HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2021/NQ-HĐND
|
Đồng
Tháp, ngày 17 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐẦU
TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định hướng dẫn chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
Thực hiện Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Ban
hành quy định một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt
động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 171/BC-HĐND ngày 05 tháng 8
năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy
định một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp .
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám
sát việc thực hiện quy định này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân Tỉnh Khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực
từ ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/UBND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh; Cổng thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Các hoạt động khoa học và công nghệ
khuyến khích thực hiện theo quy định này bao gồm: hoạt động liên quan đến sở hữu
trí tuệ; đổi mới, chuyển giao công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức kinh tế có đăng ký
kinh doanh, đầu tư theo quy định của pháp luật thuộc các loại hình như sau:
a) Doanh nghiệp tư nhân;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công
ty TNHH);
c) Công ty cổ phần;
d) Công ty hợp danh;
e) Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã;
g) Hộ kinh doanh cá thể; Tổ hợp tác;
Các tổ chức kinh tế nêu trên sau đây
gọi tắt là “cơ sở” .
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư
vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Nguyên
tắc hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ theo quy định này đảm
bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng.
2. Đảm bảo hỗ trợ đúng nội dung, đối
tượng và phát huy hiệu quả.
3. Đối với cùng một nội dung, nếu có
các mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau tại các chính sách khác của Tỉnh thì cơ sở được
lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
4. Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư theo nội
dung và định mức được quy định tại Nghị quyết này.
Chương II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ hoạt
động phát triển sở hữu trí tuệ
1. Hỗ trợ chi phí thiết kế nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp (việc hỗ trợ căn cứ vào khả năng đăng ký xác lập quyền
thông qua kết quả tra cứu chuyên sâu tại Cục Sở hữu trí tuệ).
a) Hỗ trợ chi phí thiết kế nhãn hiệu
thông thường (hỗ trợ tối đa 05
nhãn hiệu/ cơ sở): không quá 05 triệu đồng/ nhãn hiệu;
Hỗ trợ chi phí thiết kế nhãn hiệu tập
thể (hỗ trợ tối đa 03 nhãn hiệu/cơ sở): không quá 10 triệu đồng/ nhãn hiệu.
b) Hỗ trợ chi phí thiết kế kiểu dáng
công nghiệp: không quá 10 triệu đồng/ kiểu dáng.
2. Hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền
sở hữu công nghiệp trong và ngoài nước, bao gồm: sáng chế/giải pháp hữu ích,
nhãn hiệu thông thường, nhãn hiệu
tập thể, kiểu dáng công nghiệp, mạch tích hợp bán dẫn, cụ thể:
a) Đăng ký xác lập quyền sở hữu công
nghiệp trong nước (hỗ trợ tối đa 05 văn bằng/cơ sở):
Đối với sáng chế: không quá 20 triệu
đồng/sáng chế;
Đối với giải pháp hữu ích: không quá
15 triệu đồng/giải pháp hữu ích;
Đối với nhãn hiệu thông thường: không
quá 05 triệu đồng/nhãn hiệu;
Đối với nhãn hiệu tập thể: 20 triệu đồng/
nhãn hiệu;
Đối với kiểu dáng công nghiệp: 10 triệu
đồng/kiểu dáng công nghiệp;
Đối với mạch tích hợp bán dẫn: không
quá 10 triệu đồng/mạch tích hợp bán dẫn.
b) Đăng ký xác lập quyền sở hữu công
nghiệp ra nước ngoài (hỗ trợ tối đa 03 văn bằng/cơ sở):
Hỗ trợ trên tổng chi phí không quá 20
triệu đồng/đối tượng sở hữu công nghiệp.
Điều 5. Hỗ trợ hoạt
động đổi mới, chuyển giao công nghệ
Hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ
đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ có đăng ký chuyển giao được Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp xác nhận, bao gồm:
1. Chuyển giao công nghệ không kèm
máy móc, thiết bị (hỗ trợ cho các nội dung như: chi phí tư vấn, đào tạo, hỗ trợ
kỹ thuật; chuyển giao phương án, quy trình công nghệ; chuyển giao giải pháp,
thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu):
50% giá trị hợp đồng nhưng không quá 100 triệu đồng/ hợp đồng.
2. Chuyển giao công nghệ có kèm máy
móc, thiết bị: 50% giá trị hợp đồng nhưng không quá 200 triệu đồng/hợp đồng.
Điều 6. Hỗ trợ
các hoạt động về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
1. Hỗ trợ chi phí tham gia và đạt Giải
vàng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia: không quá 20 triệu đồng/ lượt.
2. Hỗ trợ chi phí tham gia và đạt Giải
thưởng Châu Á - Thái Bình Dương: nhưng không quá 30 triệu đồng/lượt.
3. Hỗ trợ chi phí xây dựng và áp dụng
hệ thống truy xuất nguồn gốc: 50% giá trị hợp đồng nhưng không quá 50 triệu đồng/
hợp đồng/hệ thống.
4. Hỗ trợ chi phí xây dựng và áp dụng
(bao gồm chi phí tư vấn và chứng nhận lần đầu) các hệ thống quản lý tiên tiến:
Xây dựng và áp dụng đơn lẻ hoặc tích
hợp các hệ thống quản lý tiên tiến theo các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14000, ISO
22000, ISO 27000, ISO 45000, ISO 50000, GMP, HACCP, ISO/TCVN 17025, SQF,
GlobalGAP, LocalGAP, VietGAP, ASC, BAP, HALAL, BRC; tiêu chuẩn quốc gia về nông
nghiệp hữu cơ: 50% giá trị hợp đồng nhưng không quá 60 triệu đồng/hợp đồng/tiêu
chuẩn.
5. Hỗ trợ chi phí xây dựng và áp dụng
các công cụ cải tiến năng suất, chất lượng như: 5S, Kaizen (Cải tiến), Lean
(tinh gọn), Six Sigma (Sáu sigma), TPM (Bảo trì năng suất tổng thể), KPIs (Hệ
thống đo lường và đánh giá hiệu quả công việc), MFCA (Hạch toán chi phí dòng
nguyên liệu), BSC (Hệ thống bảng điểm cân bằng): 50% giá trị hợp đồng nhưng
không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/công cụ.
6. Hỗ trợ chi phí tham gia hội chợ,
triển lãm thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ (hội chợ kết nối cung - cầu công
nghệ, Techmart, TechFest): hỗ trợ tổng chi phí (bao gồm: thuê gian hàng, thiết
kế và vận chuyển sản phẩm), nhưng không quá 20 triệu đồng/lượt.
Chương III
ĐIỀU KIỆN VÀ
KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều 7. Điều kiện
hỗ trợ
1. Cơ sở đang hoạt
động sản xuất, kinh doanh; không vi phạm các quy định của pháp luật (trong sản xuất, kinh doanh; theo cam kết của
cơ sở) trong thời gian ít nhất 24 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ.
2. Cơ sở đã hưởng chính sách hỗ trợ tại
các quy định khác của Tỉnh trùng với nội dung hỗ trợ tại Nghị quyết này thì
không được xem xét hỗ trợ.
3. Trừ những nội dung đã quy định tần
suất hỗ trợ cụ thể, đối với từng nội dung, mỗi cơ sở được xem xét hỗ trợ một
(01) lần.
4. Cơ sở thực hiện đúng quy định về
trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ.
Điều 8. Kinh phí
hỗ trợ
Từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ được phân bổ hàng năm.
Điều 9. Quản lý
kinh phí hỗ trợ
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí hỗ trợ phải thực hiện đúng
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh,
Ủy ban nhân dân Tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân Tỉnh, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản đó./.