TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8048-10 : 2009
GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ -
PHẦN 10: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN VA ĐẬP
Wood - Physical and
mechanical methods of test - Part 10: Determination of impact bending strength
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ bền uốn
va đập của gỗ sử dụng máy thử va đập kiểu con lắc.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy
mẫu và yêu cầu chung đối với phép thử cơ và lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Xác định độ bền va đập bằng phép thử uốn mặt cắt
ngang mẫu dưới tải trọng động.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy thử va đập kiểu con lắc, có dải năng lượng lớn hơn
ba đến năm lần công sử dụng để va đập phá hủy mẫu thử và cho phép đo năng lượng
chính xác đến 1 J. Gối đỡ của máy và đầu búa của con lắc phải lượn tròn với bán
kính là 15 mm. Chiều cao của gối đỡ phải lớn hơn 20 mm. Khoảng cách giữa các
tâm gối đỡ là (240 ± 1) mm.
4.2. Dụng cụ đo, để xác định kích thước mặt cắt
ngang của mẫu thử với độ chính xác 0,1 mm.
4.3. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN 8048-1 (ISO
3130).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Mẫu thử có dạng hình lăng trụ đứng, mặt cắt ngang hình
vuông 20 mm x 20 mm và chiều dài dọc theo thớ là 300 mm. Một mặt của mẫu thử phải
nằm trên mặt phẳng xuyên tâm và mặt kia nằm trên mặt phẳng tiếp tuyến.
5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu
thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tiến hành phép xác định độ bền va đập bằng cách va đập trên
bề mặt xuyên tâm (uốn tiếp tuyến). Có thể tiến hành phép xác định bằng va đập
trên về mặt tiếp tuyến (uốn xuyên tâm).
6.2. Trước khi thử, đo các kích thước mặt cắt ngang ở giữa mẫu
thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.3. Đặt mẫu thử đối xứng trên các giá đỡ. Mẫu thử phải bị phá hủy
sau một lần va đập. Đo công hấp thụ bởi mẫu thử với độ chính xác qui định trong
4.1. Ghi lại dạng phá hủy (xoắn hoặc vỡ thành từng mảnh) trong báo cáo thử nghiệm.
Mẫu được coi là bị phá hủy dạng xoắn khi có các sợi nhô ra không dài quá 3 mm.
6.4. Sau khi thử xong, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN
8048-1 (ISO 3130).
Cắt phần mẫu thử dài từ 20 mm đến 30 mm ở phần gần chỗ
phá hủy để làm mẫu xác định độ ẩm. Để xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng
chỉ một số trong số mẫu thử, nhưng số lượng tối thiểu phải theo TCVN 8044 (ISO
3129).
7. Tính toán và biểu thị kết
quả
7.1. Độ bền uốn va đập của mỗi mẫu thử, AW, ở độ ẩm W
tại thời điểm thử, tính bằng kJ/m2, theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b và h là kích thước của mẫu thử theo các phương xuyên
tâm và tiếp tuyến, tính bằng mm;
Biểu thị kết quả chính xác đến 1 kJ/m2.
7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh độ bền uốn va đập của mẫu thử AW
về độ ẩm 12 %, chính xác đến 1 kJ/m2, áp dụng công thức qui định cho
độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:
trong đó,
a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm xác định qua thực nghiệm. Nếu không có qui định khác có thể áp
dụng a bằng 0,02.
7.3. Kết quả độ bền uốn va đập của mẫu thử là giá trị trung bình
số học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ, tính chính xác
đến 1 kJ/m2.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Mô tả và thông tin về vật liệu thử (vị trí và số
lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);
d) Số lượng mẫu được thử;
e) Phương uốn mẫu;
f) Phương pháp gia công mẫu, nếu có;
g) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá
trị thống kê;
h) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;
i) Ngày thử nghiệm;
j) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.