BỘ
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
105/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI
CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải
pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo
đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương
trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 09/01/2009 của Chính phủ về những giải pháp
chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày 19/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình công tác
lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2009.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Thường trực Chính phủ (để b/c);
- Cán Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp);
- Lưu VP, KHTC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-LĐTBXH ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Năm 2009, trong bối cảnh khó
khăn chung của nền kinh tế. Căn cứ mục tiêu của kế hoạch 5 năm 2006-2010; Nghị
quyết 23/2008/QH12 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách Nhà nước năm 2009; Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của
Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối
với 61 huyện nghèo; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 09/01/2009 của Chính phủ về những
giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; Quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày
19/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2009, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Chương trình công tác
lĩnh vực hoạt động, người có công và xã hội năm 2009 với các nội dung chủ
yếu sau:
I. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Đảm bảo
tiến độ, chất lượng xây dựng và triển khai thực hiện luật
- Tập trung nghiên cứu xây dựng
2 dự án Luật, 23 Nghị định của Chính phủ, 11 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
6 Thông tư liên tịch, 50 Thông tư của Bộ hướng dẫn thi hành chính sách, pháp luật
về lao động, người có công và xã hội (có phụ lục kèm theo).
- Tổ chức thực hiện tuyên truyền,
phổ biến pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý với các hình thức phù hợp; đặc biệt
phát huy năng lực và các hoạt động của Báo Lao động – Xã hội, Tạp chí Lao động
– Xã hội, Tạp chí Gia đình và Trẻ em để tuyên truyền, phổ biến pháp luật các
lĩnh vực của ngành.
2. Cục Việc
làm chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện
và tổng hợp đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm trong nước cho 1.610 ngàn người,
trong đó tạo việc làm từ Quỹ quốc gia Việc làm 250 ngàn người; tỷ lệ thất nghiệp
khu vực thành thị dưới 5%; cơ cấu lao động nông nghiệp 51,6%, công nghiệp và
xây dựng 20,3%, dịch vụ 28,1%.
- Đánh giá, tổng kết dự án thí
điểm thu thập thông tin ban đầu cho cơ sở dữ liệu quốc gia về lao động – việc
làm; ban hành hướng dẫn cụ thể để triển khai áp dụng trong cả nước.
- Tổ chức thực hiện chính sách bảo
hiểm thấp nghiệp; triển khai hoạt động trung tâm dự báo và thông tin thị trường
lao động; thực hiện dự án thông tin thị trường lao động do EU tài trợ.
- Theo dõi tác động của suy giảm
kinh tế đến các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động,
đánh giá nhanh tình hình thất nghiệp, mất việc làm tại 3 vùng kinh tế trọng điểm
định kỳ theo quý, kịp thời đề xuất chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ổn định việc
làm, không sa thải người lao động.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Phát triển mạng lưới trung tâm
giới thiệu việc làm theo quy hoạch, nguồn vốn từ Chương trình Mục tiêu Quốc gia
Việc làm đầu tư nâng cao năng lực từ 35 trung tâm giới thiệu việc làm, trong đó
kết thúc đầu tư đưa vào hoạt động 13 trung tâm; khởi công xây dựng trung tâm giới
thiệu việc làm khu vực miền Bắc, miền Trung từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tập trung do Bộ quản lý.
+ Tổ chức sàn giao dịch việc làm
tại 35 tỉnh, thành phố, trong đó 10 tỉnh, thành phố tổ chức định kỳ (ít nhất 1
lần/tháng).
3. Cục Quản
lý Lao động Ngoài nước chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện
và tổng hợp đánh giá thực hiện chỉ tiêu kế hoạch xuất khẩu lao động 90 ngàn người.
- Triển khai dự án đầu tư xây dựng
2 trung tâm đào tạo chất lượng cao để dạy nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hướng
cho lao động xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu của thị trường. Tiếp tục thực hiện đề
án thí điểm đặt hàng dạy nghề cho xuất khẩu lao động.
- Thực hiện đề án “hỗ trợ các
huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững
giai đoạn 2009-2015”.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Duy trì, phát triển tăng thị
phần các thị trường truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Malayxia,
Libi…; phát triển các thị trường mới có thu nhập cao như Mỹ, Canada,
Austraylia, Phần Lan, Italia,…; khôi phục các thị trường Nga, các nước SNG, Cộng
hòa Séc, Bulgari, Slovakia, Rumania…
+ Tuyên truyền về chính sách, chế
độ, điều kiện tuyển chọn; thông tin đầy đủ về điều kiện lao động, thu thập và
sinh hoạt của người lao động ở các thị trường, đặc biệt là thị trường Malayxia,
Đài Loan, Trung Đông góp phần lành mạnh hóa về nhận thức, quyền lợi, nghĩa vụ của
cơ quan, doanh nghiệp, người lao động; giải quyết chính sách cho lao động do mất
việc làm phải về nước trước thời hạn.
4. Vụ Lao động
– Tiền lương chủ trì:
- Theo dõi, giám sát và đánh giá
tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về quan hệ lao động; tiền lương;
tổng hợp, đánh giá tình hình tranh chấp lao động, đình công.
- Đề xuất điều chỉnh tiền lương
tối thiểu chung, tiền lương tối thiểu trong các loại hình doanh nghiệp; chính
sách hỗ trợ người lao động trong các doanh nghiệp, khu công nghiệp tập trung bị
giảm thu nhập do thiếu việc làm để ổn định cuộc sống phù hợp với tình hình kinh
tế - xã hội.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
lao động, các chính sách mới ban hành cho người lao động và người sử dụng lao động.
+ Nhân rộng các mô hình xây dựng
quan hệ lao động hài hòa, lành mạnh trong doanh nghiệp nhằm giảm thiểu, hạn chế
tranh chấp lao động, đình công bất hợp pháp góp phần đảm bảo an sinh xã hội, cải
thiện môi trường đầu tư.
5. Cục An
toàn Lao động chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện
và tổng hợp đánh giá chỉ tiêu giảm 5% tần xuất tai nạn lao động nghiêm trọng
trong một số lĩnh vực có nguy cơ cao (khai thác khoáng sản, xây dựng, sử dụng
điện…); ngăn chặn và giảm 10% số mắc bệnh mới các nhóm bệnh nghề nghiệp chủ yếu
(bụi phổi, điếc, sạm da, nhiễm khuẩn nghề nghiệp…).
- Đầu tư nâng cấp trung tâm huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động; tổ chức tuần lễ quốc gia về an toàn vệ sinh lao
động; điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về an toàn vệ sinh lao động.
- Tổ chức tập huấn, huấn luyện
10.000 cán bộ làm công tác quản lý nhà nước các cấp; 15 ngàn người sử dụng lao
động và cán bộ an toàn vệ sinh lao động doanh nghiệp, 10 ngàn lao động tập
trung vào các ngành nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh
lao động.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Xây dựng và triển khai mô hình
quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động theo chuyên ngành (xây dựng, công
thương, khai thác, chế biến thủy sản…), doanh nghiệp, làng nghề, hợp tác xã.
+ Đầu tư trang cấp máy, thiết bị
chuyên dụng từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Chương trình Quốc gia về Bảo hộ Lao động
để nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động cấp tỉnh/thành
phố.
6. Vụ Bảo hiểm
Xã hội chủ trì:
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp
đánh giá tình hình thực hiện Bảo hiểm Xã hội theo luật định.
- Nghiên cứu đề xuất điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc;
xây dựng phương án thực hiện chuyển đổi bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo
hiểm xã hội tự nguyện; điều chỉnh, bổ sung chính sách đối với người mất sức lao
động.
7. Tổng cục
Dạy nghề chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện
và tổng hợp đánh giá chỉ tiêu tuyển mới dạy nghề 1.640 ngàn người, trong đó:
cao đẳng, trung cấp nghề 305 ngàn người, tăng 18% so với thực hiện năm 2008
(cao đẳng nghề 70 ngàn người, trung cấp nghề 235 ngàn người); sơ cấp nghề, dạy
nghề thường xuyên 1.335 ngàn người.
- Tổ chức thực hiện Đề án đổi mới
và phát triển dạy nghề giai đoạn 2008-2020; Đề án hỗ trợ thanh niên học nghề, tạo
việc làm giai đoạn 2008-2015; Đề án đào tạo giáo viên dạy nghề các cấp trình độ.
- Biên soạn 60 chương trình
khung cao đẳng nghề, trung cấp nghề, xây dựng danh mục thiết bị chuẩn 20 nghề
chuyên sâu; xây dựng hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định kỹ năng nghề, đào
tạo cán bộ tự kiểm định chất lượng cho 40 trường; thực hiện tự kiểm định tại 20
trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định chất
lượng dạy nghề; xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia 30 nghề; xây dựng
ngân hàng đề thi lý thuyết, thực hành cho 18 nghề; tổ chức đánh giá, cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia 18 nghề.
- Theo dõi giám sát thực hiện
các hợp đồng đặt hàng dạy nghề; tổ chức đấu thầu đặt hàng dạy nghề năm 2009.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia về dạy nghề; xây dựng đưa vào hoạt động trung tâm dự báo nhu cầu lao động
và thông tin đào tạo; lập trang thông tin điện tử về thị trường đào tạo nghề.
- Tổ chức hội thi tay nghề quốc
gia; tham gia hội thi tay nghề thế giới lần thứ 40 tại Canada; chuẩn bị tham
gia hội thi tay nghề ASEAN lần thứ IX tại Indonexia.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Tuyên truyền nhằm thay đổi nhận
thức của xã hội về học nghề, lập nghiệp; thông tin cho xã hội về hiệu quả hoạt
động dạy nghề, kết quả đào tạo nghề trên các trang tin điện tử; hình thành bộ
phận quan hệ doanh nghiệp tại các trường dạy nghề để nắm bắt nhu cầu của các
doanh nghiệp đối với các nghề trường đang đào tạo, chuẩn bị các hợp đồng đào tạo
cho doanh nghiệp và giới thiệu học sinh tốt nghiệp đi làm việc tại các doanh
nghiệp.
+ Phát triển mạng lưới dạy nghề
theo quy hoạch; trong đó nguồn vốn dự án tăng cường năng lực đào tạo nghề
(Chương trình MTQG Giáo dục - Đào tạo) hỗ trợ đầu tư trang thiết bị cho 2
trường dạy nghề tiếp cận trình độ khu vực, mỗi trường tập trung đầu tư 3 nghề để
có đủ thiết bị đạt tiêu chuẩn tiên tiến trong khu vực; 48 trường trọng điểm, mỗi
trường tập trung từ 1 đến 2 nghề có đủ trang thiết bị đạt tiêu chuẩn tiên tiến
trong khu vực; 50 trường dạy nghề khó khăn, trong đó 20 trường tại các vùng khó
khăn được hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà xưởng; 150 trung tâm dạy nghề cấp huyện,
trong đó đầu tư xây dựng nhà xưởng 85 trung tâm dạy nghề cấp huyện ở các tỉnh
khó khăn về ngân sách.
+ Phát triển 12 khoa sư phạm nghề
trong các trường cao đẳng nghề; 3 khoa nội trú cho học sinh học nghề dân tộc
thiểu số; xây dựng thí điểm 1 trường dạy nghề truyền thống.
+ Hỗ trợ dạy nghề cho 300 ngàn
nông dân và thanh niên dân tộc.
8. Cục Người
có công chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện
và tổng hợp đánh giá chỉ tiêu giảm 50% hộ gia đình chính sách thuộc diện hộ nghèo;
87% hộ gia đình chính sách người có công có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống
trung bình của dân cư nơi cư trú; 50 tỉnh, thành phố cơ bản xóa nhà tạm, nhà dột
nát đối với hộ chính sách; xây mới 1.000 nhà, sửa chữa nâng cấp 2.000 nhà tình
nghĩa; 88% xã, phường làm tốt công tác thương binh, liệt sỹ, người có công; huy
động quỹ đền ơn, đáp nghĩa 150 tỷ đồng.
- Nghiên cứu đề xuất điều chỉnh
mức trợ cấp ưu đãi người có công.
- Đầu tư nâng cấp 2 cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương binh, người có công; 10 công trình nghĩa trang và đài
tưởng niệm liệt sỹ (4 công trình kết thúc đầu tư).
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Chi trả kịp thời, đầy đủ các
khoản trợ cấp thường xuyên cho 1,412 triệu người và các chính sách ưu đãi đối với
người có công với cách mạng.
+ Nuôi dưỡng tập trung 672 người,
điều dưỡng luân phiên 300 ngàn người có công.
+ Sữa chữa nâng cấp mộ, nghĩa
trang liệt sỹ, công trình tưởng niệm liệt sỹ đảm bảo ổn định, lâu dài, phát huy
tính giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ; tiếp tục thực hiện báo tin
mộ liệt sỹ đến gia đình liệt sỹ.
9. Cục Bảo
trợ Xã hội chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện
và tổng hợp đánh giá chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn
2006-2010 xuống dưới 12%.
- Thực hiện đề án giảm nghèo
nhanh, bền vững đối với 61 huyện nghèo, hướng dẫn các huyện nghèo xây dựng đề
án tổng thể để thoát nghèo bền vững và trình phê duyệt theo quy định; tranh thủ,
phối hợp với các ngành, các cơ quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
triển khai các dự án, chính sách trên địa bàn.
- Nghiên cứu và đề xuất chuẩn
nghèo phù hợp với thực tế của đất nước và hội nhập; xây dựng chiến lược giảm
nghèo giai đoạn 2011-2020; đề xuất điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp xã hội cho phù
hợp.
- Nghiên cứu xây dựng đề án quản
lý, nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho người tâm thần mãn tính.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Chương trình Mục tiêu Quốc gia
Giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 đảm bảo đúng mục tiêu và nội dung chương trình
đã được phê duyệt: đầu tư cơ sở hạ tầng 273 xã nghèo vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo; thực hiện 13 mô hình giảm nghèo gắn với các vùng sinh thái ở 13 tỉnh,
4 mô hình giảm nghèo gắn với an ninh quốc phòng tại Quân khu I, II, III, IV; tổ
chức dạy nghề cho 50 ngàn người nghèo; tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
30 ngàn lượt cán bộ giảm nghèo các cấp; rà soát, đánh giá tình hình hộ nghèo
theo chuẩn nghèo điều chỉnh.
+ Rà soát đối tượng bảo trợ xã hội
theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP ; thực hiện kịp thời, đầy đủ các chính sách xã hội
đã ban hành; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo trợ xã hội các cấp.
+ Theo dõi sát tình hình thiếu
đói giáp hạt, thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, kịp thời hoạt động cứu trợ tại
địa phương và đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả; xây dựng quỹ dự phòng
thiên tai tại địa phương, đặc biệt là tại xã (đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc) để chủ động ứng phó và cứu trợ kịp thời khi xảy ra thiên tai, dịch
bệnh; nhanh chóng phục hồi sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
10. Cục Bảo
vệ, Chăm sóc Trẻ em chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn và tổng hợp
đánh giá thực hiện các nhiệm vụ: trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được bảo vệ, chăm
sóc; tạo môi trường an toàn, lành mạnh để trẻ em được phát triển toàn diện;
ngăn chặn và đẩy lùi các nguy cơ xâm hại trẻ em phấn đấu đến năm 2010 có 90% trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc.
- Rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình hành động Quốc gia Vì trẻ em Việt
Nam giai đoạn 2001-2010, đề xuất các giải pháp để hoàn thành toàn diện các chỉ
tiêu về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ trẻ em theo quyết định 23/2001/QĐ-TTg ngày
26/02/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng chiến lược chăm sóc, bảo vệ trẻ em
đến năm 2020.
- Xây dựng và phát sóng 52
chương trình “Vì trẻ thơ” trên Đài Truyền hình Việt Nam; duy trì dịch vụ đường
dây tư vấn và hỗ trợ trẻ em; hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo vệ, chăm
sóc trẻ em; củng cố, tăng cường bộ máy làm công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em các
cấp.
- Phát triển hệ thống quỹ bảo trợ
trẻ em các cấp; đổi mới hình thức, nội dung vận động, hoạt động của quỹ, vận động
khoảng 150 tỷ đồng trợ giúp trẻ em nghèo, tàn tật, không nơi nương tựa về y tế,
giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm…
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Nhân rộng mô hình thúc đẩy quyền
tham gia của trẻ em, mô hình phòng chống tai nạn thương tích trẻ em, mô hình bảo
vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, nhất là trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ
khuyết tật, trẻ em vi phạm pháp luật, trẻ em bị buôn bán qua biên giới,v.v.
+ Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt
ngoại khóa về giáo dục quyền trẻ em trong nhà trường; mở rộng các hình thức tư
vấn trực tiếp và tư vấn cộng đồng cho các nhóm đối tượng.
+ Thực hiện Chương trình “Ngăn
ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục và
trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn
2004-2010” theo Quyết định 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ
đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung chương trình đã được phê duyệt.
+ Củng cố, tăng cường bộ máy làm
công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em các cấp.
11. Vụ Bình
đẳng giới chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn và tổng hợp
đánh giá thực hiện 5 mục tiêu vì sự tiến bộ phụ nữ: tạo cơ hội cho chị em ở độ
tuổi dưới 40 tuổi được xóa mù chữ; tăng tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao động
được tạo việc làm lên trên 46%; tỷ lệ phụ nữ được tuyển mới dạy nghề trên 40%;
đảm bảo phụ nữ có nhu cầu được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe và bình đẳng
trong chăm sóc sức khỏe.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về bình đẳng giới và cộng tác
viên thực hiện công tác bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ phụ nữ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, tiêu
chí, hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về bình đẳng giới.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức,
chuyển đổi hành vi của mọi người dân, đặc biệt là phụ nữ vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc ít người về bình đẳng giới, luật pháp về các quyền của phụ nữ để họ
tự bảo vệ quyền của mình; nâng cao vai trò phụ nữ trong quản lý và ra quyết định.
+ Xây dựng, kiện toàn hệ thống
quản lý nhà nước về bình đẳng giới, Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ các cấp.
12. Cục
Phòng chống Tệ nạn Xã hội chủ trì:
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện
và tổng hợp đánh giá chỉ tiêu giáo dục, chữa bệnh cho 3.000 đối tượng mại dâm;
dạy nghề, tạo việc làm cho 2.000 đối tượng hoàn lương. Cai nghiện, phục hồi
50.000 lượt người; dạy nghề, tạo việc làm sau cai cho 6.000 người nghiện ma
túy. Xây dựng, chuyển hóa 1.200 xã, phường lành mạnh không có tệ nạn xã hội.
- Nghiên cứu phát triển các mô
hình cai nghiện và quản lý sau cai có hiệu quả; mô hình dạy nghề, tạo việc làm
và quản lý đối tượng sau cai tại cộng đồng, tập trung vào các giải pháp đảm bảo
việc làm, thu nhập, tái hòa nhập cộng đồng bền vững cho các đối tượng sau cai.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương, cơ sở thực hiện:
+ Tuyên truyền, giáo dục, vận động
thanh niên tránh xa con đường ma túy, mại dâm; phát động phong trào toàn dân
phát hiện người nghiện, vận động đối tượng nghiện và gia đình người nghiện tự
khai báo và đăng ký hình thức cai nghiện; xây dựng lực lượng tình nguyện viên ở
các xã phường.
+ Kiểm tra, giám sát, truy quét,
xử lý vi phạm và lập hồ sơ đưa đi giáo dục các đối tượng hành nghề mại dâm và
các nhà hàng, cơ sở tổ chức hoạt động mại dâm; tăng cường vai trò giám sát của
nhân dân đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhạy cảm.
+ Đầu tư nâng cao năng lực cơ sở
vật chất, trang thiết bị và đội ngũ cán bộ; tăng 20% quy mô cai nghiện ở các
Trung tâm Giáo dục – Chữa bệnh lao động xã hội theo Luật phòng chống ma túy.
13. Thanh
tra Bộ
- Tổ chức thực hiện kế hoạch
thanh tra: thanh tra thực hiện pháp luật lao động tại 28 tỉnh, thành phố; thanh
tra hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài tại 10 doanh nghiệp
xuất khẩu lao động; thanh tra hoạt động dạy nghề tại 12 cơ sở dạy nghề; thanh
tra một số công trình trọng điểm và một số chuyên đề về an toàn, vệ sinh lao động;
thanh tra thực hiện chính sách người có công tại 8 tỉnh, thành phố; thanh tra
thực hiện chính sách về trẻ em và xã hội tại 10 tỉnh, thành phố; thanh tra thực
hiện chức năng, nhiệm vụ 4 Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
toàn diện phiếu kiểm tra thực hiện pháp luật lao động đối với các doanh nghiệp;
xử lý vi phạm đối với những doanh nghiệp không báo cáo tự kiểm tra hoặc có nhiều
vi phạm pháp luật lao động; củng cố, tăng cường và chuyên nghiệp hóa lực lượng
thanh tra viên lao động ở các cấp, nhất là cấp cơ sở.
- Tổ chức 4 lớp đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức và thanh tra lao động thương binh và xã hội cho các tỉnh,
thành phố.
II. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và
nội dung chủ yếu trong Chương trình công tác của ngành, căn cứ chức năng, nhiệm
vụ đã được phân công, Thủ tướng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc các
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể của
đơn vị, địa phương, quy định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian và phân công
bộ phận và từng cá nhân để thực hiện và gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước
ngày 20/2/2009 để theo dõi, giám sát.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tập trung
chỉ đạo, điều hành, tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội
dung trong chương trình công tác này và những nhiệm vụ thường xuyên, kịp thời đề
xuất các giải pháp, nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm hoàn thành toàn diện các
chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2009. Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ: báo cáo
thực hiện 6 tháng đầu năm trước ngày 15/6/2009; báo cáo thực hiện cả năm trước
ngày 15/11/2009.
3. Các đơn vị tổng hợp chung của
Bộ: Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Pháp chế theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và đảm bảo điều
kiện về nhân lực, kinh phí; phối hợp chỉ đạo điều hành chung trong quá trình thực
hiện, sơ kết đánh giá và đề xuất biện pháp xử lý kịp thời những vấn đề phát
sinh đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch của Bộ, ngành.
4, Trong quá trình thực hiện, nếu
thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình
công tác này, Thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc các Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội báo cáo trình Bộ xem xét quyết định.
5. Giao Vụ Kế hoạch – Tài chính
chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp đánh
giá việc thực hiện Chương trình công tác này./.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 105/LĐTBXH-KHTC ngày 20 tháng 01 năm 2009)
TT
|
Tên
văn bản
|
Nội
dung chính
|
Dự
kiến thời gian ban hành
|
A. CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC
|
I. NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
|
1
|
Nghị định quản lý người sau
cai nghiện ma túy
|
Quản lý người sau cai nghiện
ma túy
|
Quý
I/09
|
2
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung NĐ
số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo
trợ xã hội
|
Điều chỉnh nâng mức chuẩn trợ
cấp xã hội, dự kiến tăng 1,5 lần so với mức chuẩn hiện tại
|
3/09
|
3
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung NĐ
135/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở
chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với
người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
|
Quy định về chế độ áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ
áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
|
Quý
II/09
|
4
|
Nghị định về tiền lương đối với
các công ty cổ phần do Nhà nước chi phối
|
Điều chỉnh tiền lương tối thiểu
chung 2010
|
Quý
II/09
|
5
|
Nghị định tổ chức cai nghiện
ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng (Thay thế Nghị định
56/2002/NĐ-CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại
gia đình và cộng đồng)
|
Tổ chức cai nghiện ma túy tại
gia đình và cộng đồng
|
Quý
II/09
|
6
|
Nghị định quy định trợ cấp, phụ
cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
|
Quy định trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng
|
4/09
|
7
|
Nghị định điều chỉnh tiền
lương tối thiểu chung áp dụng trong năm 2009
|
Điều chỉnh tiền lương tối thiểu
chung 2009
|
4/09
|
8
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 quy định về xử phạt vi
phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động
|
Bổ sung mức phạt và hành vi vi
phạm
|
5/09
|
9
|
Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 31/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên
ngành LĐTBXH
|
Bổ sung chức năng nhiệm vụ
thanh tra trẻ em
|
|
10
|
Nghị định hướng dẫn đổi mới
cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực dạy nghề
|
|
|
11
|
Nghị định sửa đổi bổ sung một
số điều của NĐ 135/2007/NĐ-CP ngày 16/8/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
|
Bổ sung những hành vi vi phạm
hành chính về bảo hiểm thất nghiệp
|
9/09
|
12
|
Nghị định quy định về quản lý
và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề
|
|
6/09
|
13
|
Nghị định điều chỉnh lương hưu,
trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
|
Quy định mức điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
|
6/09
|
14
|
Nghị định điều chỉnh tiền
lương tối thiểu vùng đối với DN trong nước năm 2010
|
Điều chỉnh tiền lương tối thiểu
đối với DN trong nước
|
10/09
|
15
|
Nghị định Thay thế NĐ
114/2006/NĐ-CP ngày 03/10/2006 Xử phạt vi phạm hành chính về dân số và trẻ em
|
Xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
Tháng
11/09
|
16
|
Nghị định điều chỉnh tiền
lương tối thiểu chung áp dụng năm 2010
|
Điều chỉnh tiền lương tối thiểu
chung 2010
|
Quý
IV
|
17
|
Nghị định về việc hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em
|
Hướng dẫn Bảo vệ chăm sóc và giáo
dục trẻ em
|
|
18
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung NĐ
147/2003/NĐ-CP ngày 2/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Mở rộng điều chỉnh về phương pháp,
phác đồ điều trị, thuốc… nhiều điểm mới, liên quan đến điều kiện cán bộ để cấp
phép cai nghiện ma túy
|
Quý
IV/09
|
19
|
Nghị định Thay thế NĐ số
04/2005/NĐ-CP ngày 11/01/2005 Quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động
|
Quy định chi tiết về hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động
|
Tháng
12/09
|
20
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 quy định chi tiết một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công
|
Quy định chi tiết một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công
|
Tháng
12/09
|
21
|
Nghị định điều chỉnh tiền lương
tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp FDI năm 2010
|
Điều chỉnh tiền lương tối thiểu
vùng đối với DN FDI
|
10/09
|
22
|
Nghị định thay thế NĐ số 06/CP
ngày 20/01/1995 hướng dẫn một số điều của Bộ Luật lao động về an toàn lao động,
vệ sinh lao động và NĐ số 110/2002/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 06/CP
|
|
10/09
|
II. QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
|
1
|
Quyết định của Chủ tịch nước về
việc phê chuẩn việc rút bảo lưu Điều 5 Nghị định thư bổ sung cho Công ước quyền
trẻ em về buôn bán trẻ em, mại dâm trẻ em, văn hóa phẩm khiêu dâm trẻ em
|
Phê chuẩn việc rút bảo lưu Điều
5 Nghị định thư bổ sung cho Công ước quyền trẻ em về buôn bán trẻ em, mại dâm
trẻ em, văn hóa phẩm khiêu dâm trẻ em
|
3/09
|
2
|
Quyết định của TTg về thực hiện
chuyển đổi bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Quy định về phương thức chuyển
đổi bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
3/09
|
3
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp
phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2015”
|
Cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh
hoạt động XKLĐ tại 61 huyện có tỷ lệ nghèo cao nhất nước
|
Tháng
3/09
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ Ban hành bộ tiêu chuẩn “xã, phường phù hợp với trẻ em”
|
Ban hành bộ tiêu chuẩn “xã,
phường phù hợp với trẻ em”
|
|
5
|
Quyết định của TTg phê duyệt Đề
án phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề giai đoạn
2008-2015 và định hướng đến 2020
|
|
|
6
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ quy định khung giá dịch vụ về dạy nghề
|
|
4/09
|
7
|
Quyết định số 101/2007/QĐ-TTg ngày
6/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về việc làm đến năm 2010
|
Quy định về điều chỉnh nguồn vốn
cho dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động
|
Tháng
6/09
|
8
|
Quyết định của TTCP quy định đối
tượng được cấp học bổng, trợ cấp và miễn giảm học phí theo quy định tại Điều 33 NĐ số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
|
Quy định đối tượng được cấp học
bổng, trợ cấp và miễn giảm học phí theo quy định tại Điều 33
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006
|
9/09
|
9
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về việc trợ cấp mất sức lao động
|
Quy định chế độ đối với người
bị MSLĐ có đủ điều kiện về thời gian đóng và mức suy giảm KNLĐ
|
Tháng
11/09
|
10
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển “nghề công tác xã hội”`
|
Phát triển công tác xã hội
|
12/09
|
B. CHƯƠNG TRÌNH DỰ PHÒNG
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách đối với lao động trong doanh nghiệp bị mất việc làm do suy
giảm kinh tế
|
|
6/09
|
2
|
Nghị định của Chính phủ về Lao
động giúp việc gia đình
|
|
Quý
IV
|
PHỤ LỤC II.
DANH MỤC THÔNG TƯ BAN HÀNH NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 105/LĐTBXH-KHTC ngày 20 tháng 01 năm 2009)
TT
|
Tên
văn bản
|
Nội
dung chính
|
Đơn
vị chủ trì
|
Dự
kiến thời gian ban hành
|
I. VĂN BẢN CHÍNH THỨC
|
1
|
Thông tư hướng dẫn Quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn cáp treo, máng trượt và tàu lượn cao tốc
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về kiểm định cáp treo, máng trượt và tàu lượn cao tốc
|
Cục
An toàn lao động
|
8/09
|
2
|
Thông tư hướng dẫn Quy chế kiểm
tra chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm của BLĐTBXH
|
Ban hành Quy chế kiểm tra chất
lượng sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm của BLĐTBXH
|
Cục
An toàn lao động
|
|
3
|
Thông tư liên tịch thay thế TT
số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 31/10/1998 hướng dẫn việc tổ chức thực
hiện công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện
công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Cục
An toàn lao động
|
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên
tịch số 14/2005/TTLT- BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN
|
Hướng dẫn khai báo, điều tra,
lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ TNLĐ
|
Cục
An toàn lao động
|
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề,
công việc cấm sử dụng lao động nữ tại thông tư 03/TT-LB ngày 28/1/1994
|
Quy định các điều kiện lao động
có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ
|
Cục
An toàn lao động
|
|
6
|
Thông tư ban hành quy trình kiểm
tra chất lượng chai chứa khí, nồi hơi, bình chun áp lực, thiết bị nâng, thang
máy
|
Quy định các bước tiến hành kiểm
tra và các hồ sơ, số lượng mẫu, chỉ tiêu kiểm tra các sản phẩm khi nhập khẩu
|
Cục
An toàn lao động
|
Tháng
8/09
|
7
|
Thông tư ban hành quy trình kiểm
tra chất lượng mũ công nghiệp, găng tay cách điện, ủng cách điện, khẩu trang
lọc bụi, kính hàn, bán mặt nạ lọc bụi
|
Quy định các bước tiến hành kiểm
tra và các hồ sơ, số lượng mẫu, chỉ tiêu kiểm tra các sản phẩm khi nhập khẩu
|
Cục
An toàn lao động
|
|
8
|
Thông tư liên tịch về sử dụng
tiền xử phạt vi phạm pháp luật lao động
|
Về sử dụng tiền xử phạt vi phạm
pháp luật lao động
|
Thanh
tra Bộ LĐTBXH
|
Tháng
9/09
|
9
|
Thông tư liên tịch về tổ chức biên
chế của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Tổ chức biên chế của Thanh tra
Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Thanh
tra Bộ LĐTBXH
|
|
10
|
Thông tư thay thế Quyết định số
892/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội về việc quy định bổ nhiệm, miễn nhiệm và cấp thẻ thanh tra viên lao động
hướng dẫn và thi hành
|
Quy định việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cấp thẻ và tiêu chuẩn thanh tra viên lao động
|
Thanh
tra Bộ LĐTBXH
|
Tháng
4/09
|
11
|
Thông tư Quy định mức tiền ký
quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đối với một số
thị trường lao động
|
Quy định mức tiền ký quỹ của
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đối với một số thị trường
lao động
|
Cục
Quản lý lao động ngoài nước
|
03/09
|
12
|
Thông tư Quy định mẫu và nội
dung Hợp đồng cung ứng lao động. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài
|
Quy định mẫu và nội dung Hợp đồng
cung ứng lao động. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Cục
Quản lý lao động ngoài nước
|
03/09
|
13
|
Thông tư liên tịch với Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thủ tục giải quyết
tranh chấp trong hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước
ngoài
|
Hướng dẫn thủ tục giải quyết
tranh chấp trong hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước
ngoài
|
Cục
Quản lý lao động ngoài nước
|
03/09
|
14
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ LĐ-TBXH
và Bộ Công an về công tác phòng ngừa và chống các hành vi vi phạm trong lĩnh
vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Quy định trách nhiệm, tổ chức
phối hợp giữa các bên liên quan trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về
XKLĐ
|
Cục
Quản lý lao động ngoài nước
|
Quý
IV/09
|
15
|
Thông tư Hướng dẫn Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí đối với người
tham gia lực lượng thanh niên xung phong đã hoàn thành nghĩa vụ
|
Hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí đối với người tham gia lực lượng
thanh niên xung phong đã hoàn thành nghĩa vụ
|
Cục
người có công
|
06/09
|
16
|
Thông tư Hướng dẫn thực hiện Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi NCCCM
|
Cục
người có công
|
04/09
|
17
|
Thông tư Hướng dẫn Nghị định số
16/2007/NĐ-CP ngày 26/1/2007 quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ,
quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sỹ
|
Hướng dẫn Nghị định số 16/2007/NĐ-CP
ngày 26/1/07 quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ, quản lý mộ, nghĩa
trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sỹ
|
Cục
người có công
|
04/09
|
18
|
Thông tư hướng dẫn bổ sung về chế
độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ
mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B
|
Hướng dẫn bổ sung về chế độ trợ
cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức
lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
Cục
người có công
|
|
19
|
Thông tư Hướng dẫn Nghị định
68/2008/NĐ-CP về ban hành quy chế thành lập và hoạt động của các cơ sở bảo trợ
xã hội ngày 31/5/2001
|
Hướng dẫn Nghị định
68/2008/NĐ-CP về ban hành quy chế thành lập và hoạt động của các cơ sở bảo trợ
xã hội ngày 31/5/2001
|
Cục
BTXH
|
|
20
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 67/2007 ngày 13 tháng 4 năm 2007 về chính sách trợ
giúp đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
|
Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Cục
BTXH
|
04/09
|
21
|
Thông tư Hướng dẫn thực hiện đề
án “giải pháp, chính sách hỗ trợ các huyện nghèo nhất”
|
Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Cục
BTXH
|
05/09
|
22
|
Thông tư của Bộ trưởng về việc
ban hành Quy định tiêu chuẩn cán bộ, nhân viên làm việc trong các cơ sở BTXH
|
Ban hành quy định tiêu chuẩn
cán bộ, nhân viên làm việc trong các cơ sở BTXH
|
Cục
BTXH
|
12/09
|
23
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định về
việc thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu. BHXH một lần,
trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng
tháng
|
Hướng dẫn Nghị định về việc thực
hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu. BHXH một lần, trợ cấp mất
sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng
|
Vụ
Bảo hiểm xã hội
|
|
24
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn
Nghị định về điều chỉnh mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của
người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Hướng dẫn Nghị định về điều chỉnh
mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Vụ
Bảo hiểm xã hội
|
|
25
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
|
Hướng dẫn thực hiện việc điều
chỉnh
|
Vụ
BHXH
|
Tháng
4/09
|
26
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện
trợ cấp mất sức lao động
|
Hướng dẫn thực hiện chế độ
theo quy định tại Nghị định
|
Vụ
BHXH
|
Tháng
12/09
|
27
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện
chuyển đổi bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện chuyển đổi
theo quy định tại Quyết định
|
Vụ
BHXH
|
Tháng
4/09
|
28
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện
điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với mỗi người
lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định và
điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo
hiểm xã hội
|
Cung cấp bảng hệ số điều chỉnh
trên cơ sở Chỉ số giá tiêu dùng do Tổng Cục Thống kê công bố và sau khi thống
nhất với Bộ Tài chính
|
Vụ
BHXH
|
1/09
|
29
|
Thông tư Hướng dẫn Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về bảo hiểm thất nghiệp
|
Hướng dẫn Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về bảo hiểm thất nghiệp
|
Cục
Việc làm
|
|
30
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung TTLT
19/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn thi hành NĐ số 81/CP ngày 23/11/1995
và NĐ số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của NĐ 81/CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật và Nghị
định
|
Cục
Việc làm
|
Tháng
12/09
|
31
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng cơ
sở dữ liệu thị trường lao động
|
Quy định nội dung phương pháp và
hướng dẫn ghi chép
|
Cục
Việc làm
|
Quý
I/09
|
32
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định
của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
|
Vụ
Lao động tiền lương
|
|
33
|
Thông tư hướng dẫn chế độ đối
với người lao động khi thực hiện giao, bán DNNN
|
Hướng dẫn chế độ đối với người
lao động khi thực hiện giao bán doanh nghiệp nhà nước
|
Vụ
Lao động tiền lương
|
|
34
|
Thông tư hướng dẫn điều chỉnh tiền
lương tối thiểu vùng đối với DN dân doanh
|
Hướng dẫn điều chỉnh tiền
lương tối thiểu vùng đối với DN dân doanh
|
Vụ
Lao động - Tiền lương
|
10/09
|
35
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện
NĐ về tiền lương đối với các Công ty cổ phần do nhà nước chi phối
|
Hướng dẫn thực hiện NĐ về tiền
lương đối với các Công ty cổ phần do nhà nước chi phối
|
Vụ
Lao động - Tiền lương
|
Quý
II
|
36
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung TT
21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 hướng dẫn thi hành 1 số điều của NĐ
44/2003/NĐ-CP ngày 9/5/2003 về Hợp đồng lao động
|
Sửa đổi, bổ sung về hợp đồng
lao động
|
Vụ
Lao động - Tiền lương
|
3/09
|
37
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng
tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ và tổ chức thi nâng ngạch trong các
công ty nhà nước
|
|
|
|
38
|
Thông tư ban hành Quy chế
quản lý các cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Ban hành Quy chế quản lý các
cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Cục
Bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
|
39
|
Thông tư hướng dẫn quy trình can
thiệp bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong các trường hợp bị xâm hại tình dục và bạo
lực
|
Hướng dẫn quy trình can thiệp
bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong các trường hợp bị xâm hại tình dục và bạo lực
|
Cục
Bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
2009
|
40
|
Thông tư quy định điều kiện thủ
tục thành lập khoa sư phạm dạy nghề và đăng ký hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
GVDN đối với mỗi trường CĐN
|
Quy định điều kiện thủ tục
thành lập khoa sư phạm dạy nghề và đăng ký hoạt động đào tạo, bồi dưỡng GVDN
đối với mỗi trường CĐN
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
41
|
Thông tư quy định về tổ chức
các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho HSSV trong các CSDN
|
Quy định về tổ chức các hoạt động
văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho HSSV trong các CSDN
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
42
|
Thông tư hướng dẫn dạy nghề
thường xuyên
|
Hướng dẫn dạy nghề thường
xuyên
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
43
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng
chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
|
Hướng dẫn thực hiện khung giá
dịch vụ dạy nghề
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
44
|
Thông tư hướng dẫn việc liên kết
đào tạo
|
Hướng dẫn việc liên kết đào tạo
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
45
|
Thông tư quy định trình ra đề
thi và quản lý đề thi đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
|
Quy định trình ra đề thi và quản
lý đề thi đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
46
|
Thông tư quy định mẫu và quản
lý việc cấp chứng chỉ nghề kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ
năng
|
Quy định mẫu và quản lý việc cấp
chứng chỉ nghề kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
47
|
Thông tư quy định về tiêu chuẩn
đánh giá giáo viên chương trình đào tạo cấp thẻ đánh giá viên, chương trình
đào tạo và cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
|
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
giáo viên, chương trình đào tạo cấp thẻ đánh giá viên, chương trình đào tạo
và cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
48
|
Thông tư quy định khen thưởng
đối với học sinh sinh viên học nghề
|
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
49
|
Thông tư ban hành danh mục thiết
bị ĐTN áp dụng trình độ TCN, CĐN cho nghề Hàn
|
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
50
|
Thông tư Bộ trưởng ban hành
danh mục thiết bị ĐTN áp dụng trình độ TCN, CĐN cho nghề Điện công nghiệp
|
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
|
51
|
Thông tư hướng dẫn một số nhiệm
vụ quản lý nhà nước về lao động tại khu công nghiệp, khu kinh tế theo Nghị định
29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
|
Hướng dẫn một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về lao động tại khu công nghiệp, khu kinh tế theo Nghị định
29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
|
Vụ
Pháp chế
|
04/09
|
52
|
Thông tư ban hành danh mục các
văn bản hết hiệu lực
|
Rà soát văn bản của Cục Quản lý
LĐNN, Cục Việc làm, Cục Người có công
|
Vụ
Pháp chế
|
12/09
|
II. VĂN BẢN DỰ PHÒNG
|
1
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
chăm sóc giáo dục trẻ em
|
|
Cục
bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
2009
|
2
|
Thông tư ban hành quy trình kiểm
tra chất lượng chai chứa hóa lỏng bằng Composite
|
Quy định các bước tiến hành kiểm
tra và các hồ sơ, số lượng mẫu, chỉ tiêu kiểm tra các sản phẩm khi nhập
|
Cục
An toàn lao động
|
Tháng
6/09
|
3
|
Thông tư hướng dẫn thời giờ
làm việc thời giờ nghỉ ngơi đối với lực lượng bảo vệ
|
|
Cục
An toàn lao động
|
|
4
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006
quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
|
Hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
|
Cục
người có công
|
Tháng
12/09
|