TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8048-3 : 2009
GỖ
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN TĨNH
Wood -
Physical and mechanical methods of test - Part 3: Deiermination of ultimate
strength in static bending
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định độ bền uốn tĩnh của gỗ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ
- Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Xác định tải trọng lớn nhất cần thiết
để phá hủy mẫu thử trong thời gian (1,5 ± 0,5) min tính từ khi bắt đầu chất tải
và tính ứng suất tại tải trọng này.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy thử, có khả năng đo
tải chính xác đến 1 %.
4.2. Dụng cụ, để uốn mẫu
bằng cách truyền tải trọng lên điểm giữa của mặt bên của mẫu tại điểm giữa tâm của
các gối đỡ. Bán kính cong của gối
đỡ và gối truyền tải phải là 30 mm.
4.3. Dụng cụ đo, để xác định
kích thước mặt cắt ngang của mẫu thử với độ chính xác 0,1 mm.
4.4. Dụng cụ để xác định độ
ẩm,
theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Tạo mẫu thử hình lăng
trụ đứng với cạnh 20 mm và chiều dài dọc theo thớ từ 300 mm đến 380 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách tiến hành
6.1. Đo bề ngang mẫu thử
theo phương xuyên tâm và chiều cao theo phương tiếp tuyến tại điểm giữa của chiều
dài mẫu, chính xác đến 0,1 mm.
6.2. Tiến hành thử tại điểm
giữa tính từ tâm các gối đỡ, với khoảng cách giữa hai tâm gối đỡ bằng 12 đến 16
lần chiều cao mẫu thử. Truyền lực lên bề mặt xuyên tâm của mẫu thử (uốn tiếp tuyến)
tại giữa tâm gối đỡ.
6.3. Tiến hành chất tải đều
lên mẫu thử với tốc độ không đổi. Tốc độ thử (tại tốc độ chất tải không đổi hoặc
tốc độ truyền động đầu tải trọng không đổi) phải sao cho mẫu thử bị phá hủy
trong thời gian (1,5 ± 0,5) min tính từ khi bắt đầu chất tải. Xác định tải trọng
lớn nhất Pmax với độ chính xác không vượt quá qui định trong 4.1.
6.4. Sau khi thử xong, xác
định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
Lấy phần mẫu thử dài từ (25 ± 5) mm, cắt
ở phần gần điểm
phá hủy làm mẫu để xác định độ ẩm. Để xác định độ ẩm trung bình, có thể chỉ cần
sử dụng một số trong số mẫu
thử với số lượng tối thiểu theo TCVN 8044 (ISO 3129).
7. Tính toán và biểu
thị kết quả
7.1. Độ bền uốn tĩnh, , ở độ ẩm W tại thời điểm
thử, tính bằng MPa, theo
công thức:
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax là tải trọng phá hủy mẫu thử, tính bằng N;
I là khoảng cách giữa tâm của các gối
đỡ, tính bằng mm;
b là bề ngang của mẫu thử, tính bằng
mm;
h là chiều cao của mẫu thử, tính bằng mm.
Biểu thị kết quả chính xác đến 1 MPa.
7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh
độ bền uốn tĩnh của mẫu thử về độ ẩm 12 %,
chính xác đến 1 MPa, áp dụng công thức sau:
= [1 + (W - 12)]
trong đó:
là hệ số hiệu
chỉnh độ ẩm, xác định trên cơ sở thực nghiệm. Khi không có qui định
riêng có thể lấy bằng 0,02;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Độ bền uốn tĩnh trung bình của mẫu thử cắt ra
từ phần vật liệu đã chọn, tính chính xác đến 1 MPa, là giá trị trung bình
số học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm
các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết liên quan đến lấy mẫu;
c) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044
(ISO 3129);
d) Các kết quả thử được tính theo Điều 7
và các giá trị thống kê;
e) Hệ số sử
dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %;
f) Ngày thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66