Chú dẫn từ hình 1 đến hình 9
|
Độ sâu thấm thuốc
|
Phần gỗ lấy làm mẫu
|
Gỗ lõi
|
Phần không cần xử lý thuốc
|
Nếu yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ gỗ,
phải khoan sâu qua tâm của mặt cắt ngang (xem Hình 2).
Hình 2 - Vị
trí lấy mẫu ở gỗ tròn và gỗ có mặt cắt bán nguyệt
trong trường hợp yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ gỗ
7.1.3 Gỗ xẻ và gỗ tạo
hình
Nếu độ sâu thuốc thấm xác định thấp
hơn mức thấm sâu hoàn toàn vào gỗ giác, mẫu khoan phải được lấy ở vị trí xa nhất có thể cách đều
các cạnh và vuông góc với bề mặt được lấy mẫu, tới độ sâu lớn hơn độ sâu thuốc
thấm cần đo (xem Hình 3).
Hình 3a - Vị
trí lấy phôi ở mẫu chứa cả gỗ lõi và dác
Hình 3b - Vị
trí lấy phôi ở mẫu chỉ có gỗ dác hoặc mẫu không thể nhận diện được gỗ lỗi trước khi lấy
mẫu
Hình 3 - Vị
trí lấy mẫu ở gỗ xẻ và gỗ tạo hình trong trường hợp yêu cầu xác định độ sâu thuốc
thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4a - Vị
trí lấy phôi ở
mẫu gỗ chứa cả lõi và dác
Hình 4b - Vị
trí lấy phôi ở mẫu chỉ có gỗ dác hoặc các mẫu
không thể nhận diện được gỗ lõi trước khi lấy mẫu
Hình 4c - Vị
trí lấy phôi ở mẫu chứa cả gỗ lõi dác, trong trường hợp có yêu
cầu thuốc thấm sâu nhất định vào phần gỗ lõi
Hình 4 - Vị
trí lấy mẫu ở gỗ xẻ và gỗ tạo
hình trong trường hợp yêu cầu thuốc thấm vào toàn
bộ gỗ dác
7.2 Mặt cắt
ngang
Để xác định độ sâu thuốc thấm hướng
ngang thớ, mẫu thử phải chứa toàn bộ mặt cắt ngang được lấy từ đơn vị lấy mẫu bằng hai mạch
cưa cách nhau 10 mm, ở vị trí vượt quá phạm vi thấm sâu hướng dọc thớ, vuông
góc với bề mặt bên của mẫu gỗ.
Để xác định độ sâu thuốc thấm hướng dọc
thớ, tạo hai mặt cắt tương tự, trong đó mặt cắt thứ nhất cách đầu thớ gỗ khoảng
tương đương với độ sâu thuốc thấm cần có và mặt thứ hai mở thêm 10 mm
(xem Hình 5). Nếu các đầu của đơn vị lấy mẫu đã được cắt để ghép mộng thì đầu
thớ gỗ được xác định là gốc của vết cắt sâu nhất ở phía đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Độ sâu thuốc thấm
hướng dọc thớ;
2 Mặt cắt để thử độ sâu
thuốc thấm.
Hình 5 - Mặt
cắt ngang để xác định độ sâu thuốc thấm hướng dọc thớ trong
các mẫu chứa mộng ghép âm
8 Mẫu thử để xác định
lượng thuốc thấm
8.1 Quy định
chung
Lượng thuốc thấm trong vùng phân tích
được xác định bằng lượng thuốc thấm của một mẫu tổ hợp hoặc bằng lượng thuốc thấm
trung bình của các mẫu riêng lẻ của các mẫu cắt mỏng, mẫu khoan hoặc mẫu cắt
ngang.
Cặn thuốc bảo quản bám trên bề mặt gỗ
phải được loại bỏ trước khi phân tích.
CHÚ THÍCH 1: Các hoạt chất của thuốc bảo
quản và phương pháp phân tích chính là yếu tố quyết định lượng mẫu thử tối thiểu
cần có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Mẫu cắt mỏng
Mẫu được lấy mẫu từ một bề mặt bên bằng
cách:
a) Sử dụng một mũi khoan Forstner, mũi
khoan này tạo ra những các phôi mỏng, hình thành lỗ với cạnh trơn, đáy phẳng trên một
khu vực xác định rõ; hoặc
b) Dùng đục; hoặc
c) Bào hoặc cưa.
8.3 Mẫu khoan
Mẫu khoan dùng để xác định lượng thuốc
thấm chỉ được lấy từ vùng phân tích yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Với mẫu khoan được lấy từ một bộ phận có tỷ lệ
tương đối nhỏ ở rìa vùng phân tích sẽ cho kết
quả lượng thuốc thấm nhỏ hơn phương pháp mặt cắt ngang. Do đó, mẫu khoan thường
được giới hạn cho gỗ tròn (cột, cọc) và cạnh dày của gỗ xẻ (tà vẹt).
Để hiệu chỉnh sự
sai khác này có thể sử dụng hệ số điều chỉnh (gradient factor) khi tính toán lượng
thuốc thấm. Hệ số điều chỉnh này phải được xác định cho từng loài gỗ và từng loại
thuốc bảo quản.
8.4 Mặt cắt
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông thường một hình quạt với
góc 10° là chấp nhận được.
Hình 6 - Vị
trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ xẻ và
gỗ tạo hình; yêu cầu xác định độ sâu thuốc
thấm
Hình 7a -
Yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ phần gỗ dác
Hình 7b -
Yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ phần gỗ dác và độ sâu nhất định phần gỗ lõi
Hình 7 - Vị
trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ xẻ và gỗ xẻ tạo
hình
Hình 8 - Vị
trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ tròn và gỗ có mặt cắt
bán nguyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Vị
trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ tròn và gỗ có mặt cắt
bán nguyệt, yêu cầu độ sâu thuốc thấm vào toàn bộ phần gỗ dác.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Lựa chọn số lượng mẫu cần lấy
Tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO
2859-1:1999) mô tả các quy trình lấy mẫu có thể được lựa chọn để đánh giá chất
lượng của sản phẩm, phù hợp với độ chính xác. Hai yếu tố chủ chốt cần được
tính đến khi lựa chọn kế hoạch lấy mẫu.
a) Mức chất lượng chấp nhận (AQL)
AQL là số mẫu tối đa trên một trăm mẫu,
tính theo tỷ lệ trung bình của một lô sản xuất, được phép không đạt yêu cầu mà
lô mẫu sản xuất trong giai đoạn đó vẫn không bị loại bỏ. Theo đó một giá trị
AQL 1% (tức là chỉ 1 trên 100 mẫu trong toàn bộ lô mẫu được kỳ vọng sẽ không đạt
yêu cầu nếu phân tích toàn bộ lô) có tính nghiêm ngặt cao hơn nhiều so với giá trị AQL 10%.
Rõ ràng là gỗ đã xử lý bảo quản sẽ có tỷ lệ
AQL tương đối thấp nếu nó được thiết kế để sử dụng ở một vị trí quan trọng
trong một công trình xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm tra xác định mối liên hệ giữa
dung lượng lô mẫu và số lượng mẫu cần lấy. Tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO
2859-1:1999) đưa ra bảy mức kiểm tra. Mức kiểm tra I, II và III được sử dụng
thông dụng, với mức kiểm tra III thể hiện chế độ lấy mẫu khắt khe nhất, mức I thể
hiện chế độ thấp nhất. Bốn mức kiểm tra đặc biệt bổ sung ít khắt nhất là hệ thống
S-1, S-2, S-3 và S-4 (S-4 nghiêm ngặt nhất và S-1 ít nghiêm ngặt nhất). Tuy nhiên, mức
kiểm tra đặc biệt được cho là hữu ích chỉ khi số lượng mẫu cần lấy nhỏ được thực
hiện hoặc vì lý do kinh tế
và rủi ro về lấy mẫu hoặc được phép. Rõ ràng khi số lượng mẫu cần lấy tương đối
lớn được lấy từ một lô mẫu,
có khả năng đạt được tính đánh giá chính xác trong điều kiện của lô mẫu.
Việc lựa chọn mức kiểm tra tùy thuộc
vào người chịu trách nhiệm, giống như chọn AQL, cần chú ý rằng nếu gỗ đã được bảo
quản cho phù hợp mục đích quan trọng trong một công trình xây dựng sẽ cần chọn
mức kiểm tra cao.
Bảng A.1 và Bảng A.2 trình bày số lượng
mẫu cần phải lấy từ các lô với dung lượng lô mẫu khác nhau, kèm theo số lượng mẫu
tối đa được phép không đạt yêu cầu để lô mẫu vẫn được chấp nhận, ở mức kiểm tra
II và mức kiểm tra đặc biệt S-3. Mức S-3 thường được dùng hơn, trừ khi có yêu cầu
cụ thể khác.
Chẳng hạn khi bảng biểu hiện con số
“13 có 1” có
nghĩa là lấy ngẫu nhiên số lượng mẫu cần lấy 13 mẫu từ lô mẫu, để lô mẫu được chấp
nhận, chỉ có không quá 1 mẫu được phép không đạt yêu cầu.
Bảng A.1 - Số lượng
mẫu cần lấy và số
lượng mẫu tối đa được
phép không đạt chuẩn ở các mức AQLs khác nhau ở mức kiểm tra II (tính bằng phần
trăm)
Dung lượng
lô mẫu
AQL (%)
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
16 đến 25
13 có 0
3 có 0
5 có 1
5 có 2
5 có 3
26 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 có 1
8 có 2
8 có 3
8 có 5
51 đến 90
13 có 0
13 có 1
13 có 3
13 có 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91 đến 150
13 có 0
20 có 2
20 có 5
20 có 7
20 có 10
151 đến 280
50 có 1
32 có 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 có 10
32 có 14
281 đến 500
50 có 1
50 có 5
50 có 10
50 có 14
50 có 21
501 đến 1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 có 7
80 có 14
80 có 21
50 có 21
1 201 đến 3
200
125 có 3
125 có 10
125 có 21
80 có 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 201 đến
10 000
20 có 5
200 có 14
125 có 21
80 có 21
50 có 21
10 001 đến
35 000
315 có 7
315 có 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 có 21
50 có 21
35 001 đến
150 000
500 có 10
315 có 21
125 có 21
80 có 21
50 có 21
150 001 đến
500 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315 có 21
125 có 21
80 có 21
50 có 21
Bảng A.2 - Số
lượng mẫu cần lấy và số lượng mẫu tối đa được phép không đạt chuẩn ở
các mức AQLs khác nhau ở mức kiểm tra S-3 (tính bằng phần trăm)
Dung lượng lô
mẫu
AQL (%)
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
16 đến 25
13 có 0
3 có 0
5 có 1
3 có 1
3 có 2
26 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 có 0
5 có 1
3 có 1
3 có 2
51 đến 90
13 có 0
3 có 0
5 có 1
5 có 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91 đến 150
13 có 0
3 có 0
5 có 1
5 có 2
5 có 3
151 đến 280
13 có 0
13 có 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 có 3
8 có 5
281 đến 500
13 có 0
13 có 1
8 có 2
8 có 3
8 có 5
501 đến 1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 có 1
13 có 3
13 có 5
13 có 7
1 201 đến 3
200
13 có 0
13 có 1
13 có 3
13 có 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 201 đến
10 000
13 có 0
20 có 2
20 có 5
20 có 7
20 có 10
10 001 đến
35 000
13 có 0
20 có 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 có 7
20 có 10
35 001 đến
150 000
50 có 1
32 có 3
32 có 7
32 có 10
32 có 14
150 001 đến
500 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 có 3
32 có 7
32 có 10
32 có 14
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 11346-1:2016, Độ bền tự
nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản -
Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm.
[2] EN 350-2, Durability of wood
and wood-based products - Natural durability of solid wood - Part 2: Guide to
natural durability and treatability of selected wood species of importance in
Europe.
[3] EN 12490, Durability of wood and
wood-based products - Preservative-treated solid wood - Determination of the
penetration and retention of creosote in treated wood.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Chọn lô mẫu
5 Lựa chọn đơn vị mẫu
từ một lô
6 Lựa chọn các
mẫu thử từ một đơn vị lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Khoan
7.1.1 Quy định
chung
7.1.2 Gỗ tròn và gỗ
có mặt cắt bán nguyệt
7.1.3 Gỗ xẻ và gỗ xẻ tạo hình
7.2 Mặt cắt
ngang
8 Mẫu thử để
xác định lượng thuốc thấm
8.1 Quy định
chung
8.2 Mặt cắt mỏng
8.3 Mẫu khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
Thư mục tài liệu tham khảo