ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1643/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 20 tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI, CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 308/TTr-SLĐTBXH ngày 01/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 (hai) thủ tục hành
chính mới ban hành về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức xây dựng và
phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này; gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về
việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính
công tỉnh, Giám đốc cơ quan Bảo hiểm xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, Phòng NC-VX; Bộ phận 1 cửa tại TTHCC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI,
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1643/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 06 năm 2022 của UBND
tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện/địa điểm tiếp nhận
|
Phí, lệ
phí (nếu có)
|
Căn cứ
pháp lý
|
Nhận hồ
sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ tiền
thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
|
09
(chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
*
Trong
trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh: 11
(mười một) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Bộ
phận một cửa Cơ quan Bảo hiểm xã hội
- Bộ phận
một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà
cho người lao động.
|
Không
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ
tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động
|
09
(chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
*
Trong
trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh: 11
(mười một) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Bộ
phận một cửa Cơ quan Bảo hiểm xã hội
- Bộ phận
một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà
cho người lao động.
|
Không
|
NỘI DUNG TTHC MỚI BAN HÀNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo
Tờ trình số 308/TTr-SLĐTBXH ngày 01/6/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội)
1.
Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp”
*Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022
của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê
nhà cho người lao động (viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh
nghiệp tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2: Doanh
nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết
công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 (ba) ngày làm
việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh
nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định
trong vòng 02 (hai) ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi danh sách
người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận
người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập danh
sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 (hai) tháng
hoặc 03 (ba) tháng.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận một cửa Cơ quan Bảo
hiểm xã hội nơi đang tham gia BHXH.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả : Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
Bước 3.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị,
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người
lao động.
Bước 4.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có
thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 (hai) tháng hoặc
03 (ba) tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
Bước 5.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND
cấp huyện thẩm định gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Bước 6.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và dự thảo Quyết
định trình UBND tỉnh ban hành Quyết
định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả
hỗ trợ, trường hợp không phê duyệt thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí
hỗ trợ của UBND cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
* Cách thức
thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn).
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi nộp hồ
sơ qua hệ thống bưu chính đến tại bộ phận một cửa của Sở Lao động
- Thương binh và xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
- Đối với doanh nghiệp:
+ Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
+ Trường hợp trong danh
sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước
thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
* Thời hạn
giải quyết TTHC
- 09 (chín) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- 11 (mười một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định trong
trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Người lao
động, doanh nghiệp.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, UBND
cấp huyện.
* Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
* Phí, lệ
phí: Không.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh
nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Người lao động được hỗ trợ
tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong
doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm,
cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế
xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và
thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính
phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm
bao gồm: Khu kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định
tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
b) Có quan hệ lao động,
đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng
thời gian từ ngày 01/02/2022 đến ngày 30/6/2022.
- Có hợp đồng lao động
không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở
lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.
- Đang tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ
quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh
sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động
không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản
4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của
tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC
Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
* Ghi chú: Mẫu
số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg
Mẫu số 01
Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng........năm
2022
1. Họ và
tên:…………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ
□
3. Ngày,
tháng, năm sinh:…/…/… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…..
5. Số
CCCD/CMND:…………Ngày cấp…./…./……Nơi cấp……..……..
6. Nơi
đăng ký thường trú:……………………………………...................
………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng
lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh:.............................................
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc:…………………………………………………..……...
- Loại hợp đồng lao động:
□ Không xác định thời hạn □
Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng
lao động: Ngày…../…../………
- Thời điểm bắt đầu thực
hiện hợp đồng lao động: Ngày ...../...../........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở
trọ tháng…..năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê,
trọ:….........................Số CCCD/CMND:………
- Địa chỉ1:.....................................................................................................
.....................................................................................................................
- Thời gian ở thuê, ở trọ:
Bắt đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9. Trong khoảng thời gian từ
ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng.........
và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm 2022 theo chính sách hỗ
trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở
lại thị trường lao động4
Nếu được
hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:……….……….,
Số tài khoản:……….……
tại Ngân
hàng………….………………………………………….…….)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ CHO THUÊ, CHO TRỌ (Ký,
ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
....,
ngày …. tháng .... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ,
tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được giao kết và thực
hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết và
thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích
(X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ
kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
DANH SÁCH NGƯỜI LAO
ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng …… năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
\
Kính
gửi: UBND quận/huyện/thị xã/thành phố ..............
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:……………………………………….……….…….
2. Số đăng ký kinh
doanh:………………………………………….……..
3. Địa chỉ:………………………………………………………….……...
4. Điện thoại liên hệ:……………………….E-mail:…………….….……
5. Tài khoản: Số tài khoản………………...tại
Ngân hàng………..………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và
tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa chỉ
nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng
lao động
|
Số sổ
BHXH
|
Số tiền
hỗ trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp
đồng
|
Thời điểm
bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài
khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………..………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG
THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và
tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa chỉ
nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng
lao động
|
Số thứ
tự trong bảng lương
|
Số tiền
hỗ trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp
đồng
|
Thời điểm
bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài
khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:…………………………………………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI (Đối với
mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày ..... tháng ..... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2.
Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp
(người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại
khoản 1 Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2.
Người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có
ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến
hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong
vòng 02 (hai) ngày làm việc.
Trước ngày 15 (mười
lăm) hằng tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận một cửa Cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi
đang tham gia BHXH.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong
tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 3.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị,
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người
lao động.
Bước 4.
Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở
chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời
gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022.
Trường hợp người sử dụng
lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người
lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg .
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ
hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 5.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ, UBND cấp huyện thẩm định, gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 6.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và dự thảo Quyết
định trình UBND tỉnh ban hành Quyết
định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả
hỗ trợ, trường hợp không phê duyệt thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7.
Trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí
hỗ trợ của UBND cấp tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người
lao động.
* Cách thức
thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn).
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi nộp hồ
sơ qua hệ thống bưu chính đến tại bộ phận một cửa của Sở Lao động
- Thương binh và xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
- Đối với người sử dụng
lao động:
+ Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
+ Trường hợp trong danh
sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có
tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội
thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền
kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
* Thời hạn
giải quyết TTHC
- 09 (chín) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- 11 (mười một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định trong
trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Người lao động, người sử dụng lao động.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, UBND
cấp huyện.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ; Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
* Phí, lệ
phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường
lao động) (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Người lao
động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp,
khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế
xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và
thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính
phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm
bao gồm: Khu kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định
tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
b) Có quan hệ
lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng
thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
- Có hợp đồng lao động không
xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên
được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022
đến ngày 30/6/2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động
đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của
cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động
lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động
không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản
4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động
nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao
động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao
động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC
Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
* Ghi chú: Mẫu
số 01, Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg
Mẫu số 01
Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng........năm
2022
1. Họ và
tên:…………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ
□
3. Ngày,
tháng, năm sinh:…/…/… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…..
5. Số
CCCD/CMND:…………Ngày cấp…./…./……Nơi cấp……..……..
6. Nơi
đăng ký thường trú:……………………………………...................
………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng
lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh:.............................................
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc:…………………………………………………..……...
- Loại hợp đồng lao động:
□ Không xác định thời hạn □
Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng
lao động: Ngày…../…../………
- Thời điểm bắt đầu thực
hiện hợp đồng lao động: Ngày ...../...../........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở
trọ tháng…..năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê,
trọ:….........................Số CCCD/CMND:………
- Địa chỉ6:.....................................................................................................
.....................................................................................................................
- Thời gian ở thuê, ở trọ:
Bắt đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9. Trong khoảng thời gian
từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của
tháng......... và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm 2022 theo chính sách hỗ
trợ cho đối tượng7:
□ Người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp8
□ Người lao động quay trở
lại thị trường lao động9
Nếu được
hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức10 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:……….……….,
Số tài khoản:……….……
tại Ngân
hàng………….………………………………………….…….)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ CHO THUÊ, CHO TRỌ (Ký,
ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
....,
ngày …. tháng .... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
6 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã,
tỉnh/thành phố.
7 Lựa chọn
và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
8 Có HĐLĐ
được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
9 Có HĐLĐ
được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày
30/6/2022.
10 Lao động
làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động
làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với
lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 03
Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
DANH SÁCH NGƯỜI LAO
ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ....... năm 2022
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường
lao động)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: UBND quận/huyện/thị xã/thành phố ..............
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh:…………………………
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh
doanh:……………………………………
3. Địa chỉ:…………………………………………………………………
4. Điện thoại liên hệ:………………..…….E-mail:………………………
5. Tài khoản: Số tài khoản……………...tại
Ngân hàng…………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và
tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa chỉ
nhà trọ1
|
Hợp đồng
lao động
|
Số sổ
BHXH
|
Số tiền
hỗ trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp
đồng
|
Thời điểm
bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài
khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và
tên
|
Số
CCCD/ CMND
|
Địa chỉ
nhà trọ1
|
Hợp đồng
lao động
|
Số thứ
tự trong bảng lương
|
Số tiền
hỗ trợ
|
Tài khoản
ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp
đồng
|
Thời điểm
bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài
khoản
|
Tên
ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI (Đối với
mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
….,ngày
.... tháng .... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.