiểm tra, đánh giá
hiệu lực thuốc, vào số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Loài
gỗ: Bồ đề, trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Thời gian khảo nghiệm:
12 tháng.
- Kích thước (dọc thớ
x xuyên tâm x tiếp tuyến): 150 x 30 x 30 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1.
Định mức xác định hiệu lực của thuốc bảo
quản lâm sản với mọt
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
|
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp
thứ 2 nhân với hệ số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu
số mẫu/nhiệm vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
0,75
|
2
|
Sấy mẫu
|
công
|
1
|
|
3
|
Cân đo mẫu trước tẩm,
chuẩn bị thiết bị, thuốc BQ, tẩm mẫu
|
công
|
1
|
|
4
|
Cân đo mẫu sau tẩm,
ổn định mẫu, bố trí mẫu vào tủ nuôi mọt, tạo điều kiện cho mọt đẻ trứng
|
Công
|
1
|
|
5
|
Theo dõi kiểm tra
nhiệt độ, độ ẩm, quan sát mức độ xâm nhập vào mẫu 1 tuần/lần, đánh giá mẫu
sau 12 tuần.
|
công
|
2
|
|
6
|
Nhập số liệu, phân
tích, tổng hợp báo cáo hiệu lực bảo quản
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,1
|
|
2
|
Thuốc khảo nghiệm
hiệu lực
|
kg
|
1
|
|
3
|
Điện
|
KWh
|
40
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
4
|
Nước
|
lít
|
50
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
5
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
c.2 Định mức nuôi,
chăm sóc 01 tủ mọt
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát vị trí có
mọt sống
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Công thu thập mẫu vật,
giá thể 1 tủ mọt
|
công
|
6
|
|
|
3
|
Gia công chuẩn bị
thức ăn cho mọt
|
công
|
2
|
|
|
4
|
Chăm nuôi mọt trong
phòng thí nghiệm (0.5 công/tháng x 12 tháng/năm)
|
công
|
6
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,2
|
|
2
|
Tủ mọt nhôm kính
(kích thước 55 x 70 x 50 cm)
|
tủ
|
1
|
|
3
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
5.
Xác định hiệu lực của thuốc BQLS với xén tóc và nuôi, chăm sóc 1 tủ xén tóc
a. Yêu cầu chung
- Những công việc
chính cần thực hiện: gia công mẫu, sấy mẫu chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc
bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu
tẩm vào môi trường có xén tóc đang hoạt động, theo dõi
kiểm tra, nhập số liệu, xử lý tính toán, phân tích đánh giá hiệu lực thuốc.
- Loài
gỗ: Bồ đề, trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Kích thước (dọc thớ
x xuyên tâm x tiếp tuyến): 150 x 50 x
30 (mm)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1
Định mức xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với xén tóc
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
|
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ
số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
0,75
|
2
|
Sấy mẫu
|
công
|
1
|
|
3
|
Cân đo mẫu trước tẩm,
chuẩn bị thiết bị, thuốc BQ, tẩm mẫu
|
công
|
1
|
|
4
|
Cân đo mẫu sau tẩm,
ổn định mẫu, bố trí thí nghiệm, thu thập trứng xén tóc, cấy trứng xén tóc vào
mẫu thử
|
|
1
|
|
5
|
Theo dõi định kỳ khảo
nghiệm, đánh giá sau 8 tuần
|
công
|
2
|
|
6
|
Nhập số liệu, phân
tích, tổng hợp báo cáo hiệu lực bảo quản
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,1
|
|
2
|
Thuốc khảo nghiệm
hiệu lực
|
kg
|
1
|
|
3
|
Điện
|
kwh
|
40
|
Từ công thức thứ 2
và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
4
|
Nước
|
lít
|
50
|
Từ công thức thứ 2
và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
5
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
c.2. Định mức nuôi,
chăm sóc 01 tủ xén tóc trong 1 năm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Khảo sát vị trí có
xén tóc sống
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Chuẩn bị, bắt 1 tủ
xén tóc
|
công
|
6
|
|
|
3
|
Gia công mồi nuôi
|
công
|
2
|
|
|
4
|
Chăm nuôi xén tóc
trong phòng thí nghiệm (0.5 công/tháng x 12 tháng/năm)
|
công
|
6
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,2
|
|
2
|
Tủ xén tóc nhôm
kính (Kích thước 70 x 100 x 60 cm)
|
tủ
|
1
|
|
3
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
6.
Xác định hiệu lực của thuốc BQLS với 1 loài nấm và gây nuôi 1 loài nấm hại gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 10753:2015 Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp xác định hiệu lực với nấm hại gỗ
basidiomycetes hoặc chuyên biệt cho từng loài nấm
- Những công việc
chính cần thực hiện: Chuẩn bị gia công mẫu, sấy mẫu chuẩn bị mẫu, tiến hành
ngâm tẩm thuốc bảo quản theo các phương thức khác nhau, cân đo xác định lượng
thuốc thấm, độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm vào môi trường đã gây cấy nấm,
theo dõi kiểm tra, đánh giá hiệu lực thuốc, nhập
số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Loài
gỗ: Bồ đề, trám trắng
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu (sau các bước sàng lọc còn 9 mẫu).
- Thời gian khảo nghiệm:
4 tháng.
- Kích thước (dọc thớ
x xuyên tâm x tiếp tuyến): nấm mục 50 x 25 x 15 (mm) hoặc tùy loại nấm.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
c.1.
Định mức xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với một loài nấm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Chuẩn bị, gia công
mẫu
|
|
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
0,75
|
2
|
Sấy mẫu, cân lọc mẫu
trước khi tẩm, pha thuốc, tẩm thuốc, cân và lọc mẫu sau tẩm
|
công
|
1
|
|
3
|
Tạo môi trường nấm
(rửa dụng cụ, sấy khử trùng, nấu giá thể, cấy nấm, đặt mẫu)
|
công
|
3
|
|
4
|
Theo dõi khảo nghiệm
|
công
|
2
|
|
5
|
Thu thập số liệu,
đánh giá (gạt sợi nấm, tính diện tích mốc, sấy, cân)
|
công
|
2
|
|
6
|
Nhập số liệu, phân
tích, tổng hợp báo cáo
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,1
|
|
2
|
Hóa
chất tạo giá thể gây cấy nấm
|
kg
|
0,5
|
|
3
|
Aga
|
kg
|
0,2
|
|
4
|
Bông
|
kg
|
0,1
|
|
5
|
Bình Collexsan
|
bình
|
5
|
|
6
|
Ống nghiệm
|
ống
|
5
|
|
7
|
Đường gluco
|
kg
|
0,1
|
|
8
|
Điện (sấy hấp mẫu, điều
hòa, phun ẩm)
|
kwh
|
200
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
9
|
Nước
|
lít
|
300
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
10
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
c.2. Định mức gây
nuôi duy trì 01 loài nấm gốc hại gỗ trong 1 năm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Chuẩn bị dụng cụ thủy
tinh: Rửa làm nút bông, khử trùng, sấy (rửa ống nghiệm, đĩa petri, bình
Collexan, bình tam giác, cắt màn làm nút bông, hấp, sấy cho 20 dụng cụ các loại
trong 1 đợt, làm 4 đợt/năm, mỗi đợt 1 công)
|
công
|
4
|
|
|
2
|
Tạo môi trường gây
cấy chuyền nấm, nuôi giữ gốc nấm (môi trường nhân giống nhiều cấp trong 1 đợt,
làm 4 đợt)
|
công
|
4
|
|
|
3
|
Cấy truyền giống 4
đợt x 1 công
|
công
|
4
|
|
|
4
|
Theo dõi,
hoạt hóa giống
|
công
|
6
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Hóa
chất tạo giá thể gây cấy nấm
|
kg
|
0,2
|
|
2
|
Aga
|
kg
|
0,2
|
|
3
|
Bông
|
kg
|
0,3
|
|
4
|
Ống nghiệm
|
ống
|
10
|
|
5
|
Đường gluco
|
kg
|
0,2
|
|
6
|
Đĩa Petri
|
đĩa
|
10
|
|
7
|
Điện
|
kwh
|
100
|
|
8
|
Nước
|
lít
|
200
|
|
7.
Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản với Hà biển hại gỗ
a. Yêu cầu chung
- Những công việc
chính cần thực hiện: mua nguyên liệu (gỗ), vận chuyển, gia công mẫu, sấy mẫu
chuẩn bị mẫu, tiến hành ngâm tẩm thuốc bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm
và độ sâu thấm thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm thuốc tại bãi biển
thử nghiệm với hà biển, theo dõi kiểm tra, đánh giá hiệu lực thuốc, nhập số liệu,
xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 công thức lặp 3 lần: 45 mẫu (30 mẫu thử thuốc, 15 mẫu
đối chứng).
- Thời gian khảo nghiệm:
theo dõi liên tục 3 năm, 3 tháng lấy số liệu 1 lần.
- Kích thước (dọc thớ
x xuyên tâm x tiếp tuyến): 500 x 50 x 25 (mm).
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên HT
|
|
1
|
Gia công mẫu (từ gỗ
tròn)
|
|
|
|
Từ
công thức thứ 2 nhân với hệ số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
0,75
|
2
|
Sấy mẫu, cân đo mẫu
|
công
|
1
|
|
3
|
Kiểm tra, ổn định mẫu
(hồi ẩm theo qui hoạch thí nghiệm)
|
công
|
1
|
|
4
|
Quét keo mặt cắt đầu
mẫu, cân đo mẫu trước tẩm
|
công
|
1
|
|
5
|
Chuẩn bị thiết bị,
pha thuốc, tẩm mẫu
|
công
|
1
|
|
6
|
Cân, đo mẫu sau khi
tẩm, xác định lượng thuốc thấm, độ sâu thấm thuốc
|
công
|
2
|
|
7
|
Bố trí mẫu tại bãi
biển thử nghiệm
|
công
|
3
|
|
8
|
Thu thập số liệu và
bổ sung mẫu đối chứng (4 đợt/năm x 3 năm)
|
công
|
12
|
|
9
|
Công theo dõi, bảo
vệ hiện trường KN
|
công
|
6
|
|
10
|
Nhập số liệu, phân
tích, đánh giá, tổng hợp báo cáo
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,1
|
|
2
|
Thuốc bảo quản
|
kg
|
2
|
|
3
|
Hóa
chất xác định độ sâu thấm thuốc
|
kg
|
0,1
|
|
4
|
Điện
|
kWh
|
20
|
Từ
công thức thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
5
|
Nước
|
lít
|
150
|
Từ
công thức thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
6
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
8.
Xác định hiệu lực của thuốc bảo quản lâm sản ngoài bãi thử tự nhiên
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 10754:2015 Thuốc
bảo quản gỗ - Phương pháp xác định hiệu lực bảo quản gỗ tại bãi thử tự nhiên.
- Những công việc
chính cần thực hiện: Gia công mẫu, chuẩn bị mẫu, sấy mẫu, tiến hành ngâm tẩm
thuốc bảo quản, cân đo xác định lượng thuốc thấm và độ sâu thấm
thuốc bảo quản, đặt mẫu tẩm thuốc tại bãi thử tự nhiên, theo dõi kiểm tra,
đánh giá hiệu lực thuốc, vào số liệu, xử lý số liệu, phân tích đánh giá.
- Số lượng mẫu cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 30 mẫu.
- Thời gian khảo nghiệm:
theo dõi lâu dài, 3 tháng lấy số liệu 1 lần.
- Qui cách mẫu gỗ:
Kích thước (dọc thớ x
xuyên tâm x tiếp tuyến): 500 x 50 x 25 (mm.)
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
|
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ
số 0,7
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ <100 mẫu
|
công
|
|
1
|
|
- Nếu số mẫu/nhiệm
vụ ≥100 mẫu
|
công
|
|
0,75
|
2
|
Sấy mẫu, cân đo mẫu
|
công
|
1
|
|
3
|
Pha thuốc, tẩm mẫu,
cân mẫu, ổn định mẫu, xác định lượng thuốc thấm
|
công
|
2
|
|
4
|
Bố trí mẫu tại bãi
thử nghiệm
|
công
|
4
|
|
5
|
Công lấy số liệu
(đo độ sâu mục mềm, diện tích mục, đặt lại mẫu thử, 4 đợt/năm)
|
công
|
8
|
|
6
|
Nhập số liệu, phân
tích đánh giá, tổng hợp báo cáo
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,1
|
|
2
|
Thuốc bảo quản
|
kg
|
2
|
|
3
|
Hóa
chất xác định độ thấm sâu của thuốc
|
kg
|
0,1
|
|
4
|
Điện
|
KWh
|
20
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
5
|
Nước
|
lít
|
150
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,3
|
6
|
Vật tư rẻ tiền mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
9.
Xác định hiệu lực của thuốc phòng mối cho công trình xây dựng
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCCS 01:2016/KHLN-CNR. Bảo quản lâm sản - Kiểm nghiệm hiệu lực của thuốc bảo quản
lâm sản chống mối.
- Những công việc
chính cần thực hiện: Bắt nuôi mối, làm dụng cụ khảo nghiệm, bố trí khảo nghiệm,
theo dõi kiểm tra, đánh giá kết quả, vào số liệu và xử lý số liệu, phân tích
đánh giá và báo cáo.
- Sơ đồ mẫu khảo nghiệm:
- Kích thước ống khảo
nghiệm: Đường kính 3 cm, chiều dài: 15 cm
- Số lượng ống cho 01
công thức thí nghiệm của 01 lần lặp: 9 ống
- Thời gian khảo nghiệm:
7 ngày.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên HT
|
|
1
|
Bắt, nuôi mối
|
|
2
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân với hệ số 0,7
|
2
|
Làm dụng cụ khảo
nghiệm (thu thập và sàng đất, chuẩn bị thạch aga, giấy lọc, plastic, tạo ống
khảo nghiệm...)
|
công
|
2
|
|
3
|
Bố trí, thực hiện
khảo nghiệm (trộn thuốc, đếm mối, gắn nắp)
|
công
|
2
|
|
4
|
Theo dõi, thu thập
số liệu
|
công
|
2
|
|
5
|
Nhập số liệu, phân
tích đánh giá, tổng hợp báo cáo
|
công
|
2
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Ống thủy tinh (nhựa) Φ3cm, L = 15
cm
|
ống
|
30
|
|
2
|
Hộp mối khảo nghiệm
|
hộp
|
1
|
|
3
|
Aga
|
kg
|
0,1
|
|
4
|
Điện
|
KWh
|
50
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân hệ số 0,3
|
5
|
Nước
|
lít
|
200
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 nhân hệ số
0,3
|
10.
Đánh giá chất lượng gỗ tròn
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 1073 - 71 Gỗ tròn
- Kích thước cơ bản
TCVN 1074 - 86 Gỗ
tròn - Phân hạng chất lượng theo khuyết tật
TCVN 1283-86 Gỗ tròn
- Bảng tính thể tích
- Đơn vị tính:
1m3
gỗ tròn (kích thước khúc gỗ: dài 2,5 m trở xuống, đường kính 20-25 cm)
- Thiết bị:
thước kẹp, thước dây.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Đo kích thước khúc
gỗ tròn
|
công
|
|
1
|
Từ
5 m3 đến 10 m3 x 0,5; từ 11 m3 trở đi x 0,3
|
|
- Chiều dài
- Đường kính 2 đầu
- Chu vi
|
|
|
|
2
|
Xác định tỷ lệ vỏ,
dác, lõi
|
công
|
1
|
|
3
|
Xác định khuyết tật
|
công
|
2
|
|
|
- Mắt sống
- Mắt chết
- Mục
- Rỗng ruột
- Nứt
- Cong, vênh
- Bạnh vè, u bướu
|
|
|
|
4
|
Nhập, xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Gỗ
tròn
|
m3
|
1
|
1
loại gỗ
|
2
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
11.
Xẻ 01 loại gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 1758-86 Gỗ xẻ -
Phân hạng chất lượng theo khuyết tật
- Đơn vị tính:
1 m3 gỗ tròn (kích thước gỗ tròn: dài 2,5 m trở xuống).
- Thiết bị:
cưa vòng đứng, cưa đĩa, thước kẹp, thước dây
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Lập sơ đồ xẻ
|
công
|
0,5
|
|
Từ
5 m3 đến 10 m3 x 0,5; từ 11 m3 trở đi x 0,3
|
2
|
Xẻ gỗ theo sơ đồ
|
công
|
2
|
|
3
|
Ghi ký hiệu mẫu
|
công
|
|
1
|
4
|
Xác định tỷ lệ xẻ
|
công
|
1
|
|
5
|
Chỉ đạo kỹ thuật
đánh giá chất lượng gỗ xẻ
|
công
|
2
|
|
6
|
Hỗ trợ kỹ thuật
đánh giá chất lượng gỗ xẻ
|
công
|
|
2
|
7
|
Nhập, xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
1
|
1
loại gỗ
|
2
|
Điện
|
kwh
|
40
|
|
3
|
Vật rẻ tiền, mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
12.
Sấy gỗ xẻ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
AS-NZS 4787-2001 Xác định diễn biến ẩm trong thanh gỗ sấy;
AS-NZS 2082-2007 Xác định chỉ số khuyết tật
- Đơn vị tính:
mẻ sấy thí nghiệm
Định mức này áp dụng
cho 1 mẻ thí nghiệm sấy 0.3 m3 gỗ xẻ; Độ ẩm gỗ trước
sấy trên 65 %; Độ ẩm sau sấy 8-10%.
- Thiết bị: Lò
sấy gỗ thí nghiệm Shepherd Systems P/L Model: Melb Uni
2074-4
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
công
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên HT
|
|
1
|
Thiết lập chế độ sấy
|
công
|
0,5
|
|
Từ
mẻ sấy thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5
|
2
|
Chỉ đạo kỹ thuật
đánh giá khuyết tật gỗ trước sấy
|
công
|
2
|
|
3
|
Hỗ trợ kỹ thuật
đánh giá khuyết tật gỗ trước sấy
|
công
|
|
2
|
4
|
Xếp gỗ vào lò
|
công
|
|
0,5
|
5
|
Vận hành và theo
dõi quá trình sấy 01 mẻ sấy trung bình 20 ngày đêm. Theo dõi và vận hành cả
ngày và đêm tính 01 công.
|
công
|
20
|
|
6
|
Đưa gỗ ra lò
|
công
|
|
0,5
|
7
|
Chỉ đạo kỹ thuật
đánh giá khuyết tật gỗ sau sấy
|
công
|
2
|
|
8
|
Hỗ trợ kỹ thuật
đánh giá khuyết tật gỗ sau sấy
|
công
|
|
2
|
9
|
Nhập, xử lý số liệu
|
công
|
2
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Ván gỗ xẻ
|
m3
|
0,3
|
01
loại gỗ
|
2
|
Điện
|
kwh
|
720
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: Gỗ xẻ sử dụng trong định mức này là gỗ
Keo, các loại gỗ khác được nhân với hệ số k1
và k2:
k1
- hệ số phụ thuộc loại gỗ
k1
= 1, loại gỗ trung bình và dễ sấy thuộc các nhóm III, IV, V trong bảng phân hạng
nhóm gỗ sấy (Hồ Xuân Các, 1994)
k1
= 2, loại gỗ khó sấy thuộc các nhóm I, II
k2 - Hệ số
phụ thuộc vào chiều dày ván xẻ
k2 = S/20
(Trong đó: S - Chiều dày ván xẻ (mm); 20 - Chiều dày quy cách sản phẩm đã chọn
(mm))
13.
Tạo phôi thanh
a. Yêu cầu chung
- Đơn vị tính:
1 m3 gỗ xẻ
- Thiết bị:
cưa rong,cắt mẫu đa năng, bào 02 mặt,thước kẹp
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Chuẩn bị thiết bị
và xẻ tạo thanh
|
công
|
2
|
|
Từ
5 m3 đến 10 m3 x 0,5; từ 11 m3 trở đi x 0,3
|
2
|
Chuẩn bị thiết bị
và cắt ngắn
|
công
|
2
|
|
3
|
Chuẩn bị thiết bị
và bào 2 mặt
|
công
|
2
|
|
4
|
Ghi ký hiệu mẫu
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Ván gỗ xẻ
|
m3
|
1
|
1
loại gỗ
|
2
|
Điện
|
kwh
|
200
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
14.
Tạo ván ghép thanh từ phôi thanh
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
Tiêu chuẩn nối ngón: BSEN 385-2001
- Đơn vị tính:
m3 ván ghép thanh
Định mức này áp dụng
cho 01 loài gỗ.
Tấm ván ghép thanh
(Dày x Rộng x Dài = 25 x 600 x 1200 mm)
Số lượng: 8 tấm ván
/1 công thức thí nghiệm x 0,018 m3/1
tấm ván = 0,144 m3 ván ghép thanh/1 công thức thí nghiệm
- Thiết bị: rulo
tráng keo, chậu đựng keo, máy ghép dọc,máy ghép ngang,chà nhám,cắt mẫu đa năng,
bào 04 mặt,thước kẹp, cân.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên HT
|
|
1
|
Chuẩn bị dao cụ,
thiết bị và cắt tề đầu, phay ngón
|
công
|
2
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5
|
2
|
Chuẩn bị dụng cụ,
thiết bị và tráng keo 2 đầu
phôi, ghép dọc
|
công
|
3
|
|
3
|
Chuẩn bị dao cụ và
bào thanh ghép dọc
|
công
|
2
|
|
4
|
Chuẩn bị dụng cụ,
thiết bị và tráng keo 2 cạnh, ghép ngang
|
công
|
3
|
|
5
|
Chà nhám
|
công
|
2
|
|
6
|
Dọc cạnh tấm ván
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Phôi thanh
|
m3
|
0,36
|
Tỷ
lệ sử dụng phôi thanh ra ván ghép thanh là
32 %
|
2
|
Điện
|
kwh
|
250
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
15.
Xử lý hấp, luộc nguyên liệu gỗ tròn
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
Tiêu chuẩn TCVN 1762-75 Yêu cầu kỹ thuật của
gỗ tròn dùng cho ván dán ván lạng
- Đơn vị tính: m3
gỗ tròn
Định mức này áp dụng
cho 01 công thức thí nghiệm luộc hoặc hấp nguyên liệu gỗ tròn từ 01 loài gỗ.
Kích thước gỗ tròn:
Đường kính 120-200 mm;Dài = 1300 mm
Số lượng: 0,3 m3
gỗ tròn/01 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị:
Thùng (bể) luộc, nồi hấp
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Thiết lập chế độ xử
lý
|
công
|
0,5
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7
|
2
|
Xếp gỗ vào thiết bị
|
công
|
|
0,5
|
3
|
Vận hành và theo
dõi quá trình xử lý
Một mẻ xử lý trung
bình 6-3 ngày đêm. Mỗi ngày đêm theo dõi vận hành tính 1 công
|
công
|
3
|
|
4
|
Đưa gỗ ra ngoài
|
công
|
|
0,5
|
5
|
Nhập số liệu
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,3
|
01
loại gỗ
|
2
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
3
|
Nước
|
lít
|
200
|
|
16.
Tạo ván bóc
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
Tiêu chuẩn TCVN 10316-2014 Ván bóc
- Đơn
vị tính: m3 gỗ tròn
Định mức này áp dụng
cho 01 công thức thí nghiệm bóc tạo ván mỏng từ khúc gỗ đã bóc vỏ và làm tròn
của 01 loài gỗ.
Kích thước gỗ tròn:
Đường kính 120-200 mm;Dài = 1300 mm
Số lượng: 0,3 m3
gỗ tròn/01 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị:
Máy bóc ván kiểu không tu; máy cắt ván mỏng
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Thiết lập thông số
bóc ván, cắt ván
|
công
|
0,5
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5
|
2
|
Chạy thử và hiệu chỉnh
máy bóc, máy cắt
|
công
|
1
|
|
3
|
Cắt đầu khúc gỗ
|
công
|
|
0,5
|
4
|
Bóc vỏ, làm tròn
|
công
|
|
2
|
5
|
Bóc ván, cắt ván
|
công
|
3
|
|
6
|
Xếp ván và ghi kí
hiệu vị trí cho từng mẫu, đo đếm thông số kỹ thuật của ván
|
công
|
2
|
|
7
|
Tính toán tỷ lệ sử
dụng nguyên liệu
|
công
|
1
|
|
8
|
Đánh giá chất lượng
ván bóc, nhập và xử lý số liệu
|
công
|
2
|
|
TCVN
10316-2014
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,3
|
01
loại gỗ
|
2
|
Điện
|
kwh
|
60
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
17.
Sấy ván bóc
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
Tiêu chuẩn TCVN 10316-2014 Ván bóc
- Đơn vị tính:
m3 ván bóc
Định mức này áp dụng
cho 01 công thức thí nghiệm sấy ván bóc từ 01 loài gỗ.
Kích thước ván bóc:
Dài x rộng x dày = 1270 x 400 x 2 mm
Số lượng: 0,2 m3
ván bóc/01 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị:
Máy sấy ván kiểu jet bo
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Thiết lập thông số
sấy ván bóc, chạy thử và hiệu chỉnh máy sấy
|
công
|
1
|
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,5
|
2
|
Chạy thử và hiệu chỉnh
máy sấy
|
công
|
0,5
|
|
3
|
Vận hành và theo
dõi quá trình sấy (lò sấy liên tục)
|
công
|
2
|
|
4
|
Chỉ đạo kỹ thuật
đánh giá chất lượng ván bóc
|
công
|
1
|
|
5
|
Hỗ trợ kỹ thuật
đánh giá chất lượng ván bóc
|
công
|
|
1
|
6
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Ván bóc
|
m3
|
0,2
|
01
loại gỗ
|
2
|
Điện
|
kwh
|
50
|
|
18.
Tạo ván ép từ ván bóc thí nghiệm (ván dán, ván LVL)
a. Yêu cầu chung
- Đơn vị tính: m3
ván ép
Định mức này áp dụng
cho 01 công thức thí nghiệm tạo ván ép từ ván bóc đã sấy về độ ẩm phù hợp của
01 loài gỗ.
Thiết bị: máy ép nhiệt
(thí nghiệm) kích thước bàn ép 400x 400 mm
Kích thước ván: Dài x
rộng x dày = 400 x 400 x 18 mm
Số lượng: 30 tấm
ván/1 công thức thí nghiệm x 0,00288 m3/1
tấm ván = 0,086 m3 ván/1 công thức thí nghiệm.
- Thiết bị: lô
lăn keo, máy ép nhiệt, mắt cưa đĩa
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7
|
1
|
Thiết lập thông số
công nghệ tạo ván
|
công
|
0,5
|
|
2
|
Chỉ đạo kỹ thuật
tráng keo, xếp ván, ép ván
|
công
|
3
|
|
3
|
Tráng keo, xếp ván,
ép ván
|
công
|
1
|
1
|
4
|
Chà nhám, dọc cạnh
|
công
|
|
1
|
5
|
Đánh giá chất lượng
ván ép, nhập và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Ván bóc đã sấy
|
m3
|
0,1
|
01
loại gỗ
|
2
|
Keo dán
|
kg
|
13,4
|
Tính
trung bình với lượng keo tráng 200g/m2, mỗi tấm ván ép 15 lớp
|
3
|
Điện
|
kWh
|
100
|
|
4
|
Vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
19.
Tạo ván lạng
a. Yêu cầu chung
- Đơn vị tính: m3
gỗ tròn
Định mức này áp dụng
cho 01 công thức thí nghiệm. Xác định khối lượng nguyên vật liệu đầu vào trên
cơ sở tính toán khối lượng sản phẩm cần thiết để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng
sản phẩm. Thể tích gỗ tương ứng: 0,2 m3.
- Thiết bị chính:
Máy lạng ván, thước kẹp điện tử, thước đo
chiều dày Panme,
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7
|
1
|
Đánh giá chất lượng
nguyên liệu, xác định thông số lạng ván
|
công
|
1
|
|
2
|
Chỉ đạo kỹ thuật lạng
ván
|
công
|
1
|
|
3
|
Lạng ván
|
công
|
|
1
|
4
|
Xếp ván và ghi kí
hiệu vị trí cho từng mẫu, đo đếm thông số kỹ thuật của ván
|
Công
|
1
|
1
|
5
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn
|
m3
|
0,2
|
01
loại gỗ
|
2
|
Điện
|
kg
|
200
|
|
3
|
Vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
20.
Trang sức bề mặt ván nhân tạo bằng ván mỏng
a. Yêu cầu chung:
- Đơn vị tính: m2
ván mỏng
- Kích thước mẫu thử
400 x 400 x S (S - chiều dày ván nền) mm.
- Số lượng mẫu: 30 mẫu.
- Số lượng ván lạng cần
thiết cho 01 công thức thí nghiệm: (400x400x30) x 100/50 = 4,8 m2 ~
5 m2
- Lượng keo tráng 200
g/m2 X 5 m2 = 1 kg
- Thiết bị: Máy ép
nhiệt, máy tráng keo, dao cắt.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
Từ
công thức thứ 2 và lần lặp thứ 2 x 0,7
|
1
|
Xác định thông số
thí nghiệm
|
công
|
1
|
|
2
|
Chỉ đạo kỹ thuật
tráng keo, ép phủ mặt
|
công
|
2
|
|
3
|
Tráng keo, ép phủ mặt
|
công
|
|
2
|
4
|
Ghi ký hiệu ván thí
nghiệm
|
|
1
|
|
5
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
0,5
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Ván lạng
|
m2
|
5
|
01
loại gỗ
|
2
|
Keo
|
kg
|
1
|
|
3
|
Điện
|
kWh
|
50
|
|
4
|
Vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
21.
Thu thập và làm tiêu bản gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8043:2009
- Đơn vị tính: 1
cây/loài, đường kính cây 20 cm, tối thiểu 10 tiêu bản gỗ / cây.
- Cắt lấy 3 thớt gỗ dày
20 cm, ở vị trí 1,3 m chiều cao kể từ mặt đất, 1/2 chiều cao dưới cành và cách
cành 0,5 m.
- Số lượng mẫu: tối
thiểu 1 mẫu/thớt. Nếu gỗ có dác lõi, cần phải lấy cả phần dác.
- Kích thước mẫu: dọc
thớ 12cm, hướng xuyên tâm 6cm và hướng tiếp tuyến 1,5 cm.
- Thiết bị: cưa vòng,
cưa đĩa, máy bào, tủ sấy, thước kẹp.
- Thời gian sấy: 2
ngày
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên HT
|
|
1
|
Chặt hạ cây
|
công
|
|
2,0
|
|
2
|
Cắt lấy thớt gỗ, Bảo
quản sơ bộ thớt gỗ (tẩm thuốc khử nấm, ghi số hiệu và đóng gói bảo quản)
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Xẻ phôi mẫu tiêu bản
và sấy khô
|
công
|
2,5
|
|
|
4
|
Bào, đánh nhẵn tiêu
bản
|
công
|
0,5
|
|
|
5
|
Bảo quản tiêu bản:
tẩm thuốc khử nấm, hong khô
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Đóng số và ghi nhãn
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Thuốc khử nấm
|
kg
|
0,5
|
|
2
|
Điện
|
kwh
|
40
|
|
3
|
Nước
|
lit
|
200
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: Mỗi loài nghiên cứu tính chất cơ vật lý, thành phần hóa học
và cấu tạo giải phẫu sử dụng trung bình 5 cây (tối thiểu 3 cây). Đối với cây có
đường kính trên 30 cm, mỗi cấp tăng 10 cm, số công tăng thêm 10%.
22.
Nghiên cứu cấu tạo gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Phương pháp nghiên
cứu: Theo phương pháp nghiên cứu và mô tả cấu
tạo gỗ của hiệp hội các nhà nghiên cứu giải phẫu gỗ quốc tế (IAWA).
- Thiết bị: Kính lúp,
kính hiển vi, máy cắt lát mỏng (Microtom), máy ảnh, máy tính.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Nghiên
cứu cấu tạo thô đại
|
|
|
|
|
1.1
|
Gia công mẫu (3 mẫu/cây
x 5 cây/loài NC)
|
Công
|
2
|
|
|
1.2
|
Làm nhẵn mặt quan
sát (3 mặt cắt: ngang, xuyên tâm, tiếp tuyến/mẫu x 15
mẫu)
|
|
|
|
|
-
|
Làm nhẵn thô 3 mặt
cắt
|
Công
|
|
3
|
|
-
|
Làm nhẵn tinh 3 mặt
cắt
|
Công
|
3
|
|
|
1.3
|
Quan sát mô tả cấu
tạo thô đại
|
Công
|
3
|
|
|
2
|
Nghiên
cứu cấu tạo hiển vi
|
|
|
|
|
2.1
|
Gia công mẫu (3
mẫu/cây x 5
cây/loài NC)
|
Công
|
2
|
|
|
2.2
|
Xử lý làm mềm
|
|
|
|
|
-
|
Xử lý làm mềm bằng PP
thủy nhiệt
|
Công
|
|
1
|
|
-
|
Kiểm tra, giám sát,
đánh giá
|
Công
|
1
|
|
|
2.3
|
Cắt lát mỏng (3 mặt
cắt: ngang, xuyên tâm, tiếp tuyến/mẫu x 15 mẫu)
|
Công
|
5
|
|
|
2.4
|
Tách nước, nhuộm
màu
|
Công
|
2
|
|
|
2.5
|
Lên lam kính (tối
thiểu 45 lam)
|
Công
|
6
|
|
|
2.6
|
Chụp ảnh
|
Công
|
2
|
|
|
2.7
|
Đo đếm kích thước,
mật độ mạch gỗ
|
|
2
|
|
|
2.8
|
Đo đếm kích thước,
mật độ tia gỗ
|
|
2
|
|
|
2.9
|
Quan sát mô tả cấu
tạo hiển vi (15 mẫu, mỗi mẫu trên 3 mặt cắt)
|
Công
|
9
|
|
|
2.10
|
Tổng hợp và xử lý số
liệu
|
Công
|
2
|
|
|
2.11
|
Kiểm tra, so sánh
màu chất tan, huỳnh quang
|
Công
|
2
|
|
|
2.12
|
Tra cứu tài liệu,
so sánh với mẫu chuẩn
|
Công
|
2
|
|
|
2.13
|
Kết luận và lập báo
cáo
|
Công
|
2,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
KWh
|
20
|
|
2
|
Lam kính (bộ = lam
đậy + lam chứa mẫu)
|
bộ
|
55
|
|
3
|
Lưỡi dao cắt (sử dụng
1 lần)
|
cái
|
25
|
|
4
|
Cồn (99,5%)
|
ml
|
500
|
|
5
|
Glycerin
|
ml
|
30
|
|
6
|
Xylen
|
ml
|
200
|
|
7
|
Nhựa dán Balsam
canada
|
ml
|
50
|
|
8
|
Thuốc nhuộm
safranin (1%)
|
ml
|
30
|
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
5
|
|
10
|
Nước
|
lít
|
30
|
|
11
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: - Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền
công tại mục I
- Đối với những loài
gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8
g/cm3), có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những
công việc bị ảnh hưởng trực tiếp.
23.
Xác định tuổi cây gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8045:2009 Gỗ - Xác định số vòng năm.
- Đơn vị tính: 1 thớt
gỗ cắt ngang sát gốc (thớt gỗ trung bình có đường kính 20- 25cm từ cây gỗ rừng
trồng)
- Thiết bị: Kính lúp,
kính hiển vi, thước đo.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Chuẩn bị mẫu: bào mặt,
đánh nhẵn
|
Công
|
|
0,5
|
|
2
|
Xử lý tan dầu (nếu
cần), nhuộm màu
|
Công
|
0,5
|
|
|
3
|
Xác định ranh giới,
số lượng vòng năm
|
Công
|
1,5
|
|
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá
và lập báo cáo kết quả
|
Công
|
0,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
VPP, in ấn
|
%
|
5
|
|
2
|
Điện
|
kwh
|
5
|
|
3
|
Nước
|
lít
|
10
|
|
4
|
Thuốc nhuộm ZnCl2
|
ml
|
10
|
|
5
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Mỗi loài nghiên cứu
cấu tạo và tính chất cơ học, vật lý và thành phần hóa học sử dụng trung bình 5
cây (tối thiểu 3 cây). Mỗi cây sử dụng 1 thớt để xác định tuổi.
- Thớt gỗ có đường
kính trên 25cm sẽ được tăng thêm 10% cho mỗi bậc 5cm đường kính tăng thêm. Thớt
gỗ có đường kính dưới 20cm sẽ giảm 10% cho mỗi bậc 5 cm đường kính giảm đi.
- Đối với cây gỗ rừng
tự nhiên được nhân hệ số 1,5 lần cho chi phí nhân công.
- Đối với những loài
gỗ có khối lượng thể tích thấp (< 0,6 g/cm3) hoặc cao (> 0,8
g/cm3), những loại gỗ mạch phân tán hay thớt gỗ của cây phát triển lệch
tâm, có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh
hưởng trực tiếp.
24.
Xác định kích thước sợi gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Phương pháp xác định
theo R. Wagenfuehr trong quyển “Anatomie des Holzes”
(Giải phẫu gỗ)
- Thiết bị: lọ thủy
tinh, tủ hút, kính hiển vi, máy ảnh, máy tính.
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Chuẩn bị mẫu (5 mẫu/cây
x 5 cây/loài NC)
|
Công
|
|
1,5
|
|
2
|
Phân ly
|
Công
|
6,5
|
|
|
3
|
Tẩy rửa, nhuộm màu
|
Công
|
3,5
|
|
|
4
|
Lên lam (25 lam)
|
Công
|
3
|
|
|
5
|
Chụp ảnh
|
Công
|
1
|
|
|
6
|
Đo kích thước sợi
|
Công
|
5
|
|
|
7
|
Nhập, xử lý số liệu
|
Công
|
1,5
|
|
|
8
|
Kiểm tra, đánh giá
và lập báo cáo kết quả
|
Công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
KWh
|
20
|
|
2
|
Lam kính (bộ = lam
đậy + lam chứa mẫu)
|
bộ
|
35
|
|
3
|
Lưỡi dao cắt (sử dụng
1 lần)
|
cái
|
4
|
|
4
|
Cồn (99,5%)
|
ml
|
300
|
|
5
|
Axit nitric
|
ml
|
200
|
|
6
|
Xylen
|
ml
|
200
|
|
7
|
Nhựa dán Balsam
canada
|
ml
|
50
|
|
8
|
Thuốc nhuộm
safranin (1%)
|
ml
|
30
|
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
5
|
|
10
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
11
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: Đối với những loại gỗ có sợi dài trên 0,15 mm, có thể xem
xét áp dụng hệ số đến 1,5 lần chi phí nhân công.
25.
Xẻ ván, xẻ thanh để gia công mẫu thử cơ lý gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8044:2009 (ISO 3129: 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với
các phép thử cơ lý.
- Đơn vị tính: 1 khúc
gỗ (khúc gỗ trung bình dài 1,2-1,5 m, đường kính 20-25 cm).
- Số lượng ván nguyên
liệu: tối thiểu 1 ván/1 tính chất (Thông thường 14 tính chất vật lý và cơ học
thông dụng trong đó 13 tấm dày 25mm và 1 tấm dày 55mm.)
- Thiết bị: Cưa vòng
đứng, cưa đĩa, máy sấy
- Thời gian sấy trung
bình: 10 ngày
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Lập sơ đồ xẻ
|
công
|
0,5
|
|
|
2
|
Xẻ thành ván
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Hong ván khô tự
nhiên đến độ ẩm ~30%
|
công
|
|
1
|
|
4
|
Sấy đến độ ẩm
18-20%
|
công
|
7,5
|
|
|
5
|
Lập sơ đồ xẻ thanh
|
công
|
1
|
|
|
6
|
Xẻ ván thành thanh
tiêu chuẩn và ghi số hiệu
|
công
|
|
1
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
VPP, in ấn
|
%
|
5
|
|
2
|
Điện
|
kwh
|
500
|
|
3
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Định mức được xây dựng
theo thực tế thực hiện công việc trong sản xuất
- Mỗi loài nghiên cứu
cấu tạo và tính chất cơ học, vật lý và thành phần hóa học sử dụng trung bình 5
cây (tối thiểu 3 cây). Mỗi cây sử dụng 2-3 khúc.
- Khúc gỗ có đường
kính trên 25cm sẽ được tăng thêm 10% cho mỗi bậc 5cm đường kính tăng thêm. Khúc
gỗ có đường kính dưới 20cm sẽ giảm 10% cho mỗi bậc 5 cm đường kính giảm
đi.
Đối với những loài gỗ
có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3),
những loại gỗ khó xẻ (do chứa tinh thể, dầu nhựa, thớ chéo xoắn) có thể xem xét
áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho chi phí xẻ ván, xẻ thanh tiêu chuẩn.
26.
Xác định độ ẩm của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8048-1:2009 (ISO 3130:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần
1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.
- Hình dạng và kích thước
mẫu thử: Mẫu thử lấy từ gỗ nguyên liệu hay mẫu thử
cơ lý có kích thước lớn có hình lăng trụ đứng, kích thước chiều dọc thớ 25 mm,
kích thước mặt cắt ngang: 20 mm x 20 mm. Mẫu thử
lấy từ mẫu thử cơ lý có kích thước nhỏ, được lấy sát chỗ làm việc, có chiều dọc
thớ 25 mm, kích thước mặt cắt ngang tùy thuộc vào mẫu thử cơ lý.
- Số lượng: 30 mẫu thử
(Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%)
- Thiết bị: Cân, tủ sấy,
bình hút ẩm.
- b. Các bước tiến
hành
c. Định mức
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
|
2
|
|
2
|
Cân mẫu (xác định
khối lượng của mẫu ban đầu)
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Sấy mẫu đến khô kiệt
(sấy và cân theo dõi)
|
công
|
2,5
|
|
|
4
|
Cân kết thúc (xác định
khối lượng của mẫu khô kiệt)
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá
và lập báo cáo kết quả
|
công
|
0,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
10
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi chú:
- Những nội dung có đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I
- Đối với những loài
gỗ có khối lượng thể tích thấp (< 0,6 g/cm3) hoặc cao (> 0,8
g/cm3), gỗ có nhiều dầu nhựa có thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến
1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực tiếp.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính
50% theo định mức.
27.
Xác định khối lượng thể tích của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 2: Xác định
khối lượng thể tích cho các phép thử cơ lý.
- Hình dạng và kích
thước mẫu: Mẫu có hình lăng trụ đứng với mặt cắt
ngang có cạnh 20 mm và chiều dài dọc theo thớ (25±5) mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử
(Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%).
- Thiết bị: Cân phân
tích, tủ sấy, bình thủy tinh hút ẩm, thước kẹp
b. Các bước tiến
hành.
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
Công
|
2
|
|
|
2
|
Xác định điểm đo
|
Công
|
0,5
|
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu lần
1
|
Công
|
0,5
|
|
|
4
|
Cân mẫu lần 1
|
Công
|
|
0,5
|
|
5
|
Theo dõi sấy, sấy mẫu
đến khô kiệt
|
Công
|
1
|
1,5
|
|
6
|
Cân mẫu lần 2
|
Công
|
|
0,5
|
|
7
|
Đo kích thước mẫu lần
2
|
Công
|
0,5
|
|
|
8
|
Nhập và xử lý số liệu
|
Công
|
1
|
|
|
9
|
Kiểm tra, đánh giá
và lập báo cáo
|
Công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
KWh
|
20
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Những nội dung có
đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I
- Đối với những loài
gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8
g/cm3), loại gỗ dễ bị mo móp, dễ nứt, chứa nhiều dầu nhựa, có thể
xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực
tiếp.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính
50% theo định mức.
28.
Xác định giới hạn bền khi uốn tĩnh gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn
: TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 3: Xác định
độ bền uốn tĩnh.
- Phép thử được tiến
hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Kích thước mẫu: 20
mm x 20 mm x 300 mm (hướng dọc thớ).
- Số lượng mẫu thử: tối
thiểu 60 mẫu.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu (2 hướng
XT & TT)
|
công
|
6
|
|
|
2
|
Ổn định mẫu
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
1
|
|
|
4
|
Thử trên máy
|
công
|
3
|
|
|
5
|
Xác định độ ẩm mẫu
thử
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Nhập số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
B
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
30
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
29.
Xác định giới hạn bền khi nén dọc thớ của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 363 - 70: Gỗ. Phương pháp xác định giới hạn bền khi nén.
- Hình dạng và kích
thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm (hướng dọc thớ).
- Số lượng mẫu thử: tối
thiểu 30 mẫu.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
Tt
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
|
2
|
|
2
|
Ổn
định mẫu
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
1
|
|
|
4
|
Thử trên máy
|
công
|
2
|
|
|
5
|
Xác định độ ẩm mẫu
thử
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Nhập số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá
và lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
30
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
50
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
-Tỷ lệ mẫu thí nghiệm
đạt yêu cầu khoảng 80 %.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
30.
Xác định giới hạn bền khi nén ngang toàn bộ hoặc cục bộ của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8048-5:2009 (ISO 3132:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 5: Thử nghiệm
nén vuông góc với thớ.
- Phép thử được tiến
hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Hình dạng và kích
thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm (hướng dọc thớ)
đối với thử nén ngang toàn bộ hoặc 20 mm x 20 mm x 60 mm (hướng dọc thớ) đối với
thử nén ngang cục bộ.
- Số lượng mẫu thử: tối
thiểu 60 mẫu.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
Tt
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu (2 hướng
XT & TT)
|
công
|
1
|
3
|
|
2
|
Ổn
định mẫu
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
2
|
|
|
4
|
Thử trên máy
|
công
|
2
|
|
|
5
|
Xác định độ ẩm mẫu
thử
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Nhập, xử lý số liệu
|
công
|
1,0
|
|
|
7
|
Kiểm tra, lập báo
cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
30
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
50
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức
31.
Xác định giới hạn bền khi kéo dọc, kéo ngang thớ của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8048-6:2009 Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 6: Xác định ứng suất kéo song
song thớ; Phần 7: Xác định ứng suất kéo vuông góc với thớ.
- Số lượng mẫu thử: tối
thiểu 30 mẫu. Hình dạng, kích thước mẫu được mô tả ở hình 6.1.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Chi
phí nhân công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
10
|
|
|
2
|
Ổn định
mẫu
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
1
|
|
|
4
|
Thử trên máy
|
công
|
2
|
|
|
5
|
Xác định độ ẩm mẫu
thử
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Nhập số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra,
xử lý và lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
30
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 60 %.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính
50% theo định mức.
Hình 8-5: Mẫu
thí nghiệm kéo: a - dọc thớ ; b - Ngang thớ
tiếp tuyến ; c - Ngang thớ xuyên tâm
34. Xác định ứng suất
cắt song song thớ của gỗ (trượt dọc thớ)
32.
Xác định ứng suất cắt song song thớ của gỗ
a. Yêu cầu chung
-a Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8048-8:2009 (ISO 3347:1976) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý, Phần 8: Xác định ứng
suất cắt song song thớ.
- Phép thử được tiến
hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Số lượng mẫu thử: tối
thiểu 60 mẫu. Hình dạng và kích thước mẫu như hình 9.1.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định
mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐV
tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu (2 hướng
XT & TT)
|
công
|
8
|
|
|
2
|
Ổn định mẫu
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
1,5
|
|
|
4
|
Thử trên máy
|
công
|
2
|
|
|
5
|
Xác định độ ẩm mẫu
thử
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Nhập số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
30
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
2000
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
-
Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %;
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính
50% theo định mức.
33.
Xác định độ bền uốn va đập của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện
dẫn: TCVN 8048-10:2009 (ISO 3348:1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 10: Xác
định độ bền uốn va đập.
- Phép thử được tiến
hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Kích thước mẫu: 20
mm x 20 mm x 300 mm (hướng dọc thớ).
- Số lượng mẫu thử: tối
thiểu 60 mẫu.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử uốn
va đập, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu (2 hướng
XT & TT)
|
công
|
4
|
2
|
|
2
|
Ổn định mẫu
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
1
|
|
|
4
|
Thử trên máy
|
công
|
3
|
|
|
5
|
Xác định độ ẩm mẫu
thử
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Nhập số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
-
Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
34.
Xác định sức chống tách của gỗ
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 368-70 Gỗ. Phương pháp xác định sức chống tách.
- Phép thử được tiến
hành theo hai hướng xuyên tâm và tiếp tuyến.
- Số lượng mẫu thử: tối
thiểu 60 mẫu. Hình dạng và kích thước mẫu như hình 10.1.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, thước kẹp, tủ định ôn, tủ sấy, cân phân tích.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
8
|
|
|
2
|
Ổn định mẫu
|
công
|
|
2
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
1,5
|
|
|
4
|
Thử trên máy
|
công
|
3
|
|
|
5
|
Xác định độ ẩm mẫu
thử
|
công
|
2
|
|
|
6
|
Nhập số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
30
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
-
Tỷ lệ mẫu thí nghiệm đạt yêu cầu khoảng 70 %;
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
35.
Xác định độ hút ẩm của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8046:2009 Gỗ - Xác định độ hút ẩm.
- Hình dạng và kích
thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 30mm
x 30mm
x 10mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử
(Mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu
thông thường đạt 70%)
- Thiết bị: Cân phân
tích, tủ sấy, bình hút ẩm.
b. Các bước tiến hành:
c. Định mức:
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
1
|
1
|
|
2
|
Theo dõi
quá trình sấy mẫu đến khô kiệt
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
3
|
Cân sau sấy
|
công
|
0,5
|
|
|
4
|
Theo dõi diễn biến
nhiệt độ của môi trường
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
5
|
Cân mẫu định kỳ (tối
thiểu 8 lần)
|
công
|
1
|
1
|
|
6
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá,
lập báo cáo kết quả
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Natri cacbonat
|
kg
|
0,5
|
|
2
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
3
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: - Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6
g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), gỗ có nhiều dầu nhựa có
thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng
trực tiếp;
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định
mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
36.
Xác định độ hút nước của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN360-70.
- Hình dạng và kích
thước mẫu: hình hộp chữ nhật, kích thước 30mmx30mmx10mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử
(Mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu
thông thường đạt 70%)
- Thiết bị: Cân phân
tích, tủ sấy, thẫu thủy tinh.
b. Các bước tiến
hành:
c. Định mức
Số TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
1
|
1
|
|
2
|
Theo dõi quá trình
sấy mẫu đến khô kiệt
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
3
|
Cân sau sấy
|
công
|
0,5
|
|
|
4
|
Theo dõi diễn biến
nhiệt độ của môi trường
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
5
|
Cân mẫu định kỳ (tối
thiểu 8 lần)
|
công
|
1
|
1
|
|
6
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá,
lập báo cáo kết quả
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
2
|
Nước cất
|
lít
|
5
|
|
3
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: - Đối với những loài gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6
g/cm3) hoặc cao (>0,8 g/cm3), gỗ có nhiều dầu nhựa có
thể xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng
trực tiếp;
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
37.
Xác định độ co rút của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8048-13:2009 (ISO 4469:1981) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý.
Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, TCVN
8048-14:2009 (ISO 4858:1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần
14: Xác định độ co rút thể tích.
- Hình dạng và kích
thước mẫu: mẫu có hình lăng trụ chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử
(Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%).
- Thiết bị: Cân phân
tích, tủ sấy, thẫu thủy tinh, thước kẹp.
b. Các bước tiến
hành:
c. Định mức:
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
1
|
1
|
|
2
|
Xác định điểm đo và
đo kích thước mẫu
|
công
|
1
|
|
|
3
|
Xử lý ngâm nước và
theo dõi mẫu
|
công
|
2
|
1
|
|
4
|
Xử lý nước bề mặt
sau ngâm và đo kích thước mẫu lần 1
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
5
|
Theo dõi ổn định
kích thước mẫu trong môi trường chuẩn (cân mẫu, đo mẫu đại diện)
|
công
|
0,5
|
1
|
|
6
|
Xử lý nước bề mặt
sau ngâm và đo kích thước mẫu lần 2
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
7
|
Theo dõi sấy, sấy mẫu
đến khô kiệt
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
8
|
Xử lý nước bề mặt
sau ngâm và đo kích thước mẫu lần 3
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
9
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
|
10
|
Kiểm tra, đánh giá
và lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Nước cất
|
lit
|
5
|
|
2
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
3
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Đối với những loài
gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8
g/cm3), loại gỗ dễ bị mo móp, dễ nứt, chứa nhiều dầu nhựa, có thể
xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực
tiếp;
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính
50% theo định mức.
38.
Xác định độ dãn nở của gỗ
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 8048-15:2009 (ISO 4859:1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý.
Phần 15: Xác định độ dãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, TCVN
8048-16:2009 (ISO 4860:1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý. Phần 16: Xác định độ
dãn nở thể tích.
- Hình dạng và kích
thước mẫu: mẫu có hình lăng trụ chữ nhật, kích thước 20 mm x 20 mm x 30 mm.
- Số lượng: 30 mẫu thử
(Số lượng mẫu thử đạt tiêu chuẩn sau khi gia công mẫu thông thường đạt 70%).
- Thiết bị: Cân phân
tích, tủ sấy, thẫu thủy tinh, thước kẹp.
b. Các bước tiến
hành:
c. Định mức:
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
1
|
1
|
|
2
|
Xác định điểm đo và
đo kích thước mẫu
|
công
|
1
|
|
|
3
|
Theo dõi sấy, sấy mẫu
đến khô kiệt
|
công
|
1
|
1
|
|
4
|
Xử lý nước bề mặt
sau ngâm và Đo kích thước mẫu lần 1
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
5
|
Theo dõi ổn định
kích thước mẫu trong môi trường chuẩn (cân mẫu, đo mẫu đại diện)
|
công
|
1
|
0,5
|
|
6
|
Xử lý nước bề mặt
sau ngâm và Đo kích thước mẫu lần 2
|
công
|
0,5
|
0,5
|
|
7
|
Xử lý ngâm nước và
theo dõi mẫu 3 ngày/lần đến khi kích thước mẫu không đổi
|
công
|
1,5
|
1,5
|
|
8
|
Xử lý nước bề mặt
sau ngâm và Đo kích thước mẫu lần 3
|
công
|
1
|
|
|
9
|
Nhập và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
|
10
|
Kiểm tra, đánh giá
và lập báo cáo
|
công
|
1,5
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Nước cất
|
lit
|
5
|
|
2
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
3
|
Nước
|
lít
|
20
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Những nội dung có
đơn vị tính % được tính trên tổng số tiền công tại mục I
- Đối với những loài
gỗ có khối lượng thể tích thấp (<0,6 g/cm3) hoặc cao (>0,8
g/cm3), loại gỗ dễ bị mo móp, dễ nứt, chứa nhiều dầu nhựa, có thể
xem xét áp dụng hệ số từ 0,8 đến 1,5 lần cho những công việc bị ảnh hưởng trực
tiếp;
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định
mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
39.
Xác định độ ẩm của ván gỗ nhân tạo
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 11905:2017 Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm.
- Số lượng mẫu: tối
thiểu 30 mẫu. Mẫu thử có kích thước và hình dạng tùy ý.
- Thiết bị: Cân, tủ sấy,
bình hút ẩm.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
1
|
1
|
|
2
|
Cân mẫu trước khi sấy
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Sấy mẫu khô kiệt
|
công
|
|
1
|
|
4
|
Cân mẫu sau khi sấy
|
công
|
0,5
|
|
|
5
|
Nhập số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
40.
Xác định khối lượng thể tích của ván gỗ nhân tạo
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 7756-4:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 4 : Xác định khối lượng
thể tích.
- Số lượng mẫu: tối
thiểu 30. Mẫu thử có kích thước hình vuông, mỗi cạnh
(50 ± 1) mm.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Cân phân
tích, tủ định ôn, bình hút ẩm, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
1
|
1
|
|
2
|
Ổn định mẫu
|
công
|
2
|
2
|
|
3
|
Cân mẫu
|
công
|
|
0,5
|
|
4
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
5
|
Nhập số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
30
|
|
2
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú: .
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
41.
Xác định độ trương nở của ván gỗ nhân tạo (ván sợi, ván dăm)
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 7756-5:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương
pháp thử - Phần 5 : Xác định độ trương nở chiều dày
sau khi ngâm nước.
- Số lượng mẫu: tối
thiểu 30. Mẫu thử có kích thước hình vuông, mỗi cạnh
(50 ± 1) mm.
- Thiết bị: thẫu thủy
tinh, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
1
|
1
|
|
2
|
Đo chiều dày trước
khi ngâm mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Ngâm mẫu và theo
dõi thời gian
|
công
|
1
|
1
|
|
4
|
Đo chiều dày sau
khi ngâm mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
5
|
Nhập số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
2
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
50
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
42.
Xác định môđun đàn hồi và độ bền uốn tĩnh của ván gỗ nhân tạo
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 7756-6:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định môđun đàn
hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh.
- Số lượng mẫu: tối
thiểu 30. Mẫu thử có kích thước hình chữ nhật, chiều
rộng (50 ± 1) mm, chiều dài bằng 20 lần chiều dày
ván cộng thêm 50 mm, nhưng không nhỏ hơn 150 mm và không lớn hơn 1050 mm.
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, đồng hồ đo độ võng, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
|
2
|
|
2
|
Đo kích thước mẫu
thử
|
công
|
0,5
|
|
|
3
|
Thử trên máy
|
công
|
2
|
|
|
4
|
Đọc số đo quan hệ
giữa tải trọng và biến dạng
|
công
|
2,5
|
|
|
5
|
Nhập số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
6
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
10
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
20
|
|
3
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần
lặp thứ 3 sẽ tính 50% theo định mức.
43.
Xác định độ bền kéo vuông góc của ván dăm, ván sợi
a. Yêu cầu chung
- Tiêu chuẩn viện dẫn:
TCVN 7756-7:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7 :
Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván.
- Số lượng mẫu: tối
thiểu 30 mẫu. Mẫu thử có kích thước hình vuông, các cạnh
dài (50 ± 1) mm.
- Thời gian định ôn:
5 ngày
- Thiết bị: Máy thử
kéo nén, tủ định ôn, thước kẹp.
b. Các bước tiến hành
c. Định mức
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhân
công
|
|
LĐ
kỹ thuật
|
KTV,
nhân viên hỗ trợ
|
|
1
|
Gia công mẫu
|
công
|
2
|
|
|
2
|
Ổn định mẫu
|
công
|
|
1,5
|
|
3
|
Đo kích thước mẫu
|
công
|
0,5
|
|
|
4
|
Gắn tai kéo lên mẫu
|
công
|
1,5
|
|
|
5
|
Ổn định lại mẫu
|
công
|
1,5
|
|
|
6
|
Thử trên máy
|
công
|
3
|
|
|
7
|
Nhập số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
8
|
Kiểm tra, xử lý và
lập báo cáo
|
công
|
1
|
|
|
II
|
Nguyên
vật liệu
|
|
|
|
1
|
Điện
|
kwh
|
20
|
|
2
|
Nước
|
lit
|
20
|
|
3
|
Keo dán (Epoxy)
|
g
|
200
|
|
4
|
Vật tư rẻ tiền, mau
hỏng
|
|
Quy
định tại Mục A
|
|
Ghi
chú:
- Tỷ lệ mẫu thí nghiệm
đạt yêu cầu khoảng 70 %.
- Định mức trên tính
cho 1 lần lặp. Lần lặp thứ 2 sẽ tính 70% theo định mức. Lần lặp thứ 3 sẽ tính
50% theo định mức.