ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
01 tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-UBND-HC ngày 01/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1.
|
Thành lập hội đồng trường cao
đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Khoản 1, 2, 3 Điều 12 Thông
tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
2.
|
Thay thế chủ tịch, thư ký, thành
viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Khoản 2, 4 Điều 12 Thông tư số
15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
3.
|
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Điều 13 Thông tư số
15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.000630
|
Thành lập hội đồng trường, bổ
nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thông tư số 15/2021/TT- BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
|
Ủy ban nhân dân Tỉnh
|
2
|
1.000619
|
Thủ tục miễn nhiệm chủ tịch
và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Thông tư số 15/2021/TT- BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
|
Ủy ban nhân dân Tỉnh
|
3
|
2.000258
|
Thủ tục cách chức chủ tịch và
các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Thông tư số 15/2021/TT- BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
|
Ủy ban nhân dân Tỉnh
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-UBND-HC ngày 01/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Thành
lập hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
* Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ đầu tiên
Bước 1: Xác định số lượng,
cơ cấu thành viên hội đồng trường
Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm các
phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số phòng, khoa, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu
thành viên hội đồng trường.
Bước 2: Bầu đại diện
tham gia hội đồng trường
Các tổ chức theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp tổ chức cuộc họp của tổ chức
mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
Bước 3: Đề nghị Ủy ban
nhân dân Tỉnh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện
tham gia hội đồng trường.
Nếu nhân sự tham gia Hội đồng
trường là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm
quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định về phân cấp quản lý cán bộ.
Bước 4: Bầu chủ tịch hội
đồng trường, thư ký hội đồng trường.
Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường tổ chức và chủ trì cuộc họp bầu chủ
tịch, thư ký hội đồng trường.
Bước 5: Quyết định
thành lập hội đồng trường.
Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc
họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch,
thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng hoặc người được giao quản lý, phụ trách,
điều hành trường gửi hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng trường.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định thành lập
hội đồng trường. Quyết định thành lập hội đồng trường phải ghi rõ chức danh của
các thành viên trong hội đồng trường. Trường hợp không quyết định thành lập hội
đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03
(ba) tháng, chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm thực hiện các nội dung sau:
Bước 1: Xác định số lượng,
cơ cấu thành viên hội đồng trường Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm tổ chức
họp để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường.
Bước 2: Bầu đại diện
tham gia hội đồng trường Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm đề nghị các tổ
chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp tổ chức
cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
Bước 3: Đề nghị Ủy ban
nhân dân Tỉnh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện
tham gia hội đồng trường.
Nếu nhân sự tham gia Hội đồng
trường là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm
quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định về phân cấp quản lý cán bộ.
Bước 4: Bầu chủ tịch hội
đồng trường, thư ký hội đồng trường.
Bước 5: Quyết định
thành lập hội đồng trường
Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng trường.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
quyết định thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp. Quyết định thành lập hội
đồng trường phải ghi rõ chức danh của các thành viên trong hội đồng trường.
Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
|
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính
và Phục vụ hành chính công (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích;
|
Sáng: từ 07 giờ đến
11giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ
tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng Phiếu kiểm
soát cho Sở Nội vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc)hoặc chuyển
vào đầu giờ làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Sở Nội vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì chuyển lãnh đạo
phòng chuyên môn xem xét, trình Giám đốc Sở ban hành văn bản trình Ủy ban
nhân dân Tỉnh ra Quyết định.
|
15 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Sở Nội vụ,
Ủy ban nhân dân Tỉnh)
|
14 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp thủ tục hành
chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan tổ
chức có liên quan công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, tham mưu Lãnh đạo
Sở xem xét ra Quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
* Sở Nội vụ
+ Chuyên viên Phòng chuyên
môn thuộc Sở Nội vụ
+ Lãnh đạo Phòng chuyên môn
thuộc Sở Nội vụ
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ
+ Văn thư Sở Nội vụ
* Ủy ban nhân dân Tỉnh
|
07 ngày làm việc
04 ngày làm việc
1,5 ngày làm việc
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
07 ngày làm việc
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ
thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu
và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực
tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
|
0,5 ngày làm việc
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
|
1.2 Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản của trường cao đẳng đề
nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên hoặc nhiệm kỳ kế tiếp (Mẫu số
01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Văn bản cử đại diện tham gia
hội đồng trường của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Văn bản cử đại diện tham gia
hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội
đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Biên bản họp bầu hội đồng trường
(Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của
người được đề nghị giữ chức danh chủ tịch hội đồng trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng công lập.
1.4. Cơ quan tham mưu giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
1.5. Cơ quan quyết định thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân Tỉnh
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập trong đó
ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của các thành viên trong hội đồng trường.
1.7. Lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản của trường cao đẳng đề
nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp bầu hội đồng trường
(Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Hội đồng trường có số lượng
thành viên là số lẻ, gồm: Chủ tịch, thư ký và các thành viên.
- Thành phần tham gia hội đồng
trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp, gồm:
+ Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng,
bí thư tổ chức đảng cơ sở, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
+ Đại diện cơ quan chủ quản hoặc
đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Thành viên hội đồng trường là
đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
liên quan phải đáp ứng điều kiện:
+ Đang hoạt động trong lĩnh vực
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của nhà trường.
+ Không có quan hệ bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
- Chủ tịch hội đồng trường
không là hiệu trưởng và được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường
theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội
đồng trường đồng ý và phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã
có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề
nghiệp.
+ Có bằng thạc sỹ trở lên.
+ Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi
để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Thư ký hội đồng trường do chủ
tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và
được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường
đồng ý và không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng.
1.10. Căn cứ pháp lý
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Khoản 1, 2, 3 Điều 12 Thông
tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Quyết định thành lập hội đồng
trường cao đẳng công lập trong đó ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của các thành
viên trong hội đồng trường.
|
Sở Nội vụ
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số
01. Văn bản đề nghị thành lập hội đồng trường
......(1)......
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./.........
V/v thành lập hội
đồng trường
|
...........,
ngày..... tháng..... năm 20.....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thành lập
hội đồng trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường
................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành
viên tham gia hội đồng trường,.............(3).................. đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, thành lập hội đồng
trường nhiệm kỳ.......................................
..........................................................................................................
1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức chủ tịch hội đồng trường
- Họ và
tên:............................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................
- Quê
quán:..................................... Dân tộc:
........................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tóm tắt về nhân sự đề nghị giữ
chức thư ký hội đồng trường
- Họ và
tên:............................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................
- Quê
quán:..................................... Dân tộc:
........................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách trích ngang thành
viên hội đồng trường
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và đơn vị hiện đang công tác
|
Chức danh trong hội đồng trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị thành lập hội đồng trường kèm theo)
.........(3).......... đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định thành lập
Hội đồng trường của...........(2)............./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ......;
- Lưu VT,....
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Tên trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên, tên hội đồng trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
(4) Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường cao đẳng công lập đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên; Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm
đối với đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
Mẫu số
02. Biên bản họp bầu hội đồng trường
......(1)......
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
...........,
ngày..... tháng..... năm 20.....
|
BIÊN
BẢN HỌP
BẦU HỘI ĐỒNG TRƯỜNG CỦA...(2)...
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ......
giờ...... ngày...... tháng...... năm ...............................
2. Địa điểm: Tại
....................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành
phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:......
người.
a) Có mặt:....../....
b) Vắng mặt:....../....... (lý
do):................................ (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c........................
chức danh ..............................................
4. Thư ký cuộc họp:
Đ/c........................ chức
danh..............................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thành lập hội đồng
trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình bầu hội đồng trường.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự họp về từng người được giới thiệu để tham
gia hội đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự tham gia hội đồng trường.
IV. Kết quả bỏ phiếu
1. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự tham gia hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát
ra:.............. phiếu.
- Số phiếu thu về:...............
phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:...............
phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:...........
phiếu.
b) Kết quả phiếu bầu tham gia hội
đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, danh
sách hội đồng trường....(2).... gồm các thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu bầu
từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
(Có
biên bản kiểm phiếu kèm theo)
2. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về
nhân sự giữ chức chủ tịch hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát
ra:.............. phiếu.
- Số phiếu thu về:...............
phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:...............
phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:...........
phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức
chủ tịch hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới
thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
ông/bà.......................... được bầu giữ chức chủ tịch hội đồng trường.
(Có
biên bản kiểm phiếu kèm theo)
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự giữ chức thư ký hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát
ra:.............. phiếu.
- Số phiếu thu về:...............
phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:...............
phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:...........
phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức
thư ký hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới
thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
ông/bà.............................. được bầu giữ chức thư ký hội đồng trường.
(Có
biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành......
bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào..... giờ....
ngày..... tháng.... năm......../.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
2. Thay
thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
Bước 1: Hội đồng trường
đương nhiệm tổ chức họp, quyết nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường.
Nếu nhân sự tham gia Hội đồng
trường là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm
quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định về phân cấp quản lý cán bộ.
Bước 2: Hội đồng trường
quyết nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường bảo đảm
cơ cấu, thành phần theo quy định.
Bước 3: Đề nghị bổ sung,
kiện toàn hội đồng trường.
Trên cơ sở kết quả họp hội đồng
trường; quyết nghị về việc thay thế thành viên hội đồng trường, hội đồng trường
đương nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh bổ sung, kiện toàn hội đồng trường bảo
đảm cơ cấu, thành phần theo quy định.
Bước 4: Bổ sung, kiện
toàn hội đồng trường.
Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ đề nghị bổ sung, kiện toàn hội đồng trường.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
|
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và Phục vụ hành chính công (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích;
|
Sáng: từ 07 giờ đến
11giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng Phiếu kiểm
soát cho Sở Nội vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc)hoặc chuyển
vào đầu giờ làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Sở Nội vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì chuyển lãnh đạo
phòng chuyên môn xem xét, trình Giám đốc Sở ban hành văn bản trình Ủy ban
nhân dân Tỉnh ra Quyết định.
|
15 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Sở Nội vụ,
Ủy ban nhân dân Tỉnh)
|
14 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp thủ tục hành
chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan tổ
chức có liên quan công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, tham mưu Lãnh đạo
Sở xem xét ra Quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
* Sở Nội vụ
+ Chuyên viên Phòng chuyên
môn thuộc Sở Nội vụ
+ Lãnh đạo Phòng chuyên môn
thuộc Sở Nội vụ
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ
+ Văn thư Sở Nội vụ
* Ủy ban nhân dân Tỉnh
|
07 ngày làm việc
04 ngày làm việc
1,5 ngày làm việc
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
07 ngày làm việc
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ
thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu
và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực
tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
|
0,5 ngày làm việc
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
|
2.2 Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Trường hợp thay thế chủ tịch
hội đồng trường thì bổ sung bản sao văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị
giữ chức danh chủ tịch hội đồng trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng công lập.
2.4. Cơ quan tham mưu giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
2.5. Cơ quan quyết định thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân Tỉnh
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường.
2.7. Lệ phí: Không.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Thành phần tham gia hội đồng
trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp, gồm:
+ Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng,
bí thư tổ chức đảng cơ sở, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
+ Đại diện cơ quan chủ quản hoặc
đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Thành viên hội đồng trường là
đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
liên quan phải đáp ứng điều kiện:
+ Đang hoạt động trong lĩnh vực
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của nhà trường.
+ Không có quan hệ bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
- Chủ tịch hội đồng trường
không là hiệu trưởng và được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường
theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội
đồng trường đồng ý và phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã
có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề
nghiệp.
+ Có bằng thạc sỹ trở lên.
+ Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi
để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Thư ký hội đồng trường do chủ
tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và
được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường
đồng ý và không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng.
2.10. Căn cứ pháp lý
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Khoản 2, 4 Điều 12 Thông tư số
15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
2.11. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Quyết định thay thế chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường.
|
Sở Nội vụ
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số
03. Văn bản đề nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
......(1)......
...........(2)...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............/............
V/v thay thế [chức
danh trong hội đồng trường]
|
........., ngày
...... tháng ...... năm 20....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị
thay thế [chức danh trong hội đồng trường] tóm tắt quy trình thực hiện
.............................................................................................
..................................................................................................................
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu
chuẩn tham gia hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên
thay thế tham gia hội đồng trường, Hội đồng trường của
...............(2)............ đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội
đồng trường] xem xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội đồng trường].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên:
................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................
- Chức danh trong hội đồng trường:
............................................................
2. Nhân sự đề nghị thay thế
(nhân sự mới)
Họ và tên:
...................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................
- Quê quán:
........................... Dân tộc: ........................................
- Trình độ văn hoá, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
..................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay: ...........................................................
- Tóm tắt quá trình công tác [áp
dụng đối với việc thay thế chức danh chủ tịch, thư ký hội đồng trường]:
Từ tháng .......năm.......
|
Đến tháng .......năm.......
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng trường] kèm theo)
Hội đồng trường của
.............(2)............. đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng
trường] xem xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội đồng trường]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...........;
- Lưu VT,......
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số
04. Biên bản họp hội đồng trường về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên
hội đồng trường
......(1)......
...........(2)...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày
...... tháng ...... năm 20....
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ
......giờ .......ngày .......tháng .......năm ...........
2. Địa điểm: Tại
..........................................................................................
II. Thành phần
I. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:
.........người.
a) Có mặt: ......./....
b) Vắng mặt: ........../....
(lý do): ..................... (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
........................ chức danh ............................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
........................ chức danh ............................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thay thế [chức
danh trong hội đồng trường], tóm tắt việc thực hiện quy trình thay thế [chức
danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự họp về người được giới thiệu để tham gia hội
đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự đề nghị thay thế tham gia hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
...............phiếu.
- Số phiếu thu về:
...............phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:
...............phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
...............phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu tham
gia hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
danh sách thay thế tham gia hội đồng trường ............(2)............ gồm các
thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản kiểm phiếu
kèm theo)
Biên bản này được lập thành.......
bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào giờ....
ngày .... tháng .... năm ........ ./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
3. Miễn
nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
3.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
Bước 1: Hội đồng trường
đương nhiệm tổ chức họp xem xét việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký
và thành viên hội đồng trường.
Bước 2: Hội đồng trường
quyết nghị việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng
trường.
Bước 3: Đề nghị miễn
nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường.
Trên cơ sở kết quả họp hội đồng
trường; quyết nghị về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường, hội đồng trường đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường.
Bước 4: Quyết định miễn
nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký thành viên hội đồng trường.
Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
quyết định miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường.
Trường hợp không miễn nhiệm, không cách chức phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
|
|
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính
và Phục vụ hành chính công (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích;
|
Sáng: từ 07 giờ đến
11giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ
tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng Phiếu kiểm
soát cho Sở Nội vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc)hoặc chuyển
vào đầu giờ làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Sở Nội vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì chuyển lãnh đạo
phòng chuyên môn xem xét, trình Giám đốc Sở ban hành văn bản trình Ủy ban
nhân dân Tỉnh ra Quyết định.
|
15 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Sở Nội vụ,
Ủy ban nhân dân Tỉnh)
|
14 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp thủ tục hành
chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan tổ
chức có liên quan công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, tham mưu Lãnh đạo
Sở xem xét ra Quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
* Sở Nội vụ
+ Chuyên viên Phòng chuyên
môn thuộc Sở Nội vụ
+ Lãnh đạo Phòng chuyên môn
thuộc Sở Nội vụ
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ
+ Văn thư Sở Nội vụ
* Ủy ban nhân dân Tỉnh
|
07 ngày làm việc
04 ngày làm việc
1,5 ngày làm việc
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
07 ngày làm việc
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ
thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu
và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực
tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
|
0,5 ngày làm việc
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
|
3.2 Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, trong
đó nêu rõ lý do miễn nhiệm, cách chức (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Các văn bản, giấy tờ chứng
minh liên quan.
* Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường là công chức, viên chức: Chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường có quyết định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức theo các quyết
định về nhân sự thì hội đồng trường có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết
định miễn nhiệm, cách chức trong hội đồng trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ
3.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng công lập.
3.4. Cơ quan tham mưu giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
3.5. Cơ quan quyết định thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân Tỉnh
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên
hội đồng trường.
3.7. Lệ phí: Không.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, trong
đó nêu rõ lý do miễn nhiệm, cách chức (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có đề nghị bằng văn bản của
cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường.
+ Bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự.
+ Sức khỏe không đủ khả năng đảm
nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng
mà khả năng lao động chưa hồi phục.
+ Có trên 50% tổng số thành
viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm.
+ Vi phạm các quy định đến mức
phải miễn nhiệm quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
- Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường bị cách chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Sử dụng giấy tờ không hợp
pháp để được bổ nhiệm.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ quản
lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả
nghiêm trọng; bị phạt tù, cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ.
+ Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
+ Vi phạm các quy định đến mức
phải cách chức quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
3.10. Căn cứ pháp lý
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Điều 13 Thông tư số
15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
3.11. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Quyết định miễn nhiệm, cách
chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường.
|
Sở Nội vụ
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số
05. Văn bản đề nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng
trường
......(1)......
...........(2)...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../......
V/v miễn nhiệm,
cách chức [chức danh trong hội đồng trường]
|
........., ngày
...... tháng ...... năm 20....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
Nêu lý do đề nghị miễn nhiệm,
cách chức [chức danh trong hội đồng trường], tóm tắt quy trình thực hiện
...................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Hội đồng trường của
.............(2)........... đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng
trường] xem xét, quyết định miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng
trường] đối với ông/bà...................... /.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...........;
- Lưu VT,......
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số
06. Biên bản họp hội đồng trường về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư
ký, thành viên hội đồng trường
......(1)......
...........(2)...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
........., ngày
...... tháng ...... năm 20....
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường]
(áp dụng đối với chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường không là công
chức, viên chức)
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ
.......giờ ........ngày .... tháng....... năm ...........
2. Địa điểm: Tại
.........................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:
.........người.
a) Có mặt:
.........../............
b) Vắng mặt: ............/....
(lý do): ...................................... (ghi rõ họ và tên, lý do vắng
mặt của từng người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
....................... chức danh .........................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
....................... chức danh .........................
III. Nội dung
1. Nêu lý do, tóm tắt việc thực
hiện quy trình miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự cuộc họp.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về
nhân sự đề nghị miễn nhiệm, cách chức Kết quả bỏ phiếu (3):
- Số phiếu phát ra:
............phiếu.
- Số phiếu thu về:
............phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:
............phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
............phiếu.
- Số phiếu đồng ý miễn nhiệm,
cách chức: ............phiếu.
- Số phiếu không đồng ý miễn
nhiệm, cách chức: ............phiếu.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập
thành....... bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào giờ.... ngày
.... tháng .... năm...... ./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Trường hợp miễn nhiệm, cách
chức nhiều người thì tách kết quả bỏ phiếu theo từng người.