ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 248/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
12 tháng 07 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2022
- 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ; Quyết định số
885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển
nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030; Thông tư số 16/2019/TT-BNNPTNT ngày
01/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Thủ tướng Chính
phủ về Nông nghiệp hữu cơ; Chỉ thị số 117/CT-BNN-BVTV ngày 07/01/2020 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường phát triển và sử dụng phân
bón hữu cơ; Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28/12/2020 về ban hành kế hoạch
hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số
885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển
nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch
Phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025, định hướng
đến năm 2030, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao nhận thức các tổ chức,
cá nhân về sản xuất nông nghiệp hữu cơ; tạo sự chuyển biến trong nhận thức cho
người sản xuất nông nghiệp và người tiêu dùng về sản phẩm nông nghiệp sạch, bảo
vệ môi trường và hệ sinh thái nông nghiệp;
- Phát triển nền nông nghiệp hữu
cơ có giá trị gia tăng cao, bền vững, thân thiện với môi trường sinh thái, gắn
với kinh tế nông nghiệp tuần hoàn phục vụ tiêu dùng trong tỉnh, trong nước và
xuất khẩu;
- Các ngành, các cấp tùy theo
chức năng nhiệm vụ được phân công bám sát nội dung Quyết định số 885/QĐ-TTg
ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này để đảm bảo thực hiện hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp được giao phù hợp với nguyên tắc, yêu cầu và tình
hình thực tiễn của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Đến năm 2025
- Thực hiện 09 mô hình liên kết
chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên các
đối tượng cây trồng, thủy sản chủ lực và tiềm năng của Tỉnh.
- Diện tích đất trồng trọt hữu
cơ đạt khoảng trên 1% (khoảng 1.294 ha) tổng diện tích đất trồng trọt với các
cây trồng chủ lực: lúa, rau đậu các loại, cây ăn quả, hoa kiểng.
- Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
hữu cơ đạt 75 ha trên các loài thuỷ sản chủ lực của tỉnh, có giá trị kinh tế
như: tôm càng xanh, cá sặc rằn, ếch…
- Nâng cao hiệu quả sản xuất hữu
cơ trên một đơn vị diện tích; giá trị sản phẩm trên 01 ha đất trồng trọt và
nuôi trồng thuỷ sản hữu cơ cao gấp 1,3 - 1,5 lần so với sản xuất phi hữu cơ.
- Tăng tỉ lệ sản phẩm phân bón
hữu cơ trong tổng sản phẩm phân bón lên 10% năm 2025; tăng tỉ lệ sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật sinh học lên trên 20% trong tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật áp
dụng trên đồng ruộng.
b. Đến năm 2030
- Diện tích đất trồng trọt hữu
cơ đạt khoảng trên 1,5% (khoảng 3.298 ha) tổng diện tích đất trồng trọt với các
cây trồng chủ lực.
- Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
hữu cơ đạt 365 ha trên các loài thuỷ sản chủ lực của tỉnh, có giá trị kinh tế
như: tôm càng xanh, cá sặc rằn, ếch…
- Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất
trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản hữu cơ cao gấp 1,5 - 1,8 lần so với sản xuất
phi hữu cơ.
- Tăng tỉ lệ sản phẩm phân bón
hữu cơ trong tổng sản phẩm phân bón lên 15% năm 2030; tăng tỉ lệ sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật sinh học lên trên 30% trong tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật
(BVTV) áp dụng trên đồng ruộng.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Quy hoạch
xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung
- Căn cứ quy hoạch nông nghiệp
phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp và lợi thế về điều kiện sinh thái, sản phẩm
có thế mạnh và thị trường tiêu thụ nhằm xác định các sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ chủ lực. Trên cơ sở đó tiến hành đánh giá đất đai, nguồn nước… để xác định,
quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung. Trên cơ sở vùng sản
xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung, thực hiện kêu gọi các doanh nghiệp, các hợp
tác xã và người dân đầu tư vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Xây dựng hệ thống phân phối
theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm
hữu cơ tại các vùng sản xuất hữu cơ tập trung. Ưu tiên kết hợp với du lịch,
nông nghiệp sinh thái. Trên cơ sở đó, hoàn thiện các quy trình kỹ thuật và tập
huấn, chuyển giao.
- Sử dụng vật liệu sẵn có, tái
sử dụng, khép kín chu trình trong khu vực sản xuất tạo tiền đề cho sự phát triển
nông nghiệp hữu cơ ổn định và phát kinh tế tuần hoàn (thông qua sử dụng sản phẩm
từ trồng trọt làm thức ăn thuỷ sản và cung cấp nguyên liệu làm phân bón hữu cơ
cho trồng trọt).
- Ưu tiên sử dụng các vùng có
điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi cho từng đối tượng cây trồng, vật nuôi để
sản xuất hữu cơ; lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và giống cây trồng, vật nuôi
thích ứng tốt với điều kiện thổ nhưỡng, chống chịu sâu bệnh và có thị trường
tiêu thụ sản phẩm hữu cơ.
- Hình thành vùng sản xuất các
sản phẩm bản địa, đặc trưng có tiềm năng để xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý
sản phẩm để đầu tư sản xuất hữu cơ (Phụ lục 1, 2). Bên cạnh đó, các huyện,
thành phố dựa vào thế mạnh về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn chủ động xây dựng
kế hoạch phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ để đảm bảo chỉ tiêu
chung đề ra của Tỉnh.
2. Quản lý
nhà nước về nông nghiệp hữu cơ
2.1. Quản lý đầu vào của sản
xuất hữu cơ
- Quản lý giống cây trồng và
thuỷ sản hữu cơ được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ.
- Quản lý chặt chẽ vật tư đầu
vào được sử dụng trong sản xuất hữu cơ như: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thuỷ sản, chất bảo quản, chất phụ gia...
- Quản lý nguồn nước sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ như: nước tưới cho cây trồng, nước dùng cho
nuôi trồng thuỷ sản...
- Quản lý các quy trình canh
tác cây trồng hữu cơ, quy trình chăm sóc thuỷ sản hữu cơ.
2.2. Quản lý sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ
- Các sản phẩm nông sản có nhãn
sử dụng cụm từ “hữu cơ”, sử dụng logo sản phẩm hữu cơ Việt Nam khi lưu thông
trên thị trường phải được chứng nhận và ghi rõ thông tin theo quy định (khoản
2, Điều 11 của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ).
- Thực hiện việc giám sát, kiểm
tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ và chất lượng sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ theo quy định để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn
đã được chứng nhận khi lưu thông trên thị trường.
- Thiết lập hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm hữu cơ tại từng công đoạn sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn
tại TCVN về nông nghiệp hữu cơ.
3. Hoàn thiện
thể chế, cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp hữu cơ
- Thực hiện các cơ chế chính sách
đã ban hành về nông nghiệp hữu cơ (thực hiện các khoản 1, 2, 3 Điều 16 và khoản
1, 2, 3, 4, 5 Điều 17 Chương VI về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp
hữu cơ theo Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ).
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế
chính sách, đặc biệt là khuyến khích doanh nghiệp, tư nhân đầu tư vào nông nghiệp
hữu cơ; tạo điều kiện để các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đầu tư
trong lĩnh vực này.
4. Đào tạo,
tập huấn phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên
sâu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ làm nòng cốt, bố trí làm việc tại Tỉnh, mỗi
đơn vị cấp huyện phân công ít nhất một cán bộ phụ trách.
- Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ trong công tác quản lý, kiểm
tra giám sát các tổ chức chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
- Đào tạo, tập huấn cho doanh
nghiệp, người sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ về quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy trình kỹ thuật, kỹ năng đánh giá, giám sát sản xuất, kỹ năng marketing và
bán hàng…
- Nâng cao chất lượng, vai trò
của các cơ sở giáo dục (trường trung học cơ sở, trung học phổ thông); các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và các trường đại học trên địa bàn tỉnh trong công tác
giáo dục - đào tạo về nông nghiệp hữu cơ cho học sinh, sinh viên và người lao động.
5. Nghiên cứu,
ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp hữu cơ
- Xây dựng và hoàn thiện quy
trình kỹ thuật theo hướng ứng dụng công nghệ kết hợp với phát huy kiến thức bản
địa, sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị cho các sản phẩm chủ lực của Tỉnh
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí đầu vào, giảm phát thải khí
nhà kính.
- Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng các chế phẩm sinh học, phân hữu cơ sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thay thế kháng sinh trong nuôi trồng
thuỷ sản; các chế phẩm sinh học xử lý môi trường nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng độ phì
nhiêu đất, nhu cầu dinh dưỡng cho các cây trồng chủ lực phục vụ sản xuất nông
nghiệp hữu cơ bền vững.
- Bảo tồn, phục tráng, khai
thác, phát triển và xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể cho các giống
cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản bản địa, đặc hữu, có lợi thế so sánh và giá trị
kinh tế cao.
- Nghiên cứu chọn tạo các giống
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, đặc biệt kháng sâu bệnh, phù hợp
với sản xuất hữu cơ; nghiên cứu, phát triển và sử dụng con giống, vật tư đầu
vào hữu cơ trong nuôi trồng thuỷ sản.
- Hỗ trợ người dân trong việc
tiếp cận và ứng dụng các công nghệ hiện đại trong sản xuất và chế biến để tăng
giá trị sản phẩm: công nghệ sấy thăng hoa, hệ thống giám sát, tưới tiêu tự động,
công nghệ blockchain trong giám sát và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
6. Xây dựng
và nhân rộng mô hình nông nghiệp hữu cơ
6.1. Lĩnh vực trồng trọt
- Triển khai thí điểm các mô
hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng mô hình nông nghiệp hữu cơ theo liên
kết chuỗi giá trị khép kín từ sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm hữu cơ
cho một số sản phẩm chủ lực, đặc sản có lợi thế của các địa phương và mô hình
nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, chứng nhận
sản phẩm đạt tiêu chuẩn hữu cơ tại.
- Xây dựng 06 mô hình về sản xuất,
chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt hữu cơ (lúa, ớt, xoài, nhãn, cây
có múi, hoa); hoàn thiện các quy trình kỹ thuật, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật
cho nông dân (Phụ lục 3).
- Lựa chọn các đơn vị cung cấp
vật tư nông nghiệp cùng tham gia thực hiện mô hình. Ưu tiên cơ sở sản xuất vật
tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định. Doanh
nghiệp ký cam kết với cơ sở sản xuất tham gia mô hình về việc cung cấp vật tư đảm
bảo chất lượng, thực hiện tư vấn hướng dẫn kỹ thuật theo đúng quy trình sản xuất
theo tiêu chuẩn hữu cơ.
- Cụ thể, xây dựng mô hình thí
điểm sản xuất các loại cây trồng đạt chứng nhận theo các tiêu chuẩn hữu cơ. Hỗ
trợ chứng nhận các mô hình thí điểm sản xuất cây trồng đạt tiêu chuẩn hữu cơ.
Tùy theo tổ chức, cá nhân liên kết tiêu thụ đề nghị chứng nhận theo các tiêu
chuẩn hữu cơ của Việt Nam hoặc Quốc tế.
6.2. Lĩnh vực thuỷ sản
- Xây dựng 03 mô hình thuỷ sản
hữu cơ trên cá sặc rằn, tôm càng xanh và ếch được chứng nhận đạt các tiêu chuẩn
hữu cơ theo tiêu chuẩn Việt Nam (Phụ lục 3).
- Tổ chức hội nghị đánh giá kết
quả các mô hình để làm cơ sở nhân rộng cho các giai đoạn tiếp theo.
7. Thông
tin tuyên truyền
- Truyền thông nâng cao nhận thức,
hiểu biết của cộng đồng về nông nghiệp hữu cơ.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn và thực thi các chính sách, pháp luật, các tiêu chuẩn về nông nghiệp hữu cơ
để tạo niềm tin cho người tiêu dùng trong sử dụng, nâng cao nhận thức cho các
doanh nghiệp, người sản xuất và nhà quản lý về việc tuân thủ nghiêm ngặt quy
trình sản xuất, giám sát, chứng nhận nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp hữu
cơ.
- Tổ chức công bố vùng sản xuất
nông nghiệp định hướng phát triển theo tiêu chuẩn hữu cơ tỉnh Đồng Tháp đến năm
2030.
8. Bảo quản,
chế biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm hữu cơ
- Xây dựng các mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến, kinh doanh
các sản phẩm hữu cơ tại các vùng sản xuất tập trung tạo ra hàng hóa quy mô lớn
đối với các sản phẩm chủ lực.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu,
quảng bá sản phẩm và phát triển thị trường đối với sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
Việt Nam.
- Kêu gọi, khuyến khích các
doanh nghiệp liên kết tiêu thụ, đưa các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ vào hệ thống
các siêu thị, cửa hàng tiện ích và chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn.
- Mời gọi các tổ chức, cá nhân
đang kinh doanh sản phẩm nông nghiệp an toàn, sản phẩm có chứng nhận để hỗ trợ
liên kết tiêu thụ đối với những sản phẩm từ các mô hình nông nghiệp hữu cơ
trong Tỉnh.
- Phối hợp với Hiệp hội hữu cơ
Việt Nam triển khai Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Tỉnh.
- Liên kết các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp có tiêu thụ sản phẩm hữu cơ, nông sản an toàn hoặc thành lập
mới các cửa hàng kinh doanh nông sản hữu cơ.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN (Phụ lục 4)
Tổng kinh phí dự trù thực hiện
giai đoạn 2022 - 2025: 9.172.960.000 đồng. Nguồn kinh phí được lồng ghép từ các
nguồn vốn:
- Vốn xã hội hóa của các doanh
nghiệp, nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Vốn ngân sách thông qua việc
hỗ trợ xây dựng các đề án, dự án, tư vấn kỹ thuật và cơ sở hạ tầng của các bộ
ngành và lồng ghép từ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, kinh phí khoa học và công nghệ, khuyến nông, Đề án Tái cơ cấu
ngành Nông nghiệp, các dự án ODA và chương trình khoa học và công nghệ khác có
liên quan.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. NỘI DUNG
VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (Phụ lục 2, 3 và 4)
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN (Phụ lục 5)
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp sở, ngành, Uỷ
ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế
hoạch này; là đầu mối theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch;
định kỳ ngày 15/12 hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh; ban hành kế hoạch thực
hiện hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở, ngành, đơn vị
liên quan; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ các chỉ tiêu và nội
dung được phân công tại Kế hoạch, các Sở, ngành, đơn vị liên quan; Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn lực thực hiện.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày
20/5) và hàng năm (trước ngày 20/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Định
kỳ hàng năm, 03 năm tổ chức sơ kết, cuối giai đoạn tổng kết kết quả triển khai
thực hiện.
Yêu cầu sở, ngành, đơn vị liên
quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khẩn trương phối hợp thực hiện đồng bộ,
có hiệu quả các nội dung Kế hoạch nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở: NNPTNT; TNMT; YT; TC; KHCN; GDĐT; CT;
- TTXTTMDLĐT;
- Cục QLTT Đồng Tháp;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Trường ĐH ĐT;
- Trường CĐCĐ ĐT;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu VT, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG TRỌT HỮU CƠ GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
Stt
|
Vùng sản xuất
|
Địa điểm
(ấp, xã)
|
Qui mô 2022 - 2025 (ha)
|
Qui mô 2026 - 2030 (ha)
|
|
I
|
Vùng sản xuất lúa hữu cơ
|
605
|
1.710
|
|
1
|
Tân Hồng
|
Tổng
|
70
|
250
|
|
THT Tân Tiến, ấp Hoàng Việt,
xã Tân Phước
|
20
|
50
|
|
Cả Mũi - Bắc Diện, ấp Thi
Sơn, xã Tân Thành A
|
50
|
200
|
|
2
|
Huyện Hồng Ngự
|
Ấp Bình Hòa Hạ, xã Thường Lạc
|
10
|
10
|
|
3
|
Tam Nông
|
|
300
|
1000
|
|
Ấp Hồng Kỳ, xã Phú Cường
|
100
|
250
|
|
Ấp Phú Lợi, xã An Long (ô bao
số 4)
|
100
|
350
|
|
Ấp An Phú, xã An Long (ô bao
số 5)
|
100
|
400
|
|
4
|
Thanh Bình
|
Tổng
|
200
|
400
|
|
THT số 4, 6 và 7 - Ấp 2, xã
Phú Lợi
|
100
|
200
|
|
HTX NN An Thạnh, Ấp Thị, xã
An Phong
|
100
|
200
|
|
5
|
Huyện Cao Lãnh
|
HTX Thuận Tiến, Ấp 5, xã Gáo
Giồng
|
25
|
50
|
|
II
|
Vùng sản xuất rau - màu hữu
cơ
|
140
|
250
|
|
1
|
Hồng Ngự
|
Tổng
|
40
|
40
|
|
Ấp Long Hòa, xã Long Thuận
|
30
|
30
|
|
Ấp Phú Hòa A, xã Phú Thuận A
|
10
|
10
|
|
2
|
Tam Nông
|
Ấp K10 và Phú Nông, xã Phú Hiệp
|
10
|
40
|
Kiệu, Khoai môn
|
3
|
Thanh Bình
|
Tổng
|
30
|
50
|
|
Tổ hợp tác rau màu, ấp Tân Hội,
xã Tân Bình
|
10
|
20
|
Rau, màu
|
HTX NN Tân Long, Ấp Thạnh An,
xã Tân Long
|
5
|
10
|
Rau, màu
|
THT số 1, 2 Ấp Bắc, xã Tân Thạnh
|
15
|
20
|
Ớt
|
4
|
Châu Thành
|
Tổng
|
30
|
70
|
|
Ấp Phú An, An Hòa Nhì, xã
Tân Bình
|
20
|
40
|
|
Ô bao số 1, Ấp Tân Quới, xã
Tân Phú Trung
|
10
|
30
|
|
5
|
Lấp Vò
|
Tổng
|
30
|
50
|
|
Xã Mỹ An Hưng B
|
20
|
30
|
Khoai môn
|
Xã Mỹ An Hưng B
|
10
|
20
|
Ớt
|
III
|
Vùng sản xuất cây ăn trái
hữu cơ
|
548
|
1.333
|
|
1
|
Tam Nông
|
xã Phú Đức, xã Phú Hiệp
|
15
|
75
|
Thanh long ruột đỏ
|
2
|
Thanh Bình
|
Tổng
|
243
|
600
|
|
Tân Dinh Hội Quán, Ấp Tân
Dinh, xã Tân Hòa
|
43
|
100
|
Xoài cát HL
|
Đất Ngọt Hội quán, Ấp Tân Thới,
xã Tân Quới
|
50
|
150
|
xoài
|
Tân Mỹ Hội quán, Ấp 1, xã Tân
Mỹ
|
50
|
100
|
xoài
|
Tình quê Hội quán, Ấp Bình
Trung, xã Bình Thành
|
100
|
250
|
xoài
|
3
|
Huyện Cao Lãnh
|
Tổng
|
30
|
60
|
|
|
Ấp 3, ấp 4-xã Mỹ Long
|
15
|
30
|
Chanh không hạt
|
Ấp Mỹ Hưng Hoà, xã Mỹ Xương
|
5
|
10
|
xoài
|
TXT xoài chú Bảy Hiệp Ấp Tây
Mỹ, xã Mỹ Hội
|
5
|
10
|
xoài
|
Ấp 2, xã Mỹ Hiệp
|
5
|
10
|
Ổi
|
4
|
Châu Thành
|
Tổng
|
65
|
140
|
|
HTX Nông sản an toàn An Hòa,
xã An Nhơn
|
50
|
100
|
|
HTX Sầu riêng, xã Phú Hựu
|
10
|
30
|
|
ấp Tân Hòa, xã Tân Phú Trung
|
5
|
10
|
|
5
|
Lai Vung
|
Tổng
|
55
|
160
|
|
Tân Thành, Vĩnh Thới
|
50
|
150
|
Quýt Đường, Cam Soàn
|
Tiểu vùng 11, Ấp Long Hưng 2,
xã Long Hậu
|
5
|
10
|
Quýt Hồng
|
6
|
TP Cao Lãnh
|
Tổng
|
140
|
298
|
|
xã Tịnh Thới
|
90
|
168
|
Xoài
|
xã Tân Thuận Tây
|
20
|
100
|
Xoài
|
ấp 1, xã Mỹ Ngãi
|
30
|
30
|
Xoài
|
IV
|
Sản xuất hoa kiểng hữu cơ
|
1
|
5
|
|
1
|
TP Sa Đéc
|
|
1
|
5
|
|
Cộng
|
I. Vùng sản xuất lúa hữu
cơ
|
605
|
1.710
|
|
II. Vùng sản xuất rau-
màu hữu cơ
|
140
|
250
|
|
III. Vùng sản xuất cây
ăn trái hữu cơ
|
548
|
1.333
|
|
IV. Vùng sản xuất hoa
kiểng hữu cơ
|
1
|
5
|
|
Tổng: I+II+III+IV
|
1.294
|
3.298
|
|
V. Vùng thuỷ sản hữu cơ
|
75
|
365
|
|
Tổng cộng diện tích
|
1.369
|
3.663
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DIỆN TÍCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU
CƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
Stt
|
Đối tượng sản xuất hữu cơ
|
Giai đoạn 2022 - 2025 (ha)
|
Đến năm 2030 (ha)
|
Địa phương thực hiện
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
|
|
1
|
Cây lúa
|
20
|
100
|
150
|
335
|
605
|
1.710
|
Các huyện: Hồng Ngự, Tân Hồng,
Tam Nông, Thanh Bình và Cao Lãnh; các thành phố: Cao Lãnh và Hồng Ngự
|
2
|
Cây rau màu
|
10
|
20
|
40
|
70
|
140
|
250
|
Các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự,
Thanh Bình, Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tháp Mười và thành phố
Cao Lãnh
|
3
|
Cây ăn trái
|
0
|
150
|
200
|
198
|
548
|
1.333
|
Các huyện: Tân Hồng, Cao
Lãnh, Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười và thành phố Cao
Lãnh
|
4
|
Hoa kiểng
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
5
|
Thành phố Sa Đéc
|
6
|
Thuỷ sản
|
6
|
10
|
20
|
39
|
75
|
365
|
Các huyện: Cao Lãnh, Hồng Ngự,
Tháp Mười
|
Tổng cộng
|
36
|
281
|
410
|
642
|
1.369
|
3.663
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ GIAI ĐOẠN
2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
Stt
|
Tên mô hình
|
Quy mô
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
Thời gian dự kiến thực hiện
|
I
|
Sản xuất trồng trọt hữu cơ
(06 mô hình)
|
|
1
|
Xây dựng mô hình sản xuất lúa
hữu cơ
|
02 mô hình, 10 - 20 ha/mô hình
|
Gạo hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Tam Nông, Tháp Mười
|
2022 - 2023
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất ớt
hữu cơ
|
01 mô hình, 1-2 ha/mô hình
|
Ớt hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Thanh Bình
|
2023 - 2024
|
3
|
Xây dựng mô hình sản xuất
xoài hữu cơ
|
01 mô hình, 1 ha/mô hình
|
Xoài hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND thành phố Cao Lãnh
|
2023 - 2025
|
4
|
Xây dựng mô hình sản xuất
nhãn hữu cơ
|
01 mô hình, 1 ha/mô hình
|
Nhãn hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Châu Thành
|
2023 - 2025
|
5
|
Xây dựng mô hình sản xuất cây
có múi hữu cơ
|
01 mô hình, 1 - 2 ha/mô hình
|
Chanh không hạt, quýt Hồng hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Cao Lãnh, Lai Vung
|
2023 - 2025
|
II
|
Sản xuất thuỷ sản hữu cơ
(03 mô hình)
|
|
1
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm
càng xanh hữu cơ
|
01 MH, diện tích: 05 ha; mật độ 5 con/m2
|
Tôm hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Cao Lãnh
|
2022
|
2
|
Mô hình nuôi cá sặc rằn
thương phẩm hữu cơ
|
01 MH, diện tích: 01 ha; mật độ 5 con/m2
|
Cá sặc rằn thương phẩm hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Tháp Mười
|
2023
|
3
|
Mô hình nuôi ếch thương phẩm
hữu cơ
|
01 MH, diện tích: 01 ha; mật độ 20 con/m2
|
Ếch hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Tháp Mười
|
2024
|
PHỤ LỤC 4
DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HỮU CƠ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
ĐVT:
đồng.
Stt
|
Nội dung
|
Phân kỳ kinh phí theo từng năm
|
Tổng cộng
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Hội nghị triển khai thực
hiện Kế hoạch Nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025
|
25.000.000
|
|
|
|
25.000.000
|
2
|
Đào tạo, tập huấn
|
195.700.000
|
195.700.000
|
180.000.000
|
180.000.000
|
751.400.000
|
3
|
Xây dựng Mô hình (MH) hữu
cơ
|
2.451.772.000
|
2.822.000.000
|
1.870.068.000
|
1.197.720.000
|
8.341.560.000
|
3.1
|
Lúa (02 thực hiện và duy trì
trong 2 năm liên tục)
|
902.332.000
|
902.332.000
|
|
|
1.804.664.000
|
3.2
|
Ớt (01 MH thực hiện và duy
trì trong 2 năm liên tục)
|
|
279.900.000
|
242.100.000
|
|
522.000.000
|
3.3
|
Xoài (01 MH thực hiện và duy
trì trong 3 năm liên tục)
|
|
399.240.000
|
399.240.000
|
399.240.000
|
1.197.720.000
|
3.4
|
Nhãn (01 MH thực hiện và duy
trì trong 3 năm liên tục)
|
|
399.240.000
|
399.240.000
|
399.240.000
|
1.197.720.000
|
3.5
|
Cây có múi (01 MH thực hiện và
duy trì trong 3 năm liên tục)
|
|
399.240.000
|
399.240.000
|
399.240.000
|
1.197.720.000
|
3.6
|
Tôm càng xanh (01 MH)
|
1.549.440.000
|
|
|
|
1.549.440.000
|
3.7
|
Cá sặc rằn (01 MH)
|
|
442.048.000
|
|
|
442.048.000
|
3.8
|
Ếch (01 MH)
|
|
|
430.248.000
|
|
430.248.000
|
4
|
Hội nghị sơ kết 3 năm thực
hiện Kế hoạch Nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025
|
|
|
25.000.000
|
|
25.000.000
|
5
|
Hội nghị tổng kết thực hiện
Kế hoạch Nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025
|
|
|
|
30.000.000
|
30.000.000
|
Tổng kinh phí
|
2.672.472.000
|
3.017.700.000
|
2.075.068.000
|
1.407.720.000
|
9.172.960.000
|
PHỤ LỤC 5
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
Stt
|
Đơn vị chủ trì
|
Nội dung thực hiện
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Chủ trì, phối hợp sở,
ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển nông nghiệp hữu cơ; ban hành kế hoạch thực hiện từng
năm.
|
- Chủ trì đề xuất và xây dựng
các cơ chế, chính sách cần thiết liên quan đến nông nghiệp hữu cơ.
|
- Xây dựng kế hoạch thực hiện
các mô hình phát triển nông nghiệp hữu cơ.
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
|
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh việc triển khai thực
hiện Kế hoạch.
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Phối hợp với các sở, ngành và
địa phương đánh giá, xác định vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ; quy
định việc thực hiện các yêu cầu về sử dụng, khai thác hiệu quả tài nguyên, bảo
vệ môi trường và đa dạng sinh học, lồng ghép công tác bảo tồn với việc phát
triển vùng nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Tỉnh.
|
- Nghiên cứu đề xuất các biện
pháp thúc đẩy tái sử dụng chất thải, phế phụ phẩm hữu cơ trở thành nguyên liệu
sản xuất, hạn chế vứt bỏ, lãng phí và gây ô nhiễm môi trường.
|
3
|
Sở Y tế
|
- Thực hiện quản lý nhà nước
đối với sản xuất, kinh doanh dược liệu hữu cơ, mỹ phẩm hữu cơ, thực phẩm hữu
cơ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định. Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công Thương triển khai nội dung thanh tra, truy xuất nguồn
gốc làm minh bạch sản phẩm hữu cơ.
|
- Phối hợp Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị liên quan tổ chức nghiên cứu và ứng dụng công nghệ
phát triển các sản phẩm y học cổ truyền, thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ nguyên
dược liệu hữu cơ, các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ chất lượng dinh dưỡng cao
và giá trị sinh học đặc thù đáp ứng nhu cầu phòng bệnh và nâng cao sức khỏe.
|
4
|
Sở Tài chính
|
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan góp ý xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ.
|
- Thẩm định kinh phí từ đề xuất
phân khai vốn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm để thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
|
- Hướng dẫn thủ tục thanh
toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, mô hình điểm phục vụ phát triển
nông nghiệp hữu cơ trong các Chương trình khoa học và công nghệ.
|
- Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ
chức cá nhân đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, trong đó ưu tiên các sản
phẩm nông sản hữu cơ.
|
- Hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số
44/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Phối hợp triển khai bồi dưỡng
kiến thức về sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho học sinh tại các trường học phổ
thông; từng bước đưa nông sản hữu cơ vào bếp ăn tập thể của các trường học
trong Tỉnh.
|
- Triển khai đưa nông sản hữu
cơ vào bếp ăn tập thể của các trường học.
|
7
|
Sở Công Thương
|
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hội quán, hộ dân sản xuất, chế biến, kinh doanh nông sản
hữu cơ đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc, tư vấn phát triển bao bì,
nhãn hiệu, để nâng cao giá trị sản phẩm, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị
trường, thông qua các chính sách khuyến công, xúc tiến thương mại, tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, bao bì, nhãn hiệu, thương mại điện tử.
|
- Kết nối tiêu thụ những sản
phẩm từ các mô hình nông nghiệp hữu cơ trong Tỉnh với các hệ thống phân phối
như: siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, chuỗi sản phẩm cung ứng
an toàn, cửa hàng nông sản an toàn, doanh nghiệp chế biến nông sản trong và
ngoài Tỉnh.
|
8
|
Trung tâm Xúc tiến Thương
mại, Du lịch và Đầu tư
|
Tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân
dân Tỉnh các chính sách xúc tiến về thương mại sản phẩm hữu cơ; tổ chức các
hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm hữu cơ trên địa bàn Tỉnh, thực hiện
công tác hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tìm cơ hội đầu
tư sản xuất kinh doanh sản phẩm hữu cơ trên địa bàn Tỉnh theo quy định của
pháp luật.
|
9
|
Cục Quản lý thị trường
Đồng Tháp
|
- Thực hiện quản lý thị trường
đối với sản phẩm hữu cơ.
|
- Thực hiện chức năng kiểm
tra, giám sát các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ lưu thông trên thị trường.
|
10
|
Trường Đại học Đồng Tháp,
Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp
|
- Phối hợp triển khai, đào tạo
về sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho sinh viên theo học tại trường.
|
- Xây dựng khung chương trình
đào tạo chính quy cho sinh viên về môn học nông nghiệp hữu cơ.
|
11
|
Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố
|
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phát
triển diện tích nông nghiệp hữu cơ cấp huyện, trên cơ sở kế hoạch của cấp tỉnh,
đảm bảo mục tiêu đề ra ở từng giai đoạn.
|
- Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn.
|