|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1082/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liệt
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1082/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 01 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 944/QĐ-UBND , NGÀY 27/4/2021 CỦA CHỦ TỊCH
UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch, ngày
24/11/2017 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP , ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử
dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến
nông;
Căn cứ Nghị quyết số
03-NQ/TU, ngày 01/12/2021 của Ban chấp hành tỉnh Đảng bộ về phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số
1316/QĐ-UBND , ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
158/QĐ-UBND , ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
944/QĐ-UBND , ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Chương trình Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 73/TTr-SNN, ngày 25/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ
sung Chương trình Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025 (được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày
27/4/2021) với những nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Các nội dung khác tại Quyết
định số 944/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chương
trình kèm theo giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định
hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực TU (b/c);
- TT.HĐND tỉnh, TT.UBND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN và các tổ chức thành viên;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV, TTTH-CB;
- Lưu: VT, 4.07.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
PHỤ LỤC
MỘT
SỐ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 944/QĐ-UBND , NGÀY 27/4/2021 CỦA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 01/06/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Căn cứ pháp lý (Phần II –
Chương trình)
Các văn bản của tỉnh – trang
3 (bổ sung)
- Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 01/12/2021
của Ban chấp hành tỉnh Vĩnh Long về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày
02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện cơ cấu
lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 158/QĐ-UBND
ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao giai đoạn 2021-2030.
II. Đề xuất danh mục dự án
sự nghiệp và hoạt động khuyến nông thường xuyên ưu tiên (Phần V – Chương trình)
1. Dự án lĩnh vực trồng
trọt (điều chỉnh)
Số TT
|
Tên dự án
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
1
|
Xây dựng mô hình sản xuất lúa
ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025
|
6.014
|
2
|
Xây dựng các mô hình trình
diễn thâm canh trên cây ăn trái (cây có múi và cây đặc sản) áp dụng hệ thống
tưới tiên tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng theo GAP, giai đoạn
2021-2025
|
5.608
|
3
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
vùng chuyên canh khoai lang phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2021-2023
|
2.041,3
|
4
|
Xây dựng mô hình ứng dụng cơ
giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa giai đoạn 2021-2025
|
2.502,8
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
16.166,1
|
(Chi tiết kèm theo phụ lục 1)
2. Dự án lĩnh vực chăn
nuôi (điều chỉnh)
Số TT
|
Tên dự án
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
1
|
Hỗ trợ phát triển đàn bò sinh
sản theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021-2025
|
6.303
|
2
|
Nhân rộng mô hình chăn nuôi
gà thả vườn gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2022-2025
|
4.550
|
3
|
Nhân rộng mô hình liên kết
sản xuất và tiêu thụ trứng vịt theo hướng giá trị gia tăng tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2021-2025
|
6.139,4
|
4
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi
vịt thịt gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2022-2025
|
4.300
|
5
|
Ứng dụng gieo tinh nhân tạo
trên bò góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò thịt tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2022-2025
|
4.200
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
25.492,4
|
(Chi tiết kèm theo phụ lục 2)
3. Dự án khuyến nông lĩnh
vực thủy sản (điều chỉnh)
Số TT
|
Tên dự án
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
1
|
Xây dựng vùng nuôi lươn thâm
canh đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2023
|
1.705,4
|
2
|
Hỗ trợ nuôi các loài thủy đặc
sản thâm canh theo hướng ATTP gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2022-2025
|
2.370
|
3
|
Hỗ trợ phát triển mô hình
nuôi ghép cá hô với cá điêu hồng trong bè theo hướng liên kết xản xuất giai
đoạn 2022-2025
|
2.704
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
6.779,4
|
(Chi tiết kèm theo phụ lục 3)
4. Hỗ trợ chứng nhận nông
nghiệp hữu cơ, VietGAP, GlobalGAP và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa (điều chỉnh)
Số TT
|
Tên dự án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Phát triển thị trường và xây
dựng hệ thống xúc tiến thương mại nông sản chất lượng
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ chứng nhận VietGAP và GlobalGAP
và xây dựng nhãn hiệu thịt (gia súc và gia cầm) và trứng (thủy cầm) trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 – 2025
|
2.500
|
3
|
Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 – 2025
|
2.500
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
9.000
|
(Chi tiết kèm theo phụ lục 4)
5. Dự án khuyến nông phát
triển sản xuất giống (điều chỉnh)
Số TT
|
Tên dự án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Phát triển giống cây ăn trái
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
|
11.875,2
|
2
|
Phát triển giống lúa gạo tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
|
6.968,1
|
3
|
Phát triển giống heo chất
lượng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025
|
5.976,7
|
4
|
Phát triển giống thủy sản
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2024
|
6.000
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
30.820
|
(Chi tiết kèm theo phụ lục 5)
6. Hỗ trợ ứng dụng công
nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp (bổ sung)
Số TT
|
Tên dự án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Xây dựng vùng nguyên liệu dừa
đạt chứng nhận hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ giai đoạn 2022-2025
|
12.000
|
2
|
Ứng dụng công nghệ sinh học
trong xây dựng và quản lý vùng trồng an toàn dịch hại tỉnh Vĩnh Long phục vụ
xuất khẩu giai đoạn 2022-2025
|
8.100
|
3
|
Xây dựng mô hình nông nghiệp
công nghệ cao theo chuỗi giá trị trên lĩnh vực rau màu tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2023-2025
|
12.000
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng vùng nuôi cá
tra an toàn thực phẩm theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP giai đoạn
2022-2024
|
5.200
|
5
|
Ứng dụng chuyển đổi số trong
nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn Khuyến nông và thông tin tuyên truyền tại
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025
|
5.100
|
6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin sản phẩm nông sản đặc trưng, chủ lực, tiềm năng tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2023 – 2025
|
3.000
|
7
|
Xây dựng mô hình cây lúa 2 vụ
đạt chứng nhận hữu cơ liên kết chuỗi giá trị gia tăng giai đoạn 2022-2025
|
5.600
|
8
|
Xây dựng mô hình khuyến nông
mới, mô hình nông nghiệp sinh thái ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn hữu
cơ tại Vĩnh Long
|
5.600
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng & phát
triển thương hiệu, cho nông sản, sản phẩm OCOP tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022
- 2025
|
4.500
|
Tổng cộng kinh phí
|
61.100
|
(Chi tiết kèm theo phụ lục 6)
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Phần
VII - Chương trình) (điều chỉnh)
- Tổng dự toán kinh phí điều
chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long 429.807,9 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi chín tỷ, tám trăm
lẻ bảy triệu, chín trăm ngàn đồng)
+ Nguồn ngân sách tỉnh: 158.357,9
triệu đồng
(Tăng 19.332,9 triệu
đồng)
+ Nguồn khuyến nông Trung ương:
1.450 triệu đồng
+ Nguồn đối ứng của hộ dân:
270.000 triệu đồng
- Phân kỳ kinh phí thực hiện
hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện chương trình
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Phân bổ nguồn kinh phí
|
Tổng Kinh phí được phê duyệt theo Quyết định số 944/QĐ-
UBND
|
Đề nghị bổ sung, điều chỉnh
|
Phân kỳ cho từng năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Thực hiện các dự án khuyến
nông
|
130.025,3
|
8.562
|
29.175,7
|
37.353,2
|
37.882,8
|
36.384,1
|
149.357,9
|
1-
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
33.610
|
2.341,9
|
3.894,1
|
4.152,1
|
2.774,0
|
3.004,0
|
16.166,1
|
2-
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
37.818
|
1.932,2
|
5.069,8
|
5.587,1
|
6.131,5
|
6.771,8
|
25.492,4
|
3-
|
Lĩnh vực thủy sản
|
10.024
|
472,8
|
1.089,5
|
1.238,2
|
615,0
|
660,0
|
4.075,4
|
4-
|
Hỗ trợ chứng nhận sản xuất
nông nghiệp hữu cơ, VietGAP, GlobalGAP và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa
|
12.500
|
0,0
|
1.500
|
1.500
|
2.500
|
3.500
|
9.000
|
5-
|
Lĩnh vực phát triển sản xuất
giống
|
36.073
|
3.815,1
|
6.537,4
|
6.746,9
|
7.592,3
|
6.128,4
|
30.820
|
6-
|
Hỗ trợ ứng dụng
công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp (bổ sung mới)
|
-
|
-
|
10.500
|
17.450
|
17.550
|
15.600
|
61.100
|
II.
|
Hoạt động khuyến nông
thường xuyên
|
9.000
|
-
|
2.250
|
2.250
|
2.250
|
2.250
|
9.000
|
Tổng cộng
|
139.025
|
8.562,0
|
31.425,7
|
39.603,2
|
40.132,8
|
38.634,1
|
158.357,9
|
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT (Điều chỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển sản xuất lúa ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025
(Đã được phê duyệt)
|
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
về giống, kỹ thuật canh tác tiên tiến trong sản xuất lúa để nâng cao hiệu quả
sản xuất ; Hỗ trợ sản xuất nâng cao năng lực ứng phó với các điều kiện hạn hán,
xâm nhập mặn trong sản xuất nông nghiệp tại địa phương nói chung, sản xuất
lúa nói riêng.
|
Xây dựng trình diễn kỹ thuật,
chuyển giao KHCN với qui mô 890 ha sản xuất lúa thâm canh bền vững. Hỗ
trợ 240 thiết bị đo độ mặn, phèn nhằm phản ứng nhanh, xử lý, ứng phó kịp
thời trong điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sản xuất. Hỗ trợ liên
kết doanh nghiệp hợp đồng bao tiêu sản phẩm của dự án.
|
991
|
1.089
|
1.182
|
1.312
|
1.440
|
6.014
|
2
|
Dự án “Xây dựng các mô hình
trình diễn thâm canh trên cây ăn trái (cây có múi và cây đặc sản) áp dụng hệ
thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng theo GAP, giai
đoạn 2021- 2025”
(Đã được phê duyệt)
|
Xây dựng các mô hình thâm
canh cây cây ăn trái theo GAP áp dụng kỹ thuật tưới tiên tiến tiết kiệm nước
kết hợp hòa dinh dưỡng góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hạ
giá thành, từ đó góp phần nâng cao giá trị ngành hàng cây ăn trái của tỉnh
trong thời gian tới.
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình thâm
canh trên cây ăn trái (cây có múi và cây đặc sản) áp dụng hệ thống tưới tiên
tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng theo hướng GAP với 360 hệ thống
tưới tương đương 120 ha diện tích cây ăn trái. Cụ thể:
- Đầu tư hệ thống tưới tiết
kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng cho 60 hệ thống tưới trên cây bưởi Năm Roi
(20 ha), 66 hệ thống tưới trên cây chôm chôm (22 ha), 72 hệ thống tưới trên
cây bưởi Da Xanh (24 ha,) 78 hệ thống tưới trên cây Sầu riêng (26 ha), 84 hệ
thống tưới trên cây xoài (28 ha) đang trong giai đoạn phát triển, cho trái;
- Tổ chức 18 lớp tập huấn
chuyển giao kỹ thuật sản xuất cây ăn trái (cây bưởi Năm roi, bưởi Da Xanh,
chôm chôm, xoài và Sầu riêng) áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước
kết hợp hòa dinh dưỡng theo hướng GAP, 01 cuộc hội thảo nhân rộng mô hình, 4
cuộc hội nghị sơ kết dự án hàng năm và 1 cuộc tổng kết dự án giai đoạn
2021-2025.
|
-
|
1.234
|
1.348
|
1.462
|
1.564
|
5.608
|
3
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
vùng chuyên canh khoai lang phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2021-2023
(Đã được phê duyệt)
|
- Xây dựng vùng sản xuất
chuyên canh khoai lang hàng hóa tập trung áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất
đảm bảo an toàn thực phẩm; đạt chứng nhận VietGAP; nhằm nâng cao chất lượng,
năng suất vùng thâm canh cây khoai lang tạo cơ sở phát triển nâng cấp chuỗi
giá trị ngành hàng khoai lang, duy trì và phát triển thương hiệu cây khoai
lang Bình Tân.
- Xây dựng vùng chuyên canh
khoai lang hàng hóa xuất khẩu của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đáp ứng được
các điều kiện bắt buộc tuân thủ thực hiện trong xuất khẩu chính ngạch sang
các thị trường xuất khẩu.
- Hỗ trợ huyện Bình Tân thực
hiện hoàn thành tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn vào năm 2022; góp phần
thúc đẩy sự phát triển đời sống kinh tế - xã hội cho bà con nông dân sản xuất
khoai lang;
- Quản lý được những loài
dịch hại là đối tượng KDTV của nước nhập khẩu. Đồng thời kiểm soát được việc
sử dụng các thuốc BVTV cấm sử dụng và dư lượng thuốc BVTV trên nông sản xuất
khẩu.
|
(1) Xây dựng vùng chuyên canh
khoai lang hàng hóa xuất khẩu an toàn dịch bệnh và áp dụng đồng bộ quy trình
sản xuất ATTP có truy xuất nguồn gốc:
+ Tập huấn chuyển giao quy
trình sản xuất đảm bảo ATTP có truy xuất nguồn gốc: 40 lớp/1200 người
+ Xây dựng vùng sản xuất
khoai lang hàng hóa xuất khẩu không nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật: với
quy mô 12 vùng/120ha/8 xã có trồng khoai lang.
(2) Xây dựng mô hình sản xuất
khoai lang đạt chứng nhận VietGAP: 4 MH (30ha/MH= 120 ha)
(3) Đào tạo kiểm tra viên nội
bộ theo tiêu chuẩn VietGAP.
Hướng dẫn tư vấn xây dựng,
vận hành hệ thống quản lý, ứng dụng các quy trình theo tiêu chuẩn VietGAP vào
trong sản xuất: 4 lớp/160 người.
(4) Hội nghị liên kết sản
xuất tiêu thụ doanh nghiệp tọa đàm với nông dân tại vùng sản xuất: 3 cuộc
(5) Hoạt động XTTM ngành hàng
khoai lang trong và ngoài nước: 3 cuộc
|
623,1
|
730,7
|
687,5
|
-
|
-
|
2.041,3
|
4
|
Xây dựng mô hình ứng dụng cơ
giới hóa trong sản xuất lúa giai đoạn 2021 – 2023
(Đã được phê duyệt)
|
Ứng dụng cơ giới hóa khâu
gieo hạt, phân thuốc, phân…. trong sản xuất lúa nhằm tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất (hạt giống, công lao động…), tăng thu nhập cho người
sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần đẩy mạnh áp dụng cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất lúa
|
Tổng cộng 5 năm xây dựng 54
điểm trình diễn mô hình với tổng diện tích 270ha. (5ha/điểm trình diễn).
Tập huấn kỹ thuật trong và
ngoài mô hình: 28 lớp/5 năm (30 người/lớp)
Hội nghị nhân rộng mô hình 16
cuộc/ 5 năm (30 người/lớp)
|
727,8
|
840,4
|
934,6
|
-
|
-
|
2.502,8
|
TỔNG CỘNG
|
2.341,9
|
3.894,1
|
4.152,1
|
2.774
|
3.004
|
16.166,1
|
PHỤ LỤC 2
DANH
MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI (Điều chỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Hỗ trợ phát triển đàn bò sinh
sản theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021-2025
(Đã được phê duyệt)
|
Nâng cao chất lượng đàn bò
tỉnh Vĩnh Long nói chung; gia tăng số lượng và nâng cao chất lượng đàn bò cái
nền sinh sản của tỉnh nói riêng.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi
bò sinh sản theo hướng an toàn sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường, góp phần
phát triển chăn nuôi bò theo hướng bền vững, an toàn dịch bệnh, tạo thêm việc
làm cho lao động nông thôn, nâng cao thu nhập và cải thiện đời đời sống cho
người dân, ở nông thôn.
- Chuyển đổi nhận thức của
nông dân từ phương thức chăn nuôi truyền thống chuyển sang phương pháp chăn
nuôi khoa học, giúp người nông dân ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật tiên tiến
vào chăn nuôi bò sinh sản đạt hiệu quả, năng suất, chất lượng cao, khắc phục
những tồn tại về giống, góp phần nâng tỉ lệ bò lai giống ngoại đến năm 2020
đạt 50% tổng đàn.
|
Tổng giai đoạn 5 năm
(2021-2025) là 606 con, tương đương với 102 - 606 mô hình (mỗi mô hình 1 - 3
con)
|
952,5
|
1.169,8
|
1.268,7
|
1.383,8
|
1.528,2
|
6.303,0
|
2
|
Nhân rộng mô hình chăn nuôi
gà thả vườn gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2022- 2025
|
Xây dựng và phát triển mô
hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ gà thịt trong chuỗi giá trị gia cầm
nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng chăn nuôi, thay đổi
tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, lẻ, phân
tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo vệ sinh
môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao.
Nâng cao giá trị sản phẩm
thịt gà, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi gà theo hướng
an toàn sinh học, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định đầu ra
an tâm phát triển sản xuất.
|
Tổng giai đoạn 4 năm (2022-2025)
là 120.000 con, tương đương với 400 mô hình (mỗi mô hình 300 con)
|
-
|
1.000
|
1.050
|
1.100
|
1.400
|
4.550
|
3
|
Nhân rộng mô hình liên kết
sản xuất và tiêu thụ trứng vịt theo hướng giá trị gia tăng tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2021-2025
(Đã được phê duyệt)
|
Xây dựng và phát triển mô
hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ trứng vịt trong chuỗi giá trị gia
cầm nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng chăn nuôi, thay
đổi tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, lẻ,
phân tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo vệ
sinh môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao
Nâng cao giá trị sản phẩm
trứng vịt, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi vịt theo
hướng an toàn, có ý thức trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, mở rộng thị
trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định đầu ra an tâm phát triển sản xuất
|
Qui mô giai đoạn 5 năm
(2021-2025) là 133.000 con, tương đương với 266 mô hình (mỗi mô hình 500 con)
|
979,7
|
1.100
|
1.218,4
|
1.347,7
|
1.493,6
|
6.139,4
|
4
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi
vịt thịt gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2022- 2025
|
Xây dựng và phát triển mô
hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ vịt thịt trong chuỗi giá trị gia cầm
nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng chăn nuôi, thay đổi
tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, lẻ, phân
tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo vệ sinh
môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao.
- Nâng cao giá trị sản phẩm
thịt vịt, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi vịt thịt theo
hướng an toàn sinh học, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định
đầu ra an tâm phát triển sản xuất.
|
Tổng giai đoạn 4 năm
(2022-2025) là 75.000 con, tương đương với 250 mô hình (mỗi mô hình 300 con)
|
-
|
1.000
|
1.050
|
1.100
|
1.150
|
4.300
|
5
|
Ứng dụng gieo tinh nhân tạo
trên bò góp phần cải tiến và phát triển bò thịt tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2022-2025
|
- Hỗ trợ tinh bò cho công tác
gieo tinh nhân tạo trên bò góp phần phát triển ngành chăn nuôi bò thịt trên
địa bàn toàn tỉnh Vĩnh Long theo hướng chuyên thịt.
- Từng bước cải tiến và phát
triển đàn bò theo hướng chuyên thịt, giúp phát triển chăn nuôi bò bền vững.
|
Tổng giai đoạn 4 năm
(2022-2025) là 17.500 con, tương đương với 35.000 liều tinh
|
-
|
800
|
1.000
|
1.200
|
1.200
|
4.200
|
TỔNG CỘNG
|
1.932,2
|
5.069,8
|
5.587,1
|
6.131,5
|
6.771,8
|
25.492,4
|
PHỤ LỤC 3
DANH
MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC THỦY SẢN (Điều chỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
SỐ TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Xây dựng vùng nuôi lươn thâm
canh đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021-2023
(Đã được phê duyệt)
|
- Xây dựng và phát triển vùng
nuôi lươn thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm nhằm thay đổi tập quán của
người dân từ hình thức nuôi với quy mô nhỏ lẻ, phân tán sang nuôi tập trung
theo hướng sản xuất hàng hóa, mang tính bền vững, đa dạng hóa đối tượng thủy sản
nuôi.
- Từng bước mở rộng vùng nuôi
lươn an toàn thực phẩm tập trung, đảm bảo chất lượng, số lượng để cung cấp
sản phẩm cho thị trường trong và ngoài tỉnh, gắn kết chặt chẽ sản xuất và
tiêu thụ, giúp người dân an tâm phát triển sản xuất
|
- Xây dựng 09 vùng
nuôi lươn thâm canh an toàn thực phẩm (ATTP) gồm 84 điểm mô hình với diện
tích 840m2
- Chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật về quy trình nuôi lươn không bùn cho người dân với 09 cuộc tập
huấn và 03 cuộc hội thảo - tổng kết
- Vận động thành lập 09 tổ
hợp tác/nhóm liên kết nuôi lươn ATTP.
|
700
|
794
|
910
|
1014
|
1.082
|
4.500
|
2
|
Hỗ trợ nuôi các loài thủy đặc
sản thâm canh theo hướng ATTP gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2022- 2025
|
-Xây dựng và phát triển vùng
nuôi chuyên canh các đối tượng thủy đặc sản có thế mạnh để nâng cao giá trị
trong sản xuất; tạo thêm việc làm. nâng cao mức sống cho lao động nông thôn
|
Qui mô giai đoạn 5 năm
(2021-2025) gồm 02 MH:
-MH nuôi thâm canh cá sặc rằn
với diện tích 38.400m2 và 768.000 con cá giống (128 điểm mô hình ;
300m2/ điểm)
-MH nuôi ếch kết hợp với cá
trê vàng với diện
|
-
|
520
|
575
|
615
|
660
|
2.370
|
3
|
Hỗ trợ phát triển mô hình
nuôi ghép cá hô với cá điêu hồng trong bè theo hướng liên kết xản xuất giai
đoạn 2022-2025
|
-Đáp ứng yêu cầu ngày càng
tăng về nguồn thực phẩm thủy sản có giá trị, đạt chất lượng cao trên thị
trường, theo hướng sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa đối tượng thủy sản nuôi.
|
Qui mô giai đoạn 5 năm
(2021-2025): 116 điểm MH nuôi bẻ (96 m3/bè) với số lượng 55.680 cá
hô giống (10 con/m3) (960con/1 điểm mô hình x 50%) , cá điêu hồng
người nuôi đầu tư và 66.816kg thức ăn (1.152kg/1 điểm mô hình x 50%)
|
-
|
585
|
679
|
720
|
720
|
2.704
|
TỔNG CỘNG
|
472,8
|
1.674,5
|
1.917,2
|
1.335,0
|
1.380,0
|
6.779,4
|
PHỤ LỤC 4
HỖ
TRỢ CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ, VIETGAP, GLOBALGAP VÀ XÂY DỰNG NHÃN
HIỆU HÀNG HÓA (Điều chỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
SỐ TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng
cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển thị trường và xây
dựng hệ thống xúc tiến thương mại nông sản chất lượng.
|
- Góp phần thực hiện tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền
vững.
- Xây dựng và phát triển
thương hiệu cho nông sản, đặc sản và dịch vụ nông nghiệp địa phương.
- Nâng cao tính cạnh tranh
sản phẩm nông sản, đặc sản và dịch vụ nông nghiệp tạo chỗ đứng trên thị
trường trong nước và quốc tế
- Tăng cường hiệu quả hoạt
động xúc tiến thương mại cho nông sản và sản phẩm chế biến từ nông sản tỉnh
Vĩnh Long
|
- Phát triển thị trường: Hội
chợ trưng bày, triển lãm, giao thương, tổ chức sự kiện: 15- 20 cuộc
- Phát triển sản phẩm: 05 sản
phẩm/năm (định vị thương hiệu, thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc).
- Phát triển hệ thống phân
phối sản phẩm nông sản Tại tỉnh (5 điểm), Liên kết hoặc phối hợp tại các địa
phương khác (5 điểm)
- Xây dựng hệ thống thông
tin, dự báo giá
- Thông tin tuyên truyền (
Xây dựng cuốn cẩm nang giới thiệu nông sản, Xây dựng phim tuyên truyền giới
thiệu sản phẩm nông sản; Xây dựng chuyên đề trên truyền hình và báo Vĩnh Long)
|
-
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ chứng nhận VietGAP và
GlobalGAP và xây dựng thương hiệu thịt (gia súc và gia cầm) và trứng (thủy
cầm) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022 –2025
|
- Xây dựng và phát triển các
chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa chủ lực của tỉnh,
đảm bảo an toàn thực phẩm từ “trang trại đến bàn ăn”. Xây dựng thương hiệu,
kiểm soát chất lượng và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm; tạo sự liên kết
chặt chẽ giữa người sản xuất và người cung ứng với thị trường tiêu thụ.
- Những nông sản đáp ứng được
GlobalGAP đảm bảo chất lượng trên toàn cầu sẽ dễ dàng tiêu thụ, dễ dàng lưu hành
ở mọi thị trường trên thế giới; ở một số nước, sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ cho
lợi nhuận cao hơn sản phẩm thông thường cùng loại.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, gắn
với tiêu thụ sản phẩm thịt theo tiêu chuẩn VietGAP, số lượng: 02 chuỗi.
+ Chuỗi liên kết sản xuất,
gắn với tiêu thụ sản phẩm thịt áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt
(VietGAHP), số lượng 02 chuỗi.
- Chuỗi liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ sản phẩm trứng áp dụng quy trình thực hành tốt (VietGAP), số
lượng: 01 chuỗi
|
-
|
500
|
500
|
500
|
1.000
|
2.500
|
3
|
Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2024 –2025
|
Chứng nhận các sản phẩm nông
nghiệp (lúa, cây ăn trái, rau,…) đạt những tiêu chuẩn sản phẩm nông nghiệp
hữu cơ (USDA hoặc JAS). Từ đó khuyến khích nông dân đẩy mạnh sản xuất giao
thương, tăng cường bảo vệ an toàn thực phẩm, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên…
|
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
1.500
|
2.500
|
TỔNG CỘNG
|
-
|
1.500
|
1.500
|
2.500
|
3.500
|
9.000
|
PHỤ LỤC 5
DỰ
ÁN KHUYẾN NÔNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG (Điều chỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
SỐ TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển giống cây ăn trái
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt)
|
- Đầu tư, hỗ trợ giống cây ăn
trái có trọng điểm sản phẩm chủ lực theo hướng gia tăng giá trị giai đoạn
2021-2025;
- Nâng cao giá trị gia tăng
và khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực thông qua việc tăng
năng suất, chất lượng và hiệu quả bằng xây dựng sản phẩm đạt tiêu chuẩn
GlobalGAP/VietGAP. Xây dựng vùng nguyên liệu lớn, tập trung có giá trị, đặc
thù, có thương hiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
- Đầu tư 400 cây (cam Sành,
bưởi Da xanh, bưởi Năm roi) và 100 cây mít cao sản (Changgai- Thái Lan) S1 để
khai thác mắt ghép cung cấp cho việc nhân giống cây có múi và cây mít giai
đoạn 2021-2025.
- Hỗ trợ cây giống xây dựng
vùng nguyên liệu cây ăn trái theo hướng gia tăng giá trị đối với cam Sành,
bưởi Năm Roi, bưởi Da xanh, nhãn Xuồng cơm vàng sầu riêng (Ri 6 và Mong
Thon), mít cao sản và dừa đặc sản với diện tích 500 ha, số lượng 707.000 cây
giống trên địa bàn tỉnh và không hỗ trợ chi phí vật tư.
- Chuyển giao khoa học kỹ
thuật 107 cuộc (2.200 người, 5 năm). Đầu tư hỗ trợ 100 ha xây dựng mô hình
Bưởi Năm Roi đạt chứng nhận GlobalGAP và 200 ha mô hình bưởi Da xanh, cam
Sành, mít Changgai đạt chứng nhận VietGAP.
|
1.946,5
|
2.477
|
2.519,5
|
2.982,8
|
1.949,4
|
11.875,2
|
2
|
Phát triển giống lúa gạo tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
(Đã được phê duyệt)
|
- Xây dựng và phát triển bộ
giống lúa mang thương hiệu giống lúa Vĩnh Long
- Xây dựng mô hình liên kết
chuỗi sản xuất giống lúa các cấp (nguyên chủng – xác nhận – hàng hóa), nâng
cao năng lực sản xuất cho hệ thống nhân giống lúa thuần (nguyên chủng, xác nhận)
đảm bảo giống có chất lượng tốt, cho năng suất cao;
- Xây dựng vùng nguyên liệu
sản xuất lúa chất lượng cao với quy mô lớn, tập trung phục vụ cho xuất khẩu
và tiêu dùng trong nước.
- Củng cố liên kết sản xuất
và tiêu thụ theo chuỗi giá trị, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, ổn định,
tăng thu nhập cho người dân các xã nông thôn mới của tỉnh
|
- Chọn tạo được 1-2 giống lúa
chất lượng cao mang thương hiệu giống lúa Vĩnh Long
- Xây dựng mô hình liên kết
chuỗi sản xuất giống lúa các cấp (nguyên chủng – xác nhận – hàng hóa), nâng
cao năng lực sản xuất cho hệ thống nhân giống lúa thuần với quy mô 300ha
- Xây dựng vùng nguyên liệu
sản xuất lúa chất lượng cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu với quy mô 3.800ha
- Tập huấn chuyển giao KHKT
30 lớp/năm (900 lượt người tham dự)
|
873,1
|
1.315
|
1.482,0
|
1.614
|
1.684
|
6.968,1
|
3
|
Phát triển giống heo chất
lượng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
(Đã được phê duyệt)
|
- Góp phần thực hiện cơ cấu
lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và
phát triển bền vững giai đoạn 2021– 2025.
- Duy trì và nâng cao chất
lượng con giống nhằm phát triển giống heo chất lượng cao tại địa phương giai
đoạn 2021 – 2025 với việc tăng năng suất và chất lượng sản phẩm nhằm mang lại
hiệu quả kinh tế cao hơn cho người chăn nuôi trong địa bàn tỉnh.
- Góp phần đưa ngành chăn
nuôi heo thành một ngành sản xuất hàng hóa nông nghiệp chính trong cơ cấu sản
xuất của ngành nông nghiệp.
|
Qui mô đầu tư:
- Heo giống cấp bố mẹ: 1.473
con (20 con Heo đực giống khai thác tinh; 1.453 con Heo cái giống)
- Chuyển giao khoa học kỹ
thuật (Tập huấn: 35 lớp/1.050 học viên; Hội thảo 05 cuộc/150 người tham dự tổ
chức ở tỉnh).
|
995,5
|
1.245,4
|
1.245,4
|
1.495,5
|
995
|
5.976,7
|
4
|
Phát triển giống thủy sản
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2024
|
- Xây dựng và phát triển qui
trình kỹ thuật sản xuất giống, ương nuôi thương phẩm thủy sản nước ngọt, thủy
đặc sản (cá tra, chạch lấu, lươn, cá lóc, cá rô đồng, cá trê, cá rô phi đơn
tính) và cá kiểng trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật mới làm cơ sở khuyến cáo cho nông dân sử dụng con giống bán nhân tạo để
nuôi thương phẩm, hạn chế khai thác tận thu, tận diệt nguồn lợi thủy sản
ngoài tự nhiên để góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tỉnh.
- Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu
cây trồng vật nuôi trong sản xuất giống nông nghiệp, phát triển nguồn lợi
thủy sản, đa dạng hóa giống thủy sản tăng thu nhập kinh tế cho người dân,
nhằm thích nghi biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn hiện nay giai đoạn 2021-
2025 của tỉnh Vĩnh Long.
|
- Thực hiện xây dựng mô hình
ương nuôi ở các xã nông thôn mới và các tổ hợp tác HTX thủy sản, cơ sở sản
xuất giống của tỉnh với 100 mô hình (cá tra, chạch lấu, lươn, cá lóc, 11:11cá
rô đồng, cá trê, cá rô phi đơn tính và cá kiểng)
- Chuyển giao công nghệ sản
xuất giống thủy sản cho các cơ sở trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng và liên kết các cơ
sở sản xuất giống nhằm đáp ứng và cung cấp nguồn giống chất lượng cao cho thị
trường giống thủy sản trong và ngoài tỉnh
|
-
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
6.000
|
TỔNG CỘNG
|
3.815,1
|
6.537,4
|
6.746,9
|
7.592,3
|
6.128,4
|
30.820
|
PHỤ LỤC 6
DANH
MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Bổ sung)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung, quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng
cộng cả giai đoạn
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Xây dựng vùng nguyên liệu dừa
đạt chứng nhận hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ giai đoạn 2022- 2025
|
- Xây dựng vùng nguyên liệu
dừa 200 ha, áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ tại các
huyện Tam Bình, Vũng Liêm, Trà Ôn, Mang Thít. Hỗ trợ phát triển vùng dừa
nguyên liệu hữu cơ, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân, góp phần nâng
cao giá trị sản xuất của ngành trồng trọt.
- Liên kết và phát triển vùng
nguyên liệu dừa hữu cơ bền vững; nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm dừa hữu
cơ đối với thị trường trong nước và xuất khẩu.
|
(1) Xây dựng mô hình sản xuất
dừa đạt chứng nhận hữu cơ trên diện tích 200 ha tại các huyện Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Mang Thít.
(2) Mở rộng vùng sản xuất dừa
theo hướng Hữu cơ trên diện tích 400 ha tại các huyện Vũng Liêm, Tam Bình,
Trà Ôn, Mang Thít.
(3) Đào tạo kiểm tra viên nội
bộ theo tiêu chuẩn Hữu cơ. Hướng dẫn tư vấn xây dựng, vận hành hệ thống quản
lý, ứng dụng các quy trình theo tiêu chuẩn Hữu cơ vào trong sản xuất: 6 lớp.
(4) Hội nghị liên kết sản
xuất tiêu thụ doanh nghiệp tọa đàm với nông dân tại vùng sản xuất: 4 cuộc.
(5) Hoạt động XTTM ngành hàng
dừa hữu cơ trong và ngoài nước: 4 cuộc.
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
12.000
|
2
|
Ứng dụng công nghệ sinh học
trong xây dựng và quản lý vùng trồng an toàn dịch hại tỉnh Vĩnh Long phục vụ
xuất khẩu giai đoạn 2022-2025
|
Góp phần nâng cao nhận thức
của nông dân trong tỉnh về việc canh tác đi đôi với bảo vệ môi trường, đảm
bảo nông nghiệp phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.- Xây dựng
vùng sản xuất an toàn dịch hại gắn với việc cấp mã số vùng trồng để phục vụ
xuất khẩu.- Phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn kịp thời các đối tượng kiểm dịch
thực vật. - Hướng dẫn nông dân các kỹ năng trong việc ghi chép, phương pháp
thu thập số liệu về sinh trưởng, sâu bệnh, đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của
dịch hại đến sinh trưởng, năng suất cây trồng.- Giảm thiểu mối nguy hại do
lạm dụng hoá chất, nhất là thuốc BVTV đối với sức khỏe cộng đồng, môi trường,
an toàn thực phẩm. - Đẩy mạnh việc ứng dụng IPM trên các cây trồng, nhằm giảm
chi phí sản xuất, giá thành tăng thu nhập cho nông dân.
|
(1) Xây dựng 20 mô hình ứng
dụng CNSH vào sản xuất trên tổng diện tích 98 ha bao gồm các loại cây: sầu
riêng, nhãn, bưởi năm roi, bưởi da xanh, xoài, rau màu,…
(2) Tổ chức 35 lớp tập huấn
chuyển giao kỹ thuật cho nông dân kỹ thuật ứng dụng CNSH trong quản lý sâu
bệnh hại trên cây trồng (3 chuyên đề/ 1 MH).
(3) Tổ chức 15 cuộc hội thảo,
hội nghị đánh giá và nhân rộng mô hình.
(4) In 60.000 sổ tay: xây
dựng MSVT, hướng dẫn phòng chống dịch hại (quy trình quản lý dịch hại, hướng
dẫn sổ tay ghi chép, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả.
(5) Tập huấn cán bộ và nông
dân về kiến thức xây dựng MSVT, vùng sản xuất an toàn dịch hại.
(6) Xây dựng mã số vùng
trồng: - Xây dựng 20 vùng trồng: lúa 4, khoai lang 4, hành lá 2, cam Sành 2,
bưởi 3, sầu riêng 3, nhãn 2.- Tổng diện tích được cấp mã số vùng trồng là
1.000 ha, Diện tích 01 vùng trồng: 50 ha/vùng.
|
1.400
|
2.700
|
2.500
|
1.500
|
8.100
|
3
|
Xây dựng mô hình nông nghiệp
công nghệ cao theo chuỗi giá trị trên lĩnh vực rau màu tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2023- 2025
|
- Nâng cao ứng dụng các giải
pháp công nghệ cao vào sản xuất nhằm xây dựng và phát triển sản xuất nông
nghiệp theo hướng hiện đại, tăng chất lượng, giảm giá thành, nâng cao tính
cạnh tranh của nông sản trên thị trường.
- Nâng cao nhận thức và trình
độ của người sản xuất sản phẩm sạch, an toàn theo hướng hữu cơ, đạt chứng
nhận GAP, hữu cơ.
- Kết hợp giữa các mô hình
sản xuất nông nghiệp sạch với du lịch trải nghiệm nhằm góp phần gia tăng giá
trị kinh tế và quảng bá hình ảnh địa phương.
|
(1) Nội dung 1: Xây dựng vùng
chuyên canh rau màu ứng dụng công nghệ cao thích ứng biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long: 15.000m2.
(2) Nội dung 2: Xây mô hình
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoa màu đạt chứng nhận hữu cơ, GAP và
kết hợp với du lịch nông nghiệp trải nghiệm.
(3) Nội dung 3: Hội nghị xúc
tiến thương mại và quảng bá thương hiệu giữa doanh nghiệp với nông dân tại
vùng sản xuất: 3 cuộc
|
-
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
12.000
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng vùng nuôi cá
tra an toàn thực phẩm theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP giai đoạn
2022-2024
|
- Xây dựng vùng nuôi cá tra
theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đảm
bảo an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
- Nâng cao uy tín thương hiệu
và khả năng cạnh tranh của sản phẩm cá tra trên thị trường quốc tế.
- Phát triển nghề nuôi cá tra
theo hướng liên kết sản xuất ổn định, bền vững và bảo vệ môi trường.
|
- Xây dựng vùng nuôi cá tra
thực hành sản xuất theo quy phạm VietGAP; Đào tạo, đánh giá chứng nhận
VietGAP: 80ha.
- Hỗ trợ giám sát chủ động an
toàn dịch bệnh, môi trường và an toàn thực phẩm trong quá trình nuôi.
- Xây dựng bản đồ vùng nuôi
cá tra an toàn thực phẩm theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP, đảm bảo truy
xuất được nguồn gốc sản phẩm.
- Tập huấn kỹ thuật qui trình
nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP.
|
1.600
|
1.600
|
2.000
|
-
|
5.200
|
5
|
Ứng dụng chuyển đổi số trong
nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn Khuyến nông và thông tin tuyên truyền tại
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025
|
- Ứng dụng những lợi ích của
chuyển đổi số trong nông nghiệp để đáp ứng nhanh chóng và kịp thời thông tin
đến nông dân.- Nâng cao nhận thức, năng lực cho hệ thống khuyến nông về
chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động khuyến nông.
|
(1) Xây dựng và hỗ trợ hệ
thống gồm 55 CTV tuyên truyền tại cơ sở (cấp xã/phường/thị trấn);
(2) Tổ chức 05 lớp tập huấn
đào tạo đội ngũ CTV tuyên truyền tại cơ sở sử dụng phần mềm tư vấn khuyến
nông và cập nhật những tính năng được nâng cấp qua từng năm; đào tạo kỹ năng
thu thập hình ảnh, biên tập, xây dựng video cho 150 lượt người dự.
(3) Thực hiện công tác tư vấn
khuyến nông nhanh chóng, kịp thời và xuyên suốt để đáp ứng nhu cầu trao đổi
thông tin của người dân thông qua phần mềm tư vấn;
(4) Tổ chức 35 cuộc tư vấn
trực tuyến định kỳ theo các chủ đề
(5) Thực hiện xây dựng và
phát hành video clip giới thiệu quảng bá về công tác tư vấn khuyến nông ứng
dụng chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
1.100
|
1.400
|
1.300
|
1.300
|
5.100
|
6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin sản phẩm nông sản đặc trưng, chủ lực, tiềm năng tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2023 – 2025
|
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu sản phẩm nông sản đặc trưng, chủ lực, tiềm năng ngành nông nghiệp góp
phần ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện công tác phân tích và
dự báo tình hình thị trường nông sản. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành
nông nghiệp phục vụ xúc tiến thương mại nhằm từng bước kết nối với Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số.- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại điện tử và mời gọi
doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết tiêu thụ các sản phẩm nông sản đã được hỗ
trợ xây dựng mô hình khuyến nông, truy xuất nguồn gốc.
|
(1) Khảo sát, kiểm tra hoạt
động cung cấp sản lượng nông sản, giá cả thị trường
(2) Xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu về sản lượng nông sản
(3) Xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu về diễn biến giá cả thị trường
(4) Xây dựng videoclip sản lượng
nông sản, giá cả thị trường thực hiện đăng tải trên youtube
(5) Mở rộng hệ thống cơ sở dữ
liệu về sản phẩm truy xuất nguồn gốc, hoạt động xúc tiến thương mại cho các
sản phẩm chủ lực và sản phẩm đặc trưng nổi tiếng tỉnh Vĩnh Long
(6) Hội nghị triển khai, giới
thiệu hệ thống
|
-
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
7
|
Xây dựng mô hình cây lúa 2 vụ
đạt chứng nhận hữu cơ liên kết chuỗi giá trị gia tăng giai đoạn 2022-2025
|
- Xây dựng mô hình sản xuất
lúa 2 vụ đạt chứng nhận hữu cơ liên kết chuỗi giá trị gia tăng giai đoạn
2022-2025, với tổng diện tích 250 ha đạt tiêu chuẩn hữu cơ.
|
Tổng diện tích 250 ha trong
đó: thực hiện 4 mô hình tại huyện Vũng Liêm 50 ha, huyện Trà Ôn 50 ha, huyện
Tam Bình 100 ha, huyện Long Hồ 50 ha
|
1.700
|
1.050
|
1.050
|
1.800
|
5.600
|
8
|
Xây dựng mô hình khuyến nông
mới, mô hình nông nghiệp sinh thái ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn hữu
cơ tại Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025
|
Xây dựng 90 ha mô hình sinh
thái cây ăn trái, công nghiệp ngắn ngày và rau màu đạt tiêu chuẩn hữu cơ; Xây
dựng 02 ha hệ thống tưới thông minh; Hỗ trợ tư vấn mô hình dưỡng cây giống
khỏe từ nguồn gốc cấy mô; Hỗ trợ mô hình tạo chế phẩm vi sinh để phòng trừ
dịch hại và tạo nguồn phân hữu cơ tại trang trại; Liên kết chuỗi giá trị nâng
cao giá trị gia tăng.
|
- Tổng diện tích 90 ha đạt
tiêu chuẩn hữu cơ trên địa bàn toàn tỉnh, trong đó:Năm 2022 và năm 2023: mô
hình trồng xoài, cây công nghiệp ngắn ngày, cây bắp rau 45 ha; Năm 2024 và
năm 2025: cây ăn trái, cây khoai lang, cây rau màu 45 ha;
-02 ha hệ thống tưới thông
minh, mô hình nhân nuôi vi sinh vật tạo chê phẩm sinh học phục vụ cho sản
xuất sản xuất phân hữu cơ và chế phẩm phòng trừ dịch hại tại nông trại.
|
1.700
|
1.200
|
1.200
|
1.500
|
5.600
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng & phát
triển thương hiệu, cho nông sản, sản phẩm OCOP tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023
- 2025
|
Mục tiêu của dự án nhằm đẩy
mạnh phát triển nông nghiệp thông qua Chương trình phát triển “Mỗi xã, phường
một sản phẩm” tỉnh Vĩnh Long để nâng cao chất lượng, số lượng sản phẩm nông
sản, khẳng định thương hiệu sản phẩm trên thị trường, cạnh tranh, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của thị trường, tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm nông
nghiệp; Xây dựng thương
|
(1)Xây dựng và phát triển
thương hiệu cho nông sản, sản phẩm OCOP
- Xây dựng thương hiệu tập
thể cho nông sản tỉnh Vĩnh Long
- Hỗ trợ xây dựng và phát
triển sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP
(2) Hỗ trợ thông tin tuyên
truyền: Phim nông sản chủ lực, xây dựng catalogue nông sản Vĩnh Long, Xây
dựng nội dung chuyên đề OCOP Vĩnh Long, Quảng bá sản phẩm ngoài nước hoặc
trên các phương tiện truyền thông hiệu quả, Truyền thông thương hiệu cho nông
sản, sản phẩm OCOP
(3) Hỗ trợ hoạt động phát
triển thị trường và điểm (cửa hàng) phân phối sản phẩm nông sản
(4) Tập huấn về xây dựng và
phát triển thương hiệu, hoạt động logistics cho các cơ sở, doanh nghiệp, hộ
sản xuất kinh doanh,...(2 cuộc/năm)
|
-
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
4.500
|
|
TỔNG CỘNG
|
10.500
|
17.450
|
17.550
|
15.600
|
61.100
|
Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh Quyết định 944/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1082/QĐ-UBND ngày 01/06/2022 điều chỉnh Quyết định 944/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
4
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|