|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 753/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm Sở Lao động tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
753/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 753/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 31
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
526/QĐ-LĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc
làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1047/TTr-SLĐTBXH ngày 25 tháng
5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng
UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc
gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xây dựng Quy trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính đối với thủ tục hành
chính mới ban hành; phối hợp với Viễn thông Đắk Nông cập nhật, sửa đổi Quy
trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh; công khai
thủ tục hành chính trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện , thành phố
Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên TTHC
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực hiện; Thời
gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: Trung tâm Hành chính công - Số 01, Điểu Ong, phường Nghĩa Trung,
thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
|
01
|
Gia hạn
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị Gia hạn giấy
phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm
x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp:
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
5. Bản sao chứng thực hộ chiếu
còn giá trị theo quy định của pháp luật;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký
kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
7. Một trong các giấy tờ chứng
minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động
theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài
đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã
được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít
nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước
ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh
người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện
diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản
của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc
theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì
phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động
nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
8. Giấy tờ quy định tại các
điểm 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của
nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định từ
Trung tâm Hành chính công, Phòng Lao động-Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, thẩm định hồ sơ, gia hạn giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài .
Trường hợp không Gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trung
tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 4,5 ngày.
* Đối với người lao động
nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người
lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động
và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo
quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc
cho người sử dụng lao động.
* Người sử dụng lao động phải
gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
|
400.000 đồng/01 giấy phép
|
- Bộ Luật lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
|
01
|
Báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo giải trình nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo
cáo giải trình thay đổi của người sử dụng lao động từ Trung tâm Hành chính
công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu dự thảo văn bản chấp thuận
trình UBND tỉnh Đắk Nông thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước tới
người sử dụng lao động theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ- CP trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải
trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh Thông báo chấp thuận sử dụng người lao động
nước tới người sử dụng lao động theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không chấp thuận vị trí công việc
sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động thì trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trung
tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 6,5 ngày;
- UBND tỉnh: 03 ngày.
|
Không
|
- Bộ Luật lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
|
02
|
Cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài
hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian
bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là
người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06
tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng
minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và
một số nghề, công việc được quy định như sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà
quản lý, giám đốc điều hành;
+ Giấy tờ chứng minh là
chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của
chuyên gia, lao động kỹ thuật;
+ Văn bản chứng minh kinh
nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc
tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng
đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc
bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam;
+ Giấy phép lái tàu bay do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi
công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do
Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
+ Giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công
việc bảo dưỡng tàu bay.
+ Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
+ Giấy công nhận thành tích
cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận
đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng
B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn
luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ
1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của
AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC
công nhận;
+ Văn bằng do cơ quan có thẩm
quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm
x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ
chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài
đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã
được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít
nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa
thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước
ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký
kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì
phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động
nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh
công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao
động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên
và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí
công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy
phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng
lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định
tại điểm 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng
thực giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các
điểm 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của
nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 4,5 ngày làm việc kể Sở Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, thẩm
định hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất (nội dung của giấy
phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP). Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trung
tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 4,5 ngày.
|
500.000 đồng/01 giấy phép
|
- Bộ Luật lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
03
|
Cấp lại
Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm
x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động
bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thay đổi nội
dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Giấy tờ quy định tại điểm
3 và 4 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp bị mất,
nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 2,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Cấp lại Giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trường hợp
không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trung
tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết
03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 2,5 ngày.
|
400.000 đồng/1 giấy phép
|
- Bộ Luật lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
04
|
Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số
09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký
kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ
chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại
điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài
thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 4,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn
bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục
I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trung
tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 4,5 ngày.
|
Không
|
- Bộ Luật lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
|
05
|
Đề nghị
tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài
|
1. Thành phần hồ sơ:
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số
05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
1. Trình tự thực hiện
* Đối với trường hợp 1: đề
nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời gian 50 ngày làm việc mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt
Nam được cho nhà thầu, các cơ quan liên quan hoặc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển
người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao
động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
Bước 3: Trong
thời hạn 9,5 ngày làm việc, UBND tỉnh Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển
người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao
động Việt Nam
Bước 4: Trung
tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
* Đối với trường hợp 2: đề
nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời gian 24,5 ngày làm việc mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động
Việt Nam được cho nhà thầu, các cơ quan liên quan hoặc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được
tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người
lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
Bước 3: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, UBND tỉnh Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển
người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao
động Việt Nam
Bước 4: Trung
tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
* Đối với trường hợp 3: đề
nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Trong
thời gian 10 ngày làm việc mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động
Việt Nam được cho nhà thầu, các cơ quan liên quan hoặc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được
tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người
lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
Bước 3: Trong
thời hạn 4,5 ngày làm việc, UBND tỉnh Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển
người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao
động Việt Nam
Bước 4: Trung
tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết
* Đối với trường hợp 1:
60 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 50 ngày;
- UBND tỉnh: 9,5 ngày.
* Đối với trường hợp 2:
30 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 24,5 ngày;
- UBND tỉnh: 05 ngày.
* Đối với trường hợp 3:
15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công:
0,5 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 10 ngày;
- UBND tỉnh: 4,5 ngày.
|
Không
|
- Bộ Luật lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Tổng số:
- 01 TTHC cấp tỉnh mới ban
hành;
- 05 TTHC cấp tỉnh sửa đổi, bổ
sung;
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 753/QĐ-UBND ngày 31/05/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|