ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
15 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KHUYẾN NÔNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND
ngày 19/4/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương
trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang năm 2023, với các nội dung
như sau:
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện nghiêm túc
và hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025, phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ chuyển giao khoa
học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; cụ thể:
1. Đào tạo,
tập huấn
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng
cao nhận thức và thay đổi tư duy về chuyển đổi số trong hoạt động khuyến nông.
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ cho đội ngũ cán bộ khuyến nông, cán bộ
nông lâm nghiệp xã, cộng tác viên, nông dân có trình độ và kỹ năng tổ chức sản
xuất, áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng
góp phần phát triển bền vững.
- Đào tạo khuyến nông theo hướng
chuyển dần từ chuyển giao kỹ thuật sang thay đổi nhận thức hành vi về nền tảng
số, kỹ năng số nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản xuất nông nghiệp, đào tạo
nông dân trở thành nông dân kinh doanh để sản xuất, kinh doanh nông sản theo
nhu cầu thị trường. Phổ cập quy trình, hướng dẫn sản xuất theo tiêu chuẩn khác
nhau để nông dân có thể tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của thị trường, ưu tiên
nhóm ngành nghề lợi thế.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông; nâng cao
kiến thức về an toàn thực phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ; tập huấn nâng cao
kiến thức sản xuất và chọn giống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm
nghiệp; công tác tiếp cận thị trường và liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm
nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo chuỗi giá trị cho cán bộ khuyến nông cấp huyện,
xã, cộng tác viên khuyến nông cơ sở, các tổ hợp tác, chủ trang trại, hợp tác
xã, nông dân, hộ gia đình.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng
cao kiến thức về sản xuất hàng hoá đối với cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản
của từng địa phương cho cán bộ khuyến nông cấp huyện, xã và cộng tác viên khuyến
nông c ơ sở.
2. Thông
tin tuyên truyền
- Tuyên truyền các chủ trương,
chính sách của trung ương và của tỉnh về phát triển nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới; thông tin tuyên truyền các chuỗi giá trị sản xuất gắn với mô
hình kinh tế hợp tác, tổ chức quản lý sản xuất mới trong nông nghiệp, khuyến
nông cộng đồng theo hướng nâng cao giá trị và phát triển bền vững, thích ứng với
biến đổi khí hậu và kết nối bền vững với chuỗi giá trị nông sản.
- Tổ chức các hội nghị tổng kết
đánh giá hiệu quả các mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm
tuyên truyền nhân rộng mô hình.
3. Thực hiện
dự án khuyến nông và mô hình khuyến nông
Xây dựng và thực hiện các dự
án, mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng địa
phương, nhu cầu của sản xuất và định hướng phát triển của ngành nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm, góp phần tăng
thu nhập cho người dân. Trong đó tập trung ưu tiên xây dựng và thực hiện các dự
án, mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; mô hình sản xuất có chứng nhận;
mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ; mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị gắn với tiêu thụ sản phẩm; mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái; mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp; mô hình tổ chức quản
lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững; mô hình sản xuất nông
nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do
thiên tai, dịch hại, bảo vệ môi trường; mô hình phát triển sản xuất để giảm
nghèo bền vững cho các đối tượng yếu thế ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn;
thực hiện tốt vai trò của cán bộ khuyến nông trong hướng dẫn xây dựng mô hình
trình diễn tại cơ sở theo tiêu chí mỗi cán bộ khuyến nông - một mô hình hiệu quả
tại cơ sở.
4. Hướng dẫn,
tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị; xúc tiến
thương mại và tìm kiếm thị trường
Tư vấn, hướng dẫn các doanh
nghiệp liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân; hướng dẫn hợp
tác xã thực hiện dịch vụ trọn gói từ cung ứng dịch vụ đầu vào đến bao tiêu sản
phẩm đầu ra. Phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị
trường, tuyên truyền quảng bá, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm chủ lực, đặc sản của
tỉnh.
5. Hợp tác
khuyến nông
Đẩy mạnh xã hội hoá công tác
khuyến nông, chủ động mời gọi các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài
nước, các cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu, các trường đại học... tham gia vào
các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh, trọng tâm hợp tác về đào tạo tập
huấn kiến thức khoa học công nghệ mới, triển khai các mô hình, đề tài, dự án
khuyến nông.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Đào tạo,
tập huấn
1.1. Tập huấn nâng cao
trình độ chuyên m ôn, nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông, cộng tác viên khuyến
nông cơ sở, thành viên các tổ hợp tác, hợp tác xã, chủ trang trại, hộ sản xuất
kinh doanh nhỏ trên địa bàn tỉnh
- Phương pháp đào tạo: Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác đào tạo, ưu tiên ứng dụng nền tảng thông tin
số Mobile app trong đào tạo khuyến nông giúp nông dân cập nhật thông tin về thị
trường, tổ chức sản xuất và liên kết, dần dần ứng dụng đào tạo online.
- Nội dung:
+ Tập huấn kinh tế tuần
hoàn gắn với chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp hữu
cơ.
+ Tập huấn nâng cao kiến thức sản
xuất và chọn giống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp của tỉnh;
+ Tập huấn việc xúc tiến thương
mại trên không gian số đối với lĩnh vực nông nghiệp; liên kết, hợp tác đầu tư
phát triển sản xuất, tìm kiếm cơ hội hợp tác và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh (tập huấn về chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp,
truy xuất nguồn gốc, kỹ năng tiếp thị và bán hàng trên trang thương mại điện tử).
+ Tập huấn khuyến nông tư duy
kinh tế nông nghiệp, tổ chức sản xuất.
- Đối tượng nhận chuyển
giao: Là cán bộ khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông, thành viên các hợp tác
xã, tổ hợp tác, chủ trang trại, hộ sản xuất kinh doanh nhỏ, nông dân điển hình
của tỉnh.
- Số lượng: 08 lớp (50
người/lớp).
- Địa điểm tổ chức: Tại
thành phố Tuyên Quang.
1.2. Tổ chức tập huấn sản
xuất hàng hoá đối với cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản của từng địa phương
cho cán bộ khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông cơ sở
- Phương pháp đào tạo: Đào tạo
thực hành, giảm dần lý thuyết, ưu tiên sử dụng phương pháp lớp học trên đồng ruộng,
phối hợp công nghệ thông tin để nông dân có thể nhận thức, thay đổi hành vi.
- Nội dung:
+ Tập huấn đào tạo nông dân
công nghệ số như: Sử dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh nông
nghiệp, truy xuất nguồn gốc, cấp mã vùng sản xuất, kỹ năng tiếp thị và bán hàng
trên trang thương mại điện tử;
+ Tập huấn phát triển vùng
nguyên liệu đạt chuẩn (Kỹ thuật sản xuất cây trồng theo VietGAP, hữu cơ...)
+ Tập huấn về quản lý rừng bền
vững áp dụng chứng chỉ FSC.
- Đối tượng nhận chuyển giao:
Là cán bộ khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông cơ sở, hợp tác xã, chủ trang
trại, hộ sản xuất kinh doanh nhỏ, nông dân điển hình... tại các huyện, thành phố
của tỉnh.
- Số lượng: 07 lớp (01 lớp/huyện,
thành phố), với 50 người/lớp.
- Địa điểm tổ chức: Tại
các huyện, thành phố.
2. Thông
tin, tuyên truyền
2.1. Xuất bản Bản tin
khuyến nông và thị trường; đăng tải lên các nền tảng số để khai thác trên các
thiết bị thông m inh
- Nội dung: Tuyên truyền các chủ
trương chính sách về nông nghiệp; phát triển nông nghiệp hữu cơ, chuyển đổi số
trong nông nghiệp, nông nghiệp tuần hoàn gắn với mục tiêu bảo vệ môi trường,
phát triển đa dạng sinh học, ngành nghề nông thôn; thông tin về kết quả các chuỗi
liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, các mô hình giống mới, tiến bộ kỹ thuật
mới, mô hình chuyển đổi số gắn với sàn thương mại điện tử; gương sản xuất giỏi,
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản; thông tin giá các mặt
hàng vật tư và sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP trong và ngoài tỉnh...
- Số lượng: 1.200 quyển (6 số,
2 tháng 1 số).
- Đối tượng sử dụng: Các cơ
quan liên quan của tỉnh, huyện; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong
tỉnh.
2.2. In ấn, phát hành tài
liệu hướng dẫn sử dụng giống và thời vụ
- Nội dung: Hướng dẫn sử dụng
giống và thời vụ.
- Số lượng: 5.000 tờ (kích thước
50 cm x 70cm).
- Đối tượng sử dụng: Các tổ,
xóm và thôn bản trên địa bàn tỉnh (ưu tiên cho các xã thuộc khu vực II, III,
vùng đặc biệt khó khăn).
2.3.Tuyên truyền trên Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Nội dung: Xây dựng các chuyên
mục khuyến nông hướng dẫn nông dân các tiến bộ kỹ thuật mới; Tuyên truyền các
mô hình có hiệu quả, hộ sản xuất điển hình, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng
công nghệ số trong sản xuất và kinh doanh nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới,
các tin tức sự kiện của ngành nông nghiệp tỉnh.
- Số lượng: 36 chuyên mục.
2.4. Tuyên truyền trên
Báo Tuyên Quang
- Nội dung: Tuyên truyền các mô
hình có hiệu quả, hộ sản xuất điển hình, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng
nông thôn mới, các tin tức sự kiện của ngành nông nghiệp tỉnh.
- Số lượng: 48 tin, bài, ảnh.
2.5. Tổ chức Diễn đàn
Khuyến nông @ Nông nghiệp
- Nội dung: Thực trạng và giải
pháp phát triển một số sản phẩm chủ lực, sản phẩm thế mạnh của tỉnh theo sản xuất
nông nghiệp hữu cơ.
- Đối tượng đại biểu: Là các
nhà khoa học, cán bộ quản lý, doanh nghiệp, chủ trang trại, hợp tác xã, các hộ
nông dân sản xuất của tỉnh.
- Địa điểm tổ chức: Tại thành
phố Tuyên Quang.
2.6. Tổ chức Hội nghị Tổng
kết 30 năm hoạt động khuyến nông tỉnh Tuyên Quang
- Nội dung: Đánh giá hoạt động
khuyến nông tỉnh Tuyên Quang sau 30 năm thành lập, xác định các giải pháp cần
thực hiện nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng công tác khuyến nông trong thời
gian tới.
- Đối tượng đại biểu: Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành; hệ thống khuyến nông từ tỉnh đến cơ sở.
- Địa điểm tổ chức: Tại thành
phố Tuyên Quang.
2.7. Tổ chức Hội nghị
đánh giá tổng kết mô hình
- Nội dung: Tổng kết đánh giá
các mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới đạt hiệu quả để tuyên truyền nhân
rộng mô hình.
- Đối tượng đại biểu: Sở Nông
nghiệp và PTNT; Trung tâm Khuyến nông, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện,
thành phố; UBND các xã; các hộ sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản của tỉnh...
- Địa điểm tổ chức: Tại các huyện,
thành phố.
2.8. Tổ chức tọa đàm phát
triển chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm các cây trồng, vật nuôi của
tỉnh
- Nội dung: Thảo luận về những
khó khăn, vướng mắc trong thực hiện chuỗi liên kết sản xuất nông nghiệp hiện
nay, từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng
thời, kiến nghị với tỉnh về định hướng phát triển cây trồng, vật nuôi phù hợp
điều kiện từng địa phương và nhu cầu thị trường; tư vấn các chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nhằm duy trì, phát triển những sản phẩm đã được chứng nhận
sản p hẩm OCOP, sản phẩm VietGAP, hữu cơ; quy hoạch vùng sản xuất nguyên liệu để
liên kết giữa doanh nghiệp và bà con nông dân để phát triển bền vững.
- Đối tượng đại biểu: Là các
nhà khoa học, cán bộ quản lý, doanh nghiệp, chủ trang trại, hợp tác xã, các hộ
nông dân sản xuất của tỉnh...
- Địa điểm tổ chức: Tại thành
phố Tuyên Quang.
2.9. Tổ chức tham quan học
tập kinh nghiệm
- Nội dung: Giúp các hợp tác
xã, chủ trang trại và nông dân sản xuất nông nghiệp trong địa bàn tỉnh tăng
thêm sự hiểu biết, kinh nghiệm trong việc tổ chức sản xuất, kết nối thị trường
để nâng cao giá trị gia tăng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời áp
dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin số hoá dữ liệu sản xuất,
tiêu chuẩn hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các sản phẩm của địa
phương và mô hình chuyển đổi số gắn với thương mại điện tử trong sản xuất, kinh
doanh nông nghiệp.
- Đối tượng đại biểu: Là cán bộ
khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông và các hộ nông dân sản xuất nông lâm
nghiệp của tỉnh.
- Thời gian, địa điểm khảo sát
học tập: Tại các tỉnh, thành phố trong nước.
3. Thực
hiện các dự án và mô hình khuyến nông
3.1. Mô hình liên kết sản
xuất lúa chất lượng theo hướng hữu cơ gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
- Thực hiện 01 mô hình, với quy
mô 05 ha/50 - 55hộ tham gia, triển khai trên địa bàn huyện Yên Sơn.
- Mục tiêu mô hình: Áp dụng
sản xuất lúa theo hướng hữu cơ, nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, tăng thu
nhập cho người sản xuất, tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, hướng tới nông
nghiệp sạch an toàn và bền vững.
3.2. Mô hình trồng m ít
siêu sớm TL1 theo tiêu chuẩn VietGA P gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện 01 mô hình với quy
mô 03 ha/15 - 20 hộ tham gia, triển khai trên địa bàn huyện Yên Sơn.
- Mục tiêu mô hình: Chuyển
giao giống cây trồng mới và kỹ thuật mới có giá trị kinh tế cao để tăng thu nhập
cho người nông dân.
3.3. Mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt bầu đất) an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện 01 mô hình với quy
mô 3.000 con/15 - 20 hộ tham gia, triển khai trên địa bàn huyện Hàm Yên.
- Mục tiêu mô hình: Áp dụng quy
trình chăn nuôi vịt an toàn sinh học góp phần nâng cao năng suất, chất lượng,
tăng giá trị sản phẩm, nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi.
3.4. Mô hình liên kết
chăn nuôi gà an toàn sinh học hướng tới xây dựng thương hiệu.
- Thực hiện 01 mô hình với quy
mô 6.000 con/12 - 15 hộ tham gia, triển khai trên địa bàn huyện Sơn Dương
- Mục tiêu mô hình: Áp dụng
quy trình chăn nuôi gà an toàn sinh học, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm, tăng giá trị sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3.5. Mô hình cải tạo đàn
dê (sử dụng giống dê đực Bore, dê cái lai bách thảo) theo hướng nâng cao giá trị
gắn với tiêu thụ sản phẩm
- Thực hiện 01 mô hình với quy
mô 100 con (10 dê đực, 90 con dê cái hậu bị)/10 - 15 hộ tham gia, triển khai
trên địa bàn huyện Na Hang.
- Mục tiêu của mô hình: Ứng
dụng và chuyển giao quy trình chăn nuôi gia súc ăn cỏ, ưu tiên cải tạo giống,
đưa giống mới và sử dụng thức ăn sẵn có, hình thức chăn nuôi bán chăn thả và
thâm canh nhằm khắc phục hiện tượng cận huyết, nâng cao tầm vóc, chất lượng sản
phẩm đàn dê.
3.6. Mô hình nuôi cá chép
ruộng gắn với doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện 01 mô hình với quy
mô 300 kg cá giống/01 ha/10 - 15 hộ tham gia, triển khai trên địa bàn huyện
Chiêm Hóa.
- Mục tiêu mô hình: Chuyển đổi
phương thức chăn nuôi kết hợp với trồng trọt hàng hoá (kết hợp nuôi cá trong diện
tích trồng lúa) để nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích canh
tác, nâng cao thu nhập cho nông dân.
4. Về hướng
dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị;
xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường
Tư vấn, hướng dẫn ít nhất 02
doanh nghiệp xây dựng Chương trình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; hướng
dẫn nông dân ký hợp đồng, tổ chức sản xuất các sản phẩm đảm bảo an toàn, đáp ứng
yêu cầu của doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra, giám sát các bên tham gia liên kết
thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng.
Hướng dẫn củng cố, đổi mới hoạt
động từ 01 hợp tác xã/tổ hợp tác trở lên theo hình thức dịch vụ trọn gói từ
cung ứng dịch vụ đầu vào đến bao tiêu sản phẩm đầu ra. Khuyến khích các hình thức
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
Phối hợp tổ chức hoạt động xúc
tiến thương mại và tìm kiếm thị trường; tuyên truyền quảng bá, giới thiệu sản
phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh.
5. Về hợp
tác khuyến nông
Phối hợp với các tổ chức,
chuyên gia, doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để đưa tiến bộ kỹ
thuật, các giống vật nuôi, giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt
phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh.
Phối hợp với các trường đại học,
Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu chuyển giao khoa học để triển khai các mô
hình, dự án thuộc nguồn vốn khuyến nông trung ương, vốn của các tổ chức, cá
nhân và nguồn vốn của tỉnh.
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh đề xuất triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
Khuyến nông năm 2023 là 4.280.557.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, hai trăm
tám mươi triệu, năm trăm năm mươi bảy nghìn đồng). Trong đó:
- Ngân sách Khuyến nông Trung
ương: 200.000.000 đồng.
- Ngân sách tỉnh: 3.682.876.000
đồng.
- Vốn đối ứng của người dân,
doanh nghiệp đóng góp: 397.681.000 đồng.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn,
triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo đúng quy định của pháp luật, đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục tiêu đề ra. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Quản lý, sử dụng kinh phí được
giao để thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn
việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước và của
tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Chỉ đạo phòng chuyên môn và Ủy
ban nhân dân cấp xã, phường phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch
được duyệt.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Phó CT UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các Sở, ngành: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, KH&CN, KBNN;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT; KT (Toản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|