ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 327/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG, LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
477/QĐ-BXD ngày 29/04/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong
lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 16/TTr-KCN ngày 07/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Xây dựng, Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xây
dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy
trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký
ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ
hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTN;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
XÂY DỰNG, LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 09/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
sau cắt giảm
|
Ban Quản lý các KCN
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
I
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công
tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
|
MC
|
20 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
II
|
II
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
Đăng ký nội quy lao động của
doanh nghiệp
|
MC
|
07 ngày
|
07 ngày
|
07 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 -
(0204) 3831.818;
Số điện thoại liên hệ của Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh: (0204) 3662.005.
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Thủ tục kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm
tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
a) Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày so với ngày chủ
đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các KCN tỉnh
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Ban Quản lý các KCN tỉnh thực
hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác,
sử dụng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì
thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an
toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm
tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, Ban Quản lý các KCN
tỉnh ra thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tới Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa Nghị định số
06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình theo Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
g) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các KCN tỉnh
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
i) Lệ phí, phí: Không
có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục
VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
MẪU
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ
lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng)
……(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
…………., ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ……………….(2) ………………………………………………
……….(1) ……………báo cáo kết quả
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình,
công trình xây dựng:...(3) ….....thuộc dự án ………………….
2. Địa điểm xây dựng
………………………………………………………………………………
3. Tên và số điện thoại liên lạc
của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………………..
4. Quy mô hạng mục công trình,
công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công
trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng
thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công
việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng
mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để
đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục
hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức
thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy
phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ
sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản
2 Điều 24 Nghị định.
(3) Tên hạng mục công trình,
công trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công
tác nghiệm thu từng phần công trình.
MẪU
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ
lục Vlb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư
xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản
thẩm định. tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự
án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng
mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc
chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào:
đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho
các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê
đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không
được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những
trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu,
phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều
kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án
kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định
thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo:
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm
theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ
khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết
kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê
duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất
xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản
phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành: chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo
quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu
có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công
việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá
trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối
chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu
xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của
thiết bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai
thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp
thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát
các di tích lịch sử, văn hóa:
b) An toàn phòng cháy, chữa
cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận
hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng
(đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công
trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên
môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ
tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo
nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định
của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa
chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng
vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ
quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên
quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại
Điều 24 Nghị định (nếu có).
16. Các hồ sơ/văn bản/ tài liệu
khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây
dựng.
____________________
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo
quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt
kê các tài liệu nêu tại Phụ lục trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13,
14, 15 Phụ lục.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH LAO ĐỘNG
Thủ tục
đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Ban Quản lý các KCN tỉnh;
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu phát hiện
nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Ban Quản lý các KCN tỉnh thông
báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại nội quy
lao động.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tới Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị đăng ký nội
quy lao động;
2. Nội quy lao động;
3. Văn bản góp ý kiến của tổ chức
đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở;
4. Các văn bản của người sử dụng
lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu
có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các KCN tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thông báo về việc Doanh nghiệp
đã đăng ký nội quy lao động đúng quy định;
- Trường hợp nội quy lao động
có nội dung trái với Luật Lao động, Ban Quản lý các KCN ban hành văn bản thông
báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại nội quy
lao động.
i) Phí, lệ phí: Không
có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật
lao động.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Bộ luật Lao động năm 2019.