|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1271/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính việc làm ngành Lao động Hà Giang
Số hiệu:
|
1271/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC VIỆC LÀM CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ); Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về
việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về thu lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm của ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội
dung thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm
theo Quyết định số: 1271/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Mã
TTHC gốc
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
A. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
I. Lĩnh vực: Việc làm
|
1
|
1.009811
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
77/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về
thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn
tỉnh Hà Giang
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đã được tái cấu trúc quy trình cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
Mã thủ tục: 1.009811
|
Tên thủ tục: Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực: Việc làm.
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước
ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép
lao động đó.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh
Hà Giang).
- Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn),
Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần
hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ
sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc
qua DVBCCI
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu
số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
|
Bản chính văn bản
giấy
|
Bản điện tử được
ký số
|
01
|
2
|
Ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ.
|
Bìa ảnh mầu
|
File ảnh mầu
|
02
|
3
|
Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp
|
Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực văn bản giấy
|
Bản sao chứng thực
điện tử
|
01
|
4
|
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài
|
Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực văn bản giấy
|
Bản sao chứng thực
điện tử
|
01
|
5
|
Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
|
Bản sao chứng thực
văn bản giấy
|
Bản sao chứng thực
điện tử
|
01
|
6
|
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe
do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp
có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày
nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế
|
Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực văn bản giấy
|
Bản sao chứng thực
điện tử
|
01
|
7
|
Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy
phép lao động đã được cấp như sau:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang
làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ
Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng
liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các
loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và
y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và
phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt
Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch
vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào
Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức
cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao
động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc
tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang
làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
|
Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực văn bản giấy
|
Bản sao chứng thực
điện tử
|
01
|
8
|
Giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 6 và 7 nêu
trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp
pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc
theo quy định của pháp luật.2
|
Bản chính văn bản
giấy
|
Bản điện tử được
ký số
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn
giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải
ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt
Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động
đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hợp đồng lao
động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải
quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải
quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn), Cổng dịch
vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả
TTHC
|
Tiêu chuẩn kết
quả
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp hoặc
qua DVBCCI
|
Trả qua DVC trực
tuyến
|
|
1
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Bản chính văn bản
giấy
|
Bản điện tử được
ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Theo quy định của pháp luật: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm.
|
2
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp,
Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại
diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký
hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và
hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ
chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước
ngoài đến làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận
về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật,
văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện
thương mại.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có): 450.000 đồng.
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép
lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày
nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp
tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã
được cấp.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của
Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/05/2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1
Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Giang quy định về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
10
|
Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thủ tục này
sửa đổi, bổ sung về phí, lệ phí, căn cứ pháp lý. Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 11/PLI
Kính gửi:
……………(1)……………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………
3. Tổng số người lao động dang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người
Trong đó số người lao động nước ngoài
đang làm việc là: ………………………người
4. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………… 6. Email
(nếu có) …………………………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
……………………………………………………
Cơ quan cấp: …………………………… Có giá trị đến
ngày: ……………………………..
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
……………………………………………………………
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng ...
năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ
in hoa): …………………………………………………………………….
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………… 11.
Giới tính (Nam/Nữ) ……………………….
12. Quốc tịch:
………………………………………………………………………………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế số: ……………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị đến
ngày: ……………………………………………
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): ………………………………………………
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
……………………………………………
16. Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………
17. Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………
18. Chức danh công việc: ……………………………………………………………
19. Hình thức làm việc:
………………………………………………………………………
20. Mức lương: …………………………………VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng
... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..…………………………………………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
……………………………………………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với
trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………………..………………………………………………………………………………
……
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………….
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)…………….
- Nơi làm việc lần 2:
…………………………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………….
+ Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………………...……..
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
……………………………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………………………….
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan
những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..
(2), (3) Không áp dụng đối với trường
hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1271/QĐ-UBND ngày 09/08/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
2.168
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|