|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1659/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1659/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17
tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18
tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 181/TTr-SLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ,
trình tự, quy trình thực hiện vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định
số 753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sờ: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Lg).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã TTHC Tên
TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
1.000105
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử
dụng lao động nước ngoài
|
1. Thành phần hồ sơ
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
70/2023/NĐ-CP hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ Báo cáo giải trình nhu
cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến theo
địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ và ban hành văn bản Chấp thuận vị trí công
việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
- Trường hợp không chấp thuận sử dụng người lao
động nước ngoài đối với vị trí công việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Trả kết
quả trực tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân).
2. Thời gian giải quyết
Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: 9,5 ngày.
|
Không quy định
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thủ tục này được
sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; đối tượng thực hiện; mẫu đơn, mẫu tờ
khai; căn cứ pháp lý
|
02
|
2.000219
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí
công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
|
1. Thành phần hồ sơ
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí
công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Trường hợp đề nghị tuyển từ 500 người lao
động Việt Nam trở lên
- Trong thời hạn 59,5 ngày làm việc, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ; Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan, tổ
chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu
hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung
ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể
từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên mà
không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc nhà thầu được
tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được
người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP .
* Trường hợp đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500
người lao động Việt Nam
Trong thời hạn 29,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ; Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của
địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối
hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người
lao động Việt Nam cho nhà thầu.
Trong thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận
được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam mà không giới
thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người
lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động
Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
* Trường hợp đề nghị tuyển dưới 100 người lao
động Việt Nam
Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ; Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của
địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc
phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng
người lao động Việt Nam cho nhà thầu.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng
người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài
vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số
06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Bước 3. Trả kết quả
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Trả kết
quả trực tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân).
2. Thời gian giải quyết
* Trường hợp đề nghị tuyển từ 500 người lao
động Việt Nam trở lên. Trong thời gian: 60 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 59,5 ngày.
* Trường hợp đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500
người lao động Việt Nam. Tổng thời gian: 30 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 29,5 ngày.
* Trường hợp đề nghị tuyển dưới 100 người lao
động Việt Nam. Tổng thời gian: 15 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: 14,5 ngày.
|
Không quy định
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thủ tục này được
sửa đổi, bổ sung về cơ quan thực hiện; căn cứ pháp lý
|
03
|
2.000205
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo
mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức
khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam
cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận
người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành
hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người
lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt
hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự được cấp không quả 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công
việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều
hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
+ Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị
pháp lý tương đương;
+ Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ
thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
+ Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật
hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng
đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu
thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận
đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng
đá Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc
chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải
cấp cho tiếp viên hàng không;
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh
vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu
bay.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công
nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy công nhận thành tích cao trong lĩnh vực
thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện
viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn luyện
viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ
môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc
bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ
bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng
quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại
học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm
ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá
06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ
chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp
luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao
động:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội
bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc
tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt
Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước
ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam
để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung
cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương
mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam
để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ
chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang
làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc
giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với
một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp
giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng
lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong
giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác
nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm
việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản sao có
chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp
giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc
chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo
quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4,
5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép
lao động đã được cấp.
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên
gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một
lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh
công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản
sao giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8
nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo
quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến theo địa
chỉ: motcua.daknong.gov.vn.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài.
Trường hợp không cấp giấy phép lao động, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trả lời bàng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Trả kết
quả trực tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân).
2. Thời gian giải quyết
Tổng thời gian: 05 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: 4,5 ngày.
|
500.000 đồng/01
giấy phép
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
04
|
2.000192
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của
người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá
06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị
mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư
trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy
phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Giấy tờ quy định tại khoản 3 nêu trên là bản
gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy phép lao động bị mất, nếu
của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và
công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy
định của pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ Cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực
tuyến theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài.
Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Trả kết
quả trực tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân).
2. Thời gian giải quyết
Tổng thời gian: 03 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 2,5 ngày.
|
400.000 đồng/01
giấy phép
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về đối tượng
thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
|
05
|
1.009811
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của
người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá
06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ
chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của
pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức
khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam
cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao
động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung
giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm
việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội
bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc
tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt
Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước
ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam
để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục
nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam
để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ
chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang
làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc
giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7
nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì
phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng
thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ Gia hạn giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực
tuyến theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài.
Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Trả kết
quả trực tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân).
2. Thời gian giải quyết
Tổng thời gian: 05 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 4,5 ngày.
|
400.000 đồng/01
giấy phép
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về đối tượng thực
hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý
|
06
|
1.000459
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động
|
1. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức
khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam
cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ đến ngày
nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ
chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của
pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01
bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa
lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc
có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ Xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực
tuyến theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, ban hành Giấy xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trường hợp không Xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Trả kết
quả trực tiếp tại trụ sở hoặc theo đường bưu điện (theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân).
2. Thời gian giải quyết
Tổng thời gian: 05 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 4,5 ngày.
|
Không quy định
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về đối tượng
thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý
|
Tổng số: 06 TTHC cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung
Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1659/QĐ-UBND ngày 06/12/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
347
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|