|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
11/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2025/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 11
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH
KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ các Nghị định
của Chính phủ: số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 256/TTr-SNN&PTNT ngày 12/7/2024
về việc đề nghị ban hành Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kiên cố hóa kênh
mương nội đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kiên cố hóa kênh
mương nội đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa”.
Điều 2. Xử
lý chuyển tiếp trong quá trình triển khai: Đối với các công trình áp dụng cơ
chế đặc thù đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
công trình trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện
theo Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2025.
Quyết định số
3364/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình kiên cố hóa kênh mương nội đồng phục vụ xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hết hiệu lực kể từ ngày 25/02/2025.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Đức Giang
|
THIẾT
KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH
KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 07/2025/QĐ-UBND ngày 11/ 02/2025 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
I. CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020.
- Các Nghị định của
Chính phủ: số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng: số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 ban hành định mức xây
dựng; số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng
ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.
- Thông tư số
29/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Công trình thủy lợi, Phòng chống thiên tai
- Phần I. Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế (QCVN
04-05:2022/BNNPTNT).
- TCVN 4118:2021 -
Công trình thủy lợi - Hệ thống dẫn, chuyển nước - Yêu cầu thiết kế được Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số 3616/QĐ-BKHCN ngày
30/12/2021 về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình kiên cố hóa kênh mương nội đồng áp dụng cơ chế đặc thù trong quản
lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia. Kiên cố hóa kênh mương được đầu tư từ các nguồn vốn khác khuyến khích áp
dụng Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình này.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
III. THIẾT KẾ MẶT CẮT
KÊNH MẪU, KÊNH ĐIỂN HÌNH
1.
Tính toán thiết kế
- Tính toán lưu lượng
tưới đầu kênh theo công thức:

|
(1)
|
Trong đó:
+ q: Hệ số tưới thiết
kế, chọn q = 1,2 l/s.ha.
+ F: Diện tích tưới
do kênh phụ trách (ha); tính toán cho kênh có diện tích tưới từ 10 ha đến 50 ha
(Khi tính toán ra mặt cắt kênh với phần diện tích phụ trách này cơ bản là
mặt cắt kênh có quy mô nhỏ hoặc tiệm cận với quy nhỏ; kỹ thuật không phức tạp,
phù hợp để thiết kế mẫu, thiết kế điển hình).
+ : Hệ số lợi dụng
của kênh, = 0,75.
- Tính toán thủy lực
xác định kích thước mặt cắt kênh chữ nhật, trên cơ sở bài toán thủy lực dòng
đều trong kênh hở, với công thức tính lưu lượng kênh tổng quát:

|
(2)
|
Trong đó:
+ QTK (m3/s): Lưu lượng thiết
kế kênh, xác định theo công thức (1).
+ Qmax (m3/s): Lưu lượng lớn
nhất (bất thường), dùng để xác định độ cao an toàn của đỉnh bờ kênh, xác định
theo công thức: Qmax = K.QTK với K = 1,3.
+ Qmin (m3/s): Lưu lượng nhỏ
nhất, dùng để kiểm tra khả năng bồi lắng, xác định theo công thức: Qmin = K.QTK với K = 0,6.
+ ω (m2): Diện tích mặt cắt
ướt kênh. Đối với kênh chữ nhật = B.h (B: chiều rộng kênh, h: chiều sâu nước
trong kênh).
+ C: Hệ số sezy, C = (n: hệ số nhám kênh
bê tông, n = 0,017).
+ R: Bán kính thủy
lực kênh, ( : chu vi ướt, = B+2.h).
+ i: Độ dốc đáy kênh;
thiết kế mẫu kênh chọn một số độ dốc i = 2.10-4; 4.10-4; 6.10-4; 8.10-4 và i = 10-3 làm cơ sở tính toán.
Trường hợp các tuyến kênh có địa hình phức tạp không đúng theo độ dốc trên, chủ
đầu tư cần xây dựng tính toán, thiết kế riêng cho các hạng mục đó.
Từ công thức tính (1)
và (2), tính được mặt cắt kênh (BxH) theo phụ lục I.
(Chi
tiết có các phụ lục tính toán kích thước mặt cắt kênh chữ nhật và bản vẽ kèm
theo)
2.
Giải pháp kỹ thuật thiết kế kênh nội đồng
- Mặt cắt kênh có
khẩu độ (BxH) từ (0,3x0,35) m đến (0,65x0,7) m, thông số thiết kế mặt cắt ngang
tại phụ lục I, bản vẽ thiết kế tại phụ lục IIA, IIB.
- Kênh gia cố có mặt
cắt chữ nhật bằng bê tông M200 đá (1x2) cm trên lớp lót bằng tấm nilon tái
sinh. Kênh được phân đoạn thi công 10 m/khoang, bố trí khớp nối bằng giấy dầu
tẩm nhựa đường hai lớp.
- Đối với tuyến kênh
có chiều cao ≥ 0,6 m, bố trí giằng ngang bằng bê tông cốt thép M250 đúc sẵn, cứ
10 m kênh bố trí 03 thanh giằng có tiết diện (0,1x0,12) m.
- Căn cứ vào tình
hình thực tế để bố trí các cống tưới trực tiếp, các hèm phai để điều tiết mực
nước trên kênh.
3.
Hướng dẫn áp dụng lập hồ sơ thiết kế
- Thuyết minh tính
toán:
+ Căn cứ vào diện
tích tưới, cao trình tưới của khu vực do kênh đảm nhiệm và điều kiện địa hình
cụ thể của từng vùng, từng khu tưới để lựa chọn độ dốc đáy kênh i và xác định
mặt cắt ngang kênh (BxH) theo bảng tra tại phụ lục I.
+ Xác định khối lượng
xây dựng công trình theo thiết kế mẫu tại phụ lục III, đồng thời xác định khối
lượng đất đào, đắp trên cơ sở xây dựng một số mặt cắt điển hình (khoảng 10 mặt
cắt/1 km).
- Lập dự toán xây
dựng công trình: Trong quá trình áp dụng thiết kế mẫu công trình, ngoài khối
lượng phần xây dựng cho 1 km kênh của hồ sơ thiết kế mẫu, các chủ đầu tư cần
cập nhật lại khối lượng các hạng mục công việc chưa được tính đến trong bảng
khối lượng (như các công trình trên kênh, khối lượng đào, đắp kênh,…) và
chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xác định theo hao phí đối với loại
công tác tương ứng theo các định mức ban hành kèm theo các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng: số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021, số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021, số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 và Quyết định số 4272/QĐ-UBND ngày
05/12/2022 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh
Thanh Hóa.
4. Các trường hợp
không áp dụng thiết kế mẫu
- Tuyến kênh có cầu
máng và xi phông.
- Tuyến kênh đi qua
vùng sình, lầy, vùng cát thường xuyên sạt lở, bồi lấp.
- Tuyến kênh đi qua
vùng lũ ống, lũ quét, lũ thường xuyên tràn qua.
- Tuyến kênh đảm nhận
tưới Ftưới > 50 ha.
- Có độ dốc đáy kênh
i < 2.10-4 và i > 10-3.
(Các
tuyến kênh này phải được thiết kế và tính toán cụ thể)
IV. ỨNG DỤNG TIẾN BỘ
KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ MỚI ĐỐI VỚI SẢN PHẨM “KÊNH MƯƠNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, BÊ TÔNG
CỐT SỢI THÀNH MỎNG ĐÖC SẴN”
Hiện nay, trên thị
trường có nhiều sản phẩm kênh đúc sẵn bằng các loại vật liệu khác nhau đã được
công nhận là sản phẩm tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới như sản phẩm: kênh mương
bê tông cốt thép, bê tông cốt sợi thành mỏng đúc sẵn.
Kênh mương bê tông
cốt thép, bê tông cốt sợi thành mỏng đúc sẵn có rất nhiều tiện ích như: cấu tạo
bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn, gọn nhẹ; chất lượng tốt, chống thấm, chống
ăn mòn, chống xâm thực; thi công nhanh gọn; giảm thất thoát nguồn nước; giảm
chi phí duy tu, bảo dưỡng; phù hợp với mọi điều kiện thời tiết, mùa vụ, địa
hình; kênh mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn có đủ loại kích thước mặt
cắt ngang với bề rộng kênh B = (0,4÷1) m, chiều cao kênh H = (0,3÷1) m; đặc
biệt, loại kênh này rất phù hợp cho việc kiên cố hóa kênh nội đồng, chỉ việc
đưa kênh mương đúc sẵn ra đồng lắp ghép, cũng có thể di dời, tận dụng lại khi
thay đổi tuyến kênh, nhất là khi thực hiện công tác dồn điền đổi thửa.
Vì vậy, trong quá
trình thực hiện kiên cố hóa kênh mương nội đồng khuyến khích các địa phương,
đơn vị sử dụng kênh bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn để đưa vào kiên cố.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai, phổ biến Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình này
và sản phẩm kênh mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn, chỉ đạo các phòng, ban
chuyên môn trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị quản lý,
khai thác công trình thủy lợi để xem xét áp dụng.
- Trường hợp các hạng
mục công trình không nằm trong thiết kế mẫu hoặc có tính chất kỹ thuật phức
tạp, chủ đầu tư cần xây dựng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán riêng cho
hạng mục đó.
- Việc phê duyệt Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định hiện hành.
- Trường hợp các văn
bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
được thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh có giải pháp tháo gỡ./.
PHỤ LỤC I: BẢNG TÍNH TOÁN KHẨU DIỆN KÊNH BÊ
TÔNG MẶT CẮT CHỮ NHẬT ỨNG VỚI CÁC DIỆN TÍCH TƯỚI VÀ ĐỘ DỐC KHÁC NHAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 07/2025/QĐ-UBND ngày 11/02/2025 của UBND
tỉnh)
STT
|
Diện
tích tưới F (ha)
|
Lưu
lượng Qthiết kế (m3/s)
|
Lưu
lượng Qmax (m3/s)
|
Lưu
lượng Qmin (m3/s)
|
Độ dốc
đáy kênh i
|
Kích
thước mặt cắt ngang kênh tính toán
|
Cột
nước lớn nhất hmax (m)
|
Cột
nước nhỏ nhất hmin (m)
|
Vận tốc
Vtt (m/s)
|
Vận tốc
lớn nhất Vmax (m/s)
|
Vận tốc
nhỏ nhất Vmin (m/s)
|
Độ cao
an toàn a (m)
|
Kích
thước mặt cắt ngang kênh chọn
|
btt (m)
|
htt (m)
|
B (m)
|
H (m)
|
1
|
10
|
0,016
|
0,021
|
0,010
|
0,0002
|
0,40
|
0,23
|
0,28
|
0,14
|
0,179
|
0,191
|
0,179
|
0,12
|
0,40
|
0,40
|
0,0004
|
0,35
|
0,20
|
0,25
|
0,12
|
0,230
|
0,239
|
0,230
|
0,15
|
0,35
|
0,40
|
0,0006
|
0,30
|
0,20
|
0,25
|
0,12
|
0,265
|
0,276
|
0,265
|
0,15
|
0,30
|
0,40
|
0,0008
|
0,30
|
0,18
|
0,22
|
0,11
|
0,296
|
0,315
|
0,296
|
0,13
|
0,30
|
0,35
|
0,0010
|
0,30
|
0,17
|
0,20
|
0,10
|
0,325
|
0,359
|
0,325
|
0,15
|
0,30
|
0,35
|
2
|
15
|
0,024
|
0,029
|
0,014
|
0,0002
|
0,40
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,195
|
0,232
|
0,195
|
0,12
|
0,40
|
0,50
|
0,0004
|
0,40
|
0,24
|
0,30
|
0,14
|
0,256
|
0,396
|
0,256
|
0,10
|
0,40
|
0,40
|
0,0006
|
0,35
|
0,23
|
0,29
|
0,14
|
0,294
|
0,418
|
0,294
|
0,11
|
0,35
|
0,40
|
0,0008
|
0,35
|
0,21
|
0,26
|
0,13
|
0,330
|
0,529
|
0,330
|
0,14
|
0,35
|
0,40
|
0,0010
|
0,30
|
0,23
|
0,29
|
0,14
|
0,356
|
0,441
|
0,356
|
0,11
|
0,30
|
0,40
|
3
|
20
|
0,032
|
0,038
|
0,019
|
0,0002
|
0,50
|
0,30
|
0,37
|
0,18
|
0,211
|
0,313
|
0,211
|
0,13
|
0,50
|
0,50
|
0,0004
|
0,40
|
0,30
|
0,37
|
0,18
|
0,274
|
0,335
|
0,274
|
0,13
|
0,40
|
0,50
|
0,0006
|
0,40
|
0,25
|
0,31
|
0,15
|
0,318
|
0,474
|
0,318
|
0,14
|
0,40
|
0,45
|
0,0008
|
0,40
|
0,23
|
0,29
|
0,14
|
0,357
|
0,574
|
0,357
|
0,11
|
0,40
|
0,40
|
0,0010
|
0,35
|
0,24
|
0,30
|
0,14
|
0,384
|
0,527
|
0,384
|
0,10
|
0,35
|
0,40
|
4
|
25
|
0,040
|
0,048
|
0,024
|
0,0002
|
0,50
|
0,36
|
0,44
|
0,22
|
0,223
|
0,270
|
0,223
|
0,11
|
0,50
|
0,55
|
0,0004
|
0,45
|
0,31
|
0,39
|
0,19
|
0,290
|
0,370
|
0,290
|
0,11
|
0,45
|
0,50
|
0,0006
|
0,40
|
0,30
|
0,37
|
0,18
|
0,335
|
0,410
|
0,335
|
0,13
|
0,40
|
0,50
|
0,0008
|
0,40
|
0,27
|
0,34
|
0,16
|
0,375
|
0,505
|
0,375
|
0,11
|
0,40
|
0,45
|
0,0010
|
0,40
|
0,25
|
0,31
|
0,15
|
0,410
|
0,612
|
0,410
|
0,14
|
0,40
|
0,45
|
5
|
30
|
0,048
|
0,058
|
0,029
|
0,0002
|
0,55
|
0,37
|
0,46
|
0,22
|
0,234
|
0,290
|
0,234
|
0,14
|
0,55
|
0,60
|
0,0004
|
0,50
|
0,32
|
0,39
|
0,19
|
0,305
|
0,425
|
0,305
|
0,11
|
0,50
|
0,50
|
0,0006
|
0,45
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,355
|
0,467
|
0,355
|
0,12
|
0,45
|
0,50
|
0,0008
|
0,40
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,390
|
0,464
|
0,390
|
0,12
|
0,40
|
0,50
|
0,0010
|
0,40
|
0,29
|
0,36
|
0,17
|
0,428
|
0,541
|
0,428
|
0,14
|
0,40
|
0,50
|
6
|
35
|
0,056
|
0,067
|
0,034
|
0,0002
|
0,60
|
0,38
|
0,47
|
0,23
|
0,244
|
0,316
|
0,244
|
0,13
|
0,60
|
0,60
|
0,0004
|
0,50
|
0,36
|
0,45
|
0,22
|
0,316
|
0,372
|
0,316
|
0,10
|
0,50
|
0,55
|
0,0006
|
0,50
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,370
|
0,532
|
0,370
|
0,12
|
0,50
|
0,50
|
0,0008
|
0,45
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,410
|
0,539
|
0,410
|
0,12
|
0,45
|
0,50
|
0,0010
|
0,45
|
0,28
|
0,35
|
0,17
|
0,444
|
0,642
|
0,444
|
0,15
|
0,45
|
0,50
|
7
|
40
|
0,064
|
0,077
|
0,038
|
0,0002
|
0,60
|
0,43
|
0,53
|
0,26
|
0,253
|
0,283
|
0,253
|
0,12
|
0,60
|
0,65
|
0,0004
|
0,50
|
0,40
|
0,50
|
0,24
|
0,325
|
0,338
|
0,325
|
0,10
|
0,50
|
0,60
|
0,0006
|
0,50
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,370
|
0,532
|
0,370
|
0,12
|
0,50
|
0,50
|
0,0008
|
0,45
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,410
|
0,539
|
0,410
|
0,12
|
0,45
|
0,50
|
0,0010
|
0,45
|
0,28
|
0,35
|
0,17
|
0,444
|
0,642
|
0,444
|
0,15
|
0,45
|
0,50
|
8
|
45
|
0,072
|
0,086
|
0,043
|
0,0002
|
0,60
|
0,47
|
0,58
|
0,28
|
0,260
|
0,259
|
0,260
|
0,12
|
0,60
|
0,70
|
0,0004
|
0,55
|
0,39
|
0,48
|
0,23
|
0,336
|
0,396
|
0,336
|
0,12
|
0,55
|
0,60
|
0,0006
|
0,50
|
0,37
|
0,46
|
0,22
|
0,390
|
0,448
|
0,390
|
0,14
|
0,50
|
0,60
|
0,0008
|
0,50
|
0,33
|
0,41
|
0,20
|
0,435
|
0,573
|
0,435
|
0,14
|
0,50
|
0,55
|
0,0010
|
0,50
|
0,31
|
0,38
|
0,19
|
0,478
|
0,687
|
0,478
|
0,12
|
0,50
|
0,50
|
9
|
50
|
0,080
|
0,096
|
0,048
|
0,0002
|
0,65
|
0,46
|
0,57
|
0,28
|
0,267
|
0,288
|
0,267
|
0,13
|
0,65
|
0,70
|
0,0004
|
0,60
|
0,39
|
0,48
|
0,23
|
0,348
|
0,439
|
0,348
|
0,12
|
0,60
|
0,60
|
0,0006
|
0,50
|
0,40
|
0,50
|
0,24
|
0,398
|
0,414
|
0,398
|
0,10
|
0,50
|
0,60
|
0,0008
|
0,50
|
0,36
|
0,45
|
0,22
|
0,447
|
0,527
|
0,447
|
0,10
|
0,50
|
0,55
|
0,0010
|
0,50
|
0,33
|
0,41
|
0,20
|
0,487
|
0,640
|
0,487
|
0,14
|
0,50
|
0,55
|
(Ghi
chú: Những tuyến kênh có diện tích và độ dốc khác với bảng trên được nội suy từ
những giá trị trong bảng)
PHỤ LỤC IIA: BẢN VẼ THIẾT KẾ MẪU KÊNH TƯỚI
NỘI ĐỒNG KÊNH BÊ TÔNG ÁP DỤNG VỚI HK < 60 CM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 07/2025/QĐ-UBND ngày 11/02/2025 của UBND
tỉnh)

PHỤ LỤC IIB: BẢN VẼ THIẾT KẾ MẪU KÊNH TƯỚI
NỘI ĐỒNG KÊNH BÊ TÔNG ÁP DỤNG VỚI HK ≥ 60 CM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 07/2025/QĐ-UBND ngày 11/02/2025 của UBND
tỉnh)

PHỤ LỤC III: BẢNG ĐIỀU CHỈNH KHỐI LƯỢNG, ĐỊNH
MỨC VẬT LIỆU CHÍNH CHO 1 KM KÊNH BÊ TÔNG PHẦN XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 07/2025/QĐ-UBND ngày 11/02/2025 của UBND
tỉnh)
STT
|
Mặt
cắt kênh thiết kế
|
Khối
lượng 1 km kênh
|
Bảng
tính định mức vật liệu chính cho 1 km kênh
|
Bk
|
Hk
|
Bê
tông M200
|
BTCT
M250
ĐS
|
Ván
khuôn
|
Ni
lon tái sinh
|
Giấy
dầu
tẩm nhựa đường 2 lớp
|
Thép
thanh giằng
Φ<10
|
Xi
măng
PCB40
|
Cát
BT
|
Đá
1x2
|
Thép
ván khuôn
|
Thép <Φ10
|
Nhựa
bi tum
|
Giấy
dầu
|
Nhân
công (3,5/7)
|
Nhân
công (4/7)
|
Máy
|
(m)
|
(m)
|
(m3)
|
(m3)
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(kg)
|
(kg)
|
(m3)
|
(m3)
|
(kg)
|
(kg)
|
(kg)
|
(m2)
|
(công)
|
(công)
|
(ca)
|
1
|
0,30
|
0,35
|
197,50
|
|
1.861,12
|
600,00
|
19,55
|
|
52.431,31
|
106,89
|
176,32
|
1.560,17
|
|
61,59
|
48,80
|
335,67
|
227,99
|
51,60
|
2
|
0,30
|
0,40
|
212,50
|
|
2.062,63
|
600,00
|
21,04
|
|
56.413,44
|
115,01
|
189,71
|
1.729,10
|
|
66,27
|
52,51
|
361,17
|
252,67
|
56,01
|
3
|
0,35
|
0,40
|
220,00
|
|
2.063,39
|
650,00
|
21,78
|
|
58.404,50
|
119,06
|
196,41
|
1.729,74
|
|
68,61
|
54,36
|
373,91
|
252,77
|
57,40
|
4
|
0,40
|
0,40
|
227,50
|
|
2.064,15
|
700,00
|
22,52
|
|
60.395,56
|
123,12
|
203,11
|
1.730,37
|
|
70,95
|
56,22
|
386,66
|
252,86
|
58,79
|
5
|
0,40
|
0,45
|
242,50
|
|
2.265,66
|
700,00
|
24,01
|
|
64.377,69
|
131,24
|
216,50
|
1.899,30
|
|
75,62
|
59,92
|
412,15
|
277,54
|
63,20
|
6
|
0,40
|
0,50
|
257,50
|
|
2.467,18
|
700,00
|
25,49
|
|
68.359,81
|
139,36
|
229,89
|
2.068,23
|
|
80,30
|
63,63
|
437,65
|
302,23
|
67,61
|
7
|
0,45
|
0,50
|
265,00
|
|
2.467,93
|
750,00
|
26,24
|
|
70.350,88
|
143,42
|
236,59
|
2.068,87
|
|
82,64
|
65,48
|
450,39
|
302,32
|
69,00
|
8
|
0,50
|
0,50
|
272,50
|
|
2.468,69
|
800,00
|
26,98
|
|
72.341,94
|
147,48
|
243,28
|
2.069,50
|
|
84,98
|
67,34
|
463,14
|
302,41
|
70,38
|
9
|
0,50
|
0,55
|
287,50
|
|
2.670,21
|
800,00
|
28,46
|
|
76.324,06
|
155,60
|
256,67
|
2.238,43
|
|
89,66
|
71,04
|
488,64
|
327,10
|
74,80
|
10
|
0,50
|
0,60
|
349,90
|
1,80
|
2.970,03
|
900,00
|
34,64
|
451,99
|
93.362,90
|
190,33
|
313,97
|
2.489,78
|
454,25
|
109,12
|
86,46
|
601,94
|
363,83
|
89,41
|
11
|
0,55
|
0,60
|
357,40
|
1,98
|
2.973,79
|
950,00
|
35,38
|
475,69
|
95.401,28
|
194,49
|
320,83
|
2.492,93
|
478,07
|
111,46
|
88,31
|
615,18
|
364,29
|
90,88
|
12
|
0,60
|
0,60
|
364,90
|
2,16
|
2.977,55
|
1.000,00
|
36,13
|
499,39
|
97.439,66
|
198,64
|
327,68
|
2.496,08
|
501,89
|
113,79
|
90,17
|
628,43
|
364,75
|
92,35
|
13
|
0,60
|
0,65
|
382,40
|
2,16
|
3.179,32
|
1.000,00
|
37,86
|
499,39
|
102.085,47
|
208,11
|
343,31
|
2.665,22
|
501,89
|
119,25
|
94,49
|
658,17
|
389,47
|
97,23
|
14
|
0,60
|
0,70
|
399,90
|
2,16
|
3.381,08
|
1.000,00
|
39,59
|
499,39
|
106.731,28
|
217,58
|
358,93
|
2.834,36
|
501,89
|
124,71
|
98,82
|
687,91
|
414,18
|
102,10
|
15
|
0,65
|
0,70
|
407,40
|
2,34
|
3.384,84
|
1.050,00
|
40,33
|
523,09
|
108.769,67
|
221,74
|
365,79
|
2.837,51
|
525,71
|
127,05
|
100,67
|
701,15
|
414,64
|
103,57
|
Quyết định 07/2025/QĐ-UBND về Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kiên cố hóa kênh mương nội đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2025/QĐ-UBND ngày 11/02/2025 về Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kiên cố hóa kênh mương nội đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
68
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|