ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1802/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 13 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN NĂM 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định 1360/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Chương trình Khuyến nông
Trung ương giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định
Chương trình khuyến nông tỉnh Phú Yên giai đoạn năm 2021-2025 (tại tờ trình số
01/TTr-HĐTĐ ngày 12/9/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Phú Yên
giai đoạn năm 2021 - 2025 kèm theo Quyết định này (có Chương trình chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT: Thẩm định, phê duyệt
kế hoạch khuyến nông, dự toán kinh phí hàng năm và công bố theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tinh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công
Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng tổ chức, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, HK.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND tỉnh
Phú Yên)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ
CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH:
1. Sự cần thiết:
Trong thời gian qua, từ nguồn vốn
ngân sách Trung ương, địa phương và các chương trình, dự án của các tổ chức phi
Chính phủ nhiều hoạt động khuyến nông được triển khai đã tác động rộng rãi
trong sản xuất nông nghiệp thông qua các hình thức đào tạo, tập huấn, thông tin
tuyên truyền, tư vấn kỹ thuật, xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả. Nhờ
đó mà sản xuất nông nghiệp không ngừng phát triển, đã hình thành được một số
vùng sản xuất tập trung ổn định, quy mô lớn; cơ cấu cây trồng, vật nuôi chuyển
đổi sản xuất phù hợp với điều kiện của từng địa phương thích ứng với biến đổi
khí hậu và thị trường tiêu thụ; các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, giống mới được
ứng dụng vào sản xuất ngày càng mạnh mẽ; phát triển được một số mô hình hợp
tác, liên kết sản xuất có hiệu quả; đẩy mạnh cơ giới hoá để giảm chi phí, nâng
cao thu nhập. Đạt được kết quả nêu trên là nhờ tổ chức khuyến nông thường xuyên
bám sát địa bàn, không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật,
đổi mới phương thức chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật và huy động được một số
nguồn lực tham gia đầu tư hỗ trợ.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công
tác khuyến nông vẫn còn những tồn tại, hạn chế như: Các chương trình, dự án
khuyến nông hàng năm triển khai đến các địa bàn nhưng còn manh mún, nhỏ lẻ, thiếu
tập trung; việc xây dựng mô hình còn thiếu tính dài hạn, cứ phải xây dựng từng
năm dẫn đến đôi khi không có tính liên tục; mô hình thực hiện đạt hiệu quả
nhưng chưa nhân rộng được là do tập quản sản xuất của người dân, giá cả không ổn
định, quy mô sản xuất chưa tập trung.
Để tiếp tục phát huy những kết quả đạt
được, đồng thời khắc phục những hạn chế trên thì cần thiết phải xây “Chương
trình Khuyến nông tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025” nhằm góp phần thực
hiện mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
2. Căn cứ xây dựng Chương trình:
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
- Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày
04/11/2019 của Bộ Tài chính về việc
quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
- Công văn số 727/KN-TCHC ngày
24/9/2018 của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia về việc hướng dẫn triển khai thực
hiện Nghị định số 83/2018/NĐ-CP .
- Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày
16/6/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh
Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm
2020, tầm nhìn năm 2030;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
của địa phương; nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường;
- Chương trình khuyến nông Trung ương
do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành trong từng giai đoạn (theo Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Chương trình Khuyến nông
Trung ương giai đoạn 2020-2025).
II. MỤC TIÊU
CHƯƠNG TRÌNH:
1. Mục tiêu chung:
- Đáp ứng được chủ trương, định hướng,
chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn và các sản phẩm hàng hóa trọng điểm,
chủ lực của tỉnh theo Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại Quyết định số
1008/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành
Nông nghiệp tỉnh Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030;
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để tăng thu
nhập, giảm nghèo, làm giàu, thích ứng với các điều kiện sinh thái, khí hậu và
thị trường thông qua các nội dung hình thức, phương thức hoạt động khuyến nông.
- Đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa, làm
thay đổi tập quán từ phương thức thủ công sang sản xuất bằng máy, thiết bị tiên
tiến, hiện đại có năng suất chất lượng, hiệu quả cao, mang lại hiệu quả kinh tế
cho nông dân.
- Từng bước chuyển đổi mô hình tăng
trưởng kinh tế ngành nông, lâm, thủy sản với các hình thức tổ chức theo chuỗi
giá trị, ứng dụng khoa học, công nghệ kỹ thuật thích hợp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường gắn
với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế về
nông nghiệp của tỉnh gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Việc xây dựng được những chương
trình trên các lĩnh vực trồng trọt chăn nuôi và thủy sản để tạo điều kiện cho
nông dân (tổ chức, cá nhân) học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm, từ đó nhân rộng mô
hình trong toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tổ chức các lớp tập huấn phổ cập để
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, trong các lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy
sản... cho khoảng 14.000 lượt nông dân tham dự, tập huấn tại hiện trường cho
2.850 lượt nông dân, Tổ chức các Hội nghị, hội thảo cho 1.500 nông dân tại các
địa phương trong tỉnh tham dự.
- Xây dựng 20 mô hình/năm nhằm hỗ trợ
phát triển sản xuất áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến trên các
lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản phù hợp với định hướng cơ cấu ngành
nông nghiệp.
- Hiệu quả kinh tế của các mô hình
tăng 10% so với sản xuất đại trà để nông dân học tập, làm theo.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH:
1. Chương trình khuyến nông chăn
nuôi có 05 mô hình/năm, gồm:
- Mô hình chăn nuôi bò vỗ béo.
- Mô hình chăn nuôi gà thịt an toàn
thực phẩm trong nông hộ.
- Mô hình chăn nuôi heo thịt.
- Mô hình cơ giới hóa hỗ trợ máy thái
cỏ.
- Mô hình cơ giới hóa hỗ trợ máy ép
viên thức ăn chăn nuôi.
2. Chương trình khuyến nông trồng
trọt có 8 mô hình/năm, gồm:
- Mô hình cơ giới hóa hỗ trợ công cụ
gieo hạt.
- Mô hình sản xuất lúa chất lượng.
- Mô hình thâm canh sắn bền vững.
- Mô hình trồng thâm canh mía.
- Mô hình cơ giới hóa hỗ trợ máy làm
đất đa năng.
- Mô hình tưới nhỏ giọt quấn gốc cho
cây ăn quả các loại.
- Mô hình tưới nhỏ giọt theo hàng cho
cây ăn quả, cây công nghiệp các loại.
- Mô hình trồng rừng thâm canh keo
lai vô tính (trồng rừng gỗ lớn).
3. Chương trình khuyến nông thủy sản
có 7 mô hình/năm, gồm:
- Mô hình nuôi chình thương phẩm.
- Mô hình nuôi lươn thương phẩm.
- Mô hình nuôi cá mú (cá song) thương
phẩm trong ao đất.
- Mô hình nuôi của biển thương phẩm.
- Mô hình nuôi tôm hùm xanh thương phẩm.
- Mô hình cơ giới hóa ứng dụng máy
cho ăn trong nuôi tôm nước lợ.
- Mô hình ứng dụng máy chỉ báo dòng
chảy trên tàu khai thác hải sản.
4. Chương trình tập huấn, đào tạo,
thông tin tuyên truyền:
- Tổ chức các lớp tập huấn phổ cập để
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, trong các lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy
sản... cho khoảng 14.000 lượt nông dân tham dự.
- Tổ chức các lớp tập huấn hiện trường
cho 2.850 lượt người tham dự.
- Tổ chức các chuyến đi học tập ngoài
tỉnh 05 chuyến.
- Tổ chức các Hội nghị, hội thảo
chuyên đề nông nghiệp cho nông dân tại các địa phương trong tỉnh cho 1.500 người
tham dự.
- Các chuyên mục tuyên truyền trên
báo, đài: Hợp đồng với các cơ quan thông tin đại chúng để thực hiện xây dựng
chuyên mục “Bạn Nhà Nông”; xây dựng chuyên mục “Phát thanh khuyến nông”; xây dựng
chuyên mục “Khuyến nông” trên báo viết
- Xây dựng trang thông tin điện tử
Khuyến nông tại địa chỉ www.khuyennongpy.org.vn
IV. NHU CẦU KINH
PHÍ:
1. Tổng nhu cầu kinh phí sự nghiệp
từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình:
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Nội
dung chương trình
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng kinh phí
|
1
|
Chương trình khuyến nông chăn nuôi,
trồng trọt
|
1.375
|
2.100
|
2.490
|
2.225
|
2.260
|
10.450
|
2
|
Chương trình khuyến nông thủy sản
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
5.200
|
3
|
Chương trình khuyến nông huấn luyện,
đào tạo và thông tin, tuyên truyền
|
798
|
1.040
|
1.242
|
1.361
|
1.504
|
5.945
|
Tổng
cộng
|
3.213
|
4.180
|
4.772
|
4.626
|
4.804
|
21.595
|
Chi tiết theo các bảng 1, 2, 3 kèm theo.
2. Kinh phí cho các mô hình chuyển
tiếp:
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Nội
dung chương trình
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Tổng kinh phí
|
1
|
Các mô hình khuyến nông
|
95
|
60
|
155
|
2
|
Các mô hình khuyến ngư
|
153
|
54
|
207
|
Tổng cộng
|
248
|
114
|
362
|
V. GIẢI PHÁP VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giải pháp:
a) Đẩy mạnh việc tổ chức các hình thức
liên kết sản xuất nông nghiệp gắn với tiêu thụ sản phẩm, đây là một trong các
giải pháp then chốt để phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trong thời gian tới.
b) Tập trung Phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp; áp dụng cơ giới hóa đồng bộ ở một số lĩnh vực
sản xuất có đủ điều kiện để giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập cho người
sản xuất phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh.
c) Tổ chức tốt việc cập nhật, vận
hành các trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và
PTNT, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài... góp phần định hướng phát triển
thị trường phục vụ sản xuất, chế biến tiêu thụ các sản phẩm nông lâm thủy sản
chủ lực và cung cấp cho người dân các thông tin liên quan lĩnh vực nông nghiệp
và PTNT.
d) Đổi mới nội dung và phương pháp hoạt
động để nâng cao hiệu quả của hoạt động công tác khuyến nông.
e) Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác khuyến nông các cấp.
g) Huy động tối đa các nguồn lực của
tổ chức, cá nhân tham gia vào chương trình và tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa công
tác khuyến nông.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Nông
nghiệp và PTNT:
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban
ngành, địa phương chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện chương
trình; định kỳ hàng năm và cuối chương trình tổ chức tổng kết, đánh giá, rút
kinh nghiệm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh về hoạt động khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và làm cơ sở để
đề xuất Chương trình khuyến nông cho giai đoạn mới.
- Lồng ghép các chương trình, dự án
vào định hướng phát triển của ngành, chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh;
gắn với xây dựng nông thôn mới để thực hiện có hiệu quả Chương trình.
- Phương thức thực hiện: Xây dựng,
trình duyệt trước ngày 30 tháng 9 (hàng năm) và triển khai thực hiện kế hoạch
khuyến nông hàng năm trên cơ sở Chương trình khuyến nông đã phê duyệt và quyết
toán theo đúng quy định.
- Tổ chức thẩm định nội dung, dự toán
kinh phí và phê duyệt kế hoạch khuyến nông trước ngày 30 tháng 11 và công bố
theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch khuyến nông, tổ
chức kiểm tra, nghiệm thu quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ
trương, định hướng phát triển và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường tham
mưu UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình này cho phù hợp.
b) Các sở, ngành liên quan:
- Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ vào
chương trình khuyến nông được UBND tỉnh phê duyệt giai đoạn 2021-2025, Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh bố trí dự toán ngân sách để đơn vị thực hiện theo quy
định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Kêu gọi
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn nhằm xã hội hóa và phát huy, nhân
rộng hiệu quả các mô hình khuyến nông.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu
ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho nghiên
cứu, chuyển giao ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới vào sản xuất nông
nghiệp; đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ tiên tiến để thực hiện
Chương trình này có hiệu quả.
- Sở Công Thương: Hỗ trợ xúc tiến
thương mại, tìm kiếm thị trường, quảng bá các sản phẩm nông sản, thủy sản chất
lượng, an toàn thực phẩm, đồng thời kêu gọi các doanh nghiệp tham gia thực hiện
chuỗi giá trị tạo đầu ra cho sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh.
- Các tổ chức, Đoàn thể tăng cường phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT để tuyên truyền các thành viên, hội viên và các
tầng lớp nhân dân tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật; tổ chức các
phong trào thi đua, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học
công nghệ trong các mô hình nâng cao giá trị sản phẩm nông sản.
- Cơ quan thông tin tuyên truyền phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT để tuyên truyền các hoạt động khuyến nông.
- Các sở ban, ngành liên quan: Căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện
các nội dung của Chương trình.
c) UBND các huyện, thị xã, thành
phố:
- Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình.
- Huy động tối đa nguồn kinh phí sự
nghiệp; sự nghiệp khoa học, vốn phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục
tiêu được phân bổ để phối hợp thực hiện Chương trình này.
Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực
hiện các hoạt động khuyến nông của địa phương gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp,
báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh.
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG CHĂN NUÔI, TRỒNG TRỌT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Bảng
1
STT
|
Tên chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Địa
điểm triển khai
|
Các
mô hình triển khai
|
Kết
quả dự kiến đạt được
|
Kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
Tổng cộng (tr đồng)
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Chương
trình Khuyến nông chăn nuôi
|
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, sản
xuất góp phần tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho nông hộ.
- Đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa, làm
thay đổi tập quán từ phương thức thủ công sang sản xuất bằng máy
- Góp phần thực hiện tái cơ cấu
lĩnh vực chăn nuôi theo Quyết định số 257/QĐ- SNN ngày 29/4/2016 của Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Mô
hình chăn nuôi bò vỗ béo
|
- Quy mô dự kiến: 350- 500 con
- Khả năng tăng khối lượng cơ thể ≥
700g/con/ngày (tăng trọng ≥ 63kg/90 ngày)
|
200
|
200
|
200
|
|
|
600
|
Mô
hình chăn nuôi gà thịt an toàn thực phẩm trong nông hộ
|
- Quy mô dự kiến: 40.000- 50.000
con
- Tỷ lệ nuôi sống đến xuất chuồng ≥
93%.
- Khối lượng xuất chuồng (gà lông
màu) ≥ 1,6 kg/12 tuần tuổi.
- Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng
(gà lông màu)≤2,8kg
|
470
|
470
|
470
|
470
|
470
|
2.350
|
Mô hình
chăn nuôi heo thịt an toàn thực phẩm trong nông hộ
|
- Quy mô dự kiến: 400-600 con
- Khối lượng heo thương phẩm ≥ 20
kg
- Khả năng tăng khối lượng cơ thể
heo ngoại ≥ 700gam/con/ngày.
- Tiêu tốn thức ăn/kg tăng KLCT heo
ngoại ≤ 2,8 kg.
|
|
420
|
420
|
420
|
420
|
1.680
|
Mô
hình cơ giới hóa hỗ trợ máy thái cỏ
|
- Quy mô dự kiến: 75-90 máy
- Công suất thái: 200-250 kg/giờ;
tiết kiệm được công lao động so với lao động thủ công. Máy vận hành tốt, đảm
bảo các tiêu chí kỹ thuật.
|
55
|
55
|
55
|
|
|
165
|
Mô hình
cơ giới hóa hỗ trợ máy ép viên thức ăn chăn nuôi
|
- Quy mô dự kiến: 24-30 máy
- Công suất ép viên: 100- 150 kg/giờ;
tiết kiệm được công lao động so với lao động thủ công. Máy vận hành tốt, đảm
bảo các tiêu chí kỹ thuật.
|
45
|
45
|
45
|
|
|
135
|
2
|
Chương
trình Khuyến nông trồng trọt
|
- Đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa sản
xuất nông nghiệp. Thay đổi tập quán canh tác thủ công sang sản xuất bằng máy,
thiết bị tiên tiến, hiện đại có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, mang lại
hiệu quả kinh tế cho nông dân.
- Góp phần thực hiện tái cơ cấu
lĩnh vực trồng trọt theo hướng gia tăng giá trị và sản xuất bền vững gắn với
xây dựng NTM theo QĐ số 247/QĐ-SNN ngày 19/4/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Mô
hình cơ giới hóa hỗ trợ công cụ gieo hạt
|
- Quy mô dự kiến: 100 - 125 cái
- Năng suất: 1300(m2/giờ),
tiết kiệm công lao động cho bà con nông dân
|
70
|
90
|
70
|
80
|
90
|
400
|
Mô
hình sản xuất lúa chất lượng
|
- Quy mô dự kiến:
100-150ha
- Năng suất lúa mô hình đạt trên 60
tạ/ha.
|
140
|
180
|
150
|
200
|
160
|
830
|
Mô
hình thâm canh sắn bền vững
|
- Quy mô dự kiến: Khoảng 50ha
- Năng suất bình quân toàn mô hình
>30 tấn/ha. Hiệu quả kinh tế tăng ít nhất >15% so với đại trà
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
600
|
Mô
hình trồng thâm canh mía
|
- Quy mô dự kiến: Khoảng 5 5 ha
- Năng suất bình quân toàn mô hình
>80 tấn/ha. Hiệu quả kinh tế tăng ít nhất >15% so với đại trà
|
-
|
160
|
160
|
245
|
320
|
885
|
Mô
hình hỗ trợ máy làm đất đa năng
|
- Quy mô dự kiến: 25-30 máy
- Động cơ dầu 4 thì, một xi lanh,
làm mát bằng gió. Công suất động cơ: 6-7HP. Truyền lực trực tiếp bằng bánh
răng. Khả năng làm việc: Khoảng 1.500m2 đến 2000 m2/giờ, tiêu hao nhiên liệu
1 lít dầu/2.000m2.
|
110
|
110
|
110
|
|
|
330
|
Mô
hình tưới nhỏ giọt quấn gốc cho cây ăn quả các loại
|
- Quy mô dự kiến: Khoảng 16 bộ thiết
bị tưới/16ha; Lưu lượng tưới 30 lít/cây/giờ, tiết kiệm 30- 40% lượng nước tưới.
Bón phân định kỳ cùng hệ thống tưới.
|
80
|
80
|
160
|
160
|
160
|
640
|
Mô
hình tưới nhỏ
|
- Quy mô dự kiến: Khoảng 26 bộ thiết
bị tưới/26ha:
|
|
|
|
|
|
|
giọt
theo hàng cho cây ăn quả, cây công nghiệp các loại
|
Lưu lượng tưới 30- 50m3/giờ.
Bón phân định kỳ cùng hệ thống tưới.
|
85
|
170
|
170
|
340
|
340
|
1.105
|
Mô
hình trồng rừng thâm canh keo lai vô tính (trồng rừng gỗ lớn)
|
- Quy mô dự kiến: 50-70 ha
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm
đạt > 85%
|
|
|
360
|
190
|
180
|
730
|
Tổng
cộng
|
1.375
|
2.100
|
2.490
|
2.225
|
2.260
|
10.450
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 13/10/2020
của UBND tỉnh Phú Yên)
Bảng 2
STT
|
Tên chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Địa
điểm triển khai
|
Các
mô hình triển khai
|
Kết
quả dự kiến đạt được
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Tổng cộng (tr.đồng)
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Chương
trình Khuyến nông nuôi thủy sản nước ngọt
|
- Phát triển nghề nuôi thủy sản nước
ngọt tại Phú Yên
- Tạo công ăn việc làm, tận dụng thời
gian nhàn rỗi và diện tích ao hồ sẵn có tại hộ gia đình
- Từng bước xây dựng chuỗi liên kết
sản xuất
|
Các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Nuôi
chình thương phẩm trong bể
|
- Quy mô dự kiến: 516 m2
- Xây dựng mô hình nuôi chình
thương phẩm trong bể đạt tỷ lệ sống 70%, cỡ thu hoạch 0,8kg/con, năng suất
8kg/m2 trở lên.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
Nuôi
lươn thương phẩm
|
- Quy mô dự kiến: 1.100 m2
- Xây dựng mô
hình nuôi lươn thương phẩm trong bể đạt tỷ lệ sống 60%,
cỡ thu hoạch 03kg/con, năng suất 10kg/m2 trở lên
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
2
|
Chương
trình Khuyến nông Nuôi thủy sản nước lợ, mặn
|
- Góp phần nâng cao thu nhập cho
nông dân.
- Đa dạng hóa đối tượng nuôi.
- Nâng cao nhận thức người nuôi
trong việc bảo vệ môi trường, hạn chế ô nhiễm hữu cơ do hoạt động NTTS.
|
Các
huyện, thị xã, thành phố ven biển
|
Nuôi
cá mú (cá song) thương phẩm trong ao đất
|
- Quy mô dự kiến: 2,5 ha
- Xây dựng mô hình nuôi cá mú
thương phẩm trong ao đất, tỷ lệ sống đạt ≥65%, cỡ thu hoạch ≥1 kg/con, năng
suất đạt ≥ 8 tấn/ha
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
850
|
Nuôi
cua biển thương phẩm
|
- Quy mô dự kiến: 10ha.
- Xây dựng mô hình nuôi cua biển thương phẩm, tỷ lệ sống
≥50%, cỡ thu hoạch ≥03kg/con, năng suất
đạt ≥ 1,5tấn ha
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
750
|
Nuôi
tôm hùm xanh thương phẩm
|
- Quy mô dự kiến: 270m3
- Xây dựng thành công mô hình nuôi
tôm hùm xanh thương phẩm, tỷ lệ sống đạt ≥ 85%, cỡ thu hoạch ≥0,4 kg/con,
năng suất đạt ≥5kg/m3
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
Ứng
dụng máy cho ăn trong nuôi tôm nước lợ
|
- Quy mô dự kiến: 235 máy
- Xây dựng mô hình cơ giới hóa ứng
dụng máy cho ăn trong nuôi tôm nước lợ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
3
|
Chương
trình Khuyến nông Khai thác hải sản
|
- Nâng cao sản lượng khai thác hải
sản; Nâng cao thu nhập cho người lao động; Đảm bảo an toàn cho tàu cá và ngư
lưới cụ.
|
Các
huyện, TX, TP ven biển
|
Ứng
dụng máy chỉ báo dòng chảy trên tàu khai thác hải sản.
|
- Quy mô dự kiến; 5 máy/5 tàu
Nâng cao sản lượng khai thác từ
10-15% so với khi chưa lắp, nâng cao thu nhập cho người lao động ít nhất 10%
|
220
|
220
|
220
|
220
|
220
|
1.100
|
Tổng
cộng
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
5.200
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG HUẤN LUYỆN, ĐÀO TẠO, THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày
13/10/2020 của UBND tỉnh Phú Yên)
Bảng 3
STT
|
Tên chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Địa
điểm triển khai
|
Các
mô hình triển khai
|
Kết
quả dự kiến đạt được
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Tổng cộng (tr.đồng)
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Chương
trình tập huấn phổ cập
|
Chuyển
giao những tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, thủy sản
|
Các
xã/ phường trên địa bàn tỉnh
|
- Tổ
chức các lớp tập huấn phổ cập nông nghiệp
|
Tập
huấn phổ cập cho 14.000 lượt nông dân.
Cụ
thể năm 2021: 2240 lượt người; năm 2022: 2520 lượt người; năm 2023:2800 lượt
người; năm 2024: 3080 lượt người; năm 2025: 3360 lượt người.
|
150
|
170
|
190
|
210
|
230
|
950
|
2
|
Tập
huấn tại hiện trường
|
Chuyển
giao những tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, thủy sản... qua các lớp tập huấn ngay tại hiện trường
|
Các
xã/phường trên địa bàn tỉnh
|
Tổ
chức các lớp tập huấn ngay tại hiện trường
|
Tập
huấn ngay tại hiện trường cho 2.850 lượt nông dân. Cụ thể:
Năm
2021: 360 lượt người, năm 2022: 510 lượt người, năm 2023: 600 lượt người, năm
2024: 660 lượt người năm 2025: 720 lượt người
|
257
|
385
|
463
|
509
|
560
|
2.174
|
|
Tổ
chức học tập ngoài tỉnh
|
Chương
trình học tập các mô hình sản xuất tiên tiến dành cho cán bộ làm công tác
khuyến nông có điều kiện học tập và tiếp thu những tiến bộ mới trong sản xuất
tại các địa phương đến học tập
|
|
Tổ
chức các chuyến đi học tập ngoài tỉnh hằng năm
|
Tổ
chức đi học tập ngoài tỉnh với số lượng 5 chuyến (01 năm/chuyến)
|
77
|
85
|
94
|
102
|
112
|
470
|
4
|
Hội
nghị, hội thảo chuyên đề nông nghiệp cho nông dân
|
Tổ
chức các Hội nghị, hội thảo chuyên đề nông nghiệp về các lĩnh vực, trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp... cho nông dân tại các địa phương trong tỉnh
|
|
Tổ
chức các cuộc Hội nghị hội thảo chuyên đề nông nghiệp cho nông dân tại các địa
phương trong tỉnh
|
Tổ
chức các Hội nghị, hội thảo....cho 1.500 nông dân tại các địa phương trong tỉnh.
Cụ thể năm 2021: 260 người; năm 2022: 280 người; năm 2023: 300 người; năm
2024: 315 người; năm 2025: 345 người.
|
79
|
85
|
90
|
99
|
110
|
463
|
5
|
Các
chuyên mục tuyên truyền trên báo, đài
|
Nhằm
định hướng thông tin chính sách pháp luật về nông nghiệp; cung cấp và phổ biến
những kiến thức khoa học kỹ thuật, kinh tế cho nông dân trong tỉnh; thông tin
giá cả thị trường nông sản, hàng hóa; giới thiệu mô hình, sản xuất, kinh
doanh giỏi người tốt, việc tốt; giới thiệu các sản phẩm mới phục vụ sản xuất
nông nghiệp
|
Các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
-
Xây dựng chuyên mục “Bạn Nhà Nông” phát trên sóng truyền hình Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
-
Xây dựng chuyên mục “Phát thanh khuyến nông” phát trên sóng phát thanh Đài
Phát thanh và TH tỉnh
-
Xây dựng chuyên mục “Khuyến nông” trên báo viết báo Phú Yên
|
Hợp
đồng với các cơ quan thông tin đại chúng để thực hiện:
-
Xây dựng chuyên mục “Bạn Nhà Nông”.
-
Xây dựng chuyên mục: “Phát thanh khuyến nông”
-
Xây dựng chuyên mục: “Khuyến nông” trên báo viết
|
200
|
270
|
350
|
350
|
380
|
1.550
|
6
|
Trang
thông tin điện tử Khuyến nông Phú Yên
|
Nhằm
định hướng thông tin, chính sách pháp luật về nông nghiệp; cung cấp và phổ biến
những kiến thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế cho nông dân trong tỉnh; thông
tin giá cả thị trường nông sản hàng hóa; giới thiệu mô hình sản xuất, kinh
doanh giỏi, người tốt việc tốt; giới thiệu các sản phẩm mới phục vụ sản xuất
nông nghiệp
|
Các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn, tỉnh
|
-
Xây dựng trang thông tin điện tử Khuyến nông
|
Xây
dựng và vận hành trang web (5 năm)
|
35
|
45
|
55
|
91
|
112
|
338
|
Tổng
cộng
|
798
|
1.040
|
1.242
|
1.361
|
1.304
|
5.945
|