ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 587/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
343/QĐ-LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm
vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 35/TTr-LĐTBXH ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực việc làm thuộc phạm vi, chức năng năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (có Phụ lục 01, 02 kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính nêu
tại Điều 1; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật quy trình điện tử
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KGVX, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC
LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
cấp tỉnh
STT
|
Lĩnh vực/ tên TTHC
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
sau cắt giảm
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Tín dụng ưu đãi tạo việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vay
vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với người lao động
|
Ngân
hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang
|
15 ngày
|
15 ngày
|
-
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang: 10 ngày
-
Cơ quan cấp tỉnh của Tổ chức thực hiện chương trình: 05 ngày
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
2
|
Vay
vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Ngân
hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang
|
15 ngày
|
15 ngày
|
-
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang: 10 ngày
-
Cơ quan cấp tỉnh của Tổ chức thực hiện chương trình: 05 ngày
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
Ghi chú: Thời
gian giải quyết TTHC là: ngày làm việc.
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với người lao động”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động có nhu cầu
vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi
thực hiện dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức
thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình
xem xét, phê duyệt.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện
Người lao động nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giây khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
+ Bản sao của một trong các loại
giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Giấy thông báo số định danh cá nhân
và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp
Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày
làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện: cá
nhân (người lao động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu
Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
(Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu: Dự án
thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện: Cá
nhân có nhu cầu vay vốn đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tạo việc
làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
nơi thực hiện dự án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa
phương nơi thực hiện dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Qũy quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….
Họ và tên:……………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…./.../ …..
Dân tộc:……………………………………… Giới
tính: …………………………
Số CCCD/CMND:
…………………………………………………………………
Ngày cấp:…………………………………….. Nơi cấp:
…………………………
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1):…………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………………………………. Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy
xác nhận khuyết tật số……………………. do Ủy ban nhân dân xã ……………. cấp ngày …………………..
□ Người dân tộc thiểu số…………………….
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ
quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự
án:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người. Trong đó:
- Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có):…………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):……………………………. người
Vốn thực hiện dự
án:…………………………………………….. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:……………………………………………………………………
đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền:
…………………………………………………
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc:……………………………………………………………,
cụ thể như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
Thời hạn vay:………………….. tháng Trả
gốc: ………………Trả lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
Ông/bà:………………………………
Có dự án được thực hiện tại địa phương.
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
2. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án.
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ
chức thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương
trình xem xét, phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh
của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định
phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội
địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
(2) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết
định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh
doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu
số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú
của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động
là người dân tộc thiểu số;
Giấy xác nhận thông tin về cư
trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân
tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
khuyết tật và người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người
dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước
công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính
sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một
trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số:
Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày
làm việc).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu
Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục
- Yêu cầu: Dự án
thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại địa
phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào
làm việc ổn định:
+ Dự án vay vốn có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với
mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo
đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ
ÁN VAY VỐN
HỖ
TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác
xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: ……………………..
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:…………………………. Fax:
………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:………………………………………… Cơ
quan cấp: ………………….
Hoặc hợp đồng hợp tác số:
………………………………………………………….
5. Họ và tên người đại diện:…………………………..
Chức vụ: …………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ………………………
Ngày cấp:……………………………. Nơi cấp:
………………………………….
Quyết định bổ nhiệm số:…………
Ngày:………………..….. Do:……………….. quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:…………..
Ngày:…………………….. Do:…………………. ủy quyền
6. Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự
có:………………………………………………………… đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh
của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có)
Năm…………. :
- Tổng doanh thu:…………………………
……………………………… đồng
- Tổng chi
phí:……………………………………………………………. đồng
- Thuế:………………………………………………………………………..
đồng
- Lợi nhuận:…………………………………………….…………………….
đồng
Năm…………….. :
- Tổng doanh thu:
...........................................................................................
đồng
- Tổng chi
phí:……………………………………………………………… đồng
- Thuế:………………………………………………………………………
đồng
- Lợi nhuận:…………………………………………………………………
đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện
có:…………………………………………………. người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có):………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):…………………………… người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ
NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án:
………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng
kinh doanh (địa chỉ, diện tích): …………………
………………………………………………………………………………………
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng,
diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
- Trang thiết bị, máy móc (số
lượng, giá trị, tình trạng hoạt động): ………………
………………………………………………………………………………………
b) Dự án phát triển sản xuất,
kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng,
kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo:
……………………………………………………………………
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
………………………………………………………………………
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại,
số lượng, giá trị):
……………………………………………
+ Phương tiện (chủng loại, số
lượng, giá trị): …………………………………………
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư,
nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị):
…………………………………………………………………………
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động:
…………………………………………………………. người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc
làm (nếu có):……………………. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật
(nếu có):…………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):……….…………………… người.
- Số người lao động được duy
trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật
(nếu có):………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):…………………………… người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án
vay vốn
- Tổng doanh thu:………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………. đồng
- Lợi nhuận:………………………. đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện
dự án: tháng …. năm……………….
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự
án:……………………………. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:……………………………………………………………………
đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:………………………………………….
đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………
)
để dùng vào việc:
4. Thời hạn vay: ... tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn
vay:………………………………………………… đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn
tự có:………………………………..……… đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn
khác:…………………...………………… đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một
năm là:…………………………………… đồng
6. Trả gốc:……………………………………. Trả
lãi theo:………………………
7. Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu
có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN …………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh:……………
…………………………………………..
Có dự án được thực hiện tại địa phương./.
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC
LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
cấp huyện
STT
|
Lĩnh vực/ tên TTHC
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
sau cắt giảm
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Tín dụng ưu đãi tạo việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vay
vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với người lao động
|
Phòng
giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố
|
15 ngày
|
15 ngày
|
-
Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố: 10 ngày
-
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 05 ngày
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
2
|
Vay
vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Phòng
giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố
|
15 ngày
|
15 ngày
|
-
Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố: 10 ngày
-
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 05 ngày
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
Ghi chú: Thời hạn
giải quyết TTHC là: ngày làm việc.
PHẦN I. NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với người lao động”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động có nhu
cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương
nơi thực hiện dự án.
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội
địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện: Người
lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực
hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ;
+ Bản sao của một trong các loại
giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân
và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp
Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: cá
nhân (người lao động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
(Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu: Dự án
thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện: cá
nhân có nhu cầu vay vốn đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tự tạo
việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền nơi thực hiện dự án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa
phương nơi thực hiện dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….
Họ và tên:……………………………….. Ngày,
tháng, năm sinh:…./.../ …..
Dân tộc:……………………………… Giới tính:
…………………………
Số CCCD/CMND:
……………………………………………………………
Ngày cấp:……………………………….. Nơi cấp:
…………………………
Nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú(1):……………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu
có):
□ Người khuyết tật theo Giấy
xác nhận khuyết tật số……………………. do Ủy ban nhân dân xã ……………. cấp ngày …………………..
□ Người dân tộc thiểu số…………………….
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ
quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự
án:………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người. trong đó:
- Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có):………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):…………………………. người
Vốn thực hiện dự
án:…………………………………………….. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:……………………………………………………………
đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền:
………………………………………..
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc:……………………………………………………………,
cụ thể như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
Thời hạn vay:………………….. tháng Trả
gốc: ………………Trả lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
Ông/bà:………………………………
Có dự án được thực hiện tại địa phương.
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
2. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án:
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội
địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp lại Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
(2) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã: hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết
định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
dân tộc thiểu số.
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh
doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu
số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú
của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động
là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân
tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người
dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước
công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính
sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một
trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số:
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục
- Yêu cầu: Dự án
thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại
địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động
vào làm việc ổn định.
+ Dự án vay vốn có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án.
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với
mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo
đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ
ÁN VAY VỐN
HỖ
TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác
xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: …………………..
………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:…………………………. Fax:
…………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:…………………………………… Cơ quan
cấp: ………………….
Hoặc hợp đồng hợp tác số:
……………………………………………………….
5. Họ và tên người đại diện:………………………..
Chức vụ: …………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: …………………
Ngày cấp:…………………………. Nơi cấp:
………………………………….
Quyết định bổ nhiệm số:…………
Ngày:………………..….. Do:…………….. quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:…………..
Ngày:………………….. Do:………………. ủy quyền
6. Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự
có:……………………………………………… đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh
của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có) Năm…………. :
- Tổng doanh thu:…………………………
……………………………… đồng
- Tổng chi
phí:……………………………………………………………. đồng
- Thuế:………………………………………………………………………..
đồng
- Lợi nhuận:……………………………………….…………………….
đồng
Năm……………. :
- Tổng doanh thu:
.........................................................................................
đồng
- Tổng chi
phí:……………………………………………………………… đồng
- Thuế:………………………………………………………………………
đồng
- Lợi nhuận:…………………………………………………………………
đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện
có:…………………………………………………. người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có):………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):…………………………… người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ
NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án:
…………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:
……………………………………………………………
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng
kinh doanh (địa chỉ, diện tích): …………
…………………………………………………………………………………
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng,
diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng,
giá trị, tình trạng hoạt động): ……………
……………………………………………………………………………………
b) Dự án phát triển sản xuất,
kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng,
kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo:
……………………………………………………
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
……………………………………………………
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại,
số lượng, giá trị): …………………………
+ Phương tiện (chủng loại, số
lượng, giá trị): …………………………………
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư,
nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị): ……………………………………………………………
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động:
…………………………………………………………. người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc
làm (nếu có):……………………. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật
(nếu có):……………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):……….……………… người.
- Số người lao động được duy
trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu
có):…………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):…………………………… người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án
vay vốn
- Tổng doanh thu:………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………. đồng
- Lợi nhuận:………………………. đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện
dự án: tháng …. năm……………….
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự
án:……………………………. đồng, trong đó:
- Vốn tự
có:……………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:………………………………….
đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………
)
để dùng vào việc:
4. Thời hạn vay: ... tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn
vay:………………………………………… đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn
tự có:…………………………..……… đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn
khác:…………………..……………… đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một
năm là:……………………………… đồng
6. Trả gốc:……………………………. Trả lãi
theo:………………………
7. Tài sản bảo đảm liền vay (nếu
có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN …………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh:……………
…………………………………………..
Có dự án được thực hiện tại địa phương./.
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|