NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
Lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động
1.
Tên thủ tục hành chính: Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa
phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động
1.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Trong khoảng thời
gian 30 ngày kể từ ngày đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình tại quầy số 22 Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem
xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Trong vòng 05 ngày kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ký Giấy xác nhận khai báo khi đưa vào sử dụng. Trường hợp không cấp Giấy xác
nhận, đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn từ chối và nêu
rõ lý do không cấp Giấy xác nhận khai báo.
1.2. Cách thức thực
hiện: nộp
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh.
1.3. Thành phần số
lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ, gồm:
- Phiếu khai báo sử
dụng đối tượng kiểm định;
- Bản sao phô tô Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định của thiết bị.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Không
quá 05 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình nơi
tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn vệ sinh lao động.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo sử dụng, máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp
Giấy xác nhận khai báo (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Mẫu phiếu khai báo
sử dụng đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định của Mẫu số 04
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính
phủ.
1.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao
động.
- Căn cứ Nghị định
4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....
(Ghi tên địa phương
nơi sử dụng)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá
nhân: …………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………..……
3. Điện thoại:
………….………..4. Fax: ………………………5. E-mail: ..............................
II. NỘI DUNG KHAI BÁO
TT
|
Tên đối tượng kiểm định
|
Số lượng
|
Nơi lắp đặt sử dụng đối
tượng kiểm định
|
(Kèm theo bản phô tô
Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp).
|
…..,
ngày.... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
II.
Lĩnh vực Việc làm
1.
Tên thủ tục: “Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài”.
- Bước 1: Kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2024, người sử dụng lao động thông báo tuyển dụng người lao
động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được
thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian
ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông
báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số
lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm
việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng
người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bước 2: Trước ít
nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử
dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa
đáp ứng được và báo cáo giải trình với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
Trong quá trình thực
hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức
danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao
động phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 70/2023/NĐ-CP trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao
động nước ngoài.
- Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải
trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng
người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
1.2. Cách thức thực
hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập.
- Văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu
nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề
luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
- Làm việc cho người
sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Tổ chức phi chính
phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp,
cơ sở giáo dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Một số trường hợp
người lao động nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài:
+ Là Trưởng văn phòng
đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế,
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
+ Vào Việt Nam với
thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Vào Việt Nam với
thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ
phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh
mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam
không xử lý được;
+ Là luật sư nước
ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của
Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài
kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Là chủ sở hữu hoặc
thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ
đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội
đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị
góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam để
cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ
khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá,
quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký
kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
+ Được Bộ Ngoại giao
cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật;
+ Tình nguyện viên;
+ Vào Việt Nam làm
việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ
thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Vào Việt Nam thực
hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo
quy định của pháp luật;
+ Học sinh, sinh viên
đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập
sự trên tàu biển Việt Nam;
+ Thân nhân thành
viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ
vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội;
+ Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
+ Được Bộ Giáo dục và
Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công
việc sau:
Giảng dạy, nghiên
cứu;
Làm nhà quản lý, giám
đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt
Nam.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước
ngoài của người sử dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Báo cáo giải trình về
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
- Báo cáo giải trình
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao
động Việt Nam chưa đáp ứng được.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy
định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý
người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; đối tượng thực hiện; mẫu đơn, mẫu tờ khai;
căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …...…
V/v
giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: ……………..(1)……………..
Thông tin về doanh
nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ
quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng
số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước
ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của
giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử
dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ
khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc
1: (Lựa
chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên
gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công
việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công
trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm
việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm): (iv) Hình thức làm việc (2):
(v) Địa điểm làm việc
(liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự:
số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng
người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng
người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):
- Mô tả vị trí công
việc, chức danh công việc:
- Yêu cầu về trình
độ:
- Yêu cầu về kinh
nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu
có):
- Lý do không tuyển
được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (4)
2. Vị trí công việc
2: (nếu
có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc
3:...
(nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ
chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh
nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị .... (5) xem
xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm
ơn./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1), (5) Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố…
- (2) Nêu rõ hình
thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
- (3) Nêu rõ số lượng
lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác
nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (4) Nêu rõ quá
trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển
dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển
dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước
ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) hoặc Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành
lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Mẫu
số 02/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …...…
V/v
giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
…, ngày…. tháng….
năm ….
|
Kính
gửi: …………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ
chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ
chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao
động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài
đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép
kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động
nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết
(số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc
đã được chấp thuận và sử dụng (2)
STT
|
Vị
trí công việc
|
Số
lượng vị trí đã được chấp thuận
|
Số
lượng vị trí đã sử dụng
|
Số
lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có)
|
Lý
do chưa sử dụng (nếu có)
|
I. Theo văn bản
số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao
động nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn
thời hạn)
|
1
|
Nhà
quản lý
|
|
|
|
|
2
|
Giám
đốc điều hành
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên
gia
|
|
|
|
|
4
|
Lao
động kỹ thuật
|
|
|
|
|
II. Theo văn bản
số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao
động nước ngoài chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn
thời hạn)
|
......
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
2. Vị trí công việc
có nhu cầu thay đổi
2.1 Vị trí công việc
1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công
việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công
trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm
việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm
việc (3):
(v) Địa điểm làm việc
(liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự:
số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng
người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng
người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô tả vị trí công
việc, chức danh công việc:
- Yêu cầu về trình
độ:
- Yêu cầu về kinh
nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu
có):
- Lý do không tuyển
được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)
2.2 Vị trí công việc
2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
2.3 Vị trí công
việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ
chức) xin
cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ
chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị …. (6) xem
xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm
ơn!
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1), (6) Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố…
- (2) Nêu rõ các vị
trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
- (3) Nêu rõ hình
thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
- (4) Nêu rõ số lượng
lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác
nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5) Nêu rõ quá
trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển
dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển
dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước
ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành
lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Mẫu
số 03/PLI
………..(1)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v
chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị và các
nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số[1] .... (ngày/tháng/năm)
của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội[2]……….
(nếu có),... (2) thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ
chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc
(nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người): ……………………………………………………………………
Lý do:
………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc
(nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người): …………………………………………………….………
Lý do:
………………………………………………………………………………………………
(Tên doanh nghiệp/tổ
chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
………….(3)……….
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1), (2) Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....(3)
Cục trưởng/Giám đốc[3].
2.
Tên thủ tục: “Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự
kiến tuyển người lao động nước ngoài”.
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Trước khi
tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng,
trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần
tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam
vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Trường hợp nhà thầu
có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác
nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu
theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu,
cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ
chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà
thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500
người lao động Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị
tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc
cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước
ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo
Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2.2. Cách thức thực
hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết: 02
tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên
và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người
lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người
lao động Việt Nam kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài là nhà thầu.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi nhà thầu thực
hiện gói thầu.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
2.8. Phí, lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP
- Hoặc điều chỉnh, bổ
sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng,
trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần
tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt
Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về cơ quan thực hiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 04/PLI
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v
đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển
người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội[4]..........
Thông tin về nhà thầu
gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu
mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép
thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện gói thầu
……………………….., nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công
việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
chức danh công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức
lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội[5]………………………chỉ
đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt
Nam cho theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05/PLI
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội[6]...
Căn cứ văn bản đề
nghị số …………………….. (ngày/tháng/năm), văn bản số ……………….. (ngày/tháng/năm) của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội[7] tỉnh/thành phố về
việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người
lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông tin về nhà
thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc
tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời
gian thực hiện gói thầu).
(Tên nhà thầu) đề
nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã được chấp
thuận:………………………………………………………………......
2. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc
đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu
có):……………………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài
(có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay
(nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của
người nước ngoài…..).
Đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội[8] tỉnh/thành
phố……………chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người
lao động Việt Nam cho ……………. theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06/PLl
SỞ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI[9]….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v
tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người
lao động Việt Nam
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: (Tên nhà thầu)
Theo đề nghị tại văn
bản số….(ngày/tháng/năm) của (tên nhà thầu) và báo cáo của (tên cơ quan, tổ
chức được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội[10] tỉnh/thành phố chỉ
đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu), Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội[11] tỉnh/thành phố……………….
thông báo về những vị trí công việc mà (tên nhà thầu) được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam
như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc
(nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người): ……………………………………………………………………
Lý do:
………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc
(nếu có)(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người): …………………………………………………………….
Lý do:
………………………………………………………………………………………………
(Tên nhà thầu) có
trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
GIÁM
ĐỐC[12]
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3.
Thủ tục: “Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam”.
3.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Trước ít nhất
15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt
Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số
12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp
không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có
kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2
có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động
được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép
(cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ
000.001).
Trường hợp giấy phép
lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan
và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
3.2. Cách thức thực
hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị
cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của
nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư
pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang
trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp
hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong
thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời
gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày
cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ
chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ
thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh
là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
+ Điều lệ công ty
hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập
hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
+ Nghị quyết hoặc
Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh
là chuyên gia, lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
+ Văn bằng hoặc chứng
chỉ hoặc giấy chứng nhận;
+ Văn bản xác nhận
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của
chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chứng minh
kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng
quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn
Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu
lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu
bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi
công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ
Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
- Giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy công nhận
thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp
như: Bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc
bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực
cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1
của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được
AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan
có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo
dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động
của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích
thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác
định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng
thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn
giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên
quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm
việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao
động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp
nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam
ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về
kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn
hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải
có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao
động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp
dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng
minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có
hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung
cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch
vụ;
- Đối với người lao
động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế
tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có
văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật;
- Đối với người lao
động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ
thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử
người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công
việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
9. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao
động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu
làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức
danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người
lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 nêu
trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao
động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi
vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong
giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử
dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy
định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao
có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
- Đối với người lao
động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động
và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công
việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 nêu
trên và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh
sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định
tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên
tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công
chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập;
- Văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu
nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề
luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thành lập;
- Làm việc cho người
sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Tổ chức phi chính
phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp,
cơ sở giáo dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập;
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên
và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên
môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người
đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang
trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
- Có văn bản chấp
thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải
xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v
cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh
nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………..………
2. Loại hình doanh
nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………………
3. Tổng số người lao
động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………………người
Trong đó số người lao
động nước ngoài đang làm việc là: ………………………..…người
4. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại:
………………………………… 6. Email (nếu có) ……………………………..
7. Giấy phép kinh
doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………..… Có giá trị đến ngày: ………………
Lĩnh vực kinh doanh
(hoạt động): ………………………………………………………………
8. Người nộp hồ sơ
của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………...…………………………
Căn cứ văn bản thông
báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày
... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp
lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in
hoa): …………………………………………………………………………
10. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) …………..
12. Quốc tịch:
…………………………………………...………………………………………….
13. Hộ chiếu/giấy tờ
có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..….
Cơ quan cấp:
………………………….……… Có giá trị đến ngày: ………………..………….
14. Trình độ chuyên
môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………….………………
15. Làm việc tại
doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………
16. Địa điểm làm
việc: …………………………………………………………………………..…
17. Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………...……
18. Chức danh công
việc: ……………………………………………………………….…………
19. Hình thức làm
việc: …………………………………………………………………………….
20. Lương bình
quân/tháng:…..triệu đồng[13].
21. Thời hạn làm việc
từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..……………………………………..……………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận
giấy phép lao động: ………………………………….……………………
23. Lý do đề nghị
(chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
…………………………………………………………………………………………………………
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………..…………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………………
+ Chức danh công
việc: …………………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)
- Nơi làm việc lần 2:
………………………………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………….
+ Chức danh công
việc: ……………………………………………………………….…………
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm...)
……………………………………………………….………………………………………………
- Nơi làm việc cuối
cùng hoặc hiện tại: ………………………………..………………………..
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………..………….
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………….
+ Chức danh công
việc: ………………………………………………………………………….
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)
……………………………………………………………………………………………………...
(Doanh nghiệp/tổ
chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh
nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố …..
(2), (3) Không áp
dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
4.
Tên thủ tục: “Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam”
4.1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Bước 2: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao
động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến
làm việc cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao
động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực
hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích
thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động
còn thời hạn đã được cấp:
a) Trường hợp giấy
phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp
xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo
quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay
đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Giấy tờ quy định
tại khoản 3 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy
phép lao động bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải
dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập.
- Văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu
nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề
luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
- Làm việc cho người
sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Tổ chức phi chính
phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp,
cơ sở giáo dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
4.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy
phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Giấy phép lao động
còn thời hạn bị mất.
2. Giấy phép lao động
còn thời hạn bị hỏng.
3. Thay đổi một trong
các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên
doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động
còn thời hạn.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v
cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh
nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………..
2. Loại hình doanh
nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh
nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………………
3. Tổng số người lao
động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………………người
Trong đó số người lao
động nước ngoài đang làm việc là: …………………………..người
4. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại:
………………………………… 6. Email (nếu có) …………………………….
7. Giấy phép kinh
doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………..… Có giá trị đến ngày: ………………
Lĩnh vực kinh doanh
(hoạt động): ………………………………………………………………
8. Người nộp hồ sơ
của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………...…………………………
Căn cứ văn bản thông
báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày
... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp
lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in
hoa): …………………………………………………………………………
10. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) …………..
12. Quốc tịch:
…………………………………………...………………………………………….
13. Hộ chiếu/giấy tờ
có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..….
Cơ quan cấp:
………………………….……… Có giá trị đến ngày: ………………..………….
14. Trình độ chuyên
môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………….………………
15. Làm việc tại
doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………….
16. Địa điểm làm
việc: …………………………………………………………………………..…
17. Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………...……
18. Chức danh công
việc: ……………………………………………………………….…………
19. Hình thức làm
việc: …………………………………………………………………………….
20. Lương bình
quân/tháng:…..triệu đồng[14].
21. Thời hạn làm việc
từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..……………………………………..…………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận
giấy phép lao động: ………………………………….…………………
23. Lý do đề nghị
(chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
………………………………………………………………………………………………………
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………..…………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………………
+ Chức danh công
việc: …………………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)
- Nơi làm việc lần 2:
………………………………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………….
+ Chức danh công
việc: ……………………………………………………………….…………
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm...) ……………………………………………………….………………………………………………
- Nơi làm việc cuối
cùng hoặc hiện tại: ………………………………..……………………….
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………..………….
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………………
+ Chức danh công
việc: …………………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)
……………………………………………………………………………………………………...
(Doanh nghiệp/tổ
chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh
nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố …..
(2), (3) Không áp
dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
5. Tên thủ tục: “Gia
hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”
5.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Trước ít nhất
5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao
động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến
làm việc gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao
động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao
động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao
động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và
người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy
định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho
người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao
động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Hợp đồng lao
động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
5.2. Cách thức thực
hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị
gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích
thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động
còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác
định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng
thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn
giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của
nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
7. Một trong các giấy
tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao
động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động
nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao
động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp
nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam
ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về
kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn
hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải
có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao
động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp
dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng
minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có
hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung
cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch
vụ;
- Đối với người lao
động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế
tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có
văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật;
- Đối với người lao
động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ
thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử
người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công
việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
8. Giấy tờ quy định
tại các khoản 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực,
nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và
công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên
quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của
pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu
nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề
luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
- Làm việc cho người
sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Tổ chức phi chính
phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp,
cơ sở giáo dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
5.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
5.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy
phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Giấy phép lao động
đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại
Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định số 152/2020/NĐ- CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP).
3. Giấy tờ chứng minh
người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội
dung giấy phép lao động đã được cấp.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v
cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh
nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………..
2. Loại hình doanh
nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………………
3. Tổng số người lao
động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………………người
Trong đó số người lao
động nước ngoài đang làm việc là: …………………………..người
4. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………
6. Email (nếu có) …………………………….
7. Giấy phép kinh
doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………..… Có giá trị đến ngày: ………………
Lĩnh vực kinh doanh
(hoạt động): ………………………………………………………………
8. Người nộp hồ sơ
của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………...…………………………
Căn cứ văn bản thông
báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày
... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp
lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in
hoa): …………………………………………………………………………
10. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) …………..
12. Quốc tịch:
…………………………………………...………………………………………….
13. Hộ chiếu/giấy tờ
có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..….
Cơ quan cấp:
………………………….……… Có giá trị đến ngày: ………………..………….
14. Trình độ chuyên
môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………….………………
15. Làm việc tại
doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………
16. Địa điểm làm
việc: …………………………………………………………………………..…
17. Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………...……
18. Chức danh công
việc: ……………………………………………………………….…………
19. Hình thức làm
việc: …………………………………………………………………………….
20. Lương bình
quân/tháng:…..triệu đồng[15].
21. Thời hạn làm việc
từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..……………………………………..…………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận
giấy phép lao động: ………………………………….…………………
23. Lý do đề nghị
(chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
………………………………………………………………………………………………………
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………..…………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………………
+ Chức danh công
việc: …………………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)
- Nơi làm việc lần 2:
………………………………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………………
+ Chức danh công
việc: ……………………………………………………………….…………
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm...)
……………………………………………………….………………………………………………
- Nơi làm việc cuối
cùng hoặc hiện tại: ………………………………..……………………….
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………..………….
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………………
+ Chức danh công
việc: ………………………………………………………………………….
+ Thời hạn làm việc
từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)
……………………………………………………………………………………………………...
(Doanh nghiệp/tổ
chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh
nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố …..
(2), (3) Không áp
dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
6. Thủ tục: “Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
6.1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người sử
dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động
nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước
ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
6.2. Cách thức thực
hiện: Người
sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) tới Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
1. Văn bản đề nghị
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo
Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
2. Giấy chứng nhận
sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của
nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác
định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng
thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn
giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để
chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy
định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước
ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc
chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập.
- Văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu
nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề
luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
- Làm việc cho người
sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Tổ chức phi chính
phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp,
cơ sở giáo dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
6.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động theo Mẫu số 9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng
đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế,
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với
thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp
nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà
các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không
xử lý được.
- Người nước ngoài
kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp theo quy
định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên.
- Di chuyển trong nội
bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của
Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây
dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải
trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để
cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ
khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá,
quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký
kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao
cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật.
- Được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản
lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ
chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam thực
hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo
quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên
đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập
sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ
vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội.
- Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và
Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công
việc sau:
+ Giảng dạy, nghiên
cứu;
+ Làm nhà quản lý,
giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại
Việt Nam.
Trường hợp không phải
làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người
lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số
hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc
làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt
đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Vào Việt Nam với
thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Luật sư nước ngoài
đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật
Luật sư;
+ Là chủ sở hữu hoặc
thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ
đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội
đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị
góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam làm
việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ
thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Thân nhân thành
viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam
theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 09/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
..………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ……………..(1)…………..
1. Tên doanh
nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………
2. Loại hình doanh
nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức ………………………………………………….
3. Tổng số người lao
động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức:………………..người
Trong đó số người lao
động nước ngoài đang làm việc là: ……………………………người
4. Địa chỉ: …………………………………………………….……………………………………
5. Điện thoại:
…………………………………………6. Email (nếu có) ………………………
7. Giấy phép kinh
doanh (hoạt động) số: ………………………………………………………
Cơ quan cấp:
....……………………………………………… Có giá trị đến ngày: …………..
Lĩnh vực kinh doanh
(hoạt động): …………………………………………….…………………
8. Người nộp hồ sơ
của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………………….……
Căn cứ văn bản
số....(ngày ... tháng ... năm...) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao
động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận
những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao
động:
9. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
10. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………….………… 11. Giới tính (Nam/Nữ):………………
12. Quốc tịch:
…………………………… 13. Số hộ chiếu: ……………………………………
14. Cơ quan cấp:
…………………………………………… 15. Có giá trị đến ngày: ……….
16. Vị trí công việc:
……………………………………...…………………………………………
17. Chức danh công
việc: …………………………………………………………………………
18. Hình thức làm việc:
……………………………………………………………………..…….
19. Trình độ chuyên
môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………………...………….
20. Làm việc tại
doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………
21. Địa điểm làm
việc: ………………………………………………………………………...…..
22. Thời hạn làm
việc: Từ (ngày... tháng ... năm...)…đến (ngày... tháng ... năm...)…..
23. Trường hợp lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng
nào quy định tại Điều Nghị định số……………):...
24. Các giấy tờ chứng
minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ………………………………
(Doanh nghiệp/tổ
chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh
nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.[16]
Xin trân trọng cảm
ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và xã hội
tỉnh, thành phố...
Mẫu
số 10/PLI
………….(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN
KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CERTIFICATION
OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT
Số:
No:
1. Họ và tên (chữ in
hoa): 2. Giới tính: Nam …
Nữ: ……
Full name (in capital
letters) Sex
Male Female
3. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………..…………………
Date of birth
(day/month/year)
4. Quốc tịch:
…………….… Số hộ chiếu:…………………..…
Nationality
Passport number
5. Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức: ……………………………………….…………………
Working at enterprise/organization
6. Địa điểm làm việc:
………………………………………………….………………………….
Working place
7. Vị trí công việc:
………………………………………………………..……………………….
Job assignment
8. Chức danh công
việc: …………………………………………………………………………
Job title
9. Hình thức làm
việc: ………………………………………………….…………………………
Working form
10. Thời gian làm
việc: từ ngày... tháng....năm đến ngày … tháng....năm....
Period of
work from (day/month/year) to
(day/month/year)
Xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động, lý do: ………………………………….
Reasons for exempted
work permit
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT
|
……………,
ngày..... tháng .... năm....
……….(2)………
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố…
(2) Cục trưởng Cục
việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.