|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
136/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI; GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ -CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
1959/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng,
chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 87/QĐ-LĐTBXH
ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 14/TTr-SLĐTBXH ngày 04/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Phòng, chống tệ nạn xã hội; Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ
tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện:
a) Cập nhật, công khai thủ tục
hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông
tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; hoàn thành trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đồng thời
xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này; hoàn thành trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu
lực thi hành.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố thực hiện:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện theo quy định; sử dụng các biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh khi giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính.
b) Chỉ đạo, theo dõi Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện công khai tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định; sử dụng các biểu
mẫu điện tử tương tác (e -Form) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh khi giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung nội dung thủ
tục hành chính số thứ tự 70, mục VIII, phần A (lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã
hội cấp tỉnh) và số thứ tự 32, mục III, phần D (lĩnh vực phòng chống, tệ nạn xã
hội cấp huyện) tại Danh mục đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kèm
theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Tuyên Quang.
Sửa đổi, bổ sung nội dung thủ
tục hành chính số thứ tự 50, mục III, phần A (lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp cấp
tỉnh) và số thứ tự 2, 3, mục II, phần B (lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp cấp huyện)
tại Danh mục đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kèm theo Quyết định
số 1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSMai.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ
nạn xã hội (01 thủ tục)
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân
(mã TTHC: 2.000025)
|
16 ngày làm việc1 kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: số
609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
2. Trực tuyến: Cổng DVCQG (https://dichvu
cong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvu cong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người;
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp (01 thủ tục)
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho
học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
(mã TTHC: 2.001959)
|
Thẩm định hồ sơ của học sinh,
sinh viên trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ
hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11
hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp chưa được nhận học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong lần chi trả tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT- BLĐTBXH-BGDĐT- BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
x
|
|
Một phần
|
B. DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ
nạn xã hội (01 thủ tục)
|
1.
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
(mã TTHC: 2.001661)
|
08 ngày làm việc2 kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Trực tuyến: Cổng DVCQG
(https://dichvu cong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvu
cong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người;
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
(02 thủ tục)
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho
học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện,
quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh
(mã TTHC 2.002284)
|
Thẩm định hồ sơ của học sinh,
sinh viên trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ
hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11
hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp chưa được nhận học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong lần chi trả tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT- BLĐTBXH-BGDĐT- BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
x
|
|
Một phần
|
2.
|
Cấp chính sách nội trú cho
học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài
(mã TTHC 2.001960)
|
Thẩm định hồ sơ của học sinh,
sinh viên trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ
hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11
hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội thông báo công khai về thời gian cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa
được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi học sinh, sinh
viên có hộ khẩu thường trú).
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-
BLĐTBXH-BGDĐT- BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
x
|
|
Một phần
|
1
Cắt giảm 27,2% thời gian giải quyết (từ 22 ngày làm việc còn 16 ngày làm việc)
2
Cắt giảm 27,2% thời gian giải quyết (từ 11 ngày làm việc còn 08 ngày làm việc)
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội; Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 136/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội; Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
265
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|