|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 793/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Lao động Tiền lương Đắk Nông
Số hiệu:
|
793/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 793/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 30 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH
ngày 05 tháng 5 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của
lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 973/TTr-LĐTBXH ngày 28 tháng 5 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động -
Tiền lương thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công;
UBND các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm niêm yết,
công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Quy trình nội bộ
thủ tục hành chính thực hiện tại Một cửa điện tử, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt theo đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- Bộ LĐTB&XH;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KGVX, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự, thời gian thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu
lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản
nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06
tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03
năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại
văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh
cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính lập hồ sơ gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công, số 01, đường Điểu Ong,
Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 19,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo
theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với
doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ
gửi TTHCC thông báo đến tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, cấp Giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì
có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Hành chính công thông báo đến
tổ chức, cá nhân
Bước 4: Trung tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
19,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 07 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
|
|
2
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép
của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày
20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng
nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị
gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá
06 tháng) theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). Trường hợp
người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được
cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được
thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước
ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của
nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá
06 tháng).
+ Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03
năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: bản sao được chứng
thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp; bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định
bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận
kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử)
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp
các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 60 ngày làm việc, doanh nghiệp
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Hành chính công, số 01, đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo
theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với
doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy
phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không gia hạn
giấy phép.
2. Thời gian giải quyết:
+ Trường hợp gia hạn hoặc không gia
hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: 27 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Lao động: 19,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh 07 ngày làm việc.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 10
ngày làm việc.
Trong đó:
- Sở Lao động - TB&XH: 9,5 ngày
làm việc
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
* Đối với trường hợp đề nghị cấp
lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị hư hỏng
không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
* Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư
pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm
tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài
cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng
lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng
Việt).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
* Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc
bị cháy
1. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật
là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải
là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp
(các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn
05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh
cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
- Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc
bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
|
1. Trình tự thực hiện Bước 1:
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công, số
01, đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm HCC chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 19,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo
theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong
đó nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.
2. Thời gian giải quyết:
1. Trường hợp cấp lại hoặc không cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: 27 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Lao động: 19,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh 07 ngày làm việc.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 10 ngày làm việc.
Trong đó:
- Sở Lao động - TB&XH: 9,5 ngày
làm việc
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
|
|
4
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy
phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ;
- Giấy phép đã được cấp;
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ
hồ sơ theo quy định, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Đăk Nông, số 01, đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động
đang còn hiệu lực của doanh nghiệp và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số
06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
2. Thời gian giải quyết
17 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Lao động: 9,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh 07 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký
quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
|
|
5
|
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp
cho thuê lại lao động
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ
do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ tài
khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người
lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút
tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả
năng thanh toán, bồi thường cho người lao động theo quy
định.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ
và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại
trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy
phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt
động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp
rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại khác.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông, số 01, đường Điểu Ong, Phường Nghĩa
Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
- Trong thời hạn
0,5 ngày làm việc, Trung tâm HCC chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Bước 2:
Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động
thuê lại của doanh nghiệp cho thuê và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp
thuận rút tiền ký quỹ và phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ.
Bước 4:
Sau khi có văn bản chấp thuận rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, doanh nghiệp cho thuê nộp hồ sơ rút tiền ký quỹ theo quy định tại ngân
hàng nhận ký quỹ.
Bước
5: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu hợp pháp, hợp lệ
thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký
quỹ do gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán, bồi thường cho
người lao động theo quy định thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động
do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
2. Thời gian giải quyết
10 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Lao động: 4,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Danh mục TTHC cấp tỉnh
01
|
Đăng ký Nội quy lao động của các
doanh nghiệp
|
1. Thành phần hồ
sơ
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy
lao động;
- Các văn bản của người sử dụng lao
động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại
diện tập thể lao động tại cơ sở;
- Nội quy lao động.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông, số 01,
đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm HCC chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - TB&XH.
Bước 2:
Sở Lao động - TB&XH tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp
giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho
người sử dụng lao động gửi Trung tâm HCC thông báo, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, nếu
phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật, Sở Lao động -
TB&XH có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ
sung và đăng ký lại nội quy lao động.
Bước 4:
Trung tâm HCC thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Không
|
Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
|
|
2. Danh mục TTHC cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự, thời gian thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
01
|
Gửi thang
lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp
|
1. Thành phần hồ
sơ
Thang, bảng lương, định mức lao động
của doanh nghiệp
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên
tắc do Chính phủ quy định và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ
quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
Bước 2:
Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước
phát hiện thang, bảng lương của doanh nghiệp vi phạm các nguyên tắc do Chính
phủ quy định thì thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định.
2. Thời gian thực hiện: Không quy định
|
Không
|
- Bộ luật Lao động 2012;
Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
|
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Quyết
định công bố tại tỉnh
|
01
|
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt
trụ Sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao
động - Tiền lương
|
Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày
31/7/2017 của UBND tỉnh Đăk Nông
|
02
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
03
|
Báo cáo thay đổi người quản lý, người
giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 793/QĐ-UBND ngày 30/05/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
1.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|