ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2020/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 19
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ cổng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, định mức nhân viên và quy trình,
tiêu chuẩn trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Thông tư số
02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng
giá dịch vụ trợ giúp xã hội;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Nghị quyết số
243/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của HĐND thành phố Đà Nẵng về việc
quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ
bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc thành phố Đà
Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 88/TTr-STC ngày 05 tháng 6 năm 2020; ý kiến đề
xuất của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn số 949/SLĐTBXH-KHTC
ngày 07 tháng 4 năm 2020 và Công văn số 1179/SLĐTBXH-KHTC ngày 04 tháng 5 năm
2020; ý kiến thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số 1605/STP-XDKTVB
ngày 27 tháng 5 năm 2020; trên cơ sở ý kiến biểu quyết của các thành viên UBND
thành phố tại phiên họp ngày 05/8/2020 (Thông báo số 381/TB-VP ngày 12/8/2020 của
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND thành phố Đà Nẵng).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội về trợ
giúp xã hội với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động
thương binh và xã hội về trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với
các dịch vụ, cụ thể:
a) Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp quy định tại Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội;
b) Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối
tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
c) Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn
cho đối tượng tự nguyện sống.
2. Đối tượng áp dụng:
- UBND thành phố Đà Nẵng và cơ quan
quản lý trực thuộc UBND thành phố được ủy quyền đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực trợ giúp xã hội.
- Đơn vị sự nghiệp công lập, nhà cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công khác, cơ sở trợ giúp xã hội đáp ứng đầy đủ các điều
kiện và được cấp phép hoạt động theo quy định tại Điều 26 và Điều 45 Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ.
- Các đối tượng được trợ giúp xã hội
quy định tại Điều 6 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
3. Mức giá dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội
về trợ giúp xã hội: Thực hiện theo Phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ
có trách nhiệm:
a) Căn cứ giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội
về trợ giúp xã hội làm cơ sở thực hiện.
b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
lao động thương binh và xã hội về trợ giúp xã hội trong phạm vi quản lý. Báo
cáo tình hình và vướng mắc liên quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội về trợ
giúp xã hội cho cơ quan chức năng.
c) Thực hiện việc theo dõi, hạch toán
kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
Nhà nước về thuế; quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của
Chính phủ.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố triển khai, hướng dẫn theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện mức giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội về trợ giúp xã
hội tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật; Chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính báo cáo, đề xuất UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung, điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng: có
trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ
theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật về thuế và các pháp luật có liên quan.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ triển khai, tổ chức thực hiện Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội về trợ
giúp xã hội đảm bảo quy định của Luật giá.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
Đối với nguồn kinh phí ngân sách
thành phố giao cho các cơ sở trợ giúp xã hội công lập thực hiện nhiệm vụ chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được
tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đặt hàng cung cấp dịch vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
31/8/2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và
UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Cục Quản lý Giá;
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND TP;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Đà Nẵng;
- Các Sở, ban, ngành;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;
- Báo Đà Nẵng; Đài PTTH Đà Nẵng;
- Lưu: VT, KTTC, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 28/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá dịch vụ
|
A
|
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NSNN VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
|
|
I
|
Dịch vụ chăm sóc đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
đồng/đối tượng/ngày
|
167.000
|
II
|
Dịch vụ chăm sóc dài
hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
|
|
1
|
Dịch vụ đối với trẻ em
dưới 18 tháng tuổi
|
đồng/đối tượng/tháng
|
11.942.000
|
2
|
Dịch vụ đối với trẻ em
bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi
|
đồng/đối tượng/tháng
|
7.230.000
|
3
|
Dịch vụ đối với trẻ em
bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi và đối tượng từ 16 tuổi đến 22 tuổi
đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học
|
đồng/đối tượng/tháng
|
6.052.000
|
4
|
Dịch vụ đối với trẻ em
khuyết tật, tâm thần, nhiễm HIV từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi
|
đồng/đối tượng/tháng
|
7.629.000
|
5
|
Dịch vụ đối với trẻ em
khuyết tật, tâm thần, nhiễm HIV từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
đồng/đối tượng/tháng
|
7.629.000
|
6
|
Dịch vụ đối với người
khuyết tật không còn tự phục vụ được, người nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không
còn khả năng lao động
|
đồng/đối tượng/tháng
|
8.529.000
|
7
|
Dịch vụ đối với người
cao tuổi còn tự phục vụ được
|
đồng/đối tượng/tháng
|
6.018.000
|
8
|
Dịch vụ đối với người
cao tuổi không còn tự phục vụ được
|
đồng/đối tượng/tháng
|
9.033.000
|
9
|
Dịch vụ đối với người
tâm thần đặc biệt nặng
|
đồng/đối tượng/tháng
|
6.635.000
|
10
|
Dịch vụ đối với người
tâm thần đặc biệt nặng là người cao tuổi
|
đồng/đối tượng/tháng
|
7.108.000
|
B
|
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG MỘT PHẦN NSNN VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
|
I
|
Dịch vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống
|
|
|
1
|
Giá dịch vụ đối với người
cao tuổi, người khuyết tật còn tự phục vụ được
|
đồng/đối tượng/tháng
|
6.000.000
|
2
|
Giá dịch vụ đối với người
cao tuổi, người khuyết tật không còn tự phục vụ được
|
đồng/đối tượng/tháng
|
9.000.000
|
- Giá dịch vụ nêu trên bao gồm chi
phí trực tiếp để thực hiện dịch vụ, chi phí tiền lương, chi phí quản lý và chi
phí khấu hao tài sản cố định; chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, lợi nhuận.
- Đối với giá chăm sóc đối tượng cần
bảo vệ khẩn cấp: Ngoài mức giá quy định nêu trên, đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
khi tiếp nhận tạm thời vào cơ sở trợ giúp xã hội được hỗ trợ một lần các khoản
chi phí không quá 977.000 đồng/lượt/đối tượng, gồm: Chi phí khám sức khỏe ban đầu
không quá: 53.000 đồng/lượt/đối tượng; Chi phí quần áo (gồm; quần áo lót:
100.000 đồng/lượt/đối tượng, quần áo mùa đông: 350.000đồng/lượt/đối tượng, quần
áo mùa hè: 300.000đồng/lượt/đối tượng) không quá: 750.000 đồng/lượt/đối tượng;
Các khoản chi phí khăn, dép, tất, bàn chải đánh răng không quá: 174.000 đồng/lượt/đối
tượng, tùy thuộc vào thời gian lưu trú của đối tượng và nhu cầu thực tế phát
sinh, cơ sở trợ giúp xã hội xem xét quyết định mức hỗ trợ này cho phù hợp, tiết
kiệm và hiệu quả.
- Đối với giá dịch vụ chăm sóc dài
hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội nêu trên chưa bao gồm các chi phí: Chi phí hỗ
trợ vật dụng cho đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ (74.000 đồng/người/tháng);
Chi phí mai táng phi; Chi phí văn hóa, thể thao, giải trí; Tư vấn, trợ giúp, hỗ
trợ đối tượng trở về gia đình cộng đồng. Hỗ trợ cho các đối tượng khi có nhu cầu
phát sinh.
- Đối với giá dịch vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống là mức thu của cơ sở trợ giúp
xã hội công lập đối với đối tượng tự nguyện./.