ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3003/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 15
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI,
BẢO HIỂM XÃ HỘI, NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 179/TTr-SLĐTBXH ngày
09/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung (07 thủ tục) về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn Hòa
Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định
này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC tại địa chỉ
“csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (địa chỉ: http://solaodong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện
tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp, Trung tâm
Dịch vụ việc làm, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian trước ngày 20/12/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung
cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm
yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công
khai danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên
Trang Thông tin điện tử, trụ sở cơ quan, đơn vị; thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan Bảo hiểm xã hội
tỉnh, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động- TB&XH;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ;
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải)
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THỰC HIỆN CÁC
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI, CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI, NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 3003/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Sửa đổi, bổ sung 07 TTHC lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, Việc làm, Lao động tiền
lương đã công bố tại Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình).
TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
lĩnh vực
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch
COVID-19
2.002397.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện/cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
2
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động do đại dịch COVID-19
2.002398.000.00.00.H28
|
09 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
3
|
Hỗ trợ người lao động ngừng
việc do đại dịch COVID-19
2.002399.000.00.00.H28
|
06 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
4
|
Hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
1.008360.000.00.00.H28
|
06 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
5
|
Hỗ trợ người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp do đại dịch COVID-19
1.008363.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
6
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng
ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19
1.008362.000.00.00.H28
|
09 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
7
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch
COVID-19
1.008365.000.00.00.H28
|
09 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện hoặc Cơ quan bảo hiểm xã hội/Ngân hàng Chính sách xã
hội
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí
và tử tuất do đại dịch COVID-19”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian từ ngày
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 và Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg , Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg) có hiệu lực thi
hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, người sử dụng lao động gửi văn bản đề
nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg) đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội,
đồng thời gửi 01 bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám
sát.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm
xã hội có trách nhiệm xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất. Trường hợp không giải quyết thì cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp người lao động
và người sử dụng lao động đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
1.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 kèm theo Danh sách người lao động đang ngừng việc
mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
Người sử dụng lao động thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác
và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết: Cơ
quan bảo hiểm xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện: Xem
xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Trường hợp không giải
quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 01: Đề nghị hỗ trợ của
người sử dụng lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
1) Người lao động và người sử dụng
lao động đáp ứng đủ các điều kiện sau được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất 6 tháng tính từ tháng người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị:
- Người sử dụng lao động đã
đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến
hết tháng 01 năm 2021 mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải giảm từ
10% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
so với tháng 01 năm 2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:
+ Số lao động chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới
giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01
tháng 02 năm 2021 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
+ Số lao động đang tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14
ngày làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang nghỉ việc
không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày
làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang ngừng việc
mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
- Số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội tính giảm nêu trên chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp
đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ
01 tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác
xã có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu
từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
2) Trường hợp người lao động và
người sử dụng lao động đã được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất theo Nghị quyết số 42/NQ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 và Nghị quyết số
154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, nếu đủ điều kiện và được giải
quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg thì tổng thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do bị
ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá 12 tháng.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này
được sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 01
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(nếu có)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../......
V/v đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
|
|
Kính
gửi: BHXH tỉnh/huyện................................................. (nơi đang
tham gia BHXH)
1. Tên đơn vị:
……………….....................……….………………...……………..
2. Mã số đơn vị:........................................................................................................
3. Mã số thuế:
..........................................................................................................
4. Số lao động phải giảm theo
quy định tại Điều 5 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 người, trong đó
số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên
trong tháng là: ...... người (danh sách chi tiết kèm theo).
5. Đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất là ….. tháng, từ tháng …. năm ….. đến tháng …… năm ……..
6. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
..........,
ngày .... tháng ... năm .........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC MÀ THỜI GIAN NGỪNG VIỆC TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC
TRỞ LÊN TRONG THÁNG
(Kèm
theo văn bản số ……/…… ngày …… tháng …… năm …… của <tên đơn vị sử dụng lao động>
về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)
(Nằm
trong Mẫu số 01)
TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Tháng, năm bắt đầu nghỉ việc
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
|
..........,
ngày .... tháng ... năm .........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
“Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19”
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động
có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo
hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động
tham gia đào tạo. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động gửi
hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở
chính hoặc nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người
lao động.
Người sử dụng lao động có thể nộp
hồ sơ đề nghị hỗ trợ làm các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện sản xuất,
kinh doanh và việc sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng 1 lần theo chính sách này.
Bước 3. Trong 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg).
Gửi bản giấy và bản điện tử Quyết
định hỗ trợ đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển kinh phí
hỗ trợ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; người sử dụng lao động để thực
hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được
phê duyệt trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ.
Trường hợp không hỗ trợ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị
hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(2) Văn bản của người sử dụng
lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
(3) Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
(4) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm
xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên
tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người
lao động tham gia đào tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 33/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
09 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
Người sử dụng lao động tham gia
bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài,
tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng
lao động theo:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động
giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người lao động
và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm
tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2.6. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu số 03: Đề nghị hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động.
- Mẫu số 02: Phương án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động.
- Mẫu số 02a: Danh sách người
lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia đào tạo.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
- Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ
ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
- Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
- Phải thay đổi cơ cấu, công
nghệ trong các trường hợp:
+ Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ
chức lại lao động;
+ Thay đổi quy trình, công nghệ,
máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh
của người sử dụng lao động;
+ Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu
sản phẩm.
- Có doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm
2019 hoặc năm 2020.
- Có phương án hoặc phối hợp với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg .
2.11. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Luật Việc làm;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này
được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày
...... tháng ..... năm ......
|
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC
LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …….
I. Thông tin đơn vị sử dụng
lao động
Tên đơn vị…………………...…………… Tên
viết tắt…………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có)……………… Mã số kinh doanh…………
Trụ sở chính
………………………………………………………………
Điện thoại………………………………Fax
………….………………….
Người đại diện………………………….. Số
tài khoản …………………..
Tại Ngân
hàng:……………………………………………………………..
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh:……………..……………
………………………………………………………………………..……
Số lao động tại thời điểm đề
nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
…………………………………………………………………..
Nguyên nhân buộc phải thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh:
……………………………………………………………………………
II. Tình hình sản xuất, kinh
doanh
- Doanh thu quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ:…………………
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý
liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020):…………………………………………
- So doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020 (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động:
đồng
(số tiền viết bằng chữ)
………..(tên đơn vị sử dụng lao
động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường hợp được
hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án đã xây dựng
trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày
..... tháng ..... năm ......
|
PHƯƠNG
ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...
1. Thông tin chung về đơn vị:
tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mà đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong
đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; Số sổ bảo hiểm xã hội; ngành,
nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,....
(Phụ lục I kèm theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở
đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm
theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm
theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và
dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm
cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được tiếp tục
làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công
nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng lao
động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được
bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ
trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ sở
đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa
có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề
nghiệp khác báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo
được thực hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và
phương án đào tạo.
PHỤ
LỤC I
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
......, ngày
..... tháng ..... năm ......
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Ngành nghề đào tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Thời điểm bắt đầu đào tạo
|
Thời điểm kết thúc đào tạo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên
đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên
cơ sở đào tạo)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ
.........................................................................................................
Căn cứ nhu cầu thực tiễn của
.......................................................................
Hôm nay, ngày ........... tháng
......... năm .......tại ................. , chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện: ......................................................Chức
vụ........................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại:
..................................... ; Email: .................................................
Tài khoản:
..................................... tại
..........................................................
Mã số thuế:...................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (số, ngày, tháng, năm):....................
BÊN B: (Cơ sở đào tạo)
Người đại diện:
............................................Chức vụ..................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại:
..................................... ; Email:
.................................................
Tài khoản:
..................................... tại ..........................................................
Mã số thuế:...................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm): ......................................................................................................
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai
bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho
người lao động với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động
phối hợp đào tạo
1. Tên nghề đào tạo:
.....................................................................................
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể)........................................................................
Thời gian đào tạo .........................................................................................
Số lượng người được đào tạo:
......................................................................
(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều
lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo:
..................................................................
- Tiến độ đào tạo:
.........................................................................................
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo
chi tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ
sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp
xây dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và
phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:
......................................................................................
2. Phương thức thanh toán:
..........................................................................
Điều 3. Quyền và trách nhiệm
của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của
(đơn vị sử dụng lao động)
…………………………………………………………
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ
sở đào tạo)
………………………………………….
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu
lực Hợp đồng
……………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu
số 02a
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA
ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ
12 tháng tính đến thời điểm xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian tham gia BHTN
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH
(Ký và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký và đóng dấu)
|
3. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch COVID-19”
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động
lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người
lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã
hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ- TTg đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường
hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản sao văn bản thỏa thuận
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương. Trường hợp
do dịch bệnh hoặc nguyên nhân bất khả kháng không thể thỏa thuận bằng văn bản,
người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận bằng các hình thức
khác (qua điện thoại, tin nhắn, thư điện tử,…), sau khi có sự thống nhất thỏa
thuận về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
giữa hai bên thì người sử dụng lao động ghi rõ cách thức thỏa thuận vào cột
“Ghi chú” tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung thỏa thuận.
(2) Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(3) Đối với người lao động đang
mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế
trẻ em chưa đủ 06 tháng thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy
tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng
sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc
thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
06 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do thuộc một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y
tế, trong các khu vực bị phong tỏa, không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng
lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 31
tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách về
phòng, chống dịch COVID-19 (sau đây gọi là Chỉ thị số 16/CT-TTg) hoặc áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết số 128/NQ-CP) hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch
COVID-19.
3.6. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 05: Danh sách người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12
năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục được
sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện,
yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 05
TÊN CƠ SỞ (1)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố .........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số cơ sở:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng
năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG
THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI
CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột
2
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ sở:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo
dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp
4. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19”
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động
lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người
lao động theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội của người lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ- TTg đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.Trường
hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng
lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
4.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(2) Đối với người lao động đang
mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế
trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy
tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng
sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc
thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
06 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Người sử dụng lao động.
4.6. Cơ quan giải quyết: Cơ
quan bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 06: Danh sách người lao
động ngừng việc.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
- Làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động bị ngừng việc vì lý do theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc
một trong các đối tượng sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các
khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ; do người
sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động
hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại
Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch
COVID-19 từ 14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động ngừng việc hoặc tại tháng liền kề trước
thời điểm người lao động ngừng việc.
4.11. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này
được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện,
yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý
Mẫu
số 6
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị
xã/thành phố…….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh
doanh:
3. Địa chỉ:
4. Tài khoản của người sử dụng
lao động:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ )
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ .................................................)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ ................................................. )
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19”
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động có nhu cầu
hỗ trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động. Thời hạn tiếp nhận hồ
sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 2: Trước ngày 05 và ngày
20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao
động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03
ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp đến Trung tâm dịch
vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
(2) Bản sao một trong các giấy
tờ sau:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn
hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm
dứt hợp đồng lao động.
(3) Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội
hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
(4) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận
chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền đối với
người lao động đang mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
Người lao động làm việc theo chế
độ hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau: phải cách ly y tế, trong
các khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao
động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc người sử dụng lao động có
trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động
hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại
Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch
COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021.
5.6. Cơ quan giải quyết:
Trung tâm dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện:
Phê duyệt Danh sách hỗ trợ.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 07: Đề nghị hỗ trợ (Dành
cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tháng
liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
- Chấm dứt hợp đồng lao động
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng.
5.11. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này
được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ và căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp)
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và
tên:........................ Ngày, tháng, năm sinh:........ /.......
/................
2. Dân tộc:..........................................
Giới tính: ...............................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số: .........................
Ngày cấp: ........ /........ / .......................
Nơi cấp: .................................................
4. Nơi ở hiện tại:
.................................................................................................
Nơi thường trú:
..................................................................................................
Nơi tạm
trú:.........................................................................................................
Điện thoại liên hệ:...............................................................................................
5. Số Sổ bảo hiểm xã hội:
...................................................................................
Tôi thuộc trường hợp1:....... (ghi a hoặc b hoặc c,... theo các
trường hợp tại chú thích).
Ngày …/…/…. tôi đã chấm dứt hợp
đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động) ……
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:
..............................................................
Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ
chính sách này.
II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG
ĐANG MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI
1. Thông tin đối với lao động
đang mang thai (nếu có)
Thai kỳ tháng thứ:.........
2. Thông tin đối với lao động
đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (nếu vợ hoặc chồng
đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ
.............. ; ngày, tháng, năm sinh:.......... /.... /................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ..............................
Ngày cấp: ........ / ......... /
.......................; nơi cấp:
.................................................
2.2. Họ và tên con:
...............; ngày, tháng, năm sinh: .............. / .......
/................
Họ và tên con:
......................; ngày, tháng, năm sinh: .............. /.......
/................
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:....
số tài khoản: .... Ngân hàng:...)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch
vụ việc làm
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
....,
ngày….tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
1 Người lao động làm
việc thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Phải cách ly y tế trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
b) Trong các khu vực bị phong tỏa
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Không thể đến địa điểm làm
việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch
COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
d) Do người sử dụng lao động bị
tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) Do người sử dụng lao động có
trụ sở chính, chi nhành, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT-TTg trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
e) Do người sử dụng lao động áp
dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
g) Do người sử dụng lao động phải
bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
6. Thủ tục
“Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19”
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hộ kinh doanh gửi đề
nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 2. Trong 03 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh;
niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc,
Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp.
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp đến Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
09 ngày làm việc
6.5. Đối tượng thực hiện:
Hộ kinh doanh có đăng ký kinh
doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế.
6.6. Cơ quan giải quyết:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện:
Phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 11: Đề nghị hỗ trợ (Dành
cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
- Có đăng ký kinh doanh và có
trong danh bạ của cơ quan thuế.
- Phải dừng hoạt động từ 15
ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải
áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
6.11. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục được
sửa đổi, bổ sung về tên thủ tục, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, thành
phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp
lý.
Mẫu
số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh:
...............................................................................
2. Địa điểm kinh doanh: ............................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
......................................................................
4. Mã số thuế:............................................................................................
5. Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
..............................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
Họ và tên:
................................. Ngày.... tháng .... năm
............................
Dân tộc:
.................................... Giới tính:
................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ...................
Ngày cấp: ...... Nơi cấp:
.............. số điện thoại: ..........................
Địa chỉ email (nếu có):
..............................................................................
Nơi ở hiện nay (1):
....................................................................................
………………………………..
Kể từ ngày ........./
......./2021 đến ngày ....... / ....... /2021, hộ kinh doanh phải tạm ngừng
kinh doanh do:
□ Theo yêu cầu của cơ quan
..............để phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa
bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị
quyết số 128/NQ-CP
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn .................. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản
........ số tài khoản ....... tại Ngân hàng:....)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
...., ngày....
tháng.... năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
7. Thủ tục
“Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục
hồi sản xuất do đại dịch COVID-19”
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động
đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia
bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, làm
căn cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
Người sử dụng lao động tự kê
khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; phục hồi sản xuất kinh doanh, trả lương cho
người lao động; có trách nhiệm hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng
Chính sách xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 38 Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg .
Bước 2: Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi đặt trụ sở hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ
kinh doanh, cá nhân.Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết
ngày 25 tháng 3 năm 2022.
Bước 3: Trong 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động,
Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
Bước 4: Trong 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến
người sử dụng lao động.
7.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu
12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
(b) Danh sách người lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a,13b,13c tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(c) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp
tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(nếu có).
Trường hợp đối với ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện thì cung cấp thêm bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
(d) Giấy ủy quyền (nếu có)
(đ) Bản sao văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc
một phần hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện
pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt
động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 (đối với trường
hợp vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).
(e) Phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
09 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện:
Người sử dụng lao động có đủ các điều kiện theo quy định.
7.6. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện: Phê
duyệt cho vay.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu số 12a: Đề nghị vay vốn để
trả lương ngừng việc cho người lao động;
- Mẫu số 12b: Đề nghị vay vốn trả
lương phục hồi sản xuất (Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng
hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện
pháp theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP).
- Mẫu số 12c: Đề nghị vay vốn
trả lương phục hồi sản xuất (Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động
trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng);
- Mẫu số 13a: Danh sách người
lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;
- Mẫu số 13b: Danh sách người
lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản
xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động);
- Mẫu số 13c: Danh sách người
lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản
xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải,
hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
1) Người sử dụng lao động được
vay vốn trả lương ngừng việc khi có người lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động
ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3
Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2022.
2) Người sử dụng lao động được
vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022:
- Có người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động.
b) Đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
- Có người lao động làm việc
theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay
vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh.
7.11. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi,
bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện,
mẫu đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý.
Mẫu
số 12a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1
………………………………….
2. Họ và tên người đại diện:
...................................................... Chức vụ: ..........
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .............................
- Ngày cấp:...............................................
Nơi cấp: ..............................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số
......................... ngày ....... của ....................
4. Địa chỉ:..............................................................................................................
5. Điện thoại:
........................................................................................................
6. Mã số thuế:
.......................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do
............................................................ Cấp
ngày...........................................
8. Quyết định thành lập số2:..................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số: ................................................
Do
........................................................ Cấp
ngày...............................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề số4:…….... thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) ...............................................................
11. Tài khoản thanh toán số:..............................
tại Ngân hàng ........................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ....................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động:
.................... người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: …..người.
2. Số lao động ngừng việc tháng
.............. /20....là: ....................... người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải
trả tháng .............. /20 ..... là:...................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội …………………. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng
…………………./20…… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:
....................................... đồng
(Bằng chữ:
........................................................................................................)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương ngừng việc cho ……. lao động trong tháng năm….
- Thời hạn vay vốn:......................
tháng.
- Lãi suất vay vốn:
............%/năm, lãi suất quá hạn: ...... %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:..........................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:
............................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...,
ngày….tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về
tiền lương ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu
số 12b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ
TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực
hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định tại Nghị quyết
128/NQ-CP)
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
…………………………..
2. Họ và tên người đại diện:
........................................................ Chức vụ: ......
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .............................
- Ngày cấp:............................................
Nơi cấp: .................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số
.................... ngày ........../ ........ / ......... của..............
4. Địa chỉ:..............................................................................................................
5. Điện thoại:
........................................................................................................
6. Mã số thuế: .......................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do
......................................................... Cấp ngày
...............................................
8. Quyết định thành lập số2:..................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số: .............................................
Do .....................................................
Cấp ngày .............................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề 4 số:…… thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm)…………………
11. Tài khoản thanh toán số:.....................
tại Ngân hàng .................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ...................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5:
……………………………………………
2. Tình hình lao động trước và
sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19
………………………………..
3. Tiền lương phải trả
tháng............ /20 ......là: ......................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản …… thể hiện
việc phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2022.
Căn cứ phương án hoặc kế hoạch
phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội ……………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng ………../20…………cụ thể như
sau:
- Số tiền vay:
....................................... đồng
(Bằng chữ:
........................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho ……….lao động trong tháng……. năm 20……
- Thời hạn vay vốn:........................
tháng.
- Lãi suất vay vốn:
............ %/năm, lãi suất quá hạn:....... %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:...........................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:
.............................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...,
ngày…..tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu
số 12c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ
TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng
không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng)
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ...................... …………………………..
2. Họ và tên người đại diện:
....................................................... Chức vụ: .........
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .............................
- Ngày cấp:...........................
Nơi cấp: ..................................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số
......................... ngày ........ / ........./ ....... của............
4. Địa chỉ:..............................................................................................................
5. Điện thoại:
........................................................................................................
6. Mã số thuế:
.......................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do
............................................................. Cấp
ngày.........................................
8. Quyết định thành lập số2:..................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số: ................................................
Do
........................................ Cấp ngày
...............................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ……. thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) ……………………………
11. Tài khoản thanh toán số:
.......................tại Ngân hàng ............................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: .....................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5: …………………………………….
2. Tình hình sử dụng lao động
và trả lương cho người lao động
- Tổng số lao động làm việc
theo hợp đồng lao động................................. người.
- Tổng số lao động làm việc
theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn là: ….. người.
- Tiền lương phải trả cho số
lao động trên tháng... /20.... là: ……. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay
chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời
gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………. cho vay để trả lương cho người
lao động tháng /20….. cụ thể như sau:
- Số tiền vay:
..................................... đồng
(Bằng chữ:
.......................................................................................................)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho ................ lao động trong tháng…… năm 20….
- Thời hạn vay vốn:.....................
tháng.
- Lãi suất vay vốn: ...........
%/năm, lãi suất quá hạn:....... %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:.........................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:
...........................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...,
ngày….tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.