BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2668/QĐ-TCĐBVN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BKHCN ngày 18/11/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Căn cứ Quyết định số
35/2018/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ các văn bản của Bộ
Giao thông vận tải số 5972/BGTVT-KHCN ngày 15/6/2022 và số 6373/BGTVT-KHCN ngày
23/6/2022 về việc công bố tiêu chuẩn cơ sở “Lớp mặt đường bê tông nhựa chặt sử
dụng nhựa đường thông thường có thêm phụ gia SBS theo phương pháp trộn khô tại
trạm trộn – Thi công và nghiệm thu”;
Căn cứ hồ sơ tiêu chuẩn cơ sở
“Lớp mặt đường bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường có thêm phụ
gia SBS theo phương pháp trộn khô tại trạm trộn – Thi công và nghiệm thu” gửi
kèm các văn bản của Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải số
1203/VKHCN-KHCN ngày 17/6/2022 và số 1256/VKHCN-KHCN ngày 24/6/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố 01 Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) sau đây:
TCCS 43 : 2022/TCĐBVN
|
Lớp mặt đường bê tông nhựa chặt
sử dụng nhựa đường thông thường có thêm phụ gia SBS theo phương pháp trộn khô
tại trạm trộn – Thi công và nghiệm thu.
|
Điều 2.
Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải, cơ
quan chủ trì xây dựng tiêu chuẩn, chịu trách nhiệm về nội dung và giải đáp mọi vấn
đề liên quan đến nội dung tiêu chuẩn này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để b/c);
- Viện KH&CN GTVT;
- Các Phó Tổng Cục trưởng;
- Các Vụ: QLBT ĐB; ATGT; KHĐT;
- Các Cục: QLĐB I, II, III, IV; QLXD ĐB;
- Các Ban QLDA 3, 4, 5, 8;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Trung tâm TT&TT ĐB;
- Lưu: VT; KHCN, MT và HTQT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Huyện
|
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 43 : 2022/TCĐBVN
LỚP
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT SỬ DỤNG NHỰA ĐƯỜNG THÔNG THƯỜNG CÓ THÊM PHỤ GIA SBS
THEO PHƯƠNG PHÁP TRỘN KHÔ TẠI TRẠM TRỘN - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Asphalt Concrete
Pavement Layer Using Asphalt and SBS Additive According to the Dry Process in
Asphalt Mixing Plant - Construction and Acceptance
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại vật liệu
sử dụng chế tạo BTNC - SBS
5 Yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật với BTNC -
SBS
6 Thiết kế hỗn hợp BTNC - SBS
7 Sản xuất hỗn hợp BTNC - SBS tại trạm trộn
8 Thi công lớp BTNC - SBS
9 Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp
BTNC - SBS
10 An toàn lao động và bảo vệ môi trường
Phụ lục A (tham khảo) Tài liệu hướng dẫn an toàn
trong quá trình sử dụng vật liệu SBS
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCCS 43 : 2022/TCĐBVN được biên soạn trên cơ
sở tham khảo “Chỉ dẫn kỹ thuật tạm thời về thiết kế, thi công và nghiệm thu bê
tông nhựa chặt thông thường có sử dụng phụ gia SBS trộn với cốt liệu nóng tại
trạm trộn” ban hành theo Quyết định số 3904/QĐ-BGTVT ngày 06/12/2016 của Bộ
Giao thông vận tải.
TCCS 43 : 2022/TCĐBVN do Viện Khoa học và
Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải thẩm định và giao Tổng cục Đường
bộ Việt Nam công bố.
Thông tin liên hệ:
Viện Khoa học và Công nghệ GTVT
1252 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 024 3766 3977 - 024 3834 7980
Email: vkhcn-gtvt@itst.gov.vn; Website:
http://itst.gov.vn
LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ
TÔNG NHỰA CHẶT SỬ DỤNG NHỰA ĐƯỜNG THÔNG THƯỜNG CÓ THÊM PHỤ GIA SBS THEO PHƯƠNG
PHÁP TRỘN KHÔ TẠI TRẠM TRỘN - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Asphalt
Concrete Pavement Layer Using Asphalt and SBS Additive According to the Dry
Process in Asphalt Mixing Plant - Construction and Acceptance
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định những yêu
cầu kỹ thuật về vật liệu, thiết kế hỗn hợp, công nghệ chế tạo, công nghệ thi
công, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu các lớp mặt đường bằng bê tông nhựa chặt
sử dụng nhựa đường thông thường có thêm phụ gia SBS theo phương pháp trộn khô tại
trạm trộn (được gọi tắt là BTNC - SBS), được thi công theo phương pháp trộn
nóng, rải nóng.
CHÚ THÍCH: Sử dụng phụ gia SBS theo phương
pháp trộn khô tại trạm trộn để cải thiện chất lượng bê tông nhựa chặt sử dụng
nhựa đường thông thường có độ kim lún 60/70.
1.2 BTNC - SBS có thể sử dụng làm lớp
mặt trên cho việc làm mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp kết cấu áo đường ô tô
cao tốc (theo TCVN 5729), đường ô tô (theo TCVN 4054), đường đô thị, bến bãi,
quảng trường, các vị trí cần cải thiện khả năng kháng hằn vệt bánh xe, song
cũng có thể dùng cho lớp dưới của mặt đường nếu có hiệu quả kinh tế - kỹ thuật.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4054, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 5729, Đường cao tốc - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 8820, Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế
theo phương pháp Marshall.
TCVN 8860-1, Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần
1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall.
TCVN 8860-9, Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần
9: Xác định độ rỗng dư.
TCVN 8860-10, Bê tông nhựa - Phương pháp thử -
Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu.
TCVN 8860-11, Bê tông nhựa - Phương pháp thử -
Phần 11: Xác định độ rỗng lấp đầy nhựa.
TCVN 8860-12, Bê tông nhựa - Phương pháp thử -
Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê tông nhựa.
TCVN 13567-1: 2022, Lớp mặt đường bằng hỗn hợp
nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường
thông thường.
AASHTO T324, Standard Method of Test for Hamburg
Wheel-Track Testing of Compacted Hot-Mix Asphalt (Phương pháp thử nghiệm vệt
bánh xe của hỗn hợp nhựa nóng đã đầm nén bằng thiết bị Hamburg Wheel-Track).
ASTM D792, Standard Test Methods for Density and
Specific Gravity (Relative Density) of Plastics by Displacement - Phương pháp
thí nghiệm tỉ trọng và trọng lượng riêng (tỉ trọng tương đối) của nhựa bằng
phương pháp chiếm chỗ.
ASTM D2196, Standard Test Methods for
Rheological Properties of Non-Newtonian Materials by Rotational Viscometer -
Phương pháp thí nghiệm tính chất lưu biến của vật liệu phi Newton bằng máy đo độ
nhớt kiểu quay.
ASTM D5667, Standard Test Method for Rubber From
Synthetic Sources - Total and Water Soluble Ash - Phương pháp thí nghiệm cao su
tổng hợp - Tổng hàm lượng tro và tro tan trong nước.
ASTM D5668, Standard Test Methods for Rubber
From Synthetic Sources - Volatile Matter - Phương pháp thí nghiệm cao su tổng hợp
- Hàm lượng chất dễ bay hơi.
ASTM D6927, Standard Test Method for Marshall
Stability and Flow of Asphalt Mixtures (Phương pháp thử nghiệm độ ổn định và
độ dẻo Marshall của hỗn hợp nhựa).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1
SBS (Styrene - Butadiene - Styrene)
Là phụ gia loại copolymer có cấu trúc mạch thẳng,
màu trắng, dạng hạt hoặc dạng bột, được trộn trực tiếp với cốt liệu nóng tại trạm
trộn bê tông nhựa có tác dụng tăng khả năng kháng “hằn vệt bánh xe” của hỗn hợp
bê tông nhựa.
3.2
Phương pháp trộn khô (Dry Process)
Phụ gia được định lượng sau đó được đưa lên thùng
trộn, trộn với hỗn hợp cốt liệu đã được sấy nóng, sau đó hỗn hợp cốt liệu đã trộn
phụ gia tiếp tục được trộn với nhựa đường để tạo thành hỗn hợp bê tông nhựa chặt.
4 Yêu cầu kỹ thuật đối với
các loại vật liệu sử dụng chế tạo BTNC - SBS
4.1 Phụ gia SBS
4.1.1 Phụ gia SBS phải thỏa mãn các
yêu cầu kỹ thuật cơ bản quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các yêu
cầu kỹ thuật của phụ gia SBS
Chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương pháp thừ
|
1. Hình dạng
|
Dạng hạt (dạng bột)
|
Bằng mắt
|
2. Màu sắc
|
Màu trắng
|
Bằng mắt
|
3. Tỷ trọng
|
-
|
ASTM D792
|
4. Hàm lượng chất dễ bay hơi, %
|
≤ 0,5
|
ASTM D5668
|
5. Lượng tro còn lại sau khi nung, %
|
≤ 1
|
ASTM D5667
|
6. Độ nhớt (25% trọng lượng trong Toluene), cP
|
4500 ÷ 6000
|
ASTM D2196
|
4.1.2 Nhà cung cấp phụ gia SBS phải chịu
trách nhiệm pháp lý về chất lượng theo quy định hiện hành.
4.1.3 Phụ gia SBS thông thường được sử
dụng với hàm lượng thay đổi từ 4% đến 6%, thường là 5% theo khối lượng nhựa đường
sử dụng.
4.2 Cốt liệu lớn
Theo Điều 5.1 của TCVN 13567-1:2022 .
4.3 Cốt liệu nhỏ
Theo Điều 5.2 của TCVN 13567-1:2022 .
4.4 Bột khoáng
Theo Điều 5.3 của TCVN 13567-1:2022 .
4.5 Nhựa đường
Là loại nhựa đường đặc gốc dầu mỏ, có độ kim lún
60/70, có các chỉ tiêu thỏa mãn quy định tại Phụ lục A của TCVN 13567-1:2022 .
5 Yêu cầu về các chỉ tiêu
kỹ thuật với BTNC - SBS
5.1 Yêu cầu về cấp phối hỗn hợp cốt liệu
cho BTNC - SBS
5.1.1 Thành phần cấp phối của BTNC -
SBS tuân thủ các yêu cầu quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Cấp phối
cốt liệu các loại BTNC - SBS
Chỉ tiêu
|
BTNC - SBS 16
|
BTNC - SBS 19
|
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
|
16
|
19
|
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm
|
Lượng lọt qua
sàng, % khối lượng
|
31,5
|
-
|
-
|
25
|
-
|
100
|
19
|
100
|
90÷100
|
16
|
90÷100
|
78÷92
|
12,5
|
76÷92
|
62÷78
|
9,5
|
60÷80
|
50÷72
|
4,75
|
34÷62
|
26÷56
|
2,36
|
20÷48
|
16÷44
|
1,18
|
13÷36
|
12÷33
|
0,600
|
9÷26
|
8÷24
|
0,300
|
7÷18
|
5÷17
|
0,150
|
5÷14
|
4÷13
|
0,075
|
4÷8
|
3÷7
|
3. Chiều dầy hợp lý (sau khi đầm nén), cm
|
5÷7
|
6÷8
|
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế hỗn hợp có thể dự đoán
hàm lượng nhựa tối ưu tùy thuộc vào phần trăm cốt liệu lọt sàng 2,36 và sàng
0,075mm như hướng dẫn tại Điều 8.4.1 của TCVN 8820.
5.1.2 BTNC - SBS thô sử dụng phụ gia
SBS được định nghĩa là BTNC - SBS tại Bảng 2, nhưng được khống chế lượng lọt
qua sàng % của cỡ hạt (mịn) tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3 - Khống chế
cỡ hạt mịn trong thành phần cấp phối cốt liệu BTNC để tạo ra BTNC thô
TT
|
Loại BTNC
|
Cỡ sàng (vuông)
khống chế, mm
|
Lượng lọt qua cỡ
sàng khống chế, %
|
Cấp phối thô
|
Cấp phối mịn
|
1
|
BTNC - SBS 16
|
2,36
|
< 38 %
|
≥ 38 %
|
2
|
BTNC - SBS 19
|
4,75
|
< 45 %
|
≥ 45 %
|
CHÚ THÍCH:
Để hạn chế phát sinh lún vệt bánh xe (đặc biệt là
lún vệt bánh xe sớm), BTNC - SBS làm lớp mặt trên cùng nên sử dụng hỗn hợp cấp
phối thô, nhất là đối với các tuyến đường cao tốc và đường ô tô từ cấp III
(theo TCVN 4054) trở lên.
|
5.2 Yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật của
BTNC - SBS
BTNC - SBS được chế tạo phải thỏa mãn các yêu cầu
quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu
về các chỉ tiêu kỹ thuật cho BTNC - SBS
Chỉ tiêu
|
Mức, ứng với từng
loại BTNC
|
Phương pháp thử
|
BTNC – SBS 16
|
BTNC – SBS 19
|
1. Số chày đầm, chày
|
75 x 2
|
TCVN 8860-1
Mẫu trụ tròn, kích
thước (DxH) mm = (101,6x63,5) mm
|
2. Độ ổn định Marshall (60 °C, 40 min), kN
|
≥ 10,0
|
TCVN 8860-1 hoặc
ASTM D6927
|
3. Độ dẻo Marshall, mm
|
1,5 ÷ 4
|
4. Độ ổn định Marshall còn lại, %
|
≥ 80
|
TCVN 8860-12
|
5. Độ rỗng dư (Va), %
|
Lớp mặt trên
|
4 ÷ 6
|
TCVN 8860-9
|
Các lớp dưới
|
3 ÷ 6
|
6. Độ rỗng lấp đầy nhựa (VFA), %
|
65 ÷ 75
|
TCVN 8860-11
|
7. Độ rỗng cốt liệu (VMA) ứng với Va
thiết kế, %
|
Va = 4 %
|
≥ 13,5
|
≥ 13
|
TCVN 8860-10
|
Va = 5 %
|
≥ 14,5
|
≥ 14
|
Va = 6 %
|
≥ 15,5
|
≥ 15
|
8. Tỷ lệ P0,075 /Pae (1)
|
0,8 ÷ 1,6
|
Tính toán
|
9. Độ sâu vệt hằn bánh xe, sau 20 000 chu kỳ tác
dụng tải, mm (2)
|
≤ 12,5
|
AASHTO T 324
|
CHÚ THÍCH:
(1) Không bắt buộc đối với: Đường ô tô
từ cấp IV (theo TCVN 4054) trở xuống, đường giao thông nông thôn, đường đô thị
cấp nội bộ. Pae Xác định theo TCVN 8820.
(2) Được thực hiện trong quá trình thiết
kế hỗn hợp BTNC-SBS (giai đoạn thiết kế hoàn thiện, ứng với hàm lượng nhựa
thiết kế). Mẫu thử nghiệm dạng tấm được chế tạo bằng phương pháp sử dụng đầm
lăn, có độ rỗng dư bằng (7 ± 1) %; thử nghiệm trong môi trường nước ở 50°C,
áp lực bánh xe thử nghiệm 0,70 MPa.
|
|
|
|
|
|
|
6 Thiết kế hỗn hợp BTNC -
SBS
6.1 Mục đích của công tác thiết kế là
tìm ra được tỷ lệ phối hợp các loại vật liệu khoáng (đá dám, cát, bột khoáng) để
thỏa mãn thành phần cấp phối hỗn hợp của BTN được quy định cho mỗi loại và tìm
ra được hàm lượng nhựa tối ưu phù hợp với phụ gia SBS để đạt được các yêu cầu
quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật của BTNC - SBS tại Bảng 4.
6.2 Việc thiết kế hỗn hợp BTNC - SBS được
tiến hành theo phương pháp Marshall theo TCVN 8820.
6.3 Tạo mẫu BTNC - SBS trong phòng thí
nghiệm: BTNC - SBS được chế tạo trong phòng thí nghiệm theo các bước sau:
6.3.1 Gia nhiệt cốt liệu tới nhiệt độ
170°C - 190°C.
6.3.2 Trộn cốt liệu khô bằng máy trộn
tự động trong khoảng thời gian 15 s.
6.3.3 Cho phụ gia SBS (đã chuẩn bị sẵn
khối lượng) vào hỗn hợp cốt liệu khô và trộn bằng máy trộn tự động trong thời
gian 30 s.
6.3.4 Gia nhiệt mẫu nhựa đường 60/70 tới
nhiệt độ 160°C ÷ 165°C, cân khối lượng mẫu nhựa đường theo tỷ lệ % hàm lượng nhựa
tối ưu sau đó trộn đều nhựa đường sử dụng với hỗn hợp cốt liệu khô đã trộn đều
với phụ gia SBS.
6.3.5 Tiến hành đúc mẫu Marshall và
thí nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại Bảng 4.
6.4 Trình tự thiết kế hỗn hợp BTNC -
SBS: Công tác thiết kế hỗn hợp BTN sử dụng phụ gia SBS được tiến hành theo 3 bước:
Bước thiết kế sơ bộ (Cold mix design), thiết kế hoàn chỉnh (Hot mix design) và
xác lập công thức chế tạo hỗn hợp BTNC - SBS (Job mix formular). Trình tự thiết
kế theo hướng dẫn tại TCVN 8820.
6.4.1 Giai đoạn thiết kế sơ bộ: Mục
đích của công tác thiết kế này nhằm xác định sự phù hợp về chất lượng và thành
phần hạt của các loại cốt liệu sẵn có tại nơi thi công, khả năng sử dụng những
cốt liệu này để sản xuất ra BTN thỏa mãn các chỉ tiêu quy định với hỗn hợp BTNC
- SBS. Sử dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu của trạm trộn để thiết kế.
Kết quả thiết kế sơ bộ là cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh. Thiết kế sơ
bộ được thực hiện theo 2 bước như sau:
6.4.1.1 Bước 1: Thiết kế cấp phối BTNC
- SBS sử dụng nhựa đường thông thường tuân theo TCVN 8820 từ đó xác định được tỷ
lệ phối hợp các loại vật liệu khoáng và hàm lượng nhựa tối ưu cho hỗn hợp bê
tông nhựa (gọi hàm lượng nhựa tối ưu là X%).
6.4.1.2 Bước 2: Căn cứ vào số liệu thiết
kế đã thực hiện ở bước 1 lựa chọn hàm lượng phụ gia SBS (thông thường là 5%
theo khối lượng nhựa tối ưu) cho hỗn hợp BTNC - SBS. Tiến hành chế tạo hỗn hợp
BTNC theo hướng dẫn tại Điều 6.3 ứng với cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa X%
đã chọn ở bước 1 để thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định tại Bảng 4.
Nếu các chỉ tiêu kỹ thuật này thỏa mãn thì hàm lượng phụ gia SBS và hàm lượng
nhựa X% đã chọn là hàm lượng phụ gia SBS và hàm lượng nhựa tối ưu. Trong trường
hợp hỗn hợp BTNC - SBS không thỏa mãn các chỉ tiêu quy định tại Bảng 4 thì tùy
theo điều kiện thực tế mà điều chỉnh hàm lượng phụ gia SBS trong khoảng từ 4,0%
đến 6,0% và tiến hành chế tạo hỗn hợp BTNC - SBS với hàm lượng phụ gia SBS mới
theo hướng dẫn tại Điều 6.3 đến khi tìm ra hàm lượng phụ gia hợp lý nhất.
6.4.2 Giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh: Mục
đích của công tác thiết kế này nhằm xác định thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt
liệu và hàm lượng nhựa tối ưu, hàm lượng phụ gia SBS tối ưu khi cốt liệu đã được
sấy nóng. Tiến hành chạy thử trạm trộn trên cơ sở số liệu của thiết kế sơ bộ. Lấy
mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế. Kết quả thiết kế
hoàn chỉnh là cơ sở quyết định sản xuất thử hỗn hợp BTNC - SBS và rải lớp BTNC
- SBS.
6.4.3 Lập công thức chế tạo hỗn hợp
BTNC - SBS: Trên cơ sở thiết kế hoàn chỉnh và kết quả sau khi thi công thử lớp
BTNC - SBS, tiến hành các điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) để đưa ra công thức
chế tạo hỗn hợp BTN phục vụ thi công đại trà lớp BTNC - SBS. Công thức chế tạo
hỗn hợp là cơ sở cho toàn bộ công tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp BTNC - SBS tại
trạm trộn, thi công, kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Công thức chế
tạo hỗn hợp BTNC - SBS phải chỉ ra các nội dung sau:
- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho BTNC - SBS;
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;
- Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm,
cát, bột khoáng (tính theo phần trảm khối lượng của hỗn hợp cốt liệu);
- Hàm lượng nhựa đường và hàm lượng phụ gia SBS
dùng trong hỗn hợp BTNC - SBS (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp);
- Kết quả thí nghiệm của hỗn hợp BTNC - SBS với các
chỉ tiêu nêu tại Bảng 4;
- Tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTNC - SBS ở trạng
thái rời;
- Khối lượng thể tích của mẫu chế bị Marshall ứng với
hàm lượng nhựa tối ưu và hàm lượng phụ gia SBS tối ưu (là cơ sở để xác định độ
chặt lu lèn K);
- Phương án thi công ngoài hiện trường như: chiều
dày lớp BTNC - SBS chưa lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên điểm, độ nhám mặt đường...
6.5 Trong quá trình thi công, nếu có bất
cứ sự thay đổi nào về nguồn vật liệu đầu vào hoặc sự biến động lớn về chất lượng
của vật liệu thì phải làm lại thiết kế hỗn hợp BTNC - SBS theo các giai đoạn
nêu trên và xác định lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNC - SBS.
7 Sản xuất hỗn hợp BTNC -
SBS tại trạm trộn
7.1 Yêu cầu về mặt bằng, kho chứa, khu
vực tập kết vật liệu
Theo Điều 7.1 của TCVN 13567-1:2022 và sửa đổi Điều
7.1.5 như sau:
7.1.5 Kho chứa phụ gia SBS: Phụ gia SBS phải
được lưu trữ trong điều kiện theo đúng quy định của nhà cung ứng, đảm bảo không
được suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ. Trữ lượng phải đủ để không
làm gián đoạn quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC-SBS.
7.2 Yêu cầu trạm trộn
7.2.1 Phải tuân theo các yêu cầu quy định
tại Điều 7.2 của 13567-1:2022, ngoài ra đối với các dự án đường có quy mô giao
thông lớn sử dụng BTNC thô nên sử dụng trạm trộn kiểu chu kỳ. Trạm trộn nhất
thiết phải có trang bị máy tính và các thiết bị chủ động ghi và in ra, lưu trữ
các phiếu theo dõi khối lượng các thành phần vật liệu trong mỗi mẻ trộn cũng
như nhiệt độ mỗi mẻ trộn. Trạm trộn phải có thiết bị điều khiển nhằm có thể kịp
thời điều chỉnh khối lượng mỗi thành phần hạt vật liệu để đảm bảo sai số cho
phép và điều chỉnh nhiệt độ các khâu đun, nung sấy, trộn.... như yêu cầu Bảng
5.
7.2.2 Ở mỗi trạm trộn phải có đầy đủ
thiết bị thí nghiệm thí nghiệm để kiểm tra kịp thời chất lượng vật liệu, độ ẩm
cốt liệu (nhằm kịp thời điều chỉnh khối lượng mỗi thành phần đá, cát...theo mỗi
mẻ trộn khi độ ẩm của chúng thay đổi) và để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của hỗn
hợp BTNC - SBS sản xuất ra tại trạm trộn, trong đó đặc biệt cần chú trọng việc
mỗi ca thi công đều phải chế bị mẫu Marshall để xác định khối lượng thể tích γ0(g/cm3)
làm tiêu chuẩn cho việc kiểm tra độ chặt lu lèn K của lớp mặt BTNC - SBS tại lý
trình thi công tương ứng.
7.2.3 Phụ gia SBS phải được cấp bang
thiết bị cấp tự động có định lượng sẵn, đồng bộ với hoạt động của trạm trong từng
mẻ trộn thành một dây chuyền khép kín để sản xuất ra hỗn hợp BTNC - SBS. Thiết
bị cấp phụ gia SBS định lượng tự động phải đảm bảo các yêu cầu sau:
7.2.3.1 Hoạt động chính xác, ổn định
và giám sát được định lượng (sai số về khối lượng <3%).
7.2.3.2 Cấp phụ gia SBS chính xác ở thời
điểm tối ưu trong quá trình sản xuất BTNC - SBS.
7.2.3.3 Yêu cầu sử dụng hệ thống cấp
phụ gia, đảm bảo sự đồng đều trong buồng trộn hỗn hợp bê tông nhựa.
7.2.3.4 Kết nối với hệ thống điều khiển
tự động của trạm trộn BTN.
7.3 Sản xuất hỗn hợp BTNC - SBS
Trình tự sản xuất hỗn hợp BTNC - SBS phải tuân theo
các yêu cầu quy định tại Điều 7.3 của TCVN 13567-1:2022 , ngoài ra còn phải chú
ý các vấn đề sau:
7.3.1 Chọn thời điểm xả cốt liệu từ
Hotbin xuống buồng trộn cũng là thời điểm phun đều phụ gia SBS đã được định lượng
vào buồng trộn. Quá trình cấp phụ gia SBS phải kết thúc trước thời điểm kết
thúc cấp cốt liệu 3 s. Phụ gia SBS được trộn cùng cốt liệu trong thời gian tối
thiểu là 10 s. Kết thúc quá trình trộn khô sang giai đoạn trộn cùng nhựa đường
(trộn ướt), quá trình này được trộn trong thời gian tối thiểu là 45 s.
7.3.2 Tùy thuộc vào điều kiện thời tiết
môi trường lúc thi công và tùy thuộc bề dày lớp mặt, nhiệt độ các khâu từ chế tạo
hỗn hợp đến khâu rải và lu lèn BTNC - SBS nên thực hiện theo các quy định ở Bảng
5.
Bảng 5 - Nhiệt độ
các khâu sản xuất và thi công BTNC - SBS
Các khâu công
nghệ
|
Khoảng nhiệt độ
BTNC - SBS (°C)
|
1. Nhiệt độ đun nóng nhựa tại thùng nhựa
|
160 ÷ 165
|
2. Nhiệt độ Hotbin
|
|
- Đối với đá trầm tích
|
170 ÷ 180
|
- Đối với đá macma, biến chất
|
180 ÷ 200
|
3. Xả hỗn hợp từ thùng trộn vào xe
|
|
- Đối với đá trầm tích
|
160 ÷ 170
|
- Đối với đá macma biến chất
|
165 ÷ 175
|
4. Nhiệt độ phải loại bỏ hỗn hợp BTN
|
≥ 195
|
5. Hỗn hợp sau máy rải
|
145 ÷ 160
|
6. Lu lèn
|
|
- Bắt đầu lu sơ bộ
|
140 ÷ 155
|
- Kết thúc
|
≥ 80
|
7. Thí nghiệm mẫu
|
|
- Trộn mẫu thí nghiệm Marshall
|
150 ÷ 155
|
- Đầm mẫu thí nghiệm Marshall
|
140 ÷ 145
|
CHÚ THÍCH:
Nhiệt độ ở các khâu công nghệ 1, 2, 3 nên chọn trị
số cao hơn khi thi công về mùa lạnh (nhiệt độ không khí từ 15°C÷20°C) và khi bề
dày lớp BTNC - SBS ≤ 50mm.
|
7.3.3 Hỗn hợp BTNC - SBS sau khi được
sản xuất từ trạm trộn nên được ủ trong khoảng thời gian 60 min (Thời gian ủ được
tính từ lúc hỗn hợp được xả từ trạm trộn đến lúc rải ra mặt đường).
7.4 Công tác thí nghiệm kiểm tra chất
lượng hỗn hợp BTNC - SBS
Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp
BTNC - SBS phải tuân theo các yêu cầu quy định tại Điều 7.4 của TCVN
13567-1:2022, ngoài ra còn phải chú ý các vấn đề sau:
7.4.1 Kiểm tra hiện tượng đá dính dầu
(kiểm tra tại cửa xả tràn, nếu không có cốt liệu tại cửa xả tràn cần lấy cốt liệu
nóng để kiểm tra) cần phải dừng trạm để khắc phục ngay.
7.4.2 Kiểm tra về kích thước cỡ hạt đá
lấy từ các hotbin nếu thấy có đá to trong bin đá nhỏ thì có thể là sàng bị rách
(phải dừng hoạt động lại khắc phục ngay).
7.4.3 Hàng ngày trước ca sản xuất hoặc
cuối ca sản xuất (làm thí nghiệm cho ngày hôm sau), thí nghiệm viên phải kiểm
tra thành phần hạt và điều chỉnh tỷ lệ phần trăm của các Bin sao cho cấp phối
sau khi trộn phải thỏa mãn đường cấp phối thiết kế trong phạm vi sai số cho
phép của tiêu chuẩn.
7.4.4 Trong quá trình sản xuất BTNC -
SBS, tư vấn giám sát cần phải kiểm soát hàm lượng phụ gia SBS sử dụng tại trạm
trộn theo đúng thiết kế đã được phê duyệt. Việc này cần được xác nhận bằng các
biên bản do tư vấn giám sát lập, làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
8 Thi công lớp BTNC - SBS
Công tác thi công lớp BTNC - SBS phải tuân theo các
yêu cầu quy định tại Điều 8 của TCVN 13567-1:2022 , ngoài ra còn phải chú ý các
vấn đề sau:
8.1 Chỉ được thi công khi mặt đường
khô ráo, nhiệt độ không khí trên 15°C. Không nên thi công nếu nhận thấy trời có
thể mưa trước khi hoàn thành công việc.
8.2 Lu lèn hỗn hợp BTNC - SBS
Trong quá trình lu lèn cần thực hiện các quy định tại
Điều 8.7 của TCVN 13567-1:2022 , ngoài ra cần thực hiện và kiểm tra thường xuyên
theo các hướng dẫn bổ sung thêm dưới đây:
8.2.1 Phải có 3 loại lu như quy định tại
Điều 8.7 của TCVN 13567-1:2022 và yêu cầu bổ sung lu rung trong dây chuyền thi
công BTNC - SBS.
8.2.2 Lu sơ bộ phải bám sát máy rải để
khi bắt đầu lu lèn thì nhiệt độ nằm trong khoảng 140°C ÷ 145°C. Dùng lu nhẹ
bánh thép lu (3 ÷ 4) lượt/điểm, lu xóa vết để hoàn thiện mặt bằng bê tông nhựa.
8.2.3 Tổ chức lu sao cho nhiệt độ mặt
đường giảm xuống 80°C thì hoàn thành công tác lu lèn đảm bảo độ chặt tối thiểu
K98.
8.2.4 Sau khi kết thúc lu lèn phải đảm
bảo an toàn giao thông ít nhất 24 h mới được cho thông xe; đặc biệt cấm không đổ
đống vật liệu hoặc đất và trộn vữa xi măng trên mặt lớp BTNC - SBS đã rải.
9 Công tác giám sát, kiểm
tra và nghiệm thu lớp BTNC - SBS
Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNC
- SBS tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 9 của TCVN 13567-1:2022 ,
ngoài ra còn chú ý các vấn đề sau:
9.1 Các chỉ tiêu cơ lý của BTNC - SBS
phải thỏa mãn quy định tại Bảng 4.
9.2 Hàng ngày cần thống kê lại lượng
phụ gia SBS sử dụng và khối lượng BTNC - SBS sản xuất được để kiểm soát tỷ lệ
phụ gia SBS sử dụng có đúng yêu cầu thiết kế hay không. Hồ sơ kiểm soát gồm:
- Khối lượng phụ gia SBS trong ngày tương ứng với
khối lượng BTNC - SBS sản xuất ra theo tỷ lệ quy định.
- Hồ sơ hoàn công cần ghi rõ số hiệu trên bao bì của
phụ gia SBS đã sử dụng trong ngày.
10 An toàn lao động và bảo vệ
môi trường
Theo Điều 10 của TCVN 13567-1:2022 .
Phụ
lục A
(tham khảo)
Tài liệu hướng dẫn an toàn trong quá trình sử dụng
vật liệu SBS
A.1 Nhận diện hợp chất
SBS là phụ gia loại copolime, dạng hạt hoặc dạng bột,
màu trắng và có mức độ nguy hiểm thấp ở nhiệt độ nhỏ hơn 240°C. Tuy nhiên có thể
gây kích ứng đường hô hấp nếu hít phải dưới dạng bụi mịn. Khi ở nhiệt độ lớn
hơn 240°C có thể hóa hơi hoặc tạo khói mù dễ gây kích ứng đường hô hấp, khó thở
nếu hít phải. Ngoài ra SBS là một dạng Polime nên là sản phẩm trơ về mặt sinh học.
Không gây hại môi trường hay đời sống thủy sinh và không phân hủy sinh học.
A.2 Biện pháp phòng ngừa về vận chuyển và
lưu trữ
A.2.1 SBS là sản phẩm dễ cháy nếu tiếp
xúc trực tiếp với ngọn lửa ở dạng nóng chảy có thể tạo điện tích gây tia lửa điện.
A.2.2 Lưu trữ SBS trong bao nguyên gốc
của nhà sản xuất hoặc trong các silo, thùng chứa bằng vật liệu thích hợp (nhôm,
inox...).
A.2.3 Không để SBS gần các vật liệu có
tính bắt lửa cao, nơi có nguồn nhiệt.
A.3 An toàn lao động
Cần trang bị khẩu trang thích hợp trong trường hợp
có nguy cơ hít phải hơi, khói hoặc bụi mịn từ SBS.
A.4 Biện pháp ban đầu để bảo vệ sức khỏe
A.4.1 Nếu trong trường hợp nào đó bị
tiếp xúc với SBS ở nhiệt độ cao có thể gây bỏng, cần đưa ngay tới cơ sở y tế gần
nhất để chữa trị.
A.4.2 Nếu để mắt tiếp xúc với vật liệu
dạng nóng cần xả nước lạnh rửa mắt ngay lập tức sau đó đưa bệnh nhân tới bệnh
viện.
A.4.3 Bụi mịn cũng có thể gây kích ứng
viêm mạc mắt, trong trường hợp bị kích ứng cần phải rửa nước liên tục cho tới
khi hết kích ứng.
A.5 Biện pháp chữa cháy
A.5.1 Có thể chữa cháy bằng bình bọt
CO2, bình bột, nước phun dưới dạng sương mù, hoặc có thể sử dụng
màng ẩm bao quanh.
A.5.2 Không được dùng nước với áp lực
cao để chữa cháy vì có thể làm lan nhanh ngọn lửa.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] "Chỉ dẫn kỹ thuật tạm thời về thiết kế,
thi công và nghiệm thu Bê tông nhựa chặt thông thường có sử dụng phụ gia SBS trộn
với cốt liệu nóng tại trạm trộn" ban hành kèm theo Quyết định số
3904/QĐ-BGTVT ngày 06/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải.
[2] TCVN 8820, Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế
theo phương pháp Marshall.
[3] JTG F40-2004: Technical Specifications for
Contruction of Highway Asphalt Pavements.