ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2288/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 22
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng
4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố các
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 05 (năm) thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực
hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (kèm theo
phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, công bố bãi bỏ và
được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh
(IOFFICE), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phương thức tiếp
nhận và trả kết quả
|
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, việc làm
|
1
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch Covid-19
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, UBND cấp huyện, nơi doanh nghiệp đặc trụ sở hoặc
qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nhận kết quả tại địa chỉ trụ
sở (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích
|
2
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch
Covid-19
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, UBND cấp huyện hoặc nhận kết quả tại địa chỉ trụ sở (theo yêu
cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích
|
3
|
Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc do đại dịch Covid-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, UBND cấp huyện hoặc nhận kết quả tại địa chỉ trụ sở (theo yêu
cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích
|
4
|
Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làm do đại dịch Covid-19
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, UBND cấp huyện hoặc nhận kết quả tại địa chỉ trụ sở (theo yêu
cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích
|
5
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng
việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, UBND cấp huyện, nơi doanh nghiệp đặc trụ sở hoặc
qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nhận kết quả tại địa chỉ trụ
sở (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích
|
Phần II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. Lĩnh vực Lao
động, tiền lương, việc làm
1. Thủ tục hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch Covid-19
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
Bước 1:Doanh
nghiệp lập danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
không hưởng lương và bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị Tổ chức công đoàn
cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào danh sách.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Bước 3: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và
ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Doanh
nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích (theo địa chỉ).
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp huyện, nơi doanh nghiệp đặc trụ sở hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nhận kết quả tại địa chỉ trụ sở
(theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
- Danh sách người lao động tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo
quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
có xác nhận của Tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội
(theo Mẫu số 01 kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ);
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019,
Quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc
(kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định).
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh
sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham
gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi lại doanh nghiệp;
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp có người lao động đủ điều kiện hỗ trợ
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
- Danh sách người lao động tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo
quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
có xác nhận của Tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội
(theo Mẫu số 01 kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày
01/4/2020 đến hết ngày 01/6/2020.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp không
có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng
các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp
pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31/3/2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn doa đại dịch Covid-19.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính:
Mẫu
số 01
TÊN DOANH NGHIỆP........
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC
KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng
….
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu
tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm
hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………………….)
Ngày….tháng….năm….
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I
năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
|
2. Thủ tục hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng
kinh doanh do đại dịch Covid-19
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
Bước 1: Hộ
kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Bước 3: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và
ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Hộ
kinh doanh nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích (theo địa chỉ).
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nhận kết quả tại địa chỉ (theo yêu cầu)
qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đề nghị hỗ trợ (dành cho hộ kinh
doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm, Mẫu số 02 kèm theo Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ);
- Bản sao Thông báo nộp thuế (theo Mẫu
số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của
Bộ Tài chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 12 (mười hai) ngày
làm việc (kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định).
- Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng
hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện
tổng hợp.
- Trong 03 ngày làm việc, chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời
chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
kinh doanh có nhu cầu hỗ trợ
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị hỗ trợ (dành cho hộ kinh doanh
có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm, Mẫu số 02 kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định
tại thời điểm ngày 15/01/2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Tạm ngừng kinh doanh từ ngày
01/4/2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực
hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn doa đại dịch Covid-19.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính:
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh
doanh: ……………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
……………………….…………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh:
………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng
ký kinh doanh: ……………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
1. Họ và tên: ………………..
Ngày….tháng….năm sinh: ………………
2. Dân tộc: ……………………… Giới tính:
…………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:…....……
Ngày cấp: ..../..../.......Nơi cấp………………………..……………………
4. Số điện thoại: …………………….Địa chỉ
email (nếu có)……………
5. Nơi ở hiện nay
(1):……………………………………………………..
……………………………………………………………………………
Kể từ
ngày ....../...../....... đến ngày …., hộ kinh doanh bị tạm ngừng
kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …… triển
khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ….. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo
đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản…….Số
tài khoản tại ngân hàng:…….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông
báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC .
|
......., ngày
..... tháng ..... năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi rõ số
nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
3. Thủ tục hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp
đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch Covid-19 nhưng không đủ điều kiện
hưởng trợ cấp thất nghiệp
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
Bước 1:
Người Lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Bước 3: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và
ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Người
lao động nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích (theo địa chỉ).
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nhận kết quả tại địa chỉ (theo yêu cầu)
qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
Đề nghị hỗ trợ (dành cho người lao động
bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp, theo mẫu số 03 kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
+ Quyết định thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do
trong Giấy đề nghị.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc
(kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định).
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, và xác nhận mức
thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí
hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động có nhu cầu hỗ trợ.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị hỗ trợ (dành cho người lao động
bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp, theo mẫu số 03 kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động được hỗ trợ kinh phí
khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01/4/2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 15/6/2020
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập
thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn doa đại dịch Covid-19.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính:
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:…………………Ngày, tháng,
năm sinh: ......./......./..........
2. Dân tộc:
……............................................. Giới tính:
......................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.............................................
Ngày cấp:
…..../…...../.................................. Nơi cấp:.......................................................
4. Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................................
Nơi tạm trú:
........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
...............................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ
THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ....../...../2020,
tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa
chỉ:……...……………………..…………..…….
2. Thu nhập bình quân tháng trước
khi mất việc làm:…… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội:
....................................................................................................
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã
hội thì nêu rõ lý do: ...................................................
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC
LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
.............................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay: ……………..đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân
dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số
tài khoản:…….Ngân hàng:…….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị
là…………………………………1
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Bản sao một trong các giấy tờ
sau:
-
Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc
theo hợp đồng lao động;
-
Quyết định thôi việc;
-
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
-
Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội
thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
4. Thủ tục hỗ trợ người lao động không có giao kết
hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch Covid-19
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
Bước 1:
Người Lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi thường trú
và tạm trú không thuộc tỉnh Trà Vinh, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường
trú trong tỉnh Trà Vinh thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm
trú về việc không đề nghị hưởng chính sách và ngược lại.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Bước 3: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và
ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Người
lao động nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích (theo địa chỉ).
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nhận kết quả tại địa chỉ (theo yêu cầu)
qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
Đề nghị hỗ trợ (dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm, theo mẫu số 04 kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ);
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 12 (mười hai) ngày
làm việc (kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định).
- Trong 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và lập danh sách người lao động đủ
điều kiện hưởng trợ cấp với sự tham gia giám sát của đại diện tổ chức chính trị
- xã hội và công khai nơi cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động
đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí
hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động có nhu cầu hỗ trợ.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị hỗ trợ (dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm, theo mẫu số 04 kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Mất việc làm và có thu nhập thấp
hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01/4/2020 đến ngày
30/6/2020;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương;
- Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm
một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 02
bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ vé số lưu động; tự làm việc tại
các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn doa đại dịch Covid-19.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính:
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………Ngày,
tháng, năm sinh: ......./......./............
2. Dân tộc:
……............................................. Giới tính:
......................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.............................................
Ngày cấp:
…..../…...../.................................. Nơi cấp:.......................................................
4. Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................................
Nơi tạm trú:
........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
...............................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):
............................ Số thẻ bảo hiểm y tế:...........................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ
THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
o Bán hàng rong, buôn bán nhỏ
lẻ không có địa điểm cố định
o Thu gom rác, phế liệu
o Bốc vác, vận chuyển hàng
hóa
o Lái xe mô tô 2 bánh chở
khách, xe xích lô chở khách
o Bán lẻ vé số lưu động
o Tự làm hoặc làm việc tại hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
................................................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước
khi mất việc làm:………….. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC
LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
.............................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay: ……………………….đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân
dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số
tài khoản: ……Ngân hàng: …..….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….ngày……tháng….năm
2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập
chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh
doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
5. Thủ tục hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn
để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch
Covid-19
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
Bước 1:
Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi có trụ sở hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ
kinh doanh, cá nhân)
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và
ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Người
sử dụng lao động nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích
(theo địa chỉ).
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nhận kết quả tại địa chỉ (theo yêu
cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng
chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo mẫu số 11 kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã/hộ kinh doanh;
+ Quyết định thành lập của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
+ Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt
động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp
luật có quy định);
+ Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Danh sách người lao động phải ngừng
việc do người sử dụng lao động lập (theo mẫu số 12 kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ);
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019,
quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc
(kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định).
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh
sách theo phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không
phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng được
hưởng chính sách vay vốn.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng
chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo mẫu số 11 kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Danh sách người lao động phải ngừng
việc do người sử dụng lao động lập (theo mẫu số 12 kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động
trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng trở
liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người
lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020.
- Đang gặp khó khăn về tài chính,
không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết
quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín
dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn doa đại dịch Covid-19.
- Quyết định 480/QĐ-LĐTBXH ngày
29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính:
Mẫu
số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………..
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
3. Điện
thoại: ………………………………………………………………………………….
4. Mã số
thuế: …………………………………………………………………………………
5. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………….
Do…………………………………….. Cấp
ngày ……………………………………………
6. Quyết
định thành lập số2: …………………………………………………………………
7. Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ……………………………………….
Do……………………………………. Cấp
ngày ……………………………………………
8. Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ……………
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) …………………………………………………………
9. Họ và
tên người đại diện: ………………………………. Chức vụ: ……………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………
- Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ……………………………………………
10. Giấy ủy quyền số …………… ngày ………/……/………của ……………………….
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: …………………………………………………………
1. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác
xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với
ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư
nước ngoài).
b) Danh sách người lao động
phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính
năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của
năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh
thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi
phí: …………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh
thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi
phí: …………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng
- Thời điểm 31/12/2019,
không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động,
tiền lương
- Tổng số lao động: …………………….người.
Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020
là: ……………………..lao động.
- Số lao động ngừng việc
tháng ……./2020: ..... lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng .../2020 là: …………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài
chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền
lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương
cho người lao động ngừng việc trong tháng ……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số
..../2020/QĐ-TTg ngày ....tháng … năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
việc …………………………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân
dân …………………. xác nhận cho ………………… là đối tượng được hưởng
chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự
chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với
Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm
túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài
sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
.....
ngày …… tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
1 Đối với cá nhân
có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức
được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối với doanh
nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành
nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:
Mã
số doanh nghiệp:
Mã
số thuế:
Ngành nghề kinh doanh chính:
Mức
lương tối thiểu vùng áp dụng:
Địa chỉ:
Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp:
Tổng
số lao động bị ngừng việc:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Số CMND/
CCCD
|
Phòng/ban/ phân
xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Mã số bảo
hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng
việc
|
Tổng số
tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền
lương đã trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề
nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Số tài khoản nhận
lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở
tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/tháng/năm
đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian
(tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....tháng....năm....
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ....
|
|
|