ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 698/QĐ-UBND
|
Hải Dương ngày 18
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1285/TTr-SLĐTBXH ngày
10 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành: 04 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi tiết, có Phụ
lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 04 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn cơ quan, đơn vị, địa
phương niêm yết công khai, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính và chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ
bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn
thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC. (03b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI
|
1
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Chưa quy định cụ
thể
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
2
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
3
|
Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
4
|
Công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã
|
Không
|
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y
tế.
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI
1.
Thủ tục: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
định kỳ hằng năm.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
Chưa quy định cụ thể
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác
định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện kiểm tra Giấy đề nghị ngay sau khi nhận
được Giấy đề nghị rà soát của hộ gia đình. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ đến cán bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ngay sau khi tiếp nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu bổ sung hồ sơ cho cho tổ chức/cá
nhân hoặc phiếu từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã,
Cán bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tham mưu Ban chỉ đạo rà soát cấp xã thẩm định hồ sơ, thu
thập thông tin hộ gia đình, tổng hợp phân loại hộ gia đình. Niêm yết công khai
kết quả rà soát tại nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã; thông qua Đài Truyền thanh cấp xã (nếu có) trong vòng 3 ngày làm
việc. Dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND cấp xã ký văn bản báo cáo, xin ý kiến
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp có khiếu
nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát
theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa
hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 03 ngày làm việc.
Trong thời gian 05
ngày làm việc nếu văn bản báo cáo, xin ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã hợp
lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu văn bản trình Chủ tịch UBND
cấp huyện ký văn bản trả lời.
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định
công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo; Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo.
c) Trả kết quả
Cán bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển Quyết định công nhận đến Bộ phận Một cửa - UBND
cấp xã ngay sau khi Lãnh đạo UBND cấp xã ký Quyết định công nhận danh sách, cấp
Giấy chứng nhận.
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã thực hiện việc trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho đối tượng hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm.
2.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện kiểm tra Giấy đề nghị rà soát của hộ gia
đình. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ
chức/cá nhân. Trong thời gian ½ ngày, chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ đạo rà soát sau
khi tiếp nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập
phiếu bổ sung hồ sơ cho cho tổ chức/cá nhân hoặc phiếu từ chối tiếp nhận nếu hồ
sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã,
Trong thời gian 09
ngày, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ban chỉ đạo rà soát cấp
xã thẩm định hồ sơ, thu thập thông tin hộ gia đình, tổng hợp phân loại hộ gia
đình.
Niêm yết công khai
kết quả rà soát tại nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã; thông qua Đài Truyền thanh cấp xã (nếu có) trong vòng 3 ngày làm
việc.
Trường hợp có khiếu
nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát
theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa
hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 03 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong
thời hạn 01 ngày Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tham mưu văn bản trình Chủ tịch
UBND xã ký Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Trong thời gian 01
ngày nhận được dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND xã ký công nhận.
c) Trả kết quả
Ngay sau khi Chủ tịch
UBND cấp xã ký Quyết định, trong thời gian ½ ngày Ban
Chỉ đạo rà soát cấp
xã chuyển Quyết định danh sách đến Bộ phận Một cửa - UBND cấp xã.
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã thực hiện việc trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho đối tượng hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm.
3.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
Hộ gia đình có Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện kiểm tra Giấy đề nghị công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, trong thời gian ½ ngày chuyển hồ sơ đến Ban
Chỉ đạo rà soát sau khi tiếp nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả lập phiếu bổ sung hồ sơ cho cho tổ chức/cá nhân hoặc phiếu từ
chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã,
Trong thời gian 09
ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ
trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình,
tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình .
Niêm yết công khai kết
quả rà soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh
hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền
thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trong thời gian niêm
yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong
thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết
công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm
yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo (sau khi rà soát).
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tham mưu văn bản trình Chủ
tịch UBND xã ký Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo.
Trong thời gian 01
ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy
định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả
Ngay sau khi Chủ tịch
UBND cấp xã ký Quyết định, trong thời gian ½ ngày Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
chuyển Quyết định danh sách đến Bộ phận Một cửa - UBND cấp xã.
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã thực hiện việc trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho đối tượng hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục: Công nhận
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung
bình.
4.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
Hộ gia đình có Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện kiểm tra Giấy đề nghị xác định hộ có mức
sống trung bình. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ
cho tổ chức/cá nhân, trong thời gian ½ ngày chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ đạo rà
soát sau khi tiếp nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả lập phiếu bổ sung hồ sơ cho cho tổ chức/cá nhân hoặc phiếu từ chối tiếp
nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã,
Trong thời gian 07
ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ
chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình.
Niêm yết, thông báo
công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc
tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tham mưu văn bản trình Chủ
tịch UBND xã ký Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
Trong thời gian 01
ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định công nhận hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường
hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả
Ngay sau khi Chủ tịch
UBND cấp xã ký Quyết định, trong thời gian ½ ngày Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
chuyển Quyết định danh sách đến Bộ phận Một cửa - UBND cấp xã.
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã thực hiện việc trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho đối tượng hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích./.