|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3747/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Vinh
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3747/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 22 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 2383/LĐTBXH-VP ngày
21/10/2019; của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1701/KHCN-TĐC ngày 06/11/2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục và Quy trình nội bộ 33 (ba mươi ba) thủ tục hành chính liên
thông lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây
dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ban hành và bãi bỏ Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày
06/7/2016 của UBND tỉnh; bãi bỏ các thủ tục còn lại tại Quyết định số
1363/QĐ-UBND ngày 10/5/2018 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm
Thông tin - Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC1.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3747/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Người có
công
|
1
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách
mạng từ trần
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
2
|
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người
có công với cách mạng từ trần
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh
|
Không
|
Như
trên
|
3
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh
|
Không
|
Như
trên
|
4
|
Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,
Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh
|
Không
|
Như
trên
|
5
|
Giải
quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
95 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành
chính công cấp tỉnh, Hội đồng Giám định y khoa
|
Không
|
Như
trên
|
6
|
Giám
định vết thương còn sót
|
40 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Hành chính công cấp tỉnh, Hội đồng Giám định y khoa
|
Không
|
Như
trên
|
7
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học
|
65 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh, Hội đồng Giám định y khoa, Sở Y tế
|
Không
|
Như
trên
|
8
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
65 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh, Hội đồng Giám định y khoa, Sở Y tế.
|
Không
|
Như
trên
|
9
|
Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày
|
30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh,
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư
số 16/2014/TT-/BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
10
|
Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
11
|
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
Không
|
Như
trên
|
12
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
Không
|
Như
trên
|
13
|
Xét
tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “ Bà Mẹ Việt Nam anh hùng”
|
40 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
Không
|
Như
trên
|
14
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
Không
|
Như
trên
|
15
|
Giám
định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
80 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
hành chính công cấp tỉnh, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám
định y khoa
|
Không
|
Như
trên
|
16
|
Thực
hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công
giúp đỡ cách mạng đã chết
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
Không
|
Như
trên
|
17
|
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân
|
30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
Không
|
Như
trên
|
18
|
Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối
với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh
từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
80 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh, Hội đồng Giám định y khoa
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động - TBXH,
Bộ Quốc phòng hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
19
|
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
-Thông tư
số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
20
|
Trợ cấp hàng tháng/ một lần đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh, UBND tỉnh.
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Quyết
định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế
độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên bộ Bộ Lao
động - TB&XH, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
21
|
Lập
Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện, cấp tỉnh
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Liên bộ Bộ Lao động -
TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng
và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
22
|
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có
công với cách mạng và con của họ
|
13 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của Liên bộ Bộ Lao động -
TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của
họ.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
23
|
Hỗ
trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
|
09 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư
số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Liên bộ Bộ Lao động -
TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng
và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
- Quyết định
số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi
chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
24
|
Giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào, Căm - pu - chia
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp
tỉnh, UBND tỉnh.
|
Không
|
- Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia.
- Quyết
định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một
số điều Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm
- pu - chia.
- Thông tư
liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động -
TBXH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
II
|
Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
|
1
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
39 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quyết
định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
|
28 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
-
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 1789/QĐ-BLĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
3
|
Thực
hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng
địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Cấp xã 03 ngày,
cấp huyện 03 ngày
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
Như
trên
|
4
|
Thực
hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các địa
bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
16 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
Như
trên
|
5
|
Hỗ
trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
14 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
-
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết
định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về
việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
6
|
Hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người
khuyết tật đặc biệt nặng)
|
35 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
Như
trên
|
7
|
Hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
Như
trên
|
8
|
Thực
hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc
biệt nặng
|
32 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Người khuyết
tật năm
2010.
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật
-
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
-
Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 về việc công bố TTHC thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
III
|
Lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Áp
dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội
|
08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật
Phòng, chống ma túy năm 2010.
- Nghị
định số 221/2013/NĐ-CP ngày
30/12/2012 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
- Thông
tư 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày
12/6/2014 về việc ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
- Quyết định 23/2016/QD-UBND ngày 16/6/2016 của UBND tỉnh
về việc ban hành quy chế phối hợp, lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy
trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định 3747/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3747/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
29
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|