ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3109/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
10 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC
VIỆC LÀM, LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2458/TTr-SLĐTBXH ngày
09/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong các lĩnh vực Việc làm, Lao động, Tiền lương và Bảo hiểm xã hội về
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1886/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong các lĩnh vực Lao động, Tiền
lương, Việc làm về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được tiếp nhận tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công, Bộ phận một cửa UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; PKSTTHC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC (C
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYẾN QUẢN LÝ
VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
I.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH (TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
2.002398. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động do đại dịch COVID-19
|
4
|
II.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Lĩnh vực Lao động, Tiền
lương
|
1
|
2.002399. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người lao động ngừng việc
do đại dịch COVID-19
|
4
|
2
|
1.008360. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
|
4
|
III.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
1.008362. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng
ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19
|
4
|
IV.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC
LÀM
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
1.008363. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp do đại dịch COVID-19
|
4
|
V.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
|
1
|
2.002397. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch
COVID-19
|
4
|
VI.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Lĩnh vực Lao động, Tiền lương
|
1
|
1.008365. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch
COVID-19
|
4
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH (TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG)
* LĨNH VỰC
VIỆC LÀM
1. Thủ tục
“Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19. Mã TTHC:
2.002398.000.00.00.H10”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng lao động
có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo
hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động
tham gia đào tạo. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
- Bước 2: Người sử dụng lao động
lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 727, QL 14, phường
Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng đồng thời
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời
gian 0,25 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 6,75
ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định hồ sơ và
ra Quyết định hỗ trợ, trường hợp không hỗ trợ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đồng thời chuyển trả kết quả về Bộ phận
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian 0,25 ngày
làm việc.
Gửi bản giấy và bản điện tử Quyết
định hỗ trợ đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển kinh phí
hỗ trợ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; người sử dụng lao động để thực
hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được
phê duyệt trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ.
Nhận kết quả tại Bộ phận trả kết
quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ
hành hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị
hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
- Văn bản của người sử dụng lao
động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
- Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Xác nhận của cơ quan bảo hiểm
xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên
tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người
lao động tham gia đào tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 33/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
09 ngày làm việc, trong đó:
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội: 02
ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 07 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài,
tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng
lao động theo:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động
giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người lao động
và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm
tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan Bảo hiểm xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, Tờ khai hành
chính:
- Mẫu số 03: Đề nghị hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động.
- Mẫu số 02: Phương án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động.
- Mẫu số 02a: Danh sách người
lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia đào tạo.
k) Yêu cầu/ Điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
- Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ
ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
- Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
- Phải thay đổi cơ cấu, công
nghệ trong các trường hợp:
+ Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ
chức lại lao động;
+ Thay đổi quy trình, công nghệ,
máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh
của người sử dụng lao động;
+ Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu
sản phẩm.
- Có doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm
2019 hoặc năm 2020.
- Có phương án hoặc phối hợp với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động;
- Luật Việc làm;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 02
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày
..... tháng ..... năm ......
|
PHƯƠNG
ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...
1. Thông tin chung về đơn vị:
tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mà đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong
đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; Số sổ bảo hiểm xã hội; ngành,
nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,....
(Phụ lục I kèm theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở
đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm
theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm
theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và
dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm
cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được tiếp tục
làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công
nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng
lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không
được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh
phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ sở
đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa
có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề
nghiệp khác báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo
được thực hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và
phương án đào tạo.
PHỤ
LỤC I
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày
..... tháng ..... năm ......
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Ngành nghề đào tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Thời điểm bắt đầu đào tạo
|
Thời điểm kết thúc đào tạo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
MẪU
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa(tên đơn vị sử dụng lao động) và (tên cơ sở đào tạo)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ..............................................................................................
Căn cứ nhu cầu thực tiễn của.......................................................................
Hôm nay, ngày..................
tháng............. năm.......... tại... ,... chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện:...................................................
Chức vụ.............
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại:...........................................
; Email:......................................
Tài khoản:................................................
tại...........................................
Mã số thuế:..............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (số, ngày, tháng, năm):........................
BÊN B: (Cơ sở đào tạo)
Người đại diện:..........................................................
Chức vụ................
Địa chỉ:............................................................................................
Điện thoại:................................................
; Email:...................................
Tài khoản:................................................
tại........................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm):.....
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai
bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho
người lao động với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động
phối hợp đào tạo
1. Tên nghề đào tạo:..............................................................................
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể)........................................................................
Thời gian đào tạo..........................................................................................
Số lượng người được đào tạo:.......................................................................
(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều
lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo:
..................................................................
- Tiến độ đào tạo:...................................................................................
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo
chi tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ
sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp
xây dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và
phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:......................................................................................
2. Phương thức thanh
toán:..........................................................................
Điều 3. Quyền và trách nhiệm
của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của
(đơn vị sử dụng lao động)
………………………………
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ
sở đào tạo)
………………………………………….
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu
lực Hợp đồng
……………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu
số 02a
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA
ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ
12 tháng tính đến thời điểm xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian tham gia BHTN
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BHXH
(Ký và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ...…...
|
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC
LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .............
I. Thông tin đơn vị sử dụng
lao động
Tên đơn vị
.................................... Tên viết tắt
.........................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)
................................... Mã số kinh doanh
...........................................................................................................
Trụ sở chính
...............................................................................................
Điện thoại
............................................................ Fax
...........................
Người đại diện
..................................................... Số tài khoản ..........
Tại Ngân hàng:
.........................................................................................
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh: .........................................
.......................................................................................................................
Số lao động tại thời điểm đề
nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
……………………………………………………………….
................................................................................................................
Nguyên nhân buộc phải thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………………
…......................................................................................................................
II. Tình hình sản xuất, kinh
doanh
- Doanh thu quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ: …………………..
.....................................................................................................................
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý
liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020):……………………………………………
...........................................................................................................
- So doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020: .................................... (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động: .................................... đồng
(số tiền viết bằng chữ:
....................................)
....................................
(tên đơn vị sử dụng lao động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn
đúng sự thật. Trường hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
theo đúng phương án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)
|
II.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
* LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
1.Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. Mã TTHC:
2.002399.000.00.00.H10”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng lao động
lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người
lao động theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội của người lao động.
- Bước 2: Người sử dụng lao động
lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở. Bộ phận
tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả
cho doanh nghiệp, đồng thời chuyển hồ sơ đến Cơ quan Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện trong thời gian 0,125 ngày làm việc. Thời hạn tiếp nhận
hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Bước 3: Trong 1,875 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện thẩm định, lập danh sách trình UBND cấp tỉnh
(gửi qua Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công) trước 0,125 ngày làm việc.
- Bước 3: Trong 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ
trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do. Đồng thời, trả kết quả về Bộ phận trả kết quả UBND cấp huyện.
Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa
UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
- Đối với người lao động đang
mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế
trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì bổ sung thêm bản sao có chứng thực điện tử hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ
em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ
em của cơ quan có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
06 ngày làm việc, trong đó:
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội: 02
ngày;
- UBND huyện: 2 ngày;
- Sở Lao động - TB&XH: 01
ngày.
- UBND tỉnh: 01 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Cơ quan Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động - TB&XH; Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, Tờ khai hành
chính:
Mẫu số 6: Danh sách người lao động
ngừng việc.
k) Yêu cầu/Điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
- Làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động bị ngừng việc vì lý do theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc
một trong các đối tượng sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các
khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ; do người
sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động
hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại
Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch
COVID-19 từ 14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động ngừng việc hoặc tại tháng liền kề trước
thời điểm người lao động ngừng việc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 06
Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố
.......................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh
doanh:
3. Địa chỉ:
4. Tài khoản của người sử dụng
lao động:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
.................................................................................................
)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
..................................................................................................)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch COVID-19. Mã TTHC: 1.008360.000.00.00.H10”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng lao động
lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người
lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã
hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Bước 2: Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ- TTg đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất,
kinh doanh. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ viết phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả cho doanh nghiệp và đồng thời chuyển hồ sơ đến Cơ quan Lao động
- Thương binh và Xã hội trong thời gian 0,125 ngày làm việc. Thời hạn tiếp nhận
hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong 1,875 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách trình UBND cấp
tỉnh (gửi qua Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công) trước 0,125 ngày làm việc.
- Bước 4: Trong 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định
nội dung, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Trong 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đồng thời, trả kết
quả về Bộ phận trả kết quả UBND cấp huyện trước thời gian 0,125 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương. Trường hợp do dịch
bệnh hoặc nguyên nhân bất khả kháng không thể thỏa thuận bằng văn bản, người sử
dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận bằng các hình thức khác (qua
điện thoại, tin nhắn, thư điện tử,…), sau khi có sự thống nhất thỏa thuận về việc
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương giữa hai bên
thì người sử dụng lao động ghi rõ cách thức thỏa thuận vào cột “Ghi chú” tại Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung thỏa thuận.
- Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
- Đối với người lao động đang
mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế
trẻ em chưa đủ 06 tháng thì bổ sung thêm bản sao có chứng thực điện tử hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ
em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ
em của cơ quan có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
06 ngày làm việc, trong đó:
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội: 02
ngày;
- UBND huyện: 02 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 01 ngày.
- UBND tỉnh: 01 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do thuộc một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y
tế, trong các khu vực bị phong tỏa, không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng
lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 31
tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách về
phòng, chống dịch COVID-19 (sau đây gọi là Chỉ thị số 16/CT-TTg) hoặc áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết số 128/NQ-CP) hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch
COVID-19.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện; Cơ quan Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, Tờ khai hành
chính:
Mẫu số 05: Danh sách người lao
động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
k) Yêu cầu /Điều kiện thực
hiện TTHC:
Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12
năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 05
Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
TÊN CƠ SỞ(1)
.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố .........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số cơ sở:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng
năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
.............................................................................)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG
THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
...................................................................................)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON
ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: .........................................................................................................)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ sở:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo
dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp.
III.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
*LĨNH VỰC
VIỆC LÀM
1.Thủ tục
“Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Mã TTHC: 1.008362. 000.00.00.H10”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ kinh doanh lập hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp
xã. Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ Bộ phận tiếp nhận viết phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả cho đối tượng đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn
trong thời gian 0,25 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến
hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Bước 2: Trong 2,5 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục
Thuế.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Bước 4: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng hợp,
trình UBND cấp tỉnh (gửi qua Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công) trước 0,25 ngày làm việc.
- Bước 5: Trong 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định
nội dung, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 6: Trong 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường
hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Kết quả chuyển về Bộ phận Bộ phận một cửa UBND cấp xã trước thời gian 0,25
ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
9 ngày làm việc, kể từ ngày các Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thủ tục
hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:
- UBND xã: 3 ngày;
- Chi cục thuế: 2 ngày;
- UBND huyện: 2 ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 1 ngày.
- UBND tỉnh: 1 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ
quan thuế.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chi cục thuế, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, Tờ khai hành
chính:
Mẫu số 11: Đề nghị hỗ trợ (Dành
cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
- Có đăng ký kinh doanh và có
trong danh bạ của cơ quan thuế.
- Phải dừng hoạt động từ 15
ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải
áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 11
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh
doanh:..................................................................................
2. Địa điểm kinh
doanh:..............................................................................
3. Ngành, nghề kinh
doanh:..........................................................................
4. Mã số thuế:...............................................................................................
5. Mã số đăng ký hộ kinh
doanh:.................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
Họ và
tên:........................................ Ngày.... tháng ....
năm.......................
Dân tộc:...........................................
Giới tính:...........................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.......................
Ngày cấp: ....... Nơi cấp:....................
số điện thoại:...................
Địa chỉ email (nếu
có):.................................................................................
Nơi ở hiện nay
(1):.......................................................................................
Kể từ ngày...............
/........... /2021 đến ngày........... /............ /2021, hộ kinh doanh phải
tạm ngừng kinh doanh do:
□ Theo yêu cầu của cơ
quan.......................để phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa
bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị
quyết số 128/NQ-CP
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn....................................... xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi
theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản.....................
số tài khoản............. tại Ngân hàng:....)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
...., ngày....
tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
IV.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC
LÀM
*LĨNH VỰC
VIỆC LÀM
1. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng
không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19. Mã TTHC:
1.008363.000.00.00.H10”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người lao động lập hồ
sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tiếp đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, địa chỉ: số 827, QL 14, phường
Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sau khi
kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người
lao động và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định. Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Bước 2: Trước ngày 05 và ngày
20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao
động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận danh sách từ Trung tâm Dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định nội dung, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt danh sách; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ
trong 03 ngày làm việc.
+ Trường hợp không phê duyệt Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Bản sao có chứng thực điện tử
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn
hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm
dứt hợp đồng lao động.
- Bản sao có chứng thực điện tử
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của
cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm
thất nghiệp.
- Bản sao có chứng thực điện tử
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ
chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của
trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế
trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với người lao động đang mang thai; người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ
06 tuổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
5 ngày làm việc,
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 02 ngày.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Người lao động làm việc theo chế
độ hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau: phải cách ly y tế,
trong các khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng
lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc người sử dụng lao động
có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ
thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt
động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định
tại Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống
dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2021.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Trung tâm Dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, Tờ khai hành
chính:
Mẫu số 7: Đề nghị hỗ trợ của
người lao động chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tháng
liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
- Chấm dứt hợp đồng lao động
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, Tờ khai đính kèm
Mẫu
số 07
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp)
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và
tên:............................... Ngày,... tháng, năm sinh:..... /........
/......
2. Dân tộc:..................................
Giới tính: ............................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số:...................
Ngày cấp:........... /.........
/.................... Nơi cấp:....................................
4. Nơi ở hiện tại:......................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................
Nơi tạm
trú:.................................................................................................
Điện thoại liên hệ:....................................................................................
5. Số Sổ bảo hiểm xã hội:............................................................................
Tôi thuộc trường hợp1:.............
(ghi a hoặc b hoặc c,... theo các trường hợp tại chú thích).
Ngày …/…/…. tôi đã chấm dứt hợp
đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động) ……
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:............................................................
Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ
chính sách này.
II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG
ĐANG MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI
1. Thông tin đối với lao động
đang mang thai (nếu có)
Thai kỳ tháng thứ:...............
2. Thông tin đối với lao động
đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (nếu vợ hoặc chồng
đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ......................................................
;
ngày, tháng, năm
sinh:........... /..... /..........
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.......................
Ngày cấp:.... /..... /...... ;
nơi cấp:...........................................
2.2. Họ và tên
con:................................................................. ;
ngày, tháng, năm
sinh:.............. /........ /..........
Họ và tên con:............................................................................
;
ngày, tháng, năm
sinh:.............../........ /...........
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:....
số tài khoản: .... Ngân hàng:...)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch
vụ việc làm
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
....,
ngày….tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
1 Người lao động làm
việc thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Phải cách ly y tế trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
b) Trong các khu vực bị phong tỏa
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Không thể đến địa điểm làm
việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch
COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
d) Do người sử dụng lao động bị
tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) Do người sử dụng lao động có
trụ sở chính, chi nhành, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT-TTg trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
e) Do người sử dụng lao động áp
dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
g) Do người sử dụng lao động phải
bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
V.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
* LĨNH VỰC
BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí
và tử tuất do đại dịch COVID-19. Mã TTHC: 2.002397.000.00.00.H10”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian từ
ngày Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 và Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg, Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg) có hiệu lực thi
hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, người sử dụng lao động gửi văn bản đề
nghị (theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg) đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham
gia bảo hiểm xã hội, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
để theo dõi, giám sát.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm
xã hội có trách nhiệm xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất. Trường hợp không giải quyết thì cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp người lao động
và người sử dụng lao động đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích
- Hoặc nộp trực tiếp đến cơ
quan bảo hiểm xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị theo Mẫu số 01 kèm theo Danh sách người lao động đang ngừng việc mà
thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC
Người sử dụng lao động thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức
khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Trường hợp không giải quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, Tờ khai hành
chính
Mẫu số 01: Đề nghị hỗ trợ của
người sử dụng lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
1) Người lao động và người sử dụng
lao động đáp ứng đủ các điều kiện sau được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất 6 tháng tính từ tháng người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị:
- Người sử dụng lao động đã
đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến
hết tháng 01 năm 2021 mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải giảm từ
10% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
so với tháng 01 năm 2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:
+ Số lao động chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới
giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01
tháng 02 năm 2021 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
+ Số lao động đang tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14
ngày làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang nghỉ việc
không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày
làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang ngừng việc
mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
- Số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội tính giảm nêu trên chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp
đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ
01 tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác
xã có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu
từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
2) Trường hợp người lao động và
người sử dụng lao động đã được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 và Nghị quyết số
154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, nếu đủ điều kiện và được giải
quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg thì tổng thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do bị
ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá 12 tháng.
l). Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bảo hiểm xã hội;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 01
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(nếu có)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
|
|
Kính
gửi: BHXH tỉnh/huyện ………. (nơi đang tham gia BHXH)
1. Tên đơn vị:
………………...............……….………………...………
2. Mã số đơn vị:........................................................................................
3. Mã số thuế:
...........................................................................................
4. Số lao động phải giảm theo
quy định tại Điều 5 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021: ...... người,
trong đó số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc
trở lên trong tháng là: ...... người (danh sách chi tiết kèm theo).
5. Đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất là ….. tháng, từ tháng …. năm ….. đến tháng …… năm ……..
6. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
………………………………………
|
.........., ngày
.... tháng ... năm .........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC MÀ THỜI GIAN NGỪNG VIỆC TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC
TRỞ LÊN TRONG THÁNG
(Kèm
theo văn bản số ……/…… ngày …… tháng …… năm …… của <tên đơn vị sử dụng lao động>
về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)
(Nằm
trong Mẫu số 01)
TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Tháng, năm bắt đầu nghỉ việc
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
|
.........., ngày
...... tháng ..... năm ..........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
VI.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI
1. Thủ tục
“Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục
hồi sản xuất do đại dịch COVID-19. Mã TTHC: 1.008365.000.00.00.H10”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng lao động
đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia
bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, làm
căn cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
Người sử dụng lao động tự kê
khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; phục hồi sản xuất kinh doanh, trả lương cho
người lao động; có trách nhiệm hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng
Chính sách xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 38 Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg .
- Bước 2: Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi đặt trụ sở hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ
kinh doanh, cá nhân.Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết
ngày 25 tháng 3 năm 2022.
- Bước 3: Trong 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động,
Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
- Bước 4: Trong 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến
người sử dụng lao động.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu
12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Danh sách người lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a,13b,13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg .
- Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác
xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có).
Trường hợp đối với ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện thì cung cấp thêm bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy ủy quyền (nếu có)
- Bản sao văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc
một phần hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện
pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt
động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 (đối với trường
hợp vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).
- Phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày
làm việc, kể từ ngày các Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thủ tục hành
chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:
- BHXH: 02 ngày;
- Ngân hàng Chính sách xã hội:
07 ngày;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động có đủ các điều kiện theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt cho vay
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, Tờ khai hành
chính:
- Mẫu số 12a: Đề nghị vay vốn để
trả lương ngừng việc cho người lao động;
- Mẫu số 12b: Đề nghị vay vốn
trả lương phục hồi sản xuất (Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng
hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện
pháp theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP).
- Mẫu số 12c: Đề nghị vay vốn
trả lương phục hồi sản xuất (Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động
trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng);
- Mẫu số 13a: Danh sách người
lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;
- Mẫu số 13b: Danh sách người
lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản
xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động);
- Mẫu số 13c: Danh sách người
lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản
xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải,
hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1) Người sử dụng lao động được
vay vốn trả lương ngừng việc khi có người lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động
ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3
Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2022.
2) Người sử dụng lao động được
vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022:
- Có người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động.
b) Đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
- Có người lao động làm việc
theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay
vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 12a
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO DỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
……………………………………………………………………………………
2. Họ và tên người đại diện:……………………………………….
Chức vụ: ……
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:……………………
- Ngày cấp:…………………………………………………
Nơi cấp: …………
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số………………………….
ngày…./…./…… của …
4. Địa chỉ:
………………………………………………………………………
5. Điện thoại:
………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do……………………………………………………… Cấp
ngày ………………
8. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số: …………………………………
Do……………………………………………………… Cấp
ngày ………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề số4:
.... thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) …………………………………………
11. Tài khoản thanh toán số:……………………..
tại Ngân hàng ………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ………………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động:
................ người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ………………….. người.
2. Số lao động ngừng việc tháng
……/20....là: ……………………………… người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải
trả tháng ……/20…… là:…………………….. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội………………………………………………….. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động
tháng …./20……… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:……………………………………… đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………….
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương ngừng việc cho…………………. lao động trong tháng ……..năm ………………….
- Thời hạn vay vốn:…………. tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………………..%/năm,
lãi suất quá hạn: ………….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ:…………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày .....
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về
tiền lương ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu
số 12b
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định tại
Nghị quyết 128/NQ-CP)
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
…………………………………………………………………………………
2. Họ và tên người đại diện:……………………………..
Chức vụ: …………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:…………………
- Ngày cấp:……………………………………………………
Nơi cấp: ………
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số…………….
ngày …./….. /…… của ……………
4. Địa chỉ:……………………………………………………………………
5. Điện thoại:
……………………………………………………………………
6. Mã số thuế:………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do……………………………………………………………. Cấp
ngày ……
8. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số: …………………………………
Do…………………………………………………………. Cấp
ngày ………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:…………………….. thời hạn còn hiệu
lực (tháng, năm) ……………………
11. Tài khoản thanh toán số:………………….
tại Ngân hàng …………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ……………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5:
………………………………………………………………………………
2. Tình hình lao động trước và
sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh
COVID-19…………………………………………………………………
3. Tiền lương phải trả tháng…….
/20….. là:………………………………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản……………………………………………………………
thể hiện việc phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT- TTg
hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt
động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết
số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng
3 năm 2022.
Căn cứ phương án hoặc kế hoạch
phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội …………………………………………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng .../20…… cụ
thể như sau:
- Số tiền vay:……………………………… đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………….
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho…………….. lao động trong tháng ….. năm 20….
- Thời hạn vay vốn:……………..
tháng.
- Lãi suất vay vốn: ………….%/năm,
lãi suất quá hạn:……….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ:
…………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dừng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày .....
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu
số 12c
Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng
không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng)
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ……………
2. Họ và tên người đại diện:…………………………….
Chức vụ: …………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ……………………
- Ngày cấp: …………………………………….Nơi
cấp: ……………………
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số…………….
ngày…. /….. /…… của………………
4. Địa chỉ:……………………………………………………………………
5. Điện thoại:
………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do……………………………………………………. Cấp
ngày ………
8. Quyết định thành lập số2:
…………………………………………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số: …………………………………
Do………………………………………………………. Cấp
ngày ………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:………………….. thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) ……………………
11. Tài khoản thanh toán số:………………….
tại Ngân hàng ………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: …………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5:
……………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động
và trả lương cho người lao động
- Tổng số lao động làm việc
theo hợp đồng lao động…………………………. người.
- Tổng số lao động làm việc
theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn là:……………………… người.
- Tiền lương phải trả cho số
lao động trên tháng... /20.... là: ……………………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch
COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó
khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh
trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………... cho
vay để trả lương cho người lao động tháng …./20…….. cụ thể như sau:
- Số tiền vay:………………………………….. đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho……….. lao động trong tháng…… năm 20 ……..
- Thời hạn vay vốn:………………..
tháng.
- Lãi suất vay vốn:………%/năm,
lãi suất quá hạn:………%/năm.
- Nguồn trả nợ vả kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ:
…………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày .....
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu
số 13a
Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
TÊN ĐƠN VỊ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng
..…/20……
Tên đơn vị:……………………
|
Mã số doanh nghiệp:………
|
Mã số thuế:
…………………………..……....…
|
Ngành nghề kinh doanh
chính:………
|
|
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:……
|
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
|
Tổng số lao động làm việc tại
doanh nghiệp:…………
|
|
Tổng số lao động bị ngừng việc:……………...…...
|
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)
|
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng
|
Thời gian (tháng )
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm…
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 13b
Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC
HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Tháng
………/20……..
Tên đơn vị:……………………
|
Mã số doanh nghiệp:………
|
Mã số thuế: ………………..……....…
|
Ngành nghề kinh doanh
chính:…………………………
|
|
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:…………………
|
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
|
Tổng số lao động làm việc tại
doanh nghiệp:…………
|
|
Tổng số lao động tham gia
BHXH:……………...…...
|
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm…
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 13c
Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC
HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng
không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng)
Tháng
………/20……..
Tên đơn vị:……………
|
Mã số doanh nghiệp:…………
|
Mã số thuế: …………..…………
|
Ngành nghề kinh doanh
chính:…………
|
|
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:……
|
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
|
Tổng số lao động làm việc tại
doanh nghiệp:…………………………….
|
|
Tổng số lao động tham gia
BHXH:……...
|
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban /phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
………,ngày….tháng….năm
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|