Kính gửi:
|
- Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng
Chính phủ giao (tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025), Văn phòng Chính phủ gửi kèm theo
công văn này Tài liệu hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 và
trân trọng đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị thuộc
bộ, cơ quan, địa phương nghiên cứu, vận dụng Hướng dẫn để xây dựng, ban hành và
tổ chức triển khai Kế hoạch tại bộ, cơ quan, địa phương mình, bảo đảm chất lượng
và tiến độ theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình triển khai, đề
nghị Quý bộ, cơ quan, địa phương phản ánh khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị (nếu có) để Văn phòng Chính phủ kịp thời hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTgCP (để b/c);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ: PL, TCCB, QHĐP, HC;
- Lưu: VT, KSTT (2). NTTL
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Công văn số: 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Văn
phòng Chính phủ)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (TTHC NỘI BỘ) VÀ DẤU HIỆU
NHẬN BIẾT
1. TTHC nội bộ
Theo Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-20251, TTHC nội bộ được hiểu là: Trình tự, cách thức thực
hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy
định để giải quyết công việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN),
đơn vị thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.
2. Dấu hiệu nhận biết TTHC nội
bộ
TTHC nội bộ có các dấu hiệu nhận
biết sau đây:
2.1. Được quy định trong văn bản
(văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính) do cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành.
Ví dụ:
- TTHC được quy định trong văn
bản quy phạm pháp luật: Tại Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2003 và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP , có quy định về
TTHC nội bộ: Phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng
điểm kinh doanh tại chợ, phê duyệt Chương trình phát triển chợ trong từng thời
kỳ.
- TTHC được quy định trong văn
bản hành chính: Tại Quyết định số 116/QĐ- BYT ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế tổ chức các cuộc họp trong hoạt động quản
lý, điều hành của Bộ Y tế, có quy định về TTHC nội bộ: Tổ chức cuộc họp (do Bộ trưởng chủ trì; do Thứ trưởng chủ trì; do Lãnh đạo Bộ ủy
quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chủ trì).
2.2.
Được quy định dưới dạng hành động để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN,
đơn vị trực thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.
Ví dụ:
- Thủ
tục để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN: Thủ
tục lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia2.
- Thủ
tục để bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động làm việc trong CQHCNN: Thủ tục nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc đối với công chức, viên chức Bộ Tài chính3.
2.3.
Quy định TTHC xuất phát từ yêu cầu cụ thể và nhằm mục tiêu giải quyết công việc
cho cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước (không xuất
phát từ tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan hành chính nhà nước).
Ví dụ:
Thủ tục xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn
NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, quy định tại Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ4.
II. HƯỚNG DẪN BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC
NỘI BỘ CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
1.
Phạm vi của Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
1.1.
Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ:
-
TTHC nội bộ xác định tại Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Kế
hoạch 1085), gồm:
+
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (gồm: Giữa Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ với bộ, UBND cấp tỉnh; giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với
bộ, UBND cấp tỉnh; giữa Thủ tướng Chính phủ với bộ, UBND cấp tỉnh; giữa bộ với
bộ; giữa bộ với UBND cấp tỉnh; giữa đơn vị thuộc bộ, UBND cấp tỉnh này với đơn
vị thuộc bộ, UBND tỉnh khác…) quy định tại văn bản do bộ tham mưu cho cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
+
TTHC nội bộ giữa các đơn vị thuộc bộ với nhau quy định tại văn bản do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền.
-
TTHC nội bộ trong từng đơn vị thuộc bộ: Do các bộ tự quyết định căn cứ vào tình
hình thực tế.
1.2.
Đối với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
-
TTHC nội bộ xác định tại Kế hoạch 1085, gồm: TTHC nội bộ giữa các sở, ngành và
tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa UBND tỉnh/sở, ngành và tương đương
thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban và tương đương thuộc UBND huyện, UBND
xã tại văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban
hành theo thẩm quyền5.
-
TTHC nội bộ trong từng đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh: Do UBND cấp tỉnh tự quyết định
căn cứ vào tình hình thực tế.
2.
Mục tiêu của Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
- Căn
cứ vào tỷ lệ cắt giảm 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC đạt được theo từng
giai đoạn như xác định tại mục II Kế hoạch 1085, các bộ, UBND cấp tỉnh xác định
lộ trình và lĩnh vực TTHC rà soát theo từng giai đoạn để bảo đảm phù hợp, khả
thi.
- Các
bộ, UBND cấp tỉnh tự xác định tỷ lệ cắt giảm cụ thể đối với TTHC nội bộ trong từng
đơn vị thuộc bộ, UBND cấp tỉnh.
3.
Phân công thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
Để thực
hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ, các bộ, UBND cấp tỉnh:
-
Giao Văn phòng bộ, UBND cấp tỉnh hoặc đơn vị có chức năng kiểm soát TTHC của bộ,
UBND cấp tỉnh (sau đây gọi là Văn phòng bộ, UBND cấp tỉnh) chủ trì tham mưu ban
hành và tổ chức hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; rà soát độc lập, kiểm
soát chất lượng thống kê, rà soát của các đơn vị thuộc bộ, sở, ngành và tương
đương thuộc UBND cấp tỉnh và đề nghị các đơn vị hoàn chỉnh để tổng hợp, trình
Lãnh đạo bộ, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
-
Giao đơn vị chủ trì thực hiện thống kê, rà soát TTHC nội bộ theo nguyên tắc:
Đơn vị nào chủ trì tham mưu ban hành văn bản có quy định TTHC nội bộ thì đơn vị
đó chủ trì thống kê, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa.
III. HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ, RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ
1. Xác định bộ chủ trì thống kê, rà soát TTHC nội bộ giữa
các CQHCNN
1.1.
TTHC nội bộ thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên: Thực hiện theo phân công của Thủ
tướng Chính phủ tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch 1085.
1.2.
TTHC nội bộ không thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên:
- Bộ
nào chủ trì, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn
bản quy định TTHC nội bộ thì bộ đó chủ trì thống kê, công bố, công khai, rà
soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC.
- Trường
hợp các bộ phận cấu thành của TTHC được quy định tại nhiều văn bản do các bộ
khác nhau tham mưu ban hành hoặc ban hành, thì TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ nào sẽ do bộ đó chủ trì rà soát, các bộ liên quan phối hợp.
2. Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ
2.1.
Cách thức, quy trình, thời hạn thống kê, công bố
2.1.1.
Đối với các bộ
- Văn
phòng bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Hướng
dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ;
+
Nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các đơn vị thuộc bộ hoàn thiện biểu mẫu
thống kê; căn cứ biểu mẫu thống kê do các đơn vị hoàn thiện để xây dựng dự thảo
Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý; tham mưu cho Lãnh đạo bộ
lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác xây dựng, triển khai Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022-20256
(sau đây gọi là Tổ công tác) và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với nội dung
TTHC nội bộ giữa các CQHCNN; hoàn thiện và trình Lãnh đạo bộ xem xét, ban hành
Quyết định công bố TTHC nội bộ.
- Các
đơn vị thuộc bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
+
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở phân công của Lãnh đạo bộ, tổ
chức điền và hoàn thiện biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ, gửi Văn phòng bộ.
+ Phối
hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong quá trình thống kê TTHC nội bộ để bảo
đảm tính đầy đủ, toàn diện, thống nhất của TTHC được thống kê.
+ Tổ
chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Văn phòng bộ để hoàn thiện biểu mẫu thống
kê và Quyết định công bố TTHC nội bộ.
- Quy
trình, thời hạn:
+ Các
đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan hoàn thành điền biểu mẫu thống kê trước ngày 15
tháng 01 năm 2023.
+ Văn
phòng bộ tổ chức nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các đơn vị hoàn thiện
biểu mẫu thống kê trước ngày 15 tháng 02 năm 2023; xây dựng dự thảo Quyết định
công bố TTHC nội bộ, gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác và tổ chức,
cá nhân liên quan (đối với TTHC nội bộ giữa các CQHCNN) trước ngày 01 tháng 3
năm 20237; chủ trì, phối hợp với các đơn vị tiếp
thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện, trình Lãnh đạo bộ, cơ quan duyệt, ban
hành Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý trước ngày 01 tháng 4
năm 2023 (Bao gồm: TTHC nội bộ giữa các CQHCNN và TTHC nội bộ trong bộ), đồng
thời gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi, đôn đốc.
2.1.2.
Đối với UBND cấp tỉnh
- Văn
phòng UBND cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Hướng
dẫn, đôn đốc các sở, ngành và tương đương thống kê TTHC nội bộ.
+ Nghiên
cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các sở, ngành và tương đương hoàn thiện biểu
mẫu thống kê; căn cứ biểu mẫu thống kê do các đơn vị hoàn thiện để xây dựng dự
thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh; tham mưu cho Lãnh đạo UBND cấp
tỉnh lấy ý kiến tổ chức, cá nhân liên quan (nếu cần) đối với dự thảo Quyết định;
hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh, trình Lãnh đạo
UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành.
- Các
sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
+
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở phân công của Lãnh đạo UBND tỉnh,
tổ chức điền và hoàn thiện biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ, gửi Văn phòng UBND cấp
tỉnh.
+ Phối
hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong quá trình thống kê TTHC nội bộ để bảo
đảm tính đầy đủ, toàn diện, thống nhất của TTHC được thống kê.
+ Tổ
chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Văn phòng UBND cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân
liên quan (nếu có) để hoàn thiện biểu mẫu thống kê và dự thảo Quyết định công bố
TTHC nội bộ.
- Quy
trình, thời hạn:
+ Các
sở, ngành UBND cấp tỉnh hoàn thành điền biểu mẫu thống kê trước ngày 15 tháng
01 năm 2023.
- Văn
phòng UBND cấp tỉnh tổ chức nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các sở,
ngành và tương đương hoàn thiện biểu mẫu thống kê trước ngày 15 tháng 02 năm
2023; xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ, gửi lấy ý kiến các tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu cần8) trước ngày 01 tháng
3 năm 2023; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tiếp thu, giải trình ý kiến góp
ý, hoàn thiện, trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh duyệt, ban hành Quyết định công bố
TTHC nội bộ trong tỉnh trước ngày 01 tháng 4 năm 2023, đồng thời gửi Văn phòng
Chính phủ để theo dõi, đôn đốc.
2.2.
Biểu mẫu thống kê; mẫu Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của
bộ, TTHC nội bộ trong tỉnh (kèm theo Hướng dẫn).
2.3.
Công khai TTHC nội bộ giữa các CQHCNN
- Bộ
chủ trì thống kê, công bố có trách nhiệm công khai TTHC nội bộ giữa các CQHCNN
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo Kế hoạch 1085 và Hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ.
- Các
TTHC nội bộ trong từng bộ, UBND cấp tỉnh do chính bộ, UBND cấp tỉnh đó ban hành
không cần công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Bộ, UBND cấp tỉnh quyết
định việc công khai trên Trang thông tin điện tử của bộ, UBND cấp tỉnh.
3. Hướng dẫn rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội
bộ
3.1.
Tiêu chí rà soát
a) Sự
cần thiết của TTHC.
b) Sự
cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp của các bộ phận cấu thành TTHC.
c)
Chi phí tuân thủ TTHC.
3.2.
Cách thức, quy trình, thời hạn rà soát
3.2.1.
Đối với các TTHC nội bộ giữa các CQHCNN thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên (tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch 1085)
- Văn
phòng bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Hướng
dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc bộ rà soát TTHC nội bộ sau khi được công bố lần đầu,
bằng các biểu mẫu điện tử trên hệ thống của Văn phòng Chính phủ.
+
Nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các đơn vị hoàn thiện biểu mẫu rà
soát, phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ; tham mưu cho Lãnh đạo bộ lấy ý kiến
Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác và tổ chức, cá nhân liên quan đối với dự thảo
phương án đơn giản hóa; chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổng hợp kết quả, xây
dựng dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm
vi quản lý, trình Lãnh đạo bộ xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Các
đơn vị trực thuộc bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
+
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở phân công của Lãnh đạo bộ, tổ
chức rà soát các TTHC thuộc phạm vi quản lý; hoàn thiện biểu mẫu rà soát TTHC nội
bộ điện tử, gửi Văn phòng bộ.
+ Phối
hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong quá trình rà soát TTHC nội bộ để bảo
đảm chất lượng và tiến độ theo yêu cầu.
+ Tổ
chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Văn phòng bộ để hoàn thiện, cập nhật biểu
mẫu rà soát điện tử.
- Quy
trình, thời hạn:
+ Các
đơn vị trực thuộc bộ hoàn thành biểu mẫu rà soát điện tử trước ngày 15 tháng 6
năm 2023.
+ Văn
phòng bộ tổ chức nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các đơn vị hoàn thiện
biểu mẫu rà soát, phương án đơn giản hóa, gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ, Tổ
công tác và tổ chức, cá nhân liên quan9 trước
ngày 15 tháng 7 năm 2023.
+ Văn
phòng bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý,
hoàn thiện biểu mẫu rà soát và phương án đơn giản hóa, trình Lãnh đạo bộ trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 năm 2023; đồng thời gửi Văn
phòng Chính phủ để theo dõi, đôn đốc.
3.2.2.
Đối với TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước không thuộc lĩnh
vực trọng tâm ưu tiên
Các bộ
chủ động tổ chức rà soát theo Kế hoạch 1085, Kế hoạch của bộ và cách thức, quy
trình đã nêu tại mục III.3.2.1. Hướng dẫn này, bảo đảm trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án đơn giản hóa theo thời hạn xác định tại Kế hoạch 1085 (lần
1: trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; lần 2: trước ngày 01 tháng 01 năm 2025);
đồng thời gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi, đôn đốc.
a) Đối
với TTHC nội bộ trong bộ, UBND cấp tỉnh
Các bộ,
UBND cấp tỉnh căn cứ Hướng dẫn này, chủ động phân công nhiệm vụ cho Văn phòng bộ,
Văn phòng UBND cấp tỉnh và các đơn vị liên quan, tổ chức thực hiện rà soát theo
tiêu chí, biểu mẫu (có thể sử dụng biểu mẫu điện tử do Văn phòng Chính phủ triển
khai nếu có nhu cầu), trình Lãnh đạo bộ, UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án đơn
giản hóa, bảo đảm hoàn thành theo thời hạn xác định tại Kế hoạch 1085 (lần
1: trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; lần 2: trước ngày 01 tháng 01 năm 2025); hoàn
thành thực thi phương án đơn giản hóa theo thời hạn xác định tại Kế hoạch 1085 (lần
1: trước ngày 01 tháng 07 năm 2024; lần 2: trước ngày 01 tháng 07 năm 2025). Các
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa và các văn bản được sửa đổi, bổ
sung để thực thi phương án đề nghị gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi, đôn đốc.
3.3.
Biểu mẫu rà soát, Mẫu Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ (Kèm
theo Hướng dẫn).
Biểu
mẫu rà soát được triển khai trên hệ thống điện tử.
(Văn
phòng Chính phủ có tài liệu hướng dẫn cụ thể và tập huấn về cách thức thống kê,
rà soát).
IV. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH THỐNG KÊ, RÀ SOÁT
1. Bộ,
UBND cấp tỉnh cần phân biệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 61/2018/NĐ-CP với TTHC nội bộ theo Kế
hoạch 1085 và Hướng dẫn này để tránh nhầm lẫn, trùng lặp trong quá trình triển
khai thực hiện các nhiệm vụ.
2.
Quá trình rà soát TTHC nội bộ, các bộ, cơ quan, địa phương có thể:
- Cập
nhật, bổ sung các TTHC nội bộ chưa được công bố trong giai đoạn thống kê; đồng
thời, góp ý để các bộ, cơ quan, địa phương bổ sung các TTHC nội bộ trong danh mục
mà bộ, cơ quan, địa phương mình là đối tượng thực hiện nhưng chưa được cơ quan
chủ trì thống kê, rà soát.
- Đề
xuất phương án đơn giản hóa quy định, TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật
làm căn cứ ban hành TTHC nội bộ thực hiện tại bộ, cơ quan, địa phương mình nếu
phát hiện vấn đề bất cập hoặc chưa phù hợp, gửi các bộ, cơ quan tham mưu ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đồng thời gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi10.
3.
Ngoài yêu cầu lấy ý kiến của Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác đối với danh mục
và phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các
bộ, cơ quan, địa phương tự xác định các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cần
lấy ý kiến trong quá trình thống kê, rà soát để bảo đảm chất lượng và tiến độ
thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch 1085 và Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ của bộ, cơ quan, địa phương./.
Mẫu 01: Biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ
1.
|
Tên TTHC
|
Nhập tên TTHC quy định tại
văn bản. Trường hợp chưa được quy định cụ thể, thống nhất tại các văn bản thì
nhập tên ngắn gọn, thể hiện rõ nội hàm của TTHC.
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Nhập tên đơn vị thuộc bộ,
UBND tỉnh thực hiện thống kê TTHC.
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Nhập lĩnh vực TTHC có sẵn/ hoặc
nếu chưa có sẵn thì nhập tên theo tiêu chí do bộ, UBND tỉnh tự xác định phù hợp.
|
4.
|
Văn bản quy định
|
Nhập đầy đủ các văn bản quy định
TTHC, bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
□ Có quy định: Nhập các bước
thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước.
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Tích chọn nhiều phương án
trong các phương án sau:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến
□ Qua dịch vụ bưu chính
□ Không quy định (trường hợp
chọn phương án này thì chỉ chọn 1).
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
□ Có quy định: Nhập từng
thành phần hồ sơ và yêu cầu của hồ sơ (bản chính, bản sao, bản sao công chứng…),
kèm theo số lượng của từng hồ sơ.
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Nhập thời hạn tính từ thời điểm
nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC
theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị (ngày, ngày làm việc).
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Nêu tên cơ quan/ đơn vị/ nhóm
đối tượng đề nghị và nhận kết quả giải quyết
TTHC.
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
□ Có quy định: Nhập tên cơ
quan/chức danh người quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
□ Có quy định: Nhập tên cơ
quan/chức danh người chủ trì tham mưu cho cơ quan quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC:
□ Có quy định: Nhập tên cơ
quan/chức danh người phối hợp tham mưu cho cơ quan quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
□ Có quy định: Nhập tên kết
quả thực hiện của TTHC (Quyết định của ...., văn bản chấp thuận của..., ...).
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
□ Có quy định phí/lệ phí: Nhập
số tiền (Đơn vị tính: VNĐ).
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
□ Có quy định: Nhập tên Mẫu
đơn, tờ khai và đính kèm file mẫu đơn/tờ khai.
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
□ Có quy định: Nhập đầy đủ nội
dung từng yêu cầu, điều kiện.
□ Không quy định: Tích chọn
trong trường hợp không có quy định.
|
Mẫu 02a: Mẫu Quyết định công bố TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ11
BỘ A
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-…
|
…., ngày …. tháng
…. năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ A
BỘ
TRƯỞNG BỘ A
Căn cứ Nghị định số … ngày …
của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ A/Cơ quan A;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục X/Cục trưởng Cục X/ …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ A.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- ….;
- Lưu: ….
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên,
dấu)
Nguyễn Văn A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ A
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-BA ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng
Bộ A)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC
1. Danh mục TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
2. Danh mục TTHC nội bộ
trong bộ A
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG TTHC12
A. TTHC nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
…..
II. TTHC nội bộ trong Bộ A
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
…..
Mẫu 02b: Mẫu Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-UBND
|
…., ngày …. tháng
…. năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh A
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
X,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị xã, thành
phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- ….
- Lưu: ….
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH A
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh A)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG TTHC
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
…..
Mẫu
03: Biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TTHC
NỘI BỘ
|
|
1. Tên TTHC
|
- Các TTHC đã được công
khai trên CSDLQG về TTHC sẽ được đồng bộ sang để thực hiện rà soát.
- Các TTHC chưa công khai,
Hệ thống sẽ cho phép nhập mới.
|
|
2. Tên đơn vị rà soát
|
|
3. Lĩnh vực
|
|
4. Văn bản quy định
|
|
II. TÍNH CẦN THIẾT CỦA
TTHC NỘI BỘ
|
|
1. TTHC được đặt ra nhằm đạt
được mục tiêu gì?
|
□ Giải quyết công việc cụ thể
cho cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
□ Bảo đảm việc thực thi công
vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan
hành chính nhà nước.
□ Khác: (Nêu rõ)
(Có thể tích chọn nhiều
phương án).
|
|
|
|
2. Mục tiêu này có được đáp ứng
khi thực hiện TTHC không?
|
□ Có
□ Không (Nêu rõ lý do)
(Tích chọn 01 phương án).
|
|
|
|
3. Có biện pháp khác để thay
thế thủ tục hành chính này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay không?
|
□ Có
Nếu chọn có thì tích chọn một
trong các phương án:
□ Thay thế bằng chế độ báo
cáo
□ Chuyển sang hậu kiểm
□ Khác: Nêu cụ thể
□ Không
(Nếu chọn có thì bỏ qua mục
III và điền mục IV đề xuất phương án thay thế TTHC bằng biện pháp phù hợp).
|
|
|
|
|
|
|
III. SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP
LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC NỘI BỘ13
|
|
|
1. Trình tự thực hiện
TTHC có được quy định đầy đủ, rõ ràng, phù hợp không? Có được quy định cụ thể
các bước, nội dung công việc, trách nhiệm thực hiện của từng bước không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
01 phương án, gồm:
□ Quy định chưa đầy đủ,
□ Quy định chưa rõ ràng,
□ Quy định chưa phù hợp,
□ Quy định chưa cụ thể các
bước,
□ Quy định chưa cụ thể nội
dung công việc, chưa quy định trách nhiệm thực hiện của từng bước.
|
|
|
|
|
|
|
2. Cách thức thực hiện
có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với đối tượng thực hiện, cơ quan
giải quyết TTHC không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
một phương án, gồm:
□ Quy định chưa đầy đủ,
□ Quy định chưa rõ ràng,
□ Quy định chưa phù hợp với
đối tượng thực hiện,
□ Quy định chưa phù hợp với
cơ quan giải quyết.
|
|
3. Hồ sơ có được quy định
rõ ràng và phù hợp về số lượng không? Có được quy định rõ ràng, cụ thể về
tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ; nội dung thông tin của từng
thành phần hồ sơ có phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC; đã loại trừ hồ sơ
trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan hay
không? Có quy định về mẫu đơn, tờ khai không và nếu có thì quy định có rõ
ràng, hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
01 phương án, gồm:
□ Quy định số lượng chưa
phù hợp,
□ Chưa quy định rõ ràng, cụ
thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ,
□ Nội dung thông tin của từng
thành phần hồ sơ chưa phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC,
□ Chưa loại trừ hồ sơ
trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan,
□ Chưa quy định về mẫu
đơn, tờ khai,
□ Quy định về mẫu đơn, tờ
khai chưa rõ ràng, chưa hợp lý.
□ Quy định chưa rõ ràng về
số lượng,
|
|
|
|
4. Thời hạn giải quyết có được
quy định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
01 phương án, gồm:
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Chưa quy định cụ thể,
□ Chưa quy định phù hợp.
|
|
5. Cơ quan thực hiện có được
quy định hợp lý, rõ ràng và cụ thể không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
01 phương án, gồm:
□ Chưa quy định hợp lý,
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Chưa quy định cụ thể.
|
|
6. Đối tượng thực hiện có thể
thu hẹp hoặc cần mở rộng không?
|
□ Có
Nếu Có, chọn cụ thể 01
trong 02 phương án, gồm:
□ Thu hẹp
□
Mở rộng
Nhập cụ thể phương án:…………..
□ Không
|
|
|
|
|
|
7. Yêu cầu, điều kiện có cần
thiết không? Có được quy định đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp, hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
01 phương án, gồm:
□ Không cần thiết,
□ Chưa quy định đầy đủ,
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Quy định chưa hợp pháp,
□ Quy định chưa hợp lý.
|
|
8. Thời hạn có hiệu lực của kết
quả thực hiện có hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn 01
phương án đề xuất, gồm:
□ Không
cần quy định thời hạn,
□ Khác:
(Nêu cụ thể, VD: 6 tháng; 1 năm; 5 năm …).
|
|
|
|
9. Mẫu đơn, tờ khai có cần
thiết, hợp pháp, hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
01 phương án, gồm:
□ Không cần thiết,
□ Quy định chưa hợp pháp,
□ Quy định chưa hợp lý.
|
|
10. Mức và cách thức nộp phí/
lệ phí có hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất
01 phương án đề xuất, gồm:
□ Không cần quy định phí/lệ
phí,
□ Giảm mức phí/lệ phí,
□ Nộp phí/lệ phí trực tuyến.
|
|
IV. PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM,
ĐƠN GIẢN HÓA
|
|
1.
Phương án cắt giản, đơn giản hóa
|
Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay
yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)………………………………………………..…………………………………
Lý
do:…………………………………………..........……………………………
b)……………………………………………………………….………………….
Lý
do:………………………………………………..........……………………....
|
|
2.
Chi phí tuân thủ tiết kiệm được14
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: ….
%.
|
|
V.
KIẾN NGHỊ THỰC THI
|
|
1.
Văn bản cần sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị nêu rõ tên loại; số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm; nêu rõ điều, khoản, điểm quy định của văn bản cần
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
|
2. Lộ trình thực hiện
|
Nêu rõ thời hạn hoàn thành việc
trình cấp có thẩm quyền văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
|
|
|
|
|
Mẫu
04a: Mẫu Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ15
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ - TTg
|
…., ngày
….tháng….năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ A
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
A,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương
án đơn giản hóa … thủ tục hành chính trong lĩnh vực……………, thuộc phạm vi quản lý
của Bộ A (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Bộ A chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan:
1. Xây dựng, ban hành văn bản
thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng
Bộ A.
2. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng
Bộ A, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Giao Văn phòng
Chính phủ theo dõi, đôn đốc Bộ A và các bộ, cơ quan liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTgCP; các PTTgCP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
(Ký tên, dấu)
|
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ……………………….
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTg ngày… tháng… năm…của Thủ tướng Chính phủ)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:
………………………………………………...
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu
cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)………………………………………………..…………………………………
Lý do:…………………………………………..........……………………………
b)……………………………………………………………….………………….
Lý do:………………………………………………..........……………………....
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Nêu rõ điều, khoản, điểm, văn
bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ;
- Lộ trình thực hiện:
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …. %.
………….
n. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:
………………………………………………...
Mẫu
04b: Mẫu Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền
của bộ trưởng, Chủ tịch UBND tỉnh16
BỘ/ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
…., ngày
….tháng….năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong Bộ/tỉnh…
BỘ
TRƯỞNG BỘ/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH………
Căn cứ Nghị định số
….ngày…..tháng….năm…. của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ…17; Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 201918;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ…
/Giám đốc Sở….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương
án đơn giản hóa … thủ tục hành chính trong lĩnh vực…………………………..., thuộc phạm vi
quản lý của Bộ/ tỉnh….. (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Vụ, Cục/Sở,
ngành, các đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Bộ trưởng/Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành.
Điều 3. Giao Văn phòng Bộ,
cơ quan ngang Bộ/ Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các vụ, cục/sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ/Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Vụ trưởng, Cục trưởng/Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTgCP (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT.
|
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ……………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-…. ngày… tháng… năm… của Bộ trưởng
Bộ…/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh…..)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:
………………………………………………...
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu
cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)………………………………………………..…………………………………
Lý do:…………………………………………..........……………………………
b)……………………………………………………………….………………….
Lý do:………………………………………………..........……………………....
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Nêu rõ điều, khoản, điểm, văn
bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ;
- Lộ trình thực hiện:
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: ..…. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …. %.
………….
n. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:
………………………………………………...
1
Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
- Bộ:
Bộ, cơ quan ngang bộ.
- Đơn
vị thuộc bộ: Vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ.
- Đơn
vị thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh): Sở, ngành
và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện/phòng, ban và tương đương
thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị thuộc cơ quan
hành chính nhà nước: Đơn vị thuộc bộ và đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
2 Quy định tại Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
3 Quy định tại Quyết định số 2796/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên chức
và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Quyết định số
392/QĐ-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 2796/QĐ-BTC .
4 Thủ tục được quy định
như sau: UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt
chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, gửi UBND cấp huyện; UBND
cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét,
công nhận; UBND cấp huyện tổ chức họp thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận
xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ
khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình UBND cấp tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp tỉnh báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều
kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở,
ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu
chí được giao phụ trách). Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu gồm đại diện
lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa
bàn. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị
công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất
trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở
lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định
công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn. Chủ tịch
UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ
chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.
5 Trường hợp TTHC nội bộ giữa các đơn vị thuộc bộ, địa phương
nhưng do bộ quản lý ngành, lĩnh vực tham mưu ban hành hoặc ban hành thì bộ quản
lý ngành, lĩnh vực chủ trì thống kê, rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương án đơn giản hóa. Ví dụ như: Thủ tục xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn
nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu. TTHC
nội bộ này thực hiện giữa các cấp chính quyền trong 01 tỉnh, nhưng do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu ban hành và Bộ sẽ chịu trách nhiệm chủ
trì rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa.
6 Theo Quyết định số 449/QĐ-VPCP ngày 11 tháng 7 năm 2022 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm VPCP.
7 Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác và tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm gửi lại ý kiến trước ngày 15 tháng 3 năm 2023.
8 Ví dụ nếu TTHC nội bộ có liên quan đến cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn thì cần lấy ý kiến của các đối tượng này. Lấy ý kiến một số bộ, cơ
quan tham mưu ban hành các quy định chung và căn cứ vào đó địa phương ban hành
TTHC nội bộ tại địa phương (như: Bộ Nội vụ tham mưu ban hành các quy định về
thi đua khen thưởng, nâng lương trước thời hạn, bổ nhiệm công chức và địa
phương ban hành thủ tục thực hiện trong phạm vi địa phương mình…).
9 Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác và tổ chức, cá nhân liên quan
có trách nhiệm gửi lại ý kiến trước ngày 15 tháng 8 năm 2023.
10 Ví dụ: Quá trình rà soát Thủ tục nâng bậc lương trước thời
hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức, viên chức Bộ Tài chính theo
quy định tại Quyết định số 2796/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 và Quyết định
số 392/QĐ-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nếu phát hiện
có bất cập về điều kiện, tỷ lệ… nâng bậc lương trước thời hạn tại Thông tư số
08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ…, Bộ Tài chính
có thể gửi ý kiến đề xuất phương án đơn giản hóa cho Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính
phủ.
11 Sử dụng mẫu
Quyết định công bố trên hệ thống để cập nhật nội dung.
12 Các nội dung
này khi công khai sẽ được cập nhật theo hướng dẫn trên hệ thống.
13 Trường hợp một
số bộ phận cấu thành TTHC chưa được quy định tại văn bản, tích chọn ô Không quy
định.
14 Việc tính toán
chi phí tuân thủ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
15 Dùng cho các bộ
đối với TTHC nội bộ giữa các CQHCNN.
16 Dùng cho bộ,
UBND cấp tỉnh đối với TTHC nội bộ trong bộ, tỉnh.
17 Đối với Quyết
định của bộ.
18 Đối với Quyết
định của UBND cấp tỉnh.