ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2072/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
28 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 146/TTr-LĐTBXH ngày
22/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và phê duyệt quy
trình nội bộ đối với thủ tục hành chính quy định tại Điều 1. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện,
thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KGVX (đ/c Trang), HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết theo quy định
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc
đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
Không
|
Chủ đầu tư: 10 ngày làm việc
|
- Chủ đầu tư: 10 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã hồ sơ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Loại hình liên thông
|
Thời hạn giải quyết theo quy định
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
2.002105.000 .00.00.H02
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc
đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân
nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
MC
|
Sở Lao động - TB&XH: 10
ngày làm việc
|
Sở Lao động - TB&XH: 10
ngày làm việc.
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
2.002028.000 .00.00.H02
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết
|
MC
|
Sở Lao động - TB&XH: 05
ngày làm việc
|
Sở Lao động - TB&XH: 05
ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú:
1. Cơ chế giải quyết:
- MC: thực hiện cơ chế Một cửa.
- K: Không thực hiện theo cơ chế
một cửa MC
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với TTHC thực hiện theo cơ
chế MC: nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, địa chỉ:
Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang (Bộ phận một cửa của Sở Lao động - TB&XH, SĐT liên hệ:
0204.3529.282).
- Đối với TTHC không thực hiện
theo cơ chế một cửa: Nộp hồ sơ đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được
quy định tại Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
A. TTHC mới
ban hành
1. Hỗ trợ
cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến chủ đầu tư.
Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ hồ
sơ, xem xét và hỗ trợ cho người lao động trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Người lao động có thể lựa chọn
hình thức nộp hồ sơ: nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Nhận
kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu
số 02a tại Phụ lục
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở
nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp
giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận
đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người
lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền
đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực
và lý lịch tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời gian thực hiện:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp;
- Người lao động là người bị
thu hồi đất nông nghiệp.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư mỗi dự án thực hiện hỗ trợ cho người lao
động trong danh sách đền bù của dự án.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: người lao động được hỗ trợ bằng tiền
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số
02a tại Phụ lục.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Người thuộc hộ bị thu hồi đất
nông nghiệp (quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc
làm cho người lao động bị thu hồi đất) có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Luật 72/2006/QH11 ngày
29-11-2006 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày
09-07-2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc
gia về việc làm.
Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15-06-2016 của Bộ Lao động – TB&XH, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng quy định tại nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc
gia về việc làm.
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29-08-2023 của Bộ Lao động – TB&XH Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư
trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi bổ sung về thành phần hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai;
căn cứ pháp lý.
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
Kính gửi (1): (Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên:
............................................Ngày, tháng, năm sinh:……………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………….........................……….
cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………….......……..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):……………....................……...
Đối tượng: Dân tộc thiểu số
□
Hộ nghèo
□
Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp
□ Thân nhân của người có công với cách mạng
□
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi
phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước.............................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ:
.....................................................................................................
Bao gồm:
|
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:
.....................................đ
- Chi phí giáo dục định hướng:
...........................................đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học:
..........................................đ
- Chi phí đi lại: ......................................................................đ
- Chi phí trang cấp ban đầu:
................................................đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước
ngoài:.............đ
|
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □
Chuyển
khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản): ..............Số
tài khoản: ..................tại Ngân hàng: .................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia
chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà)……… thuộc đối tượng (3): …………….
trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu
số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng
ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp
tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo.
B. TTHC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
1. Hỗ trợ
cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động trực tiếp
nộp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội địa phương.
Bước 2: Chậm nhất 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc
qua tài khoản ngân hàng của người lao động
Bước 3: Cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội lưu giữ các hồ sơ, chứng từ.
b. Cách thức thực hiện:
Người lao động có thể lựa chọn
hình thức nộp hồ sơ: nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Nhận
kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu
số 01a tại Phụ lục
- Giấy tờ chứng minh người lao
động thuộc một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng:
+ Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy
đề nghị hỗ trợ của người lao động;
+ Người lao động là thân nhân
người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách
mạng theo Mẫu số 01b tại Phụ lục
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở
nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp
giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận
đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người
lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo.
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền
đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực
và lý lịch tư pháp.
c2) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động được hỗ trợ bằng tiền
h. Lệ phí: Không.
i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu
số 01a tại Phụ lục
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động có nhu cầu đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc đối tượng:
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo quy định của pháp luật;
- Thân nhân của người có công với
cách mạng quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày
09/12/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
m. Căn cứ pháp lý ban hành:
Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Luật 72/2006/QH11 ngày 29-11-2006)
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09-07-2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc
gia về việc làm
Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27-12-2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 61 huyện nghèo
Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15-06-2016 của Bộ Lao động – TB&XH, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng quy định tại nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc
gia về việc làm
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29-08-2023 của Bộ Lao động – TB&XH Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư
trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, và sửa đổi, bổ sung nội
dung mẫu giấy đề nghị.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
Kính gửi (1): (Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên:
............................................Ngày, tháng, năm sinh:……………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………….........................……….
cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………….......……..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):……………....................……...
Đối tượng:
- Dân tộc thiểu số
□
- Hộ nghèo
□
- Hộ cận nghèo □
- Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp
□
- Thân nhân của người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi
phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước.............................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ:
.....................................................................................................
Bao gồm:
|
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:
.....................................đ
- Chi phí giáo dục định hướng:
...........................................đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học:
..........................................đ
- Chi phí đi lại:
......................................................................đ
- Chi phí trang cấp ban đầu:
................................................đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước
ngoài:.............đ
|
(Hồ sơ, chứng từ
kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □
Chuyển
khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản): .............. Số
tài khoản: ..................tại Ngân hàng: .................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia
chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà)……… thuộc đối tượng (3): …………….
trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu
số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng
ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp
tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng
Họ và tên:
..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................Giới
tính:...................................................
Nơi đăng ký thường trú:
.....................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng (1):
................................................................
2. Thông tin về người có công với cách mạng
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................Giới tính:
....................................................
Thuộc diện người có công (2):
.............................................................................................
Số hồ sơ:
.............................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú:
.....................................................................................................
Xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền (4)
Ông/bà:.........................
Là thân nhân người có
công với cách mạng.
Thủ trưởng đơn
vị
(Chữ ký, dấu)
|
...,
ngày...tháng....năm...
Xác nhận của người có công (3)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
...,
ngày...tháng....năm...
Người đề nghị xác nhận
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người
có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi).
Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách
mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sỹ, người
có công đã từ trần
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
2. Đăng
ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
a.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động nộp 01
(một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho
người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Người lao động có thể lựa chọn
hình thức nộp hồ sơ: nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Nhận
kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký theo Mẫu số
03a Phụ lục
- Bản sao hợp đồng lao động kèm
theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý người lao động
c2) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người Lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng lao động
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
h. Lệ phí: Không.
i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện:
a) Các điều kiện quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự
nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt
Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại
ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của
nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất
cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có hợp đồng lao động theo
quy định tại Điều 52 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
m. Căn cứ pháp lý ban hành:
Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Luật 72/2006/QH11 ngày 29-11-2006).
Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15-12-2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về hệ thống cơ
sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15-12-2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định chi tiết một số
điều của luật người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoÀi theo hợp đồng.
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29-08-2023 của Bộ Lao động – TB&XH Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư
trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, và sửa đổi, bổ sung nội
dung mẫu đăng ký hợp đồng
Mẫu số 03a
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:
- Họ và
tên:................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….........……
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………….............……...
cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………..
...................................................................................................................................
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):.......................................
- Số điện thoại:..................................;
E-mail: …….....................................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn:………….......................................................
- Nghề nghiệp hiện
nay:...............................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
………………………………..............…………………….
- Người được báo tin (quan hệ với người lao động):……………………………….........
- Số điện thoại ………………….......….….; E-mail:
………………………………………
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
đi làm việc tại……………… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động: ……….…………….......…………………………………...
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Số điện thoại: …………......…………….; E-mail:
………………………………………
3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:……..................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng:..........................................................................................
- Địa điểm làm việc:…………............……………………………………………………..
- Tiền lương, tiền công:
............................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:...................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và
ngược lại: ………..……………….
+ Lệ phí thị thực (visa):
………………………………........………………………........
+ Tiền khám sức khỏe:
…………………….......………………………….…………….
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: ………………………………………………........……………...
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp:
………………….......……………………………….........
+ Chi phí khác (nếu có):
…………….........………………………………………………
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng
Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu;…
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước
đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy
đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……, ngày… tháng…
năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|