BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 8 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 31
tháng 8 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 37/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018;
2. Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ
báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên
tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020;
3. Thông tư số 12/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp; [1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư trong Danh mục máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định
44/2016/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, sở hữu
và sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 3. Phân loại đối tượng kiểm
định
Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công
Thương, bao gồm:
1. Đối tượng kiểm định nhóm A (nhóm A) là nồi
hơi nhà máy điện.
2. Đối tượng kiểm định nhóm B (nhóm B) là nồi
hơi công nghiệp có áp suất trên 16 bar, bình chịu áp lực, hệ thống đường ống dẫn
hơi và nước nóng.
3. Đối tượng kiểm định nhóm C (nhóm C) là hệ
thống điều chế, nạp, cấp, bình, bồn, bể chứa sản phẩm dầu khí, khí dầu mỏ (LPG,
LNG, CNG), đường ống vận chuyển, phân phối khí dầu mỏ cố định bằng kim loại và
đường ống công nghệ trong các công trình dầu khí trên đất liền.
4. Đối tượng kiểm định nhóm D (nhóm D) là
chai chứa LPG.
5.[2] Đối tượng kiểm định nhóm E (nhóm E) là cột chống
thủy lực đơn, giá khung di động và giàn chống tự hành (cột chống thủy lực, vì
chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực) sử dụng trong
khai thác hầm lò.
6. Đối tượng kiểm định nhóm G (nhóm G) là tời,
trục tải mở.
5.[3] Đối tượng kiểm định nhóm H (nhóm H) là thiết bị điện
phòng nổ được sử dụng trong môi trường có nguy cơ cháy, nổ.
8. Đối tượng kiểm định nhóm I (nhóm I) là
máy nổ mìn điện (trừ máy nổ mìn điện phòng nổ).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM
ĐỊNH
Điều 4. Thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định
1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải có
thông số kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định và được kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu thiết bị, dụng cụ tối thiểu phải có phục
vụ hoạt động kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
a) Đối với nhóm A, B và C
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế kiểm tra các loại;
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
-[4]
Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ và thẩm thấu;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội
soi;
- Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim
loại;
- Thiết bị kiểm định van an toàn;
- Thiết bị đo nhiệt độ.
b) Đối với nhóm D
- Thiết bị thu hồi LPG còn lại trong chai;
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim
loại;
- Thiết bị tháo, lắp van chai;
- Thiết bị thử bền, thử kín;
- Thiết bị làm khô vỏ chai;
- Thiết bị kiểm tra bên trong chai;
- Thiết bị làm sạch bề mặt;
- Thiết bị kiểm tra van chai;
- Cân khối lượng;
- Thiết bị, dụng cụ đóng số, ký hiệu kiểm định;
- Thiết bị hút chân không;
- Thiết bị thử giãn nở thể tích.
c)[5] Đối với nhóm E
- Hệ thống tạo áp suất thử nghiệm van, cột chống và
đường ống áp lực;
- Thiết bị duy trì áp suất thử cột chống thủy lực;
- Thiết bị thử xà, mái giàn hoặc giá chống thủy lực;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Áp kế kiểm tra các loại.
d) Đối với nhóm G
- Lực kế;
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
- Thiết bị đo tốc độ;
- Dụng cụ đo cương cự đường ray;
- Máy trắc đạc;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật cáp thép;
- Thiết bị kiểm tra độ lệch hướng tâm và hướng kính
của các mối ghép trục;
- Thiết bị kéo kiểm tra cáp thép bằng phương pháp phá
hủy;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương
pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;
- Thiết bị đo thời gian tác động phanh;
- Thiết bị đo điện trở cách điện, điện trở nối đất;
- Vôn kế, Ampe kế;
- Áp kế kiểm tra các loại,
đ) Đối với nhóm H
-[6]
(được bãi bỏ)
- Thiết bị thử áp lực nước;
-[7]
(được bãi bỏ)
-[8]
(được bãi bỏ)
-[9]
(được bãi bỏ)
- Thiết bị thử nghiệm va đập;
- Thiết bị thử nghiệm kéo cáp điện trong phễu đấu nối
cáp;
- Thiết bị kiểm tra mô-men xoắn cọc, bu lông đầu
cáp;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Đồng hồ đo điện vạn năng;
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
- Thiết bị điện tử đo ghi dữ liệu (Oscilloscope).
e) Đối với nhóm I
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Đồng hồ đo điện vạn năng;
- Thiết bị điện tử ghi dữ liệu (Oscilloscope);
- Đồng hồ bấm giây.
Điều 5.[10] (được bãi bỏ)
Điều 6.[11] (được bãi bỏ)
Điều 7. Kiểm định viên
Kiểm định viên phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại
Điều 9 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Kinh nghiệm và chuyên ngành phù hợp của kiểm
định viên theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
1. Đối với nhóm A
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ
điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa
chữa, vận hành, bảo trì nồi hơi nhà máy điện tối thiểu là 02 năm.
2. Đối với nhóm B và C
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ
điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa
chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm B, C tối thiểu là 02 năm.
3. Đối với nhóm D
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ
điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị nhóm
D tối thiểu là 02 năm.
4. Đối với nhóm E
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện hoặc
tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận
hành, bảo trì thiết bị nhóm E tối thiểu là 02 năm.
5. Đối với nhóm G
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện,
máy xây dựng, tự động hóa hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế,
chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm G tối thiểu là 02
năm.
6. Đối với nhóm H
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa,
cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp
đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm H tối thiểu là 02 năm.
7. Đối với nhóm I
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa,
cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị
nhóm I tối thiểu là 02 năm.
Điều 8.[12] (được bãi bỏ)
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và Chứng
chỉ kiểm định viên
1.[13] Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
(Giấy chứng nhận đủ điều kiện), Chứng chỉ kiểm định viên (Chứng chỉ) lập 01 bộ
hồ sơ theo quy định gửi qua đường bưu điện, nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Công
Thương theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
2.[14] Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số
44/2016/NĐ-CP và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Hồ sơ, thủ tục, trình tự cấp, cấp lại Chứng chỉ
theo quy định tại Điều 11, 12 và 13 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP .
4.[15] Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định, kiểm
định viên nêu tại Điều 4 và 78 của Thông tư này chỉ được sử
dụng để làm điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với một Tổ chức kiểm
định.
Chương III
HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG,
SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
Điều 10. Hình thức huấn luyện,
bồi dưỡng, sát hạch
1. Huấn luyện, sát hạch lần đầu áp dụng đối với cá
nhân đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 7 của Thông
tư này.
2. Huấn luyện, sát hạch lại áp dụng đối với Kiểm định
viên có chứng chỉ đã hết hạn hoặc Kiểm định viên bị thu hồi chứng chỉ.
3. Bồi dưỡng áp dụng đối với kiểm định viên đã được
cấp chứng chỉ sau 30 tháng kể từ thời điểm cấp chứng chỉ.
Điều 11. Nội dung, thời gian
huấn luyện, bồi dưỡng
1. Nội dung huấn luyện
a) Lý thuyết chung
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan
công tác an toàn, vệ sinh lao động và hoạt động kiểm định;
- Tổng quan về hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về an toàn, tiêu chuẩn quốc gia có liên quan đến hoạt động kiểm định;
- Tổng quan về hệ thống quy trình kiểm định;
- Tổng quan về các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định;
- Phương pháp đánh giá rủi ro, biện pháp an toàn
liên quan đến hoạt động kiểm định.
b) Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối
với thiết bị nhóm A, B, C, D, E, G và I
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia
áp dụng;
- Phân loại, nguyên lý cấu tạo, đặc tính cơ bản;
- Yêu cầu về thiết bị đo kiểm và an toàn;
- Yêu cầu về kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo,
lắp đặt, thử nghiệm, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa đối tượng kiểm định;
- Các yếu tố nguy hiểm đặc trưng của đối tượng được
kiểm định và các sự cố thường gặp đối với đối tượng kiểm định;
- Các tính toán liên quan đến việc đánh giá an toàn
trong quá trình kiểm định máy, thiết bị;
- Kỹ thuật đánh giá chất lượng mối hàn;
- Kỹ thuật kiểm tra không phá hủy;
- Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác
kiểm định đối với đối tượng kiểm định;
- Hướng dẫn sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm định;
- Huấn luyện thực hành liên quan đến kỹ năng, nghiệp
vụ kiểm định từng đối tượng cụ thể (tại hiện trường hoặc trên phần mềm, mô hình
mô phỏng).
c) Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối
với nhóm thiết bị H
Như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và:
- Môi trường khí cháy và bụi nổ: Đặc điểm, phân loại
vùng nguy hiểm;
- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa, đại tu và lắp đặt
các thiết bị điện trong môi trường khí nổ.
2. Nội dung bồi dưỡng
a) Cập nhật các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tiêu chuẩn quốc gia và các quy định mới liên quan đến nội dung huấn luyện
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Hướng dẫn sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm định mới
trang bị;
c) Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công
tác kiểm định đối với đối tượng kiểm định.
3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng
Căn cứ vào đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng tổ chức huấn
luyện nghiệp vụ kiểm định xây dựng nội dung chi tiết và thời gian huấn luyện, bồi
dưỡng nhưng không ít hơn 06 ngày đối với huấn luyện, không ít hơn 02 ngày đối với
bồi dưỡng.
Điều 12. Tổ chức huấn luyện, bồi
dưỡng
1. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định
phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ phù hợp với đối tượng kiểm
định theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
b)[16] (được bãi bỏ)
c) Có giảng viên với chuyên ngành phù hợp với quy định
tại Điều 7 của Thông tư này và có kinh nghiệm liên quan đến
hoạt động kiểm định tối thiểu 05 năm.
2. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng có trách nhiệm cấp
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động cho đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 và 5 của Thông
tư này.
Điều 13. Tổ chức sát hạch
1. Hội đồng sát hạch thực hiện sát hạch nghiệp vụ
kiểm định viên.
2. Hội đồng sát hạch có ít nhất 05 thành viên, có
trách nhiệm như sau:
a) Xây dựng đề sát hạch và đáp án theo thang điểm
100;
b) Tổ chức sát hạch lý thuyết và thực hành;
c) Chấm điểm và đánh giá kết quả sát hạch;
d) Tổng hợp kết quả sát hạch.
3. Nội dung sát hạch
Nội dung sát hạch phù hợp với đối tượng kiểm định
theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.
4. Hình thức sát hạch
a) Sát hạch lý thuyết theo hình thức viết và vấn
đáp;
b) Sát hạch thực hành được thực hiện trực tiếp trên
đối tượng kiểm định hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng.
5. Kết quả sát hạch đạt yêu cầu khi điểm sát hạch
lý thuyết đạt từ 80 điểm trở lên và điểm thực hành đạt từ 75 điểm trở lên.
6. Cá nhân có kết quả sát hạch đạt yêu cầu được xem
xét cấp Chứng chỉ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Đăng tải thông tin
trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương
1. Nội dung đăng tải thông tin của tổ chức được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định gồm:
a) Tên, địa chỉ, mã số của Tổ chức kiểm định;
b) Danh mục đối tượng kiểm định;
c) Thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều
kiện;
d) Danh sách kiểm định viên;
đ) Các hành vi vi phạm hành chính của tổ chức kiểm
định (nếu có).
2. Nội dung đăng tải thông tin theo đề nghị của tổ
chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định.
a) Tên, địa chỉ của tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng
nghiệp vụ kiểm định;
b) Đối tượng kiểm định được huấn luyện, bồi dưỡng.
Điều 15. Trách nhiệm Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
1. Hướng dẫn thực hiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
2.[17] (được bãi bỏ)
3. Quyết định thành lập Hội đồng sát hạch và ban
hành Quy chế sát hạch.
4. Cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ theo quy định.
5. Thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương theo quy định.
6. Lựa chọn tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ
kiểm định đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư này
trên cơ sở đề nghị của tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng kèm theo nội dung chi tiết,
kế hoạch tổ chức khóa huấn luyện, bồi dưỡng.
7. Công bố các thông tin liên quan đến hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên
trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương theo quy định tại Điều
14 của Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Tổng hợp, báo cáo việc chấp hành quy định tại Thông
tư này trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông
tư này trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Điều 17. Trách nhiệm của Tổ chức
kiểm định
1. Tổ chức thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động theo đúng quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Xây dựng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng để
kiểm soát chất lượng kiểm định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm
định.
4. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định
theo quy định.
5.[18] Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính trước ngày 15 tháng 01 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình
hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
6.[19] Gửi thông báo bằng văn bản về Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi
kiểm định viên, người phụ trách hoạt động kiểm định được sử dụng làm điều kiện
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Tổ chức kiểm định.
Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân quản lý, sở hữu, sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động
1. Thực hiện kiểm định tại Tổ chức kiểm định đã được
Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Duy trì các điều kiện để máy, thiết bị vận hành
an toàn.
3.[20] Báo cáo tình hình thực hiện kiểm định về Sở
Công Thương nơi lắp đặt máy, thiết bị theo phương thức trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính trước ngày 05 tháng 01 hàng năm theo mẫu tại Phụ
lục 3 của Thông tư này.
Điều 19. Điều khoản thi hành
[21]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng
8 năm 2017 và bãi bỏ Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Công Thương quy định về điều kiện hoạt động đối với các tổ chức kiểm định kỹ
thuật an toàn.
2.[22] Các Tổ chức kiểm định chỉ thực hiện kiểm định
máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động.
Các tổ chức kiểm định đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn
ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện đó.
3. Trường hợp có sự thay đổi đối với các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì áp dụng theo
văn bản mới.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBQPPL);
- Lưu: VT, ATMT.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ
Công Thương)
SỞ CÔNG THƯƠNG
…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…….., ngày....
tháng ... năm ….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, ……… (tên Sở
Công Thương) báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong
…………….. (ghi năm báo cáo) tại các doanh nghiệp trên địa bàn, cụ thể như
sau:
1. Đánh giá công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công
Thương trên địa bàn
...................................................................................................................................
2. Tình hình thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
...................................................................................................................................
3. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên địa
bàn được kiểm định
Đối tượng kiểm định
|
Đơn vị tính
|
Tổng số thiết bị
|
Số lượng thiết bị
được kiểm định
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Bất thường
|
Đạt
|
Không đạt *
|
Đạt
|
Không đạt *
|
Đạt
|
Không đạt *
|
1. Nhóm A:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
4. Kiến nghị, đề xuất: ……………………/.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ
Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…….., ngày....
tháng ... năm ….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, …………….. (tên tổ
chức kiểm định), số GCNĐĐK kiểm định …………….., báo cáo tình hình kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động trong ………………… (ghi năm báo cáo hoặc thời gian khi có
yêu cầu báo cáo) như sau:
1. Đánh giá việc thực hiện kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
...................................................................................................................................
2. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm
định
Đối tượng kiểm định
|
Đơn vị tính
|
Tổng số thiết bị
|
Số lượng thiết bị
được kiểm định
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Bất thường
|
Đạt
|
Không đạt *
|
Đạt
|
Không đạt *
|
Đạt
|
Không đạt *
|
1. Nhóm A:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
3. Kiến nghị, đề xuất: ……………………/.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của
Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…….., ngày....
tháng ... năm ….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
KIỂM ĐỊNH
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Kính gửi: Sở Công
Thương.... (địa phương đơn vị sử dụng)
Thực hiện quy định theo Thông tư số
/2017/TT-BCT ngày tháng
năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, …………… (tên
đơn vị sử dụng) báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong
………… (ghi năm báo cáo) như sau:
1. Công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương tại
đơn vị
...................................................................................................................................
2. Tình hình thực hiện kiểm định máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Công Thương
...................................................................................................................................
3. Thống kê máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm định
Đối tượng kiểm định
|
Đơn vị tính
|
Tổng số thiết bị
|
Số lượng thiết bị
được kiểm định
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Bất thường
|
Đạt
|
Không đạt *
|
Đạt
|
Không đạt *
|
Đạt
|
Không đạt *
|
1. Nhóm A:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
4. Kiến nghị, đề xuất: ……………………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP
VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ
Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN
LUYỆN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày....
tháng ... năm ….
|
Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÃ HOÀN THÀNH
KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Số:
…………………..
|
Họ và tên:....................................................................................................................
Sinh ngày: ……………………………., Nơi sinh
..............................................................
Nam, Nữ: ………………………………………….. Quốc tịch:
.............................................
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu
.........................................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định:
...................................................................................................................................
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Được tổ chức từ ngày ……. tháng ......... năm
.......đến ngày …….tháng …..….năm ......
Tại
..............................................................................................................................
/.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP
VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ
Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN
LUYỆN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày....
tháng ... năm ….
|
Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÃ HOÀN THÀNH
KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Số:
…………………..
|
Họ và tên:....................................................................................................................
Sinh ngày: ……………………………., Nơi sinh
..............................................................
Nam, Nữ: ………………………………………….. Quốc tịch:
.............................................
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu
.........................................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................
Chức vụ: ……………………………….. Số hiệu kiểm định
viên:........................................
Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định:
...................................................................................................................................
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Được tổ chức từ ngày ……. tháng ......... năm
.......đến ngày …….tháng …..….năm ......
Tại ..............................................................................................................................
/.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1] Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp,”
Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương
ban hành hoặc liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;"
Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp,”
[2] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
1 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
1 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[4] Cụm từ “Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại
bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu” được thay thế bởi cụm từ “Thiết
bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ và thẩm thấu” theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[5] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[6] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[7] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[8] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
2 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[9] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[10] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
4 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[11] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
4 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[12] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
4 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[13] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[14] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[15] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[16] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm
b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[17] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
4 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[18] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy
định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[19] Nội dung này được bổ sung theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020.
[20] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy
định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[21] Điều 3 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 12 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thực hiện:
a) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
b) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG và giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất chai LPG mini.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2018.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời
xem xét, giải quyết./.”
Điều 37 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng
02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT
ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản
lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số 31/2018/TT-BCT
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định về kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng diện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực
Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định
tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”
Điều 3 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối
với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020
quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
02 tháng 8 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời
xem xét, giải quyết./.”
[22] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 2 của Thông tư số 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.