THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2021/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTg NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM
2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và
người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây viết tắt là
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg)
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện hỗ trợ
1. Người sử dụng lao động đã đóng đủ bảo hiểm xã hội
hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến hết tháng 01 năm 2021 mà
bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải giảm từ 10% số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị so với tháng 01 năm
2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:
a) Số lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới giao kết hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2021
đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
b) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14 ngày làm việc trở
lên trong tháng.
c) Số lao động đang nghỉ việc không hưởng tiền
lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên
trong tháng.
d) Số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng
việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
2. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm tại
khoản 1 Điều này chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01
tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã
có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu từ
ngày 01 tháng 02 năm 2021.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc
người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề
nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào
tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định
tại Điều 11 Quyết định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ
sở chính hoặc nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho
người lao động.
Người sử dụng lao động có thể nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ thành các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và việc
sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng 01 lần theo
chính sách này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
“Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động phải
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do thuộc một
trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các khu vực
bị phong tỏa, không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao động bị tạm dừng
hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống
dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch
COVID-19 (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 16/CT-TTg) hoặc áp dụng các biện pháp
không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động
hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng
10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh
hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây viết tắt là Nghị quyết số
128/NQ-CP) hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 được
hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở
lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội)
tại tháng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương hoặc tại tháng liền kể trước thời điểm người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 15 như sau:
“1. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương. Trường hợp do dịch bệnh hoặc nguyên
nhân bất khả kháng không thể thỏa thuận bằng văn bản, người sử dụng lao động và
người lao động có thể thỏa thuận bằng các hình thức khác (qua điện thoại, tin
nhắn, thư điện tử,...), sau khi có sự thống nhất thỏa thuận về việc tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương giữa hai bên thì người sử dụng
lao động ghi rõ cách thức thỏa thuận vào cột “Ghi chú” tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định này và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung thỏa thuận.
3. Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 14 Quyết định này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy
tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng
sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc
thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 16 như sau:
“1. Người sử dụng lao động lập danh sách, chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người lao động theo quy
định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định này và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội của người lao động.
2. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại
Điều 15 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận
hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
1. Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng
việc vì lý do theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc
một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các
khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; do người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động
toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch
theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt
động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế,
có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất,
lao động để phòng, chống dịch COVID-19 từ 14 ngày liên tục trở lên trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội)
tại tháng người lao động ngừng việc hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người
lao động ngừng việc.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 19 như sau:
“3. Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 18 Quyết định này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy
tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng
sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc
thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 20 như sau:
“1. Người sử dụng lao động lập danh sách, chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người lao động theo quy
định tại Điều 19 Quyết định này và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người
lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của
người lao động.
2. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại
Điều 19 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ
sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
thuộc một trong các trường hợp sau: phải cách ly y tế, trong các khu vực bị
phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao động bị tạm dừng
hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc người sử dụng lao động có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021
được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội)
tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tại tháng liền kề trước
thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật.
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 23 như sau:
“2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành
công việc theo hợp đồng lao động.
b) Quyết định thôi việc.
c) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao
động.
4. Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 22 Quyết định này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy
tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng
sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc
thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.”
12. Sửa đổi, bổ sung tên Chương VII như sau:
“Chương VII
HỖ TRỢ NGƯỜI ĐIỀU
TRỊ COVID-19, CÁCH LY Y TẾ;
HỖ TRỢ THÊM ĐỐI VỚI TRẺ EM, NGƯỜI CAO TUỔI, NGƯỜI KHUYẾT TẬT”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Đối tượng hỗ trợ
Trẻ em (người dưới 16 tuổi theo quy định của Luật
Trẻ em); người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội (sau đây gọi chung là người cao tuổi, người khuyết tật) và người điều trị
do nhiễm COVID-19 (F0) hoặc cách ly y tế để phòng, chống COVID-19 (F1) theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.”
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 như sau:
“3. Đối với trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật
trong thời gian điều trị do nhiễm COVID-19 hoặc cách ly y tế:
a) Được hỗ trợ thêm một lần mức 1.000.000 đồng/người.
b) Ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí đối với các
chi phí ngoài phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế và chi phí khám, chữa bệnh đối
với trẻ em không có thẻ bảo hiểm y tế.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 27 như
sau:
“1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F0
điều trị tại cơ sở y tế gồm:
a) Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
b) Giấy ra viện hoặc giấy chứng tử của cơ sở y tế
hoặc văn bản xác nhận của cơ sở y tế.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh,
giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo
hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Đối với trường hợp mất hoặc không
mang theo các giấy tờ trên thì thay thế bằng giấy cam kết chịu trách nhiệm về
thông tin của F0, cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em cung cấp cho cơ sở y tế.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F1
thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly gồm:
a) Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc
cách ly y tế.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ
bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Đối với trường hợp mất hoặc
không mang theo các giấy tờ trên thì thay thế bằng giấy cam kết chịu trách nhiệm
về thông tin của F1, cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em cung cấp cho cơ sở
cách ly.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với F1 đã kết thúc cách
ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, F1 cách ly
tại nhà, F0 điều trị tại nhà gồm:
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp
xã hoặc của cơ quan y tế về việc cách ly y tế tại cơ sở cách ly, cách ly tại
nhà hoặc điều trị tại nhà.
b) Giấy xác nhận hoàn thành việc cách ly đối với F1
đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành hoặc cách ly tại nhà; xác nhận hoàn thành điều trị tại nhà hoặc xác nhận
thời gian điều trị tại nhà đối với F0.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ
bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật.
d) Phiếu thu hoặc biên lai hoặc giấy xác nhận thu
tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.”
16. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 27 như sau:
“b) Đối với trường hợp F0 đã kết thúc điều trị trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, F1 đã hoàn thành cách ly tại cơ sở
cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, F1 cách ly tại nhà đã
hoàn thành cách ly, F0 điều trị tại nhà đã kết thúc điều trị: Cha, mẹ hoặc người
giám hộ hợp pháp của trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, các trường hợp
F0, F1 gửi hồ sơ quy định tại khoản 3, 4 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm
2022.
Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp, lập danh sách (Mẫu
số 8a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách, gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 27 như sau:
“6. Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ đối với F0, F1, trẻ em, người
cao tuổi, người khuyết tật đang điều trị, cách ly, điều trị tại nhà theo danh
sách được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Mẫu 8c
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).”
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 33 như sau:
“2. Bản sao một trong các giấy tờ sau đây đối với
hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa:
a) Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ.
b) Thẻ hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về
hướng dẫn du lịch.”
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
“Điều 35. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ đối với hộ
kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
1. Có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ
quan thuế.
2. Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên
do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc
do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch
theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt
động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:
“Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện đối
với hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế
1. Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng
hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
3. Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
4. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện
rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.”
21. Bổ sung Điều 37a vào sau
Điều 37 như sau:
“Điều 37a. Hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn
chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp
không phải đăng ký hộ kinh doanh
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định
số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động thương
mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh, Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và tình hình, điều kiện cụ thể của địa phương,
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tiêu chí xác định đối tượng
đang hoạt động trên địa bàn địa phương quản lý, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ trên cơ sở
bảo đảm các nguyên tắc sau:
1. Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên
do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc
do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch
theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt
động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Hỗ trợ 01 lần với mức 3.000.000 đồng/hộ.
3. Không áp dụng đối với những trường hợp đã được địa
phương quy định là đối tượng được hỗ trợ theo chính sách tại điểm
12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.”
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
“Điều 38. Điều kiện vay vốn
1. Người sử dụng lao động được vay vốn trả lương ngừng
việc khi có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải
ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều
99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2022.
2. Điều kiện vay vốn trả lương cho người lao động
khi phục hồi sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động
a) Đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt
động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống
dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không
hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn
chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022:
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động.
b) Đối với người sử dụng lao động hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và dưa người Lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh.”
23. Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 40 như
sau:
“c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh
doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Trường hợp đối với ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện thì cung cấp thêm bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động hoặc
Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
đ) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động để
phòng, chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo
nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng
hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều
kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng
5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với trường hợp vay vốn trả
lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
mẫu và bãi bỏ một số điều khoản của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
1. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 02, 07, 8b, 8c, 11, 12a, 12b và 12c; bổ sung Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg .
2. Bãi bỏ khoản
1 Điều 19, điểm g khoản 1 Điều 40 của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Không áp dụng quy định của quyết định này đối với
những trường hợp đã được chi trả hỗ trợ hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt danh sách hỗ trợ nhưng chưa chi trả hỗ trợ theo quy định của Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ MẪU TẠI PHỤ LỤC CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2021/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 02
|
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 02a
|
Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia đào tạo
|
Mẫu số 07
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động bị chấm dứt
hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
|
Mẫu số 08b
|
Danh sách trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi
thuộc diện F0, F1 được hỗ trợ
|
Mẫu số 08c
|
Danh sách F0, F1, trẻ em, người khuyết tật, người
cao tuổi nhận hỗ trợ
|
Mẫu số 11
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho hộ kinh doanh có đăng ký
kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế)
|
Mẫu số 12a
|
Đề nghị vay vốn để trả lương ngừng việc cho người
lao động
|
Mẫu số 12b
|
Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định tại
Nghị quyết 128/NQ-CP)
|
Mẫu số 12c
|
Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải,
hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ
NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...
1. Thông tin chung về đơn vị: tên; địa chỉ trụ sở;
ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông
tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời
gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ lục I kèm
theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị
hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết
đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian
khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm cho người lao động
sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung
sau:
a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi
vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng lao động về việc sử dụng
lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được bố trí việc làm thì
người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ sở đào tạo là trường
cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa có trong giấy đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp khác
báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo được thực
hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và phương án đào
tạo.
PHỤ LỤC I
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Ngành nghề đào
tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Thời điểm bắt đầu
đào tạo
|
Thời điểm kết
thúc đào tạo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở đào tạo)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nhu cầu thực tiễn của
……………………………………………………………………
Hôm nay, ngày……… tháng……….. năm…………. tại……………………………,
chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện:……………………………………………. Chức vụ
……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………..;
Email:………………………………
Tài khoản:…………………………………………………….. tại …………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày,
tháng, năm): ………………………………
BÊN B: (Cơ sở đào tạo)
Người đại diện:……………………………………………… Chức vụ
…………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………..; Email:
…………………………………..
Tài khoản:…………………………………………………. tại ……………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (số, ngày, tháng năm): ………
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động với những
điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo
1. Tên nghề đào tạo: ………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể)
……………………………………………………………………..
Thời gian đào tạo ………………………………………………………………………………….
Số lượng người được đào tạo:……………………………………………………………………
(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều lớp, nhiều thời
gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo:
…………………………………………………………………
- Tiến độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo chi tiết của từng lớp
kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng
hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh
toán
1. Giá trị hợp đồng: ………………………………………………………………………………
2. Phương thức thanh toán:
…………………………………………………………………….
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của (đơn vị sử dụng lao động)
………………………………………………………………………………………………………
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ sở đào tạo)
………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu lực Hợp đồng
………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu
số 02a
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng tính đến thời điểm
xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian tham
gia BHTN
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BHXH
(Ký và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp)
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:……………………………… Ngày, tháng, năm sinh:….
/…. /…………………
2. Dân tộc:………………………………………………….. Giới
tính:………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số:…………………………….
Ngày cấp:….. /….. /…………… Nơi cấp:……………………………………………………….
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………
5. Số Sổ bảo hiểm xã hội:
……………………………………………………………………….
Tôi thuộc trường hợp1:…………. (ghi a hoặc
b hoặc c,... theo các trường hợp tại chú thích).
Ngày ..../…./….. tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động
với (tên đơn vị sử dụng lao động) ………………………………………………………………………………………………………
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:
……………………………………………………………
Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.
II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG ĐANG MANG THAI HOẶC
ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI
1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu
có)
Thai kỳ tháng thứ: ……..
2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng
chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ………………… ; ngày, tháng, năm
sinh: …. /…../……………….
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số:……………………………….
Ngày cấp:…. /…./…..; nơi cấp:
…………………………………………………………………
2.2. Họ và tên con:……………………; ngày, tháng, năm
sinh:……. /……. /……………….
Họ và tên con:…………………………; ngày, tháng, năm sinh:…….
/……. /……………….
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:..., Số tài khoản: ....
Ngân hàng:...)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…., ngày
…..tháng .... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
1 Người lao động làm việc thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Phải cách ly y tế trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
b) Trong các khu vực bị phong tỏa trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
d) Do người sử dụng lao động bị tạm dừng hoạt động
toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021;
đ) Do người sử dụng lao động có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg trong
thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
e) Do người sử dụng lao động áp dụng các biện pháp
không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động
hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
g) Do người sử dụng lao động phải bố trí lại sản xuất,
lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Mẫu
số 08b
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…
DANH SÁCH TRẺ EM, NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI CAO TUỔI
THUỘC DIỆN F0, F1 ĐƯỢC HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều
trị, cách ly
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08c
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ...
DANH SÁCH F0, F1, TRẺ EM, NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI
CAO TUỔI NHẬN HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều
trị, cách ly
|
Số tiền (đồng)
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng…năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (8) đối với trường hợp
trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của người ký nhận và
ghi rõ họ tên.
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh
doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ...
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
………………………………………………………………………….
3. Ngành, nghề kinh doanh:
…………………………………………………………………….
4. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
5. Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
……………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
Họ và tên:………………………………………………….. Ngày.... tháng ....
năm……………
Dân tộc:…………………………………………………….. Giới tính:
………………………….
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số:………………………………..
Ngày cấp:…/…./….. Nơi cấp:…………………………………… Số điện
thoại: ……………..
Địa chỉ email (nếu có):…………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay (1):
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Kể từ ngày …./….. /2021 đến ngày …../……/2021, hộ
kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do:
□ Theo yêu cầu của cơ quan……. để phòng, chống dịch
COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện
phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện
pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………..
xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản……………. Số tài khoản……………….
tại Ngân hàng:....)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
..... ngày ....
tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu
số 12a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO DỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1:
……………………………………………………………………………………………………….
2. Họ và tên người đại diện:………………………………………. Chức vụ:
…………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
số:………………………………
- Ngày cấp:…………………………………………………… Nơi cấp: …………………………
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số…………………………….
ngày…./…./…… của ……………..
4. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:………………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ....
Do……………………………………………………… Cấp ngày ………………………………
8. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………………………………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: ……………………………………………
Do……………………………………………………… Cấp ngày ………………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề số4:
.... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
………………………………………………………….
11. Tài khoản thanh toán số:……………………….. tại Ngân
hàng ………………………….
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
……………………………………………………………..
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động: ................ người. Trong
đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị
vay vốn là: ………………….. người.
2. Số lao động ngừng việc tháng ……/20....là:
……………………………… người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng ……/20……
là:…………………….. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………………………..
cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng …./20……… cụ thể như
sau:
- Số tiền vay:……………………………………… đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc
cho…………………. lao động trong tháng ……..năm ………………….
- Thời hạn vay vốn:…………. tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………………..%/năm, lãi suất quá hạn:
…………. %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ………………………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ:…………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của
bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với
Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ
của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày .....
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng việc
giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay
vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho
doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
(trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy
định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu
số 12b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị
số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định tại Nghị quyết 128/NQ-CP)
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1:
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên người đại diện:…………………………………………….. Chức
vụ: …………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số:………………………………
- Ngày cấp:……………………………………………………… Nơi cấp: ………………………
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số……………. ngày …./….. /……
của …………………………..
4. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:………………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ....
Do………………………………………………………………. Cấp ngày ………………………
8. Quyết định thành lập số2:
………………………………………………………………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: …………………………………………….
Do………………………………………………………………. Cấp ngày ………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số:……………………….. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
…………………………………………….
11. Tài khoản thanh toán số:……………………. tại Ngân hàng
………………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
………………………………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng
để phòng chống dịch bệnh COVID-19
………………………………………………………………………………………………………
3. Tiền lương phải trả tháng……. /20…..
là:…………………………………………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản…………………………………………………………………………… thể
hiện việc phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2022.
Căn cứ phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội
………………………………………………………………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng
.../20…… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:………………………………… đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho……………..
lao động trong tháng ….. năm 20….
- Thời hạn vay vốn:…………….. tháng.
- Lãi suất vay vốn: ………….%/năm, lãi suất quá hạn:……….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ………………………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ: …………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của
bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với
Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ
của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra,
giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức
năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dừng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày .....
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao
động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết
quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay
vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho
doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
(trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy
định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu
số 12c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch
vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1: …………………………
2. Họ và tên người đại diện:……………………………………………. Chức
vụ: …………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: ……………………………..
- Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:
…………………………………….
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số……………. ngày…. /….. /……
của………………………..
4. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:………………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh số: ....
Do………………………………………………………………. Cấp ngày ………………………
8. Quyết định thành lập số2:
………………………………………………………………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: …………………………………………….
Do………………………………………………………………. Cấp ngày ………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số:……………………….. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
…………………………………………….
11. Tài khoản thanh toán số:……………………. tại Ngân hàng
………………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
………………………………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người
lao động
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động………………………….
người.
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn
là:……………………… người.
- Tiền lương phải trả cho số lao động trên tháng...
/20.... là: ……………………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ
vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề
nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………... cho vay để trả lương cho người
lao động tháng …./20…….. cụ thể như sau:
- Số tiền vay:………………………………….. đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………..………… )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho………..
lao động trong tháng…… năm 20 ……..
- Thời hạn vay vốn:……………….. tháng.
- Lãi suất vay vốn:………%/năm, lãi suất quá hạn:………%/năm.
- Nguồn trả nợ vả kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ……………………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ: ……………………………………………………………………………..
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của
bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với
Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ
của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày .....
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết
quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay
vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho
doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
(trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy
định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;...”.