|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1137/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 04 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH
VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của
Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng
10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025; Công văn số 1927/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 3 năm 2024 của
Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ; Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng
Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước,
lĩnh vực chế độ, chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở GDĐT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ;
- Cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GDĐT
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1137/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
I
|
Danh mục TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ GDĐT (nhóm B)
|
|
1
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên
chính (hạng II) đối với các cơ sở giáo dục đại học
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ; Thông tư số
05/2024/TT-BGDĐT ; Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2024.
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên
cao cấp (hạng I) đối với các CSGDĐH
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ; Thông tư số
05/2024/TT-BGDĐT ; Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2024
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên
cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ; Thông tư số
05/2024/TT-BGDĐT ; Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2024
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
4
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên
cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ; Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ;
Quyết định số 3 869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2024
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
II
|
Danh mục TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp chính quyền địa phương (nhóm B)
|
|
1
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng
II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
2
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng
I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
3
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
5
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
6
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
7
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
8
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
9
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên
cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ; Thông tư số
05/2024/TT-BGDĐT ; Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2024
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
10
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên
cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ; Thông tư số
05/2024/TT-BGDĐT ; Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2024
|
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục TTHC nội bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ GDĐT
1. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) đối với các cơ sở giáo dục đại học
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề
xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh
sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử viên chức tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
người đứng đầu Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy
quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối
với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu cơ sở
giáo dục đại học phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Giảng viên của các cơ sở GDĐH.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục đại học
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
1.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính
(hạng II), mã số V.07.01.02 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu, có vị
trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng
và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng
III), mã số V.07.01.03.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02; có phẩm chất chính trị, đạo
đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian
thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp
luật.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03; đáp ứng tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp,
bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại
học công lập và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng
dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập (Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT)
và Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm
2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối
với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm
2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư
phạm;
- Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân cấp xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy của
các đơn vị sự công lập trực thuộc và thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) đối với các cơ sở giáo dục đại học
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề
xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh
sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử viên chức tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
người đứng đầu Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy
quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối
với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.”.
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu cơ sở
giáo dục đại học phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Giảng viên của các cơ sở GDĐH.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục đại học
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
1.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp
(hạng I), mã số V.07.01.01 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu, có vị
trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng
và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính
(hạng II), mã số V.07.01.02.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01; có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02; đáp ứng
tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm
2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối
với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm
2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư
phạm;
- Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân cấp xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy của
các đơn vị sự công lập trực thuộc và thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường cao đẳng sư phạm có thẩm quyền xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề
xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
này);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Trường cao đẳng sư phạm có thẩm quyền xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh
sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử viên chức tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
người đứng đầu Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy
quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối
với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.”.
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
3.3.2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét
thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp
mới đối với viên chức trúng tuyển.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Giảng viên của các trường cao đẳng sư phạm.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trường cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
3.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
3.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm
chính (hạng II), mã số V.07.08.21 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có nhu cầu, có vị trí việc
làm còn thiêu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng và được
cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng
sư phạm (hạng III), mã số V.07.08.22.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21;
có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ
luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo
quy định của Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III), mã số
V.07.08.22; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm
chính (hạng II), mã số V.07.08.21 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư
số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối
với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT .
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm
2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối
với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm
2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư
phạm;
- Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân cấp xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy của
các đơn vị sự công lập trực thuộc và thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường cao đẳng sư phạm có thẩm quyền xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề
xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Trường cao đẳng sư phạm có thẩm quyền xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh
sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử viên chức tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
người đứng đầu Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy
quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối
với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.”.
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
4.3.2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu đơn vị tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Giảng viên của các trường cao đẳng sư phạm.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trường cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
4.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
4.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm
cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có nhu cầu, có vị trí việc
làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng và được
cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng
sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số
V.07.08.20; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn
xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số
V.07.08.21; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao
cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư số
35/2020/TT-BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT .
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm
2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối
với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm
2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư
phạm;
- Quyết định số 3869/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân cấp xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy của
các đơn vị sự công lập trực thuộc và thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
II. Thủ tục hành chính nội bộ
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền địa phương
1. Thủ tục: Xét thăng hạng
giáo viên trung học phổ thông hạng II
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (sau đây gọi chung là cơ
quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II hiện có của đơn vị; số lượng giáo
viên trung học phổ thông hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và
đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II
(theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm
căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông hạng III.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng II.
1.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên trung học phổ thông được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số
V.07.05.14) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học phổ thông hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề
trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
d). Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông
tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trường
hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác
theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện
theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ
thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
2. Thủ tục: Xét thăng hạng
giáo viên trung học phổ thông hạng I
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (sau đây gọi chung là cơ
quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I hiện có của đơn vị; số lượng giáo
viên trung học phổ thông hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề
xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I
(theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm
căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông hạng II.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng I.
2.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên trung học phổ thông được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số
V.07.05.13) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học phổ thông hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 5 Thông
tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong
đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm h khoản
4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung
học phổ thông hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
2.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ
thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
3. Thủ tục: Xét thăng hạng
giáo viên trung học cơ sở hạng II
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (sau đây gọi chung là cơ
quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II hiện có của đơn vị; số lượng giáo viên
trung học cơ sở hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II
(theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (theo
Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm căn
cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở hạng III.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng II.
3.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên trung học cơ sở được đăng ký dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31)
khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4 Điều 4
Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương
đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp
giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo
đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện
theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP .
3.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ
sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
4. Thủ tục: Xét thăng hạng
giáo viên trung học cơ sở hạng I
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (sau đây gọi chung là cơ quan
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I hiện có của đơn vị; số lượng giáo viên
trung học cơ sở hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ
tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm
căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4 : Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng
hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố, điều
tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật hoặc
hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp có
thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thi căn cứ
vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời điểm
xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương
lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định
của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở hạng II.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng I.
4.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên trung học cơ sở được đăng ký dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30)
khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại
khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4 Điều 5
Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm
i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương
đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
4.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ
sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
5. Thủ tục: Xét thăng hạng giáo
viên tiểu học hạng II
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng II hiện có của đơn vị; số lượng giáo viên tiểu học
hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm
căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học hạng III.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng II.
5.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) khi đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo
viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng
quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy
định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học
công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
6. Thủ tục: Xét thăng hạng giáo
viên tiểu học hạng I
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng I hiện có của đơn vị; số lượng giáo viên tiểu học
hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm
căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng
hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố, điều
tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật hoặc
hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp có
thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn cứ
vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời điểm
xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương
lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định
của pháp luật.
6.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học hạng II.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng I.
6.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại khoản 2,
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và
khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được
trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương
đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
6.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học
công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
7. Thủ tục: Xét thăng hạng giáo
viên mầm non hạng II
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng II hiện có của đơn vị; số lượng giáo viên mầm non
hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm
căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng
hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố, điều
tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật hoặc
hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp có
thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn cứ
vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời điểm
xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương
lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định
của pháp luật.
7.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non hạng III.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
mầm non hạng II.
7.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên mầm non được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) khi đáp ứng đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non hạng III và tương đương, có 02 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không
trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên
quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 4, khoản
5 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo
viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng
quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy
định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
7.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
8. Thủ tục: Xét thăng hạng giáo
viên mầm non hạng I
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng I hiện có của đơn vị; số lượng giáo viên mầm non
hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động nghề nghiệp làm
căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan,
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét thăng hạng và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
8.2. Cách thức thực hiện
Không quy định
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng, chứng
chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của
hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ
xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non hạng II.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
mầm non hạng I.
8.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giáo viên mầm non được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a,
điểm b, điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 4, khoản 7
Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT phải
là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
8.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.