BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
CỦA LÃNH ĐẠO, ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số
49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và
nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018;
2. Thông tư số
27/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương
tiện thủy nội địa và tàu biển, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2023.
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của
lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa1.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của lãnh đạo, đăng kiểm viên,
nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi
là đơn vị đăng kiểm).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp
dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng kiểm phương tiện làm
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm (sau đây gọi là lãnh đạo đơn vị) bao gồm người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu đơn vị đăng kiểm hoặc là người được giao phụ trách công tác đăng
kiểm phương tiện thủy nội địa.
2. Đăng kiểm viên
phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là Đăng kiểm viên) là người có đủ tiêu
chuẩn theo quy định, được công nhận là Đăng kiểm viên để thực hiện hoạt động
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
Đăng kiểm viên bao
gồm Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra và Đăng kiểm viên thực hiện công
tác thẩm định thiết kế.
3. Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra là Đăng kiểm viên thực hiện đăng kiểm vỏ tàu tại
hiện trường (sau đây gọi là Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu) hoặc Đăng kiểm
viên thực hiện đăng kiểm máy và điện tàu tại hiện trường (sau đây gọi là Đăng
kiểm viên chuyên ngành máy tàu).
Đăng kiểm viên thực
hiện công tác kiểm tra bao gồm 3 hạng: Hạng I, hạng II và hạng III.
4. Đăng kiểm viên
thực hiện công tác thẩm định thiết kế (sau đây gọi là Đăng kiểm viên thẩm định
thiết kế) là Đăng kiểm viên thực hiện thẩm định các loại thiết kế dùng trong
đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa, nhập khẩu
phương tiện và chế tạo sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện thủy nội
địa.
5. Nhân viên nghiệp
vụ đơn vị đăng kiểm (sau đây gọi là nhân viên nghiệp vụ) là người thực hiện
việc tiếp nhận công việc, lưu trữ, cấp phát hồ sơ, ấn chỉ dùng trong công tác
đăng kiểm và thực hiện các công việc khác phục vụ cho hoạt động đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa.
Chương
II
TIÊU
CHUẨN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ, ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Điều 4. Tiêu chuẩn
của nhân viên nghiệp vụ
1. Tốt nghiệp trung
cấp nghề trở lên.
2. Hoàn thành chương
trình tập huấn nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
Điều 5. Tiêu chuẩn
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III
1. Có trình độ chuyên
môn thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đã tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các ngành vỏ tàu thủy, máy tàu
thủy, kỹ thuật tàu thủy, cơ khí tàu thuyền;
b) Đã tốt nghiệp
trung cấp nghề trở lên thuộc một trong các ngành vỏ tàu thủy, máy tàu thủy;
c)2 Có trình độ trung cấp
trở lên thuộc một trong các ngành điều khiển tàu biển, động cơ đốt trong, điện
tàu thủy, cơ khí, cơ khí động lực, cơ khí ô tô và đã được đào tạo bổ sung
chuyên môn đại cương về máy tàu thủy hoặc vỏ tàu thủy theo chương trình 1 hoặc chương
trình 3 quy định tại Mục III Phụ lục I của Thông tư này.
2. Đã hoàn thành chương
trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III.
3.3 Thời gian thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm như sau:
a) Đối tượng có
chuyên môn quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 11: tối thiểu 24 tháng đối với
người có trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc 12 tháng đối với người có trình độ
đại học trở lên.
b) Đối tượng có
chuyên môn quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 11: tối thiểu 12 tháng.
Điều 6. Tiêu chuẩn
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II
1. Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, kỹ thuật tàu thủy,
cơ khí tàu thuyền.
2. Đã hoàn thành chương
trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II.
3. Là Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra hạng III có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu
36 tháng.
4. Có ngoại ngữ tiếng
Anh trình độ B trở lên hoặc tương đương.
5. Đã thực tập nghiệp
vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm đối với các phương tiện thuộc nhiệm vụ của
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II tối thiểu 12 tháng.
Điều 7. Tiêu chuẩn
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I
1. Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, kỹ thuật tàu
thủy, cơ khí tàu thuyền.
2. Là Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra hạng II có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36
tháng.
3. Đã hoàn thành chương
trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I.
4. Có ngoại ngữ tiếng
Anh trình độ C trở lên hoặc tương đương.
5. Đã thực tập nghiệp
vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm đối với các phương tiện thuộc nhiệm vụ của
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I tối thiểu 12 tháng.
Điều 8. Tiêu chuẩn
Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
1. Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, kỹ thuật
tàu thủy, điện tàu thủy.
2. Có ngoại ngữ tiếng
Anh trình độ B trở lên hoặc tương đương.
3. Đã hoàn thành chương
trình tập huấn nghiệp vụ thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa của Đăng
kiểm viên thẩm định thiết kế.
4. Đã thực tập nghiệp
vụ thẩm định thiết kế tối thiểu 12 tháng.
Điều 9. Tiêu chuẩn
lãnh đạo đơn vị
1. Lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm hạng I, hạng II theo quy định tại Thông tư quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa phải là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
2. Lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm hạng III theo quy định tại Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa phải nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy
trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và
các quy định của pháp luật Việt Nam.
Chương
III
NHIỆM
VỤ CỦA NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ, ĐĂNG KIỂM VIÊN, LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Điều
10. Nhiệm vụ của nhân viên nghiệp vụ
Nhân viên nghiệp vụ
thực hiện các nhiệm vụ dưới đây theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị:
1. Tiếp nhận yêu cầu
công việc.
2. Cấp phát hồ sơ
đăng kiểm phương tiện.
3. Ghi hồ sơ, sổ quản
lý phục vụ công tác đăng kiểm.
4. Thống kê, báo cáo.
5. Tiếp nhận, quản
lý, lưu trữ hồ sơ, ấn chỉ phục vụ công tác đăng kiểm.
6. Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị.
Điều
11. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
hạng III
1. Nhiệm vụ
a) Kiểm tra đóng mới,
lần đầu, định kỳ, trên đà, hàng năm, bất thường phương tiện và đánh giá trạng
thái kỹ thuật của phương tiện khi kiểm tra;
b) Đo đạc, xác định
trọng tải, dung tích và mạn khô của phương tiện;
c) Sao và thẩm định
mẫu định hình;
d) Xác nhận hồ sơ
thiết kế hoàn công đối với phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi
phương tiện;
đ) Lập và cấp hồ sơ
đăng kiểm cho các đối tượng kiểm tra;
e) Tính phí, lệ phí
đăng kiểm cho đối tượng kiểm tra theo quy định;
g) Hướng dẫn thực tập
nghiệp vụ cho Đăng kiểm viên tập sự của hạng tương ứng;
h) Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị.
2. Phạm vi thực hiện
a) Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra hạng III thuộc đối tượng quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được thực hiện nhiệm vụ theo chuyên ngành
quy định tại khoản 1 Điều này đối với phương tiện thủy nội địa chở hàng có
trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công
suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50
người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai
thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn, tàu cao
tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở
khí hóa lỏng). Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III thuộc đối
tượng nêu tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư này nếu là
Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu được đào tạo bổ sung chương trình 4 Mục III
Phụ lục I của Thông tư này hoặc là Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu được đào
tạo bổ sung chương trình 2 Mục III Phụ lục I của Thông tư này sẽ được thực hiện
toàn bộ khối lượng kiểm tra trên đà, hàng năm, bất thường đối với phương tiện
nêu tại điểm này.
b) Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra hạng III thuộc đối tượng quy định tại điểm
b và điểm c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được thực hiện nhiệm vụ theo
chuyên ngành quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h khoản 1 Điều này đối với
các phương tiện bao gồm: Phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy
chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5
đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT.
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III thuộc đối tượng quy định
tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, nếu là
Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu được đào tạo bổ sung chương trình 3 Mục III
Phụ lục I của Thông tư này hoặc là Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu được đào
tạo bổ sung chương trình 1 Mục III Phụ lục I của Thông tư này sẽ được thực hiện
toàn bộ nhiệm vụ và phạm vi thực hiện nêu tại điểm này.
Điều
12. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
hạng II
1. Nhiệm vụ
Ngoài việc thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này,
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II còn phải thực hiện các nhiệm
vụ sau:
a) Kiểm tra chứng
nhận chất lượng đối với sản phẩm công nghiệp sử dụng trong đóng mới, hoán cải,
lắp đặt trên phương tiện;
b) Giám định kỹ
thuật, tham gia điều tra tai nạn đối với phương tiện thủy nội địa trong phạm vi
thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Tham gia tập huấn
nghiệp vụ cho Đăng kiểm viên hạng III và hạng II khi được yêu cầu;
d) Kiểm tra thực tế
năng lực thực hành nghiệp vụ của Đăng kiểm viên hạng III.
2. Phạm vi thực hiện
a) Thực hiện công tác
kiểm tra đối với các loại phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải
toàn phần từ 2000 tấn trở lên; tàu dầu loại II có trọng tải toàn phần từ 1000
tấn trở lên, tàu dầu loại I có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu hàng
cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có
sức chở từ 50 người trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở
khí hóa lỏng).
b) Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra hạng II, nếu là Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu
được đào tạo bổ sung chương trình 4 Mục III Phụ lục I của Thông tư này hoặc là
Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu được đào tạo bổ sung chương trình 2 Mục III
Phụ lục I của Thông tư này sẽ được thực hiện toàn bộ khối lượng kiểm tra trên
đà, hàng năm, bất thường đối với phương tiện nêu tại điểm a khoản
2 Điều 11 của Thông tư này.
Điều
13. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
hạng I
1. Nhiệm vụ
Ngoài nhiệm vụ nêu
tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư này, Đăng kiểm viên thực
hiện công tác kiểm tra hạng I còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia tập huấn
nghiệp vụ cho Đăng kiểm viên hạng II và hạng I khi được yêu cầu;
b) Kiểm tra thực tế
năng lực thực hành nghiệp vụ của Đăng kiểm viên hạng II;
c) Nghiên cứu khoa
học, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về những vấn đề kỹ thuật, nghiệp vụ đăng
kiểm.
2. Phạm vi thực hiện
a) Thực hiện công tác
kiểm tra đối với tất cả các loại phương tiện thủy nội địa;
b) Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra hạng I, nếu là Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu
được đào tạo bổ sung chương trình 4 Mục III Phụ lục I của Thông tư này hoặc là
Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu được đào tạo bổ sung chương trình 2 Mục III
Phụ lục I của Thông tư này sẽ được thực hiện toàn bộ khối lượng kiểm tra trên
đà, hàng năm, bất thường đối với phương tiện nêu tại điểm a khoản
2 Điều 11 của Thông tư này.
Điều
14. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
1. Nhiệm vụ
a) Thẩm định hồ sơ
thiết kế đóng mới, hoán cải, sửa đổi đối với phương tiện đóng mới, hoán cải,
sửa chữa phục hồi phương tiện và phương tiện nhập khẩu; thẩm định thiết kế lập
hồ sơ đối với phương tiện nhập khẩu, phương tiện đã đóng mà không có sự giám
sát của đăng kiểm; thẩm định thiết kế các sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa; thẩm định thiết kế mẫu định hình;
b) Thẩm định hồ sơ,
tài liệu hướng dẫn của tàu bao gồm Thông báo ổn định cho thuyền trưởng, Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu, Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các
chất lỏng độc hại;
c) Lập hồ sơ đăng
kiểm liên quan đến việc thẩm định thiết kế;
d) Tính phí, lệ phí
thẩm định thiết kế theo quy định;
đ) Tham gia xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn nghiệp vụ
đăng kiểm;
e) Tham gia hướng dẫn
thực tập nghiệp vụ cho Đăng kiểm viên thực tập nghiệp vụ thẩm định thiết kế.
2. Phạm vi thực hiện
được thẩm định tất cả các loại thiết kế đối với phương tiện thủy nội địa đã
thực tập.
Điều
15. Nhiệm vụ của lãnh đạo đơn vị
1. Tổ chức thực hiện
và kiểm tra, giám sát công tác đăng kiểm của đơn vị đăng kiểm đảm bảo đúng quy
định.
2. Tổ chức triển khai
các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương
IV
QUYỀN
HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ, ĐĂNG KIỂM VIÊN, LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Điều
16. Quyền hạn, trách nhiệm của nhân viên nghiệp vụ
1. Quyền hạn
a) Từ chối cấp hồ sơ
đăng kiểm khi chủ phương tiện không nộp phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định;
b) Bảo lưu và báo cáo
cấp trên trực tiếp của lãnh đạo đơn vị khi ý kiến của mình khác với ý kiến của
lãnh đạo đơn vị.
2. Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện công việc được phân công trước lãnh đạo đơn vị và trước pháp
luật.
Điều
17. Quyền hạn, trách nhiệm của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
1. Quyền hạn
a) Yêu cầu chủ phương
tiện hoặc cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện, cơ sở sản xuất sản phẩm công
nghiệp cung cấp hồ sơ kỹ thuật và tạo điều kiện cần thiết để thực hiện công tác
kiểm tra kỹ thuật, đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại hiện
trường;
b) Bảo lưu và báo cáo
lên cấp trên trực tiếp của lãnh đạo đơn vị khi ý kiến khác với quyết định của
lãnh đạo đơn vị về kết luận đánh giá trạng thái kỹ thuật của phương tiện, sản
phẩm công nghiệp;
c) Được ký và sử dụng
ấn chỉ nghiệp vụ khi lập hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, sản phẩm công nghiệp
theo quy định;
d) Từ chối thực hiện
nhiệm vụ nếu công việc được phân công chưa được đào tạo hoặc vượt quá năng lực
chuyên môn của Đăng kiểm viên hoặc khi nhận thấy các điều kiện để thực hiện
công tác kiểm tra kỹ thuật, an toàn lao động tại hiện trường không bảo đảm.
2. Trách nhiệm
a) Thực hiện công tác
đăng kiểm khách quan, đúng pháp luật, phù hợp với các nội dung ghi trong Giấy
chứng nhận Đăng kiểm viên và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đăng kiểm;
b) Chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện công việc được phân công trước lãnh đạo đơn vị và trước
pháp luật.
Điều
18. Quyền hạn, trách nhiệm của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
1. Quyền hạn
a) Yêu cầu đơn vị
thiết kế cung cấp hồ sơ kỹ thuật và tạo điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm
vụ;
b) Bảo lưu và báo cáo
lên cấp trên ý kiến khác với quyết định của thủ trưởng đơn vị về kết luận đánh
giá thiết kế phương tiện, sản phẩm công nghiệp;
c) Được ký và sử dụng
ấn chỉ nghiệp vụ khi thiết lập hồ sơ thẩm định thiết kế cho phương tiện, sản
phẩm công nghiệp theo quy định hiện hành;
d) Từ chối thẩm định
thiết kế phương tiện, sản phẩm công nghiệp nếu công việc được phân công chưa
được đào tạo hoặc vượt quá năng lực chuyên môn của đăng kiểm viên.
2. Trách nhiệm
a) Thực hiện thẩm
định thiết kế khách quan, đúng pháp luật, phù hợp với các nội dung ghi trong
Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đăng kiểm;
b) Chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện công việc được phân công trước lãnh đạo đơn vị và trước
pháp luật.
Điều
19. Quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị
1. Được ký hồ sơ đăng
kiểm theo quy định.
2. Hủy bỏ kết luận
của Đăng kiểm viên khi xét thấy kết luận đó chưa đúng và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
3. Chịu trách nhiệm
trước Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và
trước pháp luật về hoạt động của đơn vị đăng kiểm theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Chương
V
TẬP
HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM, CÔNG NHẬN VÀ ĐÌNH CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều
20. Tập huấn và thực tập nghiệp vụ đăng kiểm
1. Chương trình tập
huấn nghiệp vụ và thực tập nghiệp vụ đăng kiểm thực hiện theo quy định tại Mục
I và Mục II Phụ lục I của Thông tư này.
2. Nhân viên nghiệp
vụ, Đăng kiểm viên sau khi hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ được cấp
giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Điều
21. Thẩm quyền công nhận, đình chỉ Đăng kiểm viên
Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam quyết định công nhận, đình chỉ Đăng kiểm viên và thu hồi Giấy
chứng nhận Đăng kiểm viên theo quy định tại Thông tư này.
Điều
22. Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên
1. Hội đồng công nhận
Đăng kiểm viên có chức năng tham mưu cho Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam công
nhận Đăng kiểm viên.
2. Thành phần hội
đồng có 05 hoặc 07 thành viên, gồm: Đại diện lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam là
Chủ tịch hội đồng; thư ký hội đồng; thành viên thường trực và Đăng kiểm viên.
3. Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam quyết định thành lập và quy định cụ thể quy chế làm việc của
Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên.
Điều
23. Hồ sơ đề nghị công nhận Đăng kiểm viên
Người được đề nghị
công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Cục Đăng
kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác. Hồ
sơ bao gồm:
1. Hồ sơ công nhận
Đăng kiểm viên lần đầu
a) Giấy đề nghị của
đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này (bản
chính);
b) Lý lịch chuyên môn
của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục
IV của Thông tư này (bản chính);
c) Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn,
ngoại ngữ;
d) Báo cáo thực tập
nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại
Phụ lục V của Thông tư này (bản chính).
2. Hồ sơ công nhận
lại Đăng kiểm viên
a) Giấy đề nghị của
đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này (bản
chính);
b) Lý lịch chuyên môn
của Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này (bản
chính) nếu có thay đổi so với hồ sơ công nhận lần đầu.
3. Hồ sơ công nhận
nâng hạng Đăng kiểm viên
a) Giấy đề nghị của
đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này (bản
chính);
b) Lý lịch chuyên môn
của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục
IV của Thông tư này (bản chính);
c) Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn,
ngoại ngữ;
d) Báo cáo thực tập
nghiệp vụ của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại
Phụ lục V của Thông tư này (bản chính).
Điều
24. Công nhận đăng kiểm viên lần đầu
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trong phạm vi 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm và người được
đề nghị công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống
nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về
thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ.
Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông
báo.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề
nghị công nhận Đăng kiểm viên; lập biên bản kiểm tra thực tế năng lực thực hành
nghiệp vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này. Nếu năng lực thực
hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo
cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian
kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ
ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt
thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2
sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu năng lực của người được đề nghị công
nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu thì Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên căn cứ
tiêu chuẩn đăng kiểm viên quy định tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế
năng lực thực hành nghiệp vụ theo biên bản kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư này đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định
công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy
định tại Phụ lục VII của Thông tư này trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có
kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị
công nhận Đăng kiểm viên. Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực
là 05 năm, kể từ ngày cấp.
3. Kết quả công nhận
Đăng kiểm viên được trả cho Đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận
Đăng kiểm viên trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều
25. Công nhận lại Đăng kiểm viên
1. Đăng kiểm viên đã
hoàn thành nhiệm vụ, không bị bất kỳ hình thức kỷ luật nào, trước khi Giấy
chứng nhận Đăng kiểm viên hết hiệu lực 03 tháng, gửi hồ sơ công nhận lại Đăng
kiểm viên theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 của Thông tư
này. Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp
vụ, công nhận lại theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Thông
tư này.
2. Người được công
nhận là Đăng kiểm viên mà không thực hiện nhiệm vụ của Đăng kiểm viên ghi trong
Phụ lục Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng, khi đơn vị
đăng kiểm có giấy đề nghị công nhận lại Đăng kiểm viên theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 của Thông tư này sẽ được Cục Đăng kiểm
Việt Nam kiểm tra lại thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Thông tư này trước khi được phép thực hiện
nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đã được công nhận.
3. Trong thời gian
giữ hạng, nếu Đăng kiểm viên vi phạm kỷ luật bị đình chỉ nhiệm vụ, khi hết thời
hạn kỷ luật, đơn vị đăng kiểm phải có giấy đề nghị công nhận lại Đăng kiểm viên
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 của Thông tư này.
Nếu Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên còn hiệu lực thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ
ra văn bản công nhận lại Đăng kiểm viên. Trường hợp Giấy chứng nhận Đăng kiểm
viên hết hiệu lực thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ kiểm tra lại thực tế năng lực
thực hành nghiệp vụ, công nhận lại Đăng kiểm viên theo quy định tại Điều 24 của Thông tư này.
Điều
26. Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
1. Đăng kiểm viên
được nâng hạng cao hơn nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
6, Điều 7 của Thông tư này.
2. Trong thời gian
giữ hạng, nếu Đăng kiểm viên bị đình chỉ từ 01 đến 03 tháng thì thời gian giữ
hạng kéo dài thêm 12 tháng so với quy định tại khoản 3 Điều 6
và khoản 2 Điều 7 của Thông tư này; trường hợp bị đình chỉ từ 03 đến 06
tháng thì thời gian giữ hạng kéo dài thêm 18 tháng; trường hợp bị đình chỉ từ
06 đến 12 tháng thì thời gian giữ hạng kéo dài thêm 24 tháng.
3. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 và Điều 24 của Thông tư này.
Điều
27. Công nhận Đăng kiểm viên trong trường hợp đặc biệt
1. Đăng kiểm viên tàu
biển đã được công nhận theo quy định của pháp luật, cán bộ kỹ thuật có trình độ
đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, kỹ
thuật tàu thủy, cơ khí tàu thuyền có kinh nghiệm giám sát chất lượng an toàn kỹ
thuật tàu thuyền trong các đơn vị đóng mới, sửa chữa phương tiện, còn độ tuổi
lao động sau khi tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa, có
thời gian thực tập nghiệp vụ tối thiểu 3 tháng, sẽ được kiểm tra thực tế năng
lực thực hành nghiệp vụ để công nhận Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
hạng III.
2. Những người có
chuyên môn thuộc ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy, còn trong độ tuổi lao
động, được tổ chức đăng kiểm nước ngoài hoặc tổ chức có thẩm quyền xác nhận
trình độ chuyên môn sẽ được Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên xem xét hồ sơ,
kiểm tra và đề nghị công nhận đăng kiểm viên.
3. Đối với các Đăng
kiểm viên tàu biển đã được công nhận theo quy định của pháp luật sau thời gian
06 tháng kể từ ngày công nhận Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng
III, nếu được tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
hạng II và được đánh giá năng lực thực hành đạt yêu cầu theo quy định tại Thông
tư này sẽ được công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên chuyên ngành hạng II; sau
thời gian 06 tháng kể từ ngày công nhận Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm
tra hạng II, nếu được tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm
tra hạng I và được đánh giá năng lực thực hành đạt yêu cầu sẽ được công nhận
nâng hạng Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I.
4. Thủ tục đề nghị
công nhận Đăng kiểm viên
a) Trường hợp đề nghị
công nhận Đăng kiểm viên nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này, thủ tục đề nghị
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 và Điều 24 của Thông
tư này. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, trong hồ sơ đề
nghị, văn bản xác nhận quy định tại khoản 2 Điều này thay thế báo cáo thực tập
nghiệp vụ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23;
b)4 Trường hợp đề nghị
công nhận nâng hạng đăng kiểm viên nêu tại khoản 3 Điều này, thủ tục đề nghị
thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 23 và Điều
24 của Thông tư này.
Điều
28. Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
Trường hợp Giấy chứng
nhận Đăng kiểm viên còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm có văn
bản đề nghị cấp lại nêu rõ lý do cấp lại. Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp lại
Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên trong thời hạn ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, trường hợp không cấp lại có văn bản nêu rõ lý do. Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên được cấp lại bằng thời hạn hiệu
lực còn lại của Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên bị mất, bị hư hỏng.
Điều
29. Đình chỉ Đăng kiểm viên
1. Đăng kiểm viên bị
đình chỉ có thời hạn 01 tháng khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công
tác đăng kiểm.
2. Đăng kiểm viên bị
đình chỉ đến 03 tháng khi vi phạm tối thiểu hai trong số các khoản 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT hoặc vi phạm tối thiểu hai lần
một trong các khoản này.
3. Đăng kiểm viên bị
đình chỉ đến 06 tháng khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều
9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT mà trước đó đã bị đình chỉ 03 tháng theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
4. Đăng kiểm viên bị
đình chỉ đến 12 tháng khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều
9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT mà trước đó đã bị đình chỉ theo quy định tại
khoản 3 Điều này hoặc bị kỷ luật cảnh cáo có liên quan đến công tác đăng kiểm.
5. Đăng kiểm viên bị
thu hồi Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT mà trước đó đã bị đình chỉ
đến 12 tháng hai lần trong thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận Đăng kiểm
viên.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH5
Điều
30. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Lập kế hoạch, chương
trình, ban hành tài liệu tập huấn nghiệp vụ, tổ chức tập huấn nghiệp vụ; tổ
chức kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ người được đề nghị công nhận
Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên theo quy định tại Thông tư
này.
2. Hướng dẫn, kiểm
tra, phát hiện và xử lý vi phạm các quy định của Thông tư này tại các đơn vị
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa trên phạm vi toàn quốc.
Điều
31. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện quy định của Thông tư này tại các đơn vị đăng
kiểm của địa phương quản lý.
Điều
32. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định
số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Tiêu chuẩn chức trách và nhiệm vụ của Đăng kiểm viên phương tiện
thủy nội địa; bãi bỏ Điều 2 Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26/4/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ
của Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
Điều
33. Điều khoản chuyển tiếp
1.6 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức rà soát đăng kiểm viên đang giữ hạng theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT , đã thực hiện kiểm tra phương tiện theo quy định tại Điều 11
của Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT , để công nhận đăng kiểm viên theo các hạng
đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra được quy định tại Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
như sau:
a) Các đăng kiểm viên
đã được công nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT , đã thực hiện kiểm tra
phương tiện tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực hiện của
đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 12 của
Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT , sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công
tác kiểm tra tương ứng hạng II của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ; đã thực hiện
kiểm tra phương tiện tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực
hiện của đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều
13 của Thông tư số 49/2015/TT- BGTVT, sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực
hiện công tác kiểm tra tương ứng hạng I của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT. Đăng
kiểm viên các hạng được công nhận theo quy định tại khoản này được miễn các yêu
cầu quy định tại khoản 3, 5 Điều 6 hoặc khoản 3, 5 Điều 7 của Thông tư số
49/2015/TT-BGTVT .
b) Các đăng kiểm viên
đã được công nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT , trên 50 tuổi từ ngày
01/10/2018, tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành về vỏ, máy tàu thủy
sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I, II tương
ứng của Thông tư số 49/2015/TT- BGTVT và được miễn yêu cầu quy định tại khoản 1
Điều 6, khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT .
c) Các đăng kiểm viên
trên 50 tuổi hiện đang là đăng kiểm viên hạng I, II và đăng kiểm viên thẩm định
thiết kế từ ngày 01/10/2018, được miễn chứng chỉ ngoại ngữ khi xem xét chuyển
tiếp.
d) Việc rà soát, công
nhận phải hoàn thành trước ngày 31/12/2019.
2. Lãnh đạo đơn vị,
nhân viên nghiệp vụ đang làm việc tại các đơn vị đăng kiểm phải đáp ứng tiêu
chuẩn quy định tại Thông tư này trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều
34. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC I
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ,
THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
I.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐĂNG
KIỂM VIÊN
Lãnh đạo đơn vị đăng
kiểm, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ công tác tại đơn vị đăng kiểm phải
được tập huấn theo chương trình do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức theo quy định
tại Phụ lục này.
1.1.
Đối với Nhân viên nghiệp vụ
a) Giới thiệu về tổ
chức Đăng kiểm Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp, quy định về trách nhiệm và xử lý
vi phạm trong công tác đăng kiểm.
b) Tập huấn văn bản
quy phạm pháp luật về các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm
định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền số liệu kiểm định.
c) Hướng dẫn sử dụng
các chương trình, phần mềm quản lý có liên quan.
1.2.
Đối với Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III
a) Giới thiệu về tổ
chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý
vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản
quy phạm pháp luật: Các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa liên quan đến công việc của Đăng kiểm viên hạng III.
c) Hướng dẫn các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và thực hiện kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên ngành vỏ tàu
thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, lần đầu, chu kỳ, bất thường cho phương
tiện thủy nội địa chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, tổng công suất máy chính
từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa; phương tiện chở từ 5 đến 12 người và có
tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
d) Hướng dẫn các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và thực hiện kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên ngành vỏ tàu
thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa, lần đầu, chu kỳ, bất
thường cho phương tiện thủy nội địa chở hàng khô có trọng tải dưới 200 tấn,
tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, các loại tàu kéo, tàu đẩy, tàu công
trình có chiều dài dưới 10 m, phương tiện chở dưới 50 người tổng công suất máy
chính dưới 135 sức ngựa (trừ phà có trọng tải từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB,
tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu
dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hỏa lỏng).
đ) Hướng dẫn sử dụng
thiết bị kiểm định và các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa.
e) Học viên phải thực
hành đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tại các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
1.3.
Đối với Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II
a) Giới thiệu về tổ
chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý
vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản
quy phạm pháp luật: các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa liên quan đến công việc của Đăng kiểm viên hạng II.
c) Hướng dẫn các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và hướng dẫn thực hiện kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên
ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa, lần
đầu, chu kỳ, bất thường cho phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải
từ 2000 tấn trở lên; tàu dầu loại II có trọng tải từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu
loại I và tàu cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu khách có
chiều dài từ 50 m trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí
hóa lỏng); hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và
hướng dẫn thực hiện kiểm tra sản phẩm công nghiệp.
d) Hướng dẫn sử dụng
thiết bị kiểm định và các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa.
đ) Học viên phải thực
hành đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tại các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
1.4.
Đối với Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I
a) Giới thiệu về tổ
chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý
vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản
quy phạm pháp luật: các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa liên quan đến công việc của Đăng kiểm viên hạng I.
c) Hướng dẫn các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và hướng dẫn thực hiện kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên
ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, lần đầu, hoán cải, sửa chữa,
chu kỳ, bất thường cho tất cả phương tiện thủy nội địa; Hướng dẫn các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và hướng dẫn.
d) Hướng dẫn sử dụng
thiết bị kiểm định và các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa.
đ) Học viên phải thực
hành đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tại các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
1.5.
Đối với Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
a) Giới thiệu về tổ
chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý
vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản
quy phạm pháp luật: các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa.
c) Hướng dẫn thẩm
định thiết kế trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện và chế tạo sản
phẩm công nghiệp theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy phạm, và các hướng dẫn nghiệp vụ có liên quan.
d) Hướng dẫn sử dụng
các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
II.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI ĐĂNG KIỂM VIÊN
Đăng kiểm viên phải
thực tập nghiệp vụ tại đơn vị đăng kiểm theo nội dung quy định tại Phụ lục này.
Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm phân công Đăng kiểm viên hướng dẫn Đăng kiểm viên
thực tập thực hiện đầy đủ nội dung dưới đây.
2.1.
Thực tập nghiệp vụ của Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra
2.1.1. Thực tập
nghiệp vụ kiểm tra đóng mới phương tiện thủy nội địa
Đăng kiểm viên thực
tập theo chuyên ngành đầy đủ nội dung đăng kiểm phương tiện thủy nội địa trong
đóng mới, sửa chữa theo chương trình tập huấn, theo các cỡ loại, vật liệu, công
dụng, theo phạm vi thực hiện của từng hạng đăng kiểm viên quy định tại các Điều 11, 12 và 13 của Thông tư này. Đăng kiểm viên thực tập
phải thực hiện:
- Quan sát đăng kiểm
viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác
nhau.
- Thực hành có hướng
dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương
tiện khác nhau.
- Thực hành độc lập
mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau có sự chứng kiến của
Đăng kiểm viên hướng dẫn.
a) Các hạng mục thực
tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III kiểm tra các phương tiện
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN25: 2010/BGTVT,
bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức
ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người
và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lắp ráp
khung xương
|
2
|
Kiểm tra lắp ráp vỏ
|
3
|
Kiểm tra hàn thân
tàu
|
4
|
Kiểm tra thử kín
nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van thông sông
|
5
|
Đo các kích thước
chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dấu mạn khô thước nước
|
6
|
Kiểm tra trang
thiết bị
|
7
|
Đo và xác định dung
tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu
|
8
|
Kiểm tra trước khi
hạ thủy
|
9
|
Thử đường dài
|
10
|
Gắn số kiểm soát,
tem kiểm định lên tàu
|
b) Các hạng mục thực
tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III đối với phương tiện thủy nội
địa có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động cơ
tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở
dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB,
tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn;
tàu cao tốc; tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm,
tàu chở khí hóa lỏng).
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra phóng dạng
tàu trên sàn phóng
|
2
|
Kiểm tra sự phù hợp
giữa vật liệu thực tế và thiết kế được duyệt
|
3
|
Kiểm tra các chi tiết,
các cụm chi tiết và lắp ráp khung xương
|
4
|
Kiểm tra lắp ráp vỏ
|
5
|
Kiểm tra hàn thân
tàu
|
6
|
Kiểm tra thử kín
nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van thông sông
|
7
|
Đo các kích thước
chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dấu mạn khô thước nước
|
8
|
Kiểm tra các trang
thiết bị
|
9
|
Đo và xác định dung
tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu
|
10
|
Kiểm tra trước khi
hạ thủy
|
11
|
Giám sát và duyệt
kết quả thử nghiêng
|
12
|
Thử tại bến
|
13
|
Thử đường dài
|
14
|
Gắn số kiểm soát,
tem kiểm định lên tàu
|
c) Các hạng mục thực
tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng II đối với tất cả các loại
phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải toàn phần từ 2000 tấn trở
lên, tàu dầu loại II có trọng tải toàn phần từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I
có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu hàng cấp VR-SB có trọng tải toàn
phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có sức chở từ 50 người trở
lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra phóng dạng
tàu trên sàn phóng
|
2
|
Kiểm tra vật liệu
|
3
|
Kiểm tra các chi tiết,
các cụm chi tiết
|
4
|
Kiểm tra lắp ráp
khung xương
|
5
|
Kiểm tra lắp ráp
tôn vỏ
|
6
|
Kiểm tra lắp ráp
các phân đoạn, tổng đoạn
|
7
|
Kiểm tra đấu lắp
các tổng đoạn
|
8
|
Kiểm tra chất lượng
hàn thân tàu, kể cả kiểm tra không phá hủy
|
9
|
Kiểm tra thử thủy
lực, thử kín nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van
thông sông, thử không phá hủy
|
10
|
Kiểm tra đo các
kích thước chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dấu mạn khô thước nước
|
11
|
Kiểm tra lắp đặt
thiết bị lái, thiết bị neo, chân vịt, các lô thoát nước đáy, mạn tàu và trang
thiết bị phần chìm khác
|
12
|
Kiểm tra các trang
thiết bị
|
13
|
Kiểm tra trang thiết
bị vô tuyến điện
|
14
|
Kiểm tra kết cấu
chống cháy
|
15
|
Đo và xác định dung
tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu
|
16
|
Kiểm tra trước khi
hạ thủy
|
17
|
Giám sát và duyệt
kết quả thử nghiêng
|
18
|
Thử tại bến
|
19
|
Thử đường dài
|
20
|
Gắn số kiểm soát,
tem kiểm định lên tàu
|
d) Các hạng mục thực
tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng I
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra phóng
dạng; tàu trên sàn phóng
|
2
|
Kiểm tra vật liệu
|
3
|
Kiểm tra các chi tiết,
các cụm chi tiết
|
4
|
Kiểm tra lắp ráp
khung xương
|
5
|
Kiểm tra lắp ráp
tôn vỏ
|
6
|
Kiểm tra lắp ráp
các phân đoạn, tổng đoạn
|
7
|
Kiểm tra đấu lắp
các tổng đoạn
|
8
|
Kiểm tra chất lượng
hàn thân tàu, kể cả kiểm tra không phá hủy
|
9
|
Kiểm tra thử thủy
lực, thử kín nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van
thông sông, thử không phá hủy
|
10
|
Kiểm tra đo các
kích thước chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dầu mạn khô thước nước
|
11
|
Kiểm tra lắp đặt
thiết bị lái, thiết bị neo, chân vịt, các lỗ thoát nước đáy, mạn tàu và trang
thiết bị phần chìm khác
|
12
|
Kiểm tra các trang
thiết bị
|
13
|
Kiểm tra trang
thiết bị vô tuyến điện
|
14
|
Kiểm tra kết cấu
chống cháy
|
15
|
Đo và xác định dung
tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu
|
16
|
Kiểm tra trước khi
hạ thủy
|
17
|
Giám sát và duyệt
kết quả thử nghiêng
|
18
|
Thử tại bến
|
19
|
Thử đường dài
|
20
|
Gắn số kiểm soát,
tem kiểm định lên tàu
|
21
|
Kiểm tra kết cấu
của tàu dầu
|
22
|
Kiểm tra kết cấu
tàu chở hóa chất nguy hiểm
|
23
|
Kiểm tra kết cấu
tàu chở khí hóa lỏng
|
24
|
Kiểm tra kết cấu
tàu đệm khí
|
e) Các hạng mục thực
tập phần máy tàu và điện tàu trong đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III đối với
các phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
25: 2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy
chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5
đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1.
|
Kiểm tra máy chính,
máy phụ, thử hoạt động
|
2
|
Thử hoạt động các
bơm và hệ thống ống
|
3
|
Kiểm tra trang thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm
|
4
|
Kiểm tra các trang
thiết bị điện
|
g) Các hạng mục thực
tập phần máy tàu và điện tàu trong đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III đối với
phương tiện thủy nội địa có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy
nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy
nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở
lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có
sức nâng trên 01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở
hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lắp đặt
máy chính, máy phụ
|
2
|
Kiểm tra chế tạo hệ
trục
|
3
|
Kiểm tra lắp đặt hệ
trục chân vịt
|
4
|
Kiểm tra lắp đặt
chân vịt
|
5
|
Thử thủy lực, thử
kín hệ thống đường ống sau khi đã lắp đặt trên tàu
|
6
|
Thử hoạt động các
bơm trên tàu
|
7
|
Kiểm tra, thử máy
lái
|
8
|
Kiểm tra trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
|
9
|
Kiểm tra thử hệ
thống máy tàu tại bến
|
10
|
Thử đường dài phần
máy tàu
|
11
|
Kiểm tra thiết bị điện
|
12.
|
Thử máy phát điện,
thử các bảng điện, hệ thống điện sự cố
|
13
|
Thử các thiết bị
thông tin liên lạc trên tàu và các thiết bị tín hiệu
|
h) Các hạng mục thực
tập phần máy và điện tàu trong đóng mới của Đăng kiểm viên hạng II đối với tất
cả các loại phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải toàn phần từ
2000 tấn trở lên, tàu dầu loại II có trọng tải toàn phần từ 1000 tấn trở lên,
tàu dầu loại I có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu hàng cấp VR-SB có
trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có sức chở từ
50 người trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa
lỏng).
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lắp đặt
máy chính, máy phụ
|
2
|
Kiểm tra chế tạo hệ
trục
|
3
|
Kiểm tra lắp đặt hệ
trục chân vịt
|
4
|
Kiểm tra lắp đặt
chân vịt
|
5
|
Thử thủy lực, thử
kín hệ thống đường ống sau khi đã lắp đặt trên tàu
|
6
|
Thử thiết bị an
toàn nồi hơi
|
7
|
Thử bình áp lực
|
8
|
Thử hoạt động các
bơm trên tàu
|
9
|
Kiểm tra, thử máy
lái
|
10
|
Kiểm tra và thử hệ
thống lạnh
|
11
|
Kiểm tra trang thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm
|
12
|
Thử hoạt động các
thiết bị điều khiển từ xa các thiết bị đóng các lỗ khoét, thiết bị điều khiển
từ xa của cơ cấu, các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị lái, thiết bị
chằng buộc, đường ống...
|
13
|
Kiểm tra hệ thống
làm hàng trên các tàu dầu
|
14
|
Kiểm tra thử hệ
thống máy tàu tại bến
|
15
|
Thử đường dài phần
máy tàu
|
16
|
Kiểm tra thiết bị
điện
|
17
|
Thử máy phát điện,
thử các bảng điện
|
18
|
Thử hệ thống điện
sự cố
|
19
|
Thử hệ thống kiểm
soát và thiết bị báo động
|
20
|
Thử các thiết bị thông
tin liên lạc trên tàu và các thiết bị tín hiệu
|
21
|
Thử các thiết bị điều
khiển từ xa của máy chính
|
22
|
Kiểm tra, thử hoạt
động thiết bị vô tuyến điện, trang bị hàng giang, hàng hải
|
23
|
Kiểm tra máy tàu
cao tốc
|
24
|
Kiểm tra máy tàu
của tàu dầu loại II có trọng tải dưới 1000 tấn
|
25
|
Kiểm tra máy tàu
của tàu dầu loại I có trọng tải dưới 500 tấn
|
i) Các hạng mục thực tập phần máy tàu và điện tàu trong đóng
mới của Đăng kiểm viên
hạng I
TT
|
Chủ đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lắp đặt máy chính, máy phụ
|
2
|
Kiểm tra chế tạo hệ trục
|
3
|
Kiểm tra lắp đặt hệ trục chân vịt
|
4
|
Kiểm tra lắp đặt chân vịt
|
5
|
Thử thủy lực, thử
kín hệ thống đường ống sau khi đã lắp đặt trên tàu
|
6
|
Thử thiết bị an
toàn nồi hơi
|
7
|
Thử bình áp lực
|
8
|
Thử hoạt động các
bơm trên tàu
|
9
|
Kiểm tra, thử máy
lái
|
10
|
Kiểm tra và thử hệ
thống lạnh
|
11
|
Kiểm tra trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
|
12
|
Thử hoạt động các
thiết bị điều khiển từ xa các thiết bị đóng các lỗ khoét, thiết bị điều khiển
từ xa của cơ cấu, các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị lái, thiết bị
chằng buộc, đường ống...
|
13
|
Kiểm tra hệ thống
làm hàng trên các tàu dầu, chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất nguy hiểm
|
14
|
Kiểm tra thử hệ
thống máy tàu tại bến
|
15
|
Thử đường dài phần
máy tàu
|
16
|
Kiểm tra thiết bị
điện
|
17
|
Thử máy phát điện,
thử các bảng điện
|
18
|
Thử hệ thống điện
sự cố
|
19
|
Thử hệ thống kiểm
soát và thiết bị báo động
|
20
|
Thử các thiết bị
thông tin liên lạc trên tàu và các thiết bị tín hiệu
|
21
|
Thử các thiết bị điều
khiển từ xa của máy chính
|
22
|
Kiểm tra, thử hoạt
động thiết bị vô tuyến điện, trang bị hàng giang, hàng hải
|
23
|
Kiểm tra máy tàu
cao tốc
|
24
|
Kiểm tra máy tàu
của tàu dầu loại II từ 1000 tấn trở lên
|
25
|
Kiểm tra máy của
tàu dầu loại I
|
26
|
Kiểm tra máy của
tàu chở khí hóa lỏng
|
27
|
Kiểm tra máy của
tàu chở hóa chất nguy hiểm
|
28
|
Kiểm tra máy của
tàu đệm khí
|
2.1.2. Thực tập
nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác
Thực tập theo chuyên
ngành đầy đủ nội dung các loại hình kiểm tra của phương tiện thủy nội địa đang
khai thác theo chương trình tập huấn, theo các cỡ loại, vật liệu, công dụng quy
định tại phạm vi thực hiện của từng hạng đăng kiểm viên quy định tại các Điều 11, 12 và 13 của Thông tư này. Đăng kiểm viên thực tập
phải thực hiện:
- Quan sát đăng kiểm
viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung của một loại hình kiểm tra tối thiểu 03
lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành có hướng
dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung của một loại hình kiểm tra tối
thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành độc lập
mỗi nội dung của một loại hình kiểm tra tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện
khác nhau có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hướng dẫn.
a) Hạng mục thực tập
nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên
hạng III đối với các phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN25:2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có
tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở
người có sức chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa
đến dưới 50 sức ngựa.
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lần đầu
thân tàu và trang thiết bị
|
2
|
Kiểm tra trên đà
thân, tàu và trang thiết bị
|
3
|
Kiểm tra hàng năm
thân tàu và trang thiết bị
|
4
|
Kiểm tra lần đầu hệ
thống máy tàu, điện tàu
|
5
|
Kiểm tra hàng năm
hệ thống máy tàu, điện tàu
|
6
|
Kiểm tra tai nạn,
hư hỏng thân tàu, máy tàu
|
b) Hạng mục thực tập
nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên
hạng III đối với phương tiện thủy nội địa có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn,
phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa,
phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần
từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có
thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm,
tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lần đầu
thân tàu và trang thiết bị
|
2
|
Kiểm tra định kỳ
thân tàu và trang thiết bị
|
3
|
Kiểm tra trên đà
thân tàu và trang thiết bị
|
4
|
Kiểm tra hàng năm
thân tàu và trang thiết bị
|
5
|
Kiểm tra lần đầu hệ
thống máy tàu, điện tàu
|
6
|
Kiểm tra định kỳ hệ
thống máy tàu, điện tàu
|
7
|
Kiểm tra hàng năm
hệ thống máy tàu, điện tàu
|
8
|
Kiểm tra trang bị
hàng giang, trang bị an toàn, tín hiệu
|
9
|
Kiểm tra trục chân
vịt và ống bao trục
|
10
|
Khảo sát sửa chữa
thân tàu
|
11
|
Đo chiều dày tôn vỏ
và kết cấu tàu
|
12
|
Kiểm tra tai nạn,
hư hỏng thân tàu
|
13
|
Kiểm tra tai nạn,
hư hỏng hệ thống máy tàu
|
14
|
Kiểm tra tàu chở
khách
|
c) Hạng mục thực tập
nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên
hạng II đối với tất cả các loại phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng
tải toàn phần từ 2000 tấn trở lên, tàu dầu loại II có trọng tải toàn phần từ
1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu
hàng cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp
VR-SB có sức chở từ 50 người trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm,
tàu chở khí hóa lỏng).
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lần đầu
thân tàu và trang thiết bị
|
2
|
Kiểm tra định kỳ
thân tàu và trang thiết bị
|
3
|
Kiểm tra trên đà
thân tàu và trang thiết bị
|
4
|
Kiểm tra hàng năm,
trung gian thân tàu và trang thiết bị
|
5
|
Kiểm tra lần đầu hệ
thống máy tàu, điện tàu
|
6
|
Kiểm tra định kỳ hệ
thống máy tàu, điện tàu
|
7
|
Kiểm tra hàng năm,
trung gian hệ thống máy tàu, điện tàu
|
8
|
Kiểm tra thiết bị
vô tuyến điện
|
9
|
Kiểm tra trang bị
hàng giang, trang bị an toàn, tín hiệu
|
10
|
Kiểm tra trục chân
vịt và ống bao trục
|
11
|
Kiểm tra trang bị
tự động hóa
|
12
|
Khảo sát sửa chữa
thân tàu
|
13
|
Đo chiều dày tôn vỏ
và kết cấu tàu
|
14
|
Kiểm tra tai nạn,
hư hỏng thân tàu
|
15
|
Kiểm tra tai nạn,
hư hỏng hệ thống máy tàu
|
16
|
Kiểm tra tàu chở
khách
|
17
|
Kiểm tra tàu vỏ
nhôm
|
18
|
Kiểm tra tàu cốt sợi
thủy tinh
|
19
|
Kiểm tra tàu vật
liệu khác
|
20
|
Khảo sát sửa chữa
thân tàu
|
21
|
Kiểm tra giám định
trạng thái tàu
|
22
|
Kiểm tra tàu chở
dầu loại II có trọng tải dưới 1000 tấn
|
23
|
Kiểm tra tàu chở
dầu loại I, tàu cấp VR-SB có trọng tải dưới 500 tấn
|
24
|
Kiểm tra tàu cao
tốc
|
25
|
Kiểm tra tàu thể
thao, giải trí
|
d) Hạng mục thực tập
nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên
hạng I
TT
|
Chủ đề thực tập
|
1
|
Kiểm tra lần đầu thân tàu và trang thiết bị
|
2
|
Kiểm tra định kỳ thân tàu và trang thiết bị
|
3
|
Kiểm tra trên đà thân tàu và trang thiết bị
|
4
|
Kiểm tra hàng năm, trung gian thân tàu và trang thiết bị
|
5
|
Kiểm tra lần đầu hệ thống máy tàu, điện tàu
|
6
|
Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, điện tàu
|
7
|
Kiểm tra hàng năm, trung gian hệ thống máy tàu, điện tàu
|
8
|
Kiểm tra thiết bị vô tuyến điện
|
9
|
Kiểm tra thiết bị, trang bị hàng giang, an toàn, tín hiệu
|
10
|
Kiểm tra trục chân vịt và ống bao trục
|
11
|
Kiểm tra trang bị tự động hóa
|
12
|
Khảo sát sửa chữa thân tàu
|
13
|
Đo chiều dày tôn vỏ và kết cấu tàu
|
14
|
Kiểm tra tai nạn/hư hỏng thân tàu
|
15
|
Kiểm tra tai nạn/hư hỏng hệ thống máy tàu
|
16
|
Kiểm tra tàu chở khách
|
17
|
Kiểm tra tàu vỏ nhôm
|
18
|
Kiểm tra tàu bằng cốt sợi thủy tinh
|
19
|
Kiểm tra tàu vật liệu khác
|
20
|
Khảo sát sửa chữa thân tàu
|
21
|
Kiểm tra giám định trạng thái tàu
|
22
|
Kiểm tra tàu chở
dầu (tất cả các loại)
|
23
|
Kiểm tra tàu cấp
VR-SB
|
24
|
Kiểm tra tàu cao
tốc
|
25
|
Kiểm tra tàu hàng
có trọng tải toàn phần trên 2000 tấn
|
26
|
Kiểm tra tàu đệm
khí
|
27
|
Kiểm tra tàu chở
hóa chất nguy hiểm
|
28
|
Kiểm tra tàu chở
khí hóa lỏng
|
2.1.3. Hạng mục thực
tập nghiệp vụ kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm công nghiệp tại nhà
sản xuất
Đăng kiểm viên hạng
I, II phải thực tập đầy đủ nội dung kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm
công nghiệp theo phạm vi thực hiện của từng hạng đăng kiểm viên quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này. Đăng kiểm viên thực tập
phải thực hiện:
- Quan sát Đăng kiểm
viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác
nhau.
- Thực hành có hướng
dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương
tiện khác nhau.
- Thực hành độc lập
mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau có sự chứng kiến của
Đăng kiểm viên hướng dẫn.
Hạng mục thực tập
nghiệp vụ kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm công nghiệp tại nhà sản
xuất
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Vật liệu
|
2
|
Máy chính
|
3
|
Máy lái điện, điện
thủy lực, thủy lực
|
4
|
Máy kéo neo, tời
|
5
|
Neo, xích neo
|
6
|
Chân vịt
|
7
|
Dây cáp thép, cáp
sợi
|
8
|
Xuồng cứu sinh và
thiết bị nâng hạ
|
9
|
Phao cứu sinh
|
10
|
Trục chân vịt
|
11
|
Động cơ, máy phát
điện
|
12
|
Hệ thống thiết bị
cứu hỏa
|
13
|
Nồi hơi
|
14
|
Bình áp lực
|
15
|
Thiết bị nâng trên
tàu
|
16
|
Móc kéo
|
17
|
Vô tuyến điện và
phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố qua vệ tinh (S.EPIRB)
|
2.2.
Thực tập thẩm định thiết kế của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
Đăng kiểm viên thực
tập phải thực tập nghiệp vụ thẩm định thiết kế tại đơn vị đăng kiểm theo nội
dung quy định tại Phụ lục này. Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm phân công Đăng kiểm
viên thẩm định thiết kế hướng dẫn đăng kiểm viên thực tập thực hiện đầy đủ nội
dung với các loại hình thiết kế của phương tiện thủy nội địa theo các cỡ, vật
liệu, công dụng dưới đây:
- Quan sát đăng kiểm
viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung của một loại hình thiết kế tối thiểu 03
lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành có hướng
dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung của một loại hình thiết kế của
mỗi loại phương tiện tối thiểu 03 lần.
- Thực hành độc lập
mỗi một loại hình thiết kế của mỗi loại phương tiện tối thiểu 03 lần của 03
phương tiện khác nhau có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hướng dẫn.
2.2.1. Thực tập thẩm
định thiết kế phương tiện
TT
|
Chủ
đề thực tập
Phương
tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 25:2010/BGTVT
|
|
Phần vỏ tàu
|
1
|
Thẩm định thiết kế
kết cấu thân tàu hàng khô vỏ thép
|
2
|
Thẩm định thiết kế
ổn định, mạn khô của tàu hàng khô vỏ thép
|
3
|
Thẩm định thiết kế
trang thiết bị của tàu hàng khô vỏ thép
|
4
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu hàng khô vỏ gỗ với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của Bảng này
|
5
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu hàng khô vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) với nội dung nêu tại
các điểm 1, 2, 3 của Bảng này
|
6
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu vỏ nhôm với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 Bảng này
|
7
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu hàng khô vỏ xi măng lưới thép với nội dung nêu tại các điểm 1,2,3
của Bảng này
|
8
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách vỏ thép với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của Bảng này
|
9
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách vỏ gỗ với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của Bảng này
|
10
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách vỏ nhôm với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 Bảng này
|
11
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) với nội dung nêu tại các điểm
1, 2, 3 của Bảng này
|
12
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách vỏ xi măng lưới thép với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của
Bảng này
|
13
|
Thẩm định thiết kế
hoán cải tàu hàng khô, tàu khách
|
|
Phần máy tàu
|
14
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ thép
|
15
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ nhôm
|
16
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ gỗ
|
17
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh
|
18
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ xi măng lưới thép
|
19
|
Thẩm định thiết kế
hoán cải phần máy tàu
|
TT
|
Chủ
đề thực tập
Phương
tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 72:2013/BGTVT và các quy chuẩn kỹ
thuật có liên quan
|
|
Phần vỏ tàu
|
1
|
Thẩm định thiết kế
kết cấu thân tàu hàng khô vỏ thép
|
2
|
Thẩm định thiết kế
ổn định của tàu hàng khô vỏ thép
|
3
|
Thẩm định thiết kế
mạn khô của tàu hàng khô vỏ thép
|
4
|
Thẩm định thiết kế
trang thiết bị của tàu hàng khô vỏ thép
|
5
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu hàng khô vỏ gỗ (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị)
|
6
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) (kết cấu, ổn định, mạn khô,
trang thiết bị)
|
7
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu vỏ nhôm (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị)
|
8
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu hàng khô vỏ xi măng lưới thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang
thiết bị)
|
9
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách chở dưới 50 người, vỏ thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang
thiết bị)
|
10
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách chở dưới 50 người, vỏ nhôm (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang
thiết bị)
|
11
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu khách chở dưới 50 người, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) (kết
cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị)
|
12
|
Thẩm định thiết kế
thân tàu chở dưới 50 người, tổng công suất máy chính dưới 135 cv vỏ xi măng
lưới thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị)
|
13
|
Thẩm định thiết kế
hoán cải tàu hàng khô, tàu khách đối với các loại vật liệu
|
14
|
Thẩm định thiết kế
sửa đổi tàu hàng khô, tàu khách
|
15
|
Thẩm định thông báo
ổn định cho tàu khách
|
16
|
Thẩm định thiết kế phần
thân tàu hàng khô vỏ thép có trọng tải trên 2000 tấn (kết cấu, ổn định, mạn
khô, trang thiết bị), trong đóng mới
|
17
|
Thẩm định thiết kế phần
thân tàu của tàu dầu vỏ thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị tàu
dầu loại II, tàu dầu loại I trong đóng mới
|
18
|
Thẩm định thiết kế phần
thân tàu của tàu cấp VR-SB trong đóng mới
|
19
|
Thẩm định thiết kế phần
thân tàu của tàu chở khí hóa lỏng trong đóng mới
|
20
|
Thẩm định thiết kế phần
thân tàu của tàu chở hàng nguy hiểm trong đóng mới
|
21
|
Thẩm định thiết kế phần
thân tàu của tàu đệm khí trong đóng mới
|
|
Phần máy tàu
|
22
|
Thẩm định thiết kế phần
máy chính của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới
|
23
|
Thẩm định thiết kế phần
máy phụ của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới
|
24
|
Thẩm định thiết kế phần
các hệ thống phục vụ của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới
|
25
|
Thẩm định thiết kế phần
điện của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới
|
26
|
Thẩm định thiết kế phần
phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng
mới
|
27
|
Thẩm định thiết kế phần
máy chính của tàu hàng khô vỏ gỗ trong đóng mới (máy chính, máy phụ, điện,
phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy )
|
28
|
Thẩm định thiết kế phần
máy chính của tàu hàng khô vỏ nhôm trong đóng mới (máy chính, máy phụ, điện,
phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy)
|
29
|
Thẩm định thiết kế phần
máy chính của tàu hàng khô vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh trong đóng mới (máy
chính, máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy)
|
30
|
Thẩm định thiết kế phần
máy chính của tàu hàng khô vỏ xi măng lưới thép trong đóng mới (máy chính,
máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy)
|
31
|
Thẩm định thiết kế phần
máy chính của tàu khách chở dưới 50 khách trong đóng mới (máy chính, máy phụ,
điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy)
|
32
|
Thẩm định thiết kế phần
máy chính của tàu khách chở dưới 50 khách trong đóng mới (máy chính, máy phụ,
điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy) cho các loại vật liệu khác
nhau gồm thép, nhôm, xi măng lưới thép, gỗ, FRP
|
33
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu, điện của tàu dầu vỏ thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị
tàu dầu loại II, tàu dầu loại I trong đóng mới
|
34
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu, điện của tàu công trình (tàu cuốc, tàu hút) trong đóng mới
|
35
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu, điện của tàu kéo, tàu đẩy trong đóng mới
|
36
|
Thẩm định thiết kế
máy tàu, điện của tàu khách chở từ 50 khách trở lên, cho các loại vật liệu
thép, gỗ, FRP, nhôm trong đóng mới
|
37
|
Thẩm định thiết kế
máy tàu, điện của tàu khách lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn
nổi, cho các loại vật liệu thép, gỗ, FRP trong đóng mới
|
38
|
Thẩm định thiết kế
máy tàu, điện của tàu cấp VR-SB trong đóng mới
|
39
|
Thẩm định thiết kế
máy tàu, điện của tàu đặt cẩu trong đóng mới
|
40
|
Thẩm định thiết kế
máy tàu, điện của tàu cao tốc trong đóng mới
|
41
|
Thẩm định thiết kế
máy tàu của tàu hai thân trong đóng mới
|
42
|
Thẩm định thiết kế
máy tàu, điện của tàu thể thao, vui chơi giải trí trong đóng mới
|
43
|
Thẩm định thiết kế phần
phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy cho các loại tàu dầu, tàu chở khách,
tàu lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà nổi, khách sạn nổi
|
44
|
Thẩm định Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu, Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất
lỏng độc hại
|
45
|
Thẩm định thiết kế
sản phẩm công nghiệp
|
46
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu chở khí hóa
lỏng trong đóng mới
|
47
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu chở hàng nguy
hiểm trong đóng mới
|
48
|
Thẩm định thiết kế phần
máy tàu, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu đệm khí trong
đóng mới
|
2.2.2. Thực tập thẩm
định thiết kế sản phẩm công nghiệp
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
1
|
Máy lái điện, điện
thủy lực, thủy lực
|
2
|
Máy kéo neo, tời
|
3
|
Thiết bị cứu sinh,
cấp cứu
|
4
|
Hệ thống thiết bị
cứu hỏa
|
5
|
Thiết bị nâng trên
tàu
|
III.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỔ SUNG
3.1. Đối tượng và chương
trình đào tạo
a) Người tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các ngành điện tàu thủy, cơ
khí, cơ khí động lực, cơ khí ô tô được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên thực
hiện công tác kiểm tra hạng III kiểm tra vỏ tàu sau khi được đào tạo bổ sung
chuyên môn theo chương trình 1 khoản 3.3 mục này.
b) Người tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp trở lên thuộc ngành điện tàu thủy, cơ khí, cơ khí động
lực, cơ khí ô tô được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm
tra hạng III kiểm tra máy và điện tàu sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn
theo chương trình 3 khoản 3.3 mục này.
c) Đăng kiểm viên
chuyên ngành máy tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở các điểm b
và c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được bổ sung kiểm tra vỏ tàu theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 11 của Thông tư này sau khi
được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 1 khoản 3.3 mục này.
d) Đăng kiểm viên
chuyên ngành vỏ tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở các điểm b
và c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được bổ sung kiểm tra máy và điện tàu
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 của Thông tư này
sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 3 khoản 3.3 mục này.
đ) Đăng kiểm viên
chuyên ngành máy tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở điểm a khoản
1 Điều 5 của Thông tư này và Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng II,
hạng I được bổ sung kiểm tra vỏ tàu theo quy định tại khoản 2 Điều
11, điểm b khoản 2 Điều 12 và điểm b khoản 2 Điều 13 của Thông
tư này sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 2 khoản
3.3 mục này.
e) Đăng kiểm viên
chuyên ngành vỏ tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở điểm a khoản
1 Điều 5 của Thông tư này và Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng II,
hạng I được bổ sung kiểm tra máy và điện tàu theo quy định tại khoản
2 Điều 11, điểm b khoản 2 Điều 12 và điểm b khoản 2 Điều 13
của Thông tư này sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình
4 khoản 3.3 mục này.
3.2. Tổ chức, thực
hiện đào tạo: Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức, giáo viên của các trường đại học
thực hiện.
3.3. Nội dung chương
trình đào tạo bổ sung và thời gian đào tạo
a) Chương trình 1
(đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra vỏ tàu đối với phương tiện thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT, bao gồm:
phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến
dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người và có tổng
công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa).
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian (tiết)
|
1
|
Vẽ tàu
|
15
|
2
|
Tĩnh học tàu thủy
|
30
|
3
|
Bố trí chung và kỹ
thuật tàu thủy
|
15
|
4
|
Động học tàu thủy 1
|
30
|
5
|
Kết cấu thân tàu
thủy
|
30
|
6
|
Thiết bị tàu thủy
|
15
|
|
Tổng cộng
|
135
|
b) Chương trình 2
(đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra vỏ tàu đối với phương tiện thủy nội địa
chở hàng có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động
cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức
chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp
VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên
01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy
hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian (tiết)
|
1
|
Vẽ tàu
|
15
|
2
|
Tĩnh học tàu thủy
|
45
|
3
|
Bố trí chung và kỹ
thuật tàu thủy
|
15
|
4
|
Động học tàu thủy 1
|
60
|
5
|
Kết cấu thân tàu
thủy
|
45
|
6
|
Thiết bị tàu thủy
|
45
|
7
|
Đồ án kết cấu tàu
thủy
|
15
|
8
|
Sức bền tàu thủy
|
30
|
|
Tổng cộng
|
270
|
c) Chương trình 3
(đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra máy tàu và điện tàu đối với phương tiện
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN25:2010/BGTVT, bao
gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa
đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người và có
tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa).
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian (tiết)
|
1
|
Diesel tàu thủy
|
30
|
2
|
Máy phụ tàu thủy
|
30
|
3
|
Hệ thống đường ống
|
15
|
4
|
Điện tàu thủy
|
15
|
|
Tổng cộng
|
90
|
d) Chương trình 4
(đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra máy tàu và điện tàu đối với phương tiện
thủy nội địa chở hàng có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội
địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội
địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên,
tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức
nâng trên 01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa
chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian (tiết)
|
1
|
Diesel tàu thủy
|
30
|
2
|
Máy phụ tàu thủy
|
30
|
3
|
Hệ thống đường ống
|
30
|
4
|
Điện tàu thủy
|
30
|
5
|
Lắp ráp hệ thống
động lực tàu thủy
|
45
|
6
|
Tự động điều chỉnh
và điều khiển hệ thống động lực
|
45
|
|
Tổng cộng
|
210
|
PHỤ
LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH LỚP TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY
CHỨNG NHẬN
HOÀN
THÀNH LỚP TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Ông (Bà):
.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ............................................................................................
Nơi sinh:
..................................................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................................................
Đã hoàn chương trình tập huấn:
..............................................................................
Đơn vị tổ chức:
........................................................................................................
Thời gian:
................................................................................................................
Kết quả:
...................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày.....
tháng...... năm.......
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên & đóng dấu)
|
Số:.................
|
|
PHỤ
LỤC III1
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN/CÔNG NHẬN LẠI/CÔNG
NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
.....................,
ngày ...... tháng .... năm.........
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/CÔNG NHẬN LẠI/CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Kính
gửi:............................................
1. Đơn vị đăng kiểm:
...............................................................................................
2. Địa chỉ:
................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.............................Số Fax:
.............................................................
4. Đề nghị Cục Đăng
kiểm Việt Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng
kiểm viên phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và tên:
............................................................................................................
6. Ngày tháng năm
sinh: ..........................................................................................
7. Số
CCCD/CMND:...............................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn nghiệp
vụ:.........................................................................
9. Hiện đang là Đăng
kiểm viên (**):...................... (đã hoàn thành chương tập huấn Giấy chứng
nhận số..................... (Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy
chứng nhận Đăng kiểm viên số..................... (Đăng kiểm viên công nhận
lại, nâng hạng))
10. Hạng Đăng kiểm
viên đề nghị đánh giá công nhận:..........................................
11. Đăng kiểm viên
thực hiện công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng
(*):
11.1. Số lượng phương
tiện đóng mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm
viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép
|
Nhôm
|
Gỗ
|
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh
|
Xi măng lưới thép
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
11.2. Số lượng phương
tiện đang khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng
kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại
hình kiểm tra:
Loại
hình kiểm tra
|
Số
phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu
|
Thép
|
Nhôm
|
Gỗ
|
Chất
dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP)
|
Xi
măng lưới thép
|
Khác
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Trên đà
|
|
|
|
|
|
|
Trung gian
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Bất thường
|
|
|
|
|
|
|
12. Đăng kiểm viên
thẩm định thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện
(*):
12.1. Số lượng thiết
kế (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối
tượng thẩm định
|
Loại
hình thẩm định thiết kế
|
Đóng
mới
|
Hoán
cải
|
Sửa
đổi
|
Lập
hồ sơ
|
Mẫu
định hình
|
|
|
|
|
|
|
12.2. Số lượng thiết
kế sản phẩm công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng)
Xin gửi kèm các hồ
sơ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
Đơn vị đăng kiểm
(Ký
tên & đóng dấu)
|
- (*) gạch bỏ những phần
không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm
viên thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
_____________________
1 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
và tàu biển, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2023.
PHỤ
LỤC IV2
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban
hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ
LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần
I
TỰ
THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên:
.................................................................
...............................................
Ngày tháng, năm
sinh:. ............................................................................................
Số
CCCD/CMND:...................................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................................................
Chức danh hiện giữ:
...............................................................................................
Trình độ: + Chuyên
môn:
........................................................................................
+ Ngoại ngữ:
...........................................................................................
Đã được đào tạo bổ
sung những chuyên ngành khác:
1.
Vỏ tàu thủy □ 2. Máy, điện tàu thủy □ 3. Vô tuyến điện □
Đã hoàn thành chương
trình đào tạo nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
hạng:........... do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức từ ngày...../.../......đến
ngày...../.../...... tại............
Kết quả đạt
loại........................................................................................................
Quá trình công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
TT
|
Chức
danh
|
Chức
vụ
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đào tạo nghiệp vụ
Tên
khóa đào tạo
|
Địa
điểm
|
Nơi
đào tạo
|
Thời
gian
(từ
--- đến)
|
Kết
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng kỷ
luật:
TT
|
Hình
thức khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày
ra quyết định
|
Thời
hạn kỷ luật
|
Cơ
quan ra quyết định khen thưởng, kỷ luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
TỰ
ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn
Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng................. tôi tự xác định
như sau:
Về phẩm chất đạo đức
.............. Về chuyên môn ............................................
Về trình độ ngoại
ngữ. Về trình độ nghiệp vụ Đăng kiểm..............................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của đơn vị
|
Người khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
_____________________
2 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
và tàu biển, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2023.
PHỤ
LỤC V
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban
hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THỰC TẬP HÀNG NGÀY
|
Nơi thực tập:
........................................
Đăng kiểm viên thực
tập: .....................
Đăng kiểm viên hướng dẫn:.................
|
Địa điểm và thời
gian:
.............................................................................................
Tên tàu:
....................................................................................................................
Loại
tàu:...................................................................................................................
I. Nội dung thực hiện
của Đăng kiểm viên thực tập: (Bao gồm cả lý thuyết và thực hành)
1- Hạng mục kiểm
tra/nội dung đào tạo:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2- Quy phạm, tiêu
chuẩn, hướng dẫn áp dụng (Ghi rõ mục, điều, chương):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3- Kết quả kiểm tra (tốt/đạt/chưa
đạt - Nêu lý do đưa ra kết quả-cách khắc phục những khiếm khuyết nếu có):...................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Đánh giá của Đăng
kiểm viên hướng dẫn:
1- Quy phạm, tiêu
chuẩn, hướng dẫn áp dụng (phù hợp/chưa phù hợp):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2- Nhận xét thực hành
nhiệm vụ của Đăng kiểm viên thực tập (tốt, đạt, chưa đạt):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3- Yêu cầu Đăng kiểm
viên thực tập cần thực hiện:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giám
đốc/Phó giám đốc
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đăng
kiểm viên hướng dẫn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đăng
kiểm viên thực tập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ và tên Đăng kiểm
viên thực tập:.............. Đơn vị đăng kiểm....................
Họ và tên Đăng kiểm
viên hướng dẫn:.......... Hạng Đăng kiểm viên.............
Thời gian thực tập từ
ngày.............. đến ngày.............. tại:............................
I. Nội dung và quá
trình thực tập
TT
|
Chủ
đề thực tập
|
Ngày
thực hiện
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
....
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. Đánh giá chung
quá trình thực tập
1. Tự nhận xét của Đăng
kiểm viên thực tập:
(Ghi rõ những nội
dung đã làm được, những nội dung chưa làm được và kiến nghị)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Nhận xét chung của
Đăng kiểm viên hướng dẫn:
(về tính mẫn cán, khả
năng tiếp thu, kết quả đào tạo thực hành của học viên, những học viên có khả
năng làm độc lập và những kiến nghị)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. Nhận xét của Thủ
trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn:
(Nhận xét theo khả
năng, trình độ của học viên)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đăng kiểm viên hướng
dẫn
|
......., ngày......
tháng....... năm......
Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn
(Ký tên & đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC
HÀNH NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM
VIÊN KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hôm nay, ngày.......
tháng.... năm........ Tại:...................................................
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa, Đăng
kiểm viên kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương
tiện thủy nội địa của Cục Đăng kiểm Việt Nam gồm:
- Ông ................................................Chức
vụ:..........................................................
- Ông
................................................Chức
vụ:..........................................................
Đã tiến hành kiểm tra
thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đăng kiểm của Ông .......................................
chuyên môn..................... hiện là Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
hạng ...................../Thực tập............................... được đơn vị:
........................... đề nghị công nhận mới □, công nhận lại □, công nhận
nâng hạng □ đăng kiểm viên kiểm tra chuyên ngành vỏ tàu/máy tàu
I. Nội dung đánh giá
và kết quả đánh giá
TT
|
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Quy định về nghiệp vụ
|
1.1
|
|
□
|
□
|
1.2
|
|
□
|
□
|
1.3
|
|
□
|
□
|
...
|
.........................
|
□
|
□
|
2. Kiểm tra thực tế tàu đóng mới, sửa chữa theo QCVN
25:2010/BGTVT
|
2.1
|
Công tác chuẩn bị Kiểm tra
|
□
|
□
|
2.2
|
Thực hiện Kiểm tra tàu:
|
|
|
2.2.1
2.2.2
|
Kiểm tra đóng mới, sửa chữa ...........................................
Sao thẩm định
mẫu:..........................................................
|
□
□
|
□
□
|
2.3
|
Lập biên bản kiểm tra.
|
□
|
□
|
3. Kiểm tra thực tế tàu đóng mới, sửa chữa theo QCVN
72:2013/BGTVT
|
3.1
|
Công tác chuẩn bị kiểm tra
|
□
|
□
|
3.2
|
Thực hiện kiểm tra:
|
|
|
3.2.1
3.2.2
3.2.3
|
Kiểm tra đóng mới,
sửa chữa: ..........................................
Thẩm định thiết kế
thi công: .............................................
Thẩm định thiết kế
hoàn công: .........................................
|
□
□
□
|
□
□
□
|
3.3
|
Lập biên bản kiểm
tra.
|
□
|
□
|
4. Kiểm tra thực tế
tàu đang khai thác theo QCVN 25:2010/BGTVT
|
4.1
|
Công tác chuẩn bị
cho việc kiểm tra
|
|
|
4.2
|
Thực hiện kiểm tra:
|
|
|
4.2.1
4.2.2
4.2.3
|
Kiểm tra trên đà:
...............................................................
Kiểm tra hàng năm:
..........................................................
Kiểm tra bất
thường:.........................................................
|
□
□
□
|
□
□
□
|
4.3
|
Lập biên bản kiểm
tra
|
□
|
□
|
5. Kiểm tra thực tế
tàu đang khai thác theo QCVN 72:2013/BGTVT
|
5.1
|
Công tác chuẩn bị
cho việc kiểm tra
|
|
|
5.2
|
Thực hiện kiểm tra
|
|
|
5.2.1
5.2.2
5.2.3
5.2.4
5.2.5
|
Kiểm tra định kỳ:
..............................................................
Kiểm tra trên đà:
...............................................................
Kiểm tra trung
gian: ..........................................................
Kiểm tra hàng
năm:..........................................................
Kiểm tra bất
thường: .........................................................
|
□
□
□
□
□
|
□
□
□
□
□
|
5.3
|
Lập biên bản kiểm
tra
|
□
|
□
|
6. Lập cấp hồ sơ
đăng kiểm
|
6.1
|
Sử dụng chương
trình quản lý phương tiện thủy nội địa trên máy tính
|
□
|
□
|
6.2
|
Lập hồ sơ đăng kiểm
cho phương tiện
|
□
|
□
|
6.3
|
Lập các báo cáo
giám sát của đơn vị
|
□
|
□
|
II. Lý do không đạt (nếu có, ghi rõ các
lỗi)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Yêu cầu sau kiểm
tra
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cuộc kiểm tra, đánh
giá năng lực Đăng kiểm viên kết thúc vào hồi giờ... ngày..... Biên bản này lập
thành 02 bản,... bản lưu tại đơn vị,....... bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh
đạo đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN KIỂM TRA
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM TRA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hôm nay, ngày.......
tháng.... năm........
Tại:...................................................
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa, Đăng
kiểm viên kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương
tiện thủy nội địa của Cục Đăng kiểm Việt Nam gồm:
- Ông
................................................Chức
vụ:..........................................................
- Ông
................................................Chức
vụ:..........................................................
Đã tiến hành kiểm tra
thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đăng kiểm của Ông ........................................
chuyên môn........................... hiện là Đăng kiểm viên phương tiện thủy
nội địa hạng.........................../Thực tập....................................
được đơn vị:.................................................... đề nghị công
nhận kiểm tra sản phẩm công nghiệp lần đầu
.......................................
I. Nội dung đánh giá
và kết quả đánh giá
TT
|
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ
|
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1. Quy định về
nghiệp vụ
|
1.1
|
|
□
|
□
|
1.2
|
|
□
|
□
|
1.3
|
|
□
|
□
|
...
|
...........................
|
□
|
□
|
2. Kiểm tra sản
phẩm công nghiệp lần đầu
|
2.1
|
Công tác chuẩn bị
kiểm tra
|
|
|
2.2
|
Thực hiện kiểm tra
sản phẩm công nghiệp:
|
|
|
2.2.1
|
Kiểm tra máy chính,
máy phụ
|
□
|
□
|
2.2.2
|
Kiểm tra nồi hơi
|
□
|
□
|
2.2.3
|
Kiểm tra bình chịu
áp lực
|
□
|
□
|
2.2.4
|
Kiểm tra chứng nhận
quy trình hàn
|
□
|
□
|
2.2.5
|
Kiểm tra thử không
phá hủy
|
□
|
□
|
2.2.6
|
Kiểm tra thợ hàn
|
□
|
□
|
2.2.7
|
Kiểm tra thiết bị
nâng
|
□
|
□
|
2.2.8
|
Kiểm tra máy neo,
lái, tời (điện, diesel, thủy lực)
|
□
|
□
|
2.2.9
|
Kiểm tra neo
|
□
|
□
|
2.2.10
|
Kiểm tra chân vịt
|
□
|
□
|
2.2.11
|
Kiểm tra hệ trục
chân vịt
|
□
|
□
|
2.2.12
|
Kiểm tra xích, cáp
|
□
|
□
|
2.2.11
|
Kiểm tra hệ trục
chân vịt
|
□
|
□
|
2.2.12
|
Kiểm tra xích, cáp
|
□
|
□
|
2.2.13
|
Kiểm tra vật liệu
|
□
|
□
|
2.2.14
|
Kiểm tra thiết bị
cứu sinh
|
□
|
□
|
2.2.15
|
Kiểm tra thiết bị
cứu hỏa
|
□
|
□
|
2.2.16
|
Kiểm tra thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm
|
□
|
□
|
2.2.17
|
Kiểm tra công nhận
phòng thí nghiệm, trạm thử
|
□
|
□
|
2.3
|
Lập biên bản kiểm
tra
|
□
|
□
|
3. Lập cấp hồ sơ đăng
kiểm
|
3.1
|
Sử dụng chương
trình, quản lý phương tiện thủy nội địa trên máy tính
|
□
|
□
|
3.2
|
Lập hồ sơ đăng kiểm
cho sản phẩm công nghiệp
|
□
|
□
|
3.3
|
Lập các báo cáo
|
□
|
□
|
II. Lý do không đạt (nếu có, ghi rõ các
lỗi)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Yêu cầu sau kiểm
tra
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cuộc kiểm tra, đánh
giá năng lực Đăng kiểm viên kết thúc vào hồi giờ... ngày...... Biên bản này lập
thành 02 bản,... bản lưu tại đơn vị,...... bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh
đạo đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN KIỂM TRA
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Mẫu
3
BIÊN
BẢN
KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hôm nay, ngày ……. tháng .... năm ……..
Tại: .................................................................
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và
quyền hạn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa, Đăng kiểm viên kiểm tra thực
tế năng lực thực hành nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa của Cục
Đăng kiểm Việt Nam gồm:
- Ông ....................................................... Chức
vụ:..........................................................
- Ông ....................................................... Chức
vụ:..........................................................
Đã tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực
hành nghiệp vụ đăng kiểm của Ông .......................... chuyên môn …………………
hiện là Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng ……………... /Thực tập
…………………………. được đơn vị: ……………………… đề nghị công nhận đăng kiểm viên thẩm định
thiết kế theo chuyên môn
I. Nội dung đánh giá và kết quả đánh giá
TT
|
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Quy định về nghiệp vụ
|
1.1
|
|
□
|
□
|
1.2
|
|
□
|
□
|
1.3
|
|
□
|
□
|
…
|
……………………….
|
□
|
□
|
2. Kiểm tra thẩm định thiết kế phương tiện
theo QCVN 25:2010/BGTVT
|
2.1
|
Công tác chuẩn bị thẩm định
|
□
|
□
|
2.2
|
Thực hiện thẩm định thiết kế:
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện thẩm định thiết kế đóng mới
|
□
|
□
|
2.2.2
|
Thực hiện thẩm định thiết kế lập hồ sơ
|
□
|
□
|
2.2.3
|
Thực hiện thẩm định thiết kế hoán cải
|
□
|
□
|
2.2.4
|
Thẩm định mẫu
|
□
|
□
|
2.3
|
Lập hồ sơ thẩm định
|
□
|
□
|
3. Kiểm tra thẩm định thiết kế phương tiện
theo QCVN 72:2013/BGTVT
|
3.1
|
Công tác chuẩn bị thẩm định
|
□
|
□
|
3.2
|
Thực hiện thẩm định thiết kế:
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện thẩm định thiết kế đóng mới
|
□
|
□
|
3.2.2
|
Thực hiện thẩm định thiết kế lập hồ sơ
|
□
|
□
|
3.2.3
|
Thực hiện thẩm định thiết kế hoán cải
|
□
|
□
|
3.2.4
|
Thẩm định thiết kế sửa đổi
|
□
|
□
|
3.2
|
Thực hiện thẩm định thiết kế:
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện thẩm định thiết kế đóng mới
|
□
|
□
|
3.2.2
|
Thực hiện thẩm định thiết kế lập hồ sơ
|
□
|
□
|
3.2.3
|
Thực hiện thẩm định thiết kế hoán cải
|
□
|
□
|
3.2.4
|
Thẩm định thiết kế sửa đổi
|
□
|
□
|
3.3
|
Lập hồ sơ thẩm định
|
□
|
□
|
4. Lập cấp hồ sơ đăng kiểm
|
4.1
|
Sử dụng chương trình quản lý phương tiện
thủy nội địa trên máy tính
|
□
|
□
|
4.2
|
Lập hồ sơ thẩm định cho phương tiện
|
□
|
□
|
4.3
|
Lập các báo cáo của đơn vị
|
□
|
□
|
II. Lý do không đạt (nếu có, ghi rõ các
lỗi)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Yêu cầu sau kiểm tra
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cuộc kiểm tra, đánh giá năng lực Đăng kiểm
viên kết thúc vào hồi....giờ ... ngày ……… Biên bản này lập thành 02 bản, ...
bản lưu tại đơn vị, .......... bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh
đạo đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM
TRA
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...................,
ngày ...... tháng...... năm........
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Ông (Bà):
........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ..................................................................................
Nơi sinh:
.........................................................................................................
Đơn vị:
............................................................................................................
Được công nhận là:
Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa .....................
Được phép thực hiện
những loại kiểm tra ghi trong Phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Giấy
chứng nhận này có giá trị đến hết ngày.......................
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
_____________
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VlÊN PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA HẠNG III
Số............
Họ và tên:
............................................ Chuyên ngành: ..................................
Đơn vị:
.............................................. Ngày cấp phụ
lục:................................
Chứng nhận rằng Đăng
kiểm viên có tên trên được phép thực hiện:
I. Đối tượng và loại
hình kiểm tra theo chuyên ngành
1.1. Đối tượng kiểm
tra: Phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN25:2010/BGTVT,
bao gồm: phương tiện chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, phương tiện lắp máy
có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở
từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức
ngựa (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra:
Đánh dấu (x)
Đóng
mới/lần đầu
|
Chu
kỳ
|
Sao
thẩm định mẫu
|
Trên
đà
|
Hàng
năm
|
Bất
thường
|
|
|
|
|
|
1.2 Đối tượng kiểm
tra: Phương tiện thủy nội địa chở hàng khô có trọng tải dưới 200 tấn, tổng công
suất máy chính dưới 135 sức ngựa, các tàu công trình có chiều dài dưới 10 m,
phương tiện thủy nội địa chở dưới 50 người tổng công suất máy chính dưới 135
sức ngựa, trừ phà có trọng tải từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR- SB, tàu hai thân,
tàu chở công te nơ, tàu cao tốc, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí, tàu dầu, tàu chở
hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra:
Đánh dấu (x)
Đóng
mới/lần đầu
|
Chu
kỳ
|
Thiết
kế
|
Định
kỳ
|
Trên
đà
|
Hàng
năm
|
Bất
thường
|
Thi
công
|
Hoàn
công
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiểm tra theo
chuyên ngành được đào tạo bổ sung: (có hoặc không)
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
_____________
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA HẠNG II
Số..........
Họ và tên:
............................................ Chuyên ngành:
..................................
Đơn vị:
.............................................. Ngày cấp phụ lục:................................
Chứng nhận rằng Đăng
kiểm viên có tên trên được phép thực hiện:
I. Đối tượng và loại
hình kiểm tra theo chuyên ngành
1.1. Đối tượng kiểm
tra: Phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN25:2010/BGTVT
gồm: phương tiện chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, phương tiện lắp máy có
tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở từ
5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức
ngựa (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra:
Đánh dấu (x)
Đóng
mới/lần đầu
|
Chu
kỳ
|
Sao
thẩm định mẫu
|
Trên
đà
|
Hàng
năm
|
Bất
thường
|
|
|
|
|
|
1.2. Đối tượng kiểm
tra: Các loại Phương tiện thủy nội địa không nêu tại 1.1 đối với vật
liệu:......, trừ tàu hàng có trọng tải từ 2000 tấn trở lên, tàu dầu loại II có
trọng tải từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I và tàu cấp VR-SB có trọng tải
toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu khách có chiều dài từ 50 m trở lên, tàu đệm
khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng (nêu cụ thể đối tượng nếu
cần).
Loại hình kiểm tra:
Đánh dấu (x)
Đóng
mới/lần đầu
|
Chu
kỳ
|
Thiết
kế
|
Định
kỳ
|
Trên
đà
|
Trung
gian
|
Hàng
năm
|
Bất
thường
|
Thi
công
|
Hoàn
công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiểm tra theo
chuyên ngành được đào tạo bổ sung: (có hoặc không)
III. Đối tượng và
loại hình kiểm tra sản phẩm công nghiệp
Máy chính, phụ □
|
Nồi hơi □
|
Bình chịu áp lực □
|
Chứng nhận quy
trình hàn □
|
Thử không phá hủy □
|
Kiểm tra thợ hàn □
|
Thiết bị nâng □
|
Máy neo, lái, tời
(điện, diesel, thủy lực) □
|
Neo □
|
Chân vịt □
|
Hệ trục chân vịt □
|
Xích, cáp □
|
Vật liệu □
|
|
|
|
|
Thiết bị cứu sinh □ Thiết bị cứu hỏa □ Thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm tàu □
Phòng thí nghiệm, trạm thử □
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
_____________
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA HẠNG I
Số..........
Họ và
tên:.............................................Chuyên
ngành:...................................
Đơn
vị:...............................................Ngày cấp phụ lục:
................................
Chứng nhận rằng Đăng
kiểm viên có tên trên được phép thực hiện:
I - Đối tượng và loại
hình kiểm tra theo chuyên ngành
1.1. Đối tượng kiểm
tra: Phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN25:2010/BGTVT
bao gồm: phương tiện chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, phương tiện lắp máy
có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở
từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức
ngựa (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra:
Đánh dấu (x)
Đóng
mới/lần đầu
|
Chu
kỳ
|
Sao
thẩm định mẫu
|
Trên
đà
|
Hàng
năm
|
Bất
thường
|
|
|
|
|
|
1.2 Đối tượng kiểm
tra: Các loại phương tiện thủy nội địa không nêu tại 1.1 (cụ thể đối tượng nêu
cần)
Đóng
mới/lần đầu
|
Chu
kỳ
|
Thiết
kế
|
Định
kỳ
|
Trên
đà
|
Trung
gian
|
Hàng
năm
|
Bất
thường
|
Thi
công
|
Hoàn
công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiểm tra theo
chuyên ngành đào tạo bổ sung: (có hoặc không)
III. Đối tượng và
loại hình kiểm tra sản phẩm công nghiệp
Máy chính, phụ □
|
Nồi hơi □
|
Bình chịu áp lực □
|
Chứng nhận quy
trình hàn □
|
Thử không phá hủy □
|
Kiểm tra thợ hàn □
|
Thiết bị nâng □
|
Máy neo, lái, tời
(điện, diesel, thủy lực) □
|
Neo □
|
Chân vịt □
|
Hệ trục chân vịt □
|
Xích, cáp □
|
Vật liệu □
|
|
|
|
|
Thiết bị cứu sinh □ Thiết bị cứu hỏa □ Thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm tàu □
Phòng thí nghiệm, trạm thử □
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
_____________
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Số............
Họ và
tên:.............................................Chuyên
ngành:...................................
Đơn
vị:......................................................... Ngày cấp phụ lục:
.....................
Chứng nhận rằng Đăng
kiểm viên có tên trên được phép thực hiện thẩm định
thiết kế theo chuyên
môn:
I. Phương tiện thủy
nội địa
Các loại phương tiện
(Ghi cụ thể loại phương tiện).
Loại hình thẩm định:
Đánh dấu (x)
Phương
tiện thẩm định
|
Loại
hình thẩm định thiết kế
|
Đóng
mới
|
Hoán
cải
|
Sửa
đổi
|
Lập
hồ sơ
|
Mẫu
định hình
|
|
|
|
|
|
|
II. Sản phẩm công
nghiệp (Ghi
cụ thể đối tượng)
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|