ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2022/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 22 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và
sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số
43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định
tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ
về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4541/TTr-SLĐTBXH ngày 07
tháng 12 năm 2021 và Công văn số 556/SLĐTBXH-DN ngày 15 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề
nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho đối tượng thanh
niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn
thành nhiệm vụ thực hiện các chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2.
Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Hàn điện: Phụ lục I;
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Tiện ren: Phụ lục II;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Sửa chữa bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ: Phụ lục III;
d) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Điện dân dụng: Phụ lục IV;
đ) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng: Phụ lục V;
e) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Lái xe nâng hàng: Phụ lục VI;
g) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Sửa chữa thiết bị may công nghiệp: Phụ lục VII;
h) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Điện công nghiệp (Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ): Phụ lục
VIII;
i) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề An toàn lao động: Phụ lục IX;
k) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật viên thú y: Phụ lục X;
l) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kế toán doanh nghiệp: Phụ lục XI;
m) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Phòng trừ sâu bệnh hại cây công nghiệp: Phụ lục XII;
n) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Lắp ráp và bảo trì máy tính: Phụ lục XIII;
o) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Tin học văn phòng: Phụ lục XIV
p) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Trồng rau công nghệ cao: Phụ lục XV;
q) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề lái xe ô tô hạng B2: Phụ lục XVI;
r) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề lái xe ô tô hạng C: Phụ lục XVII;
s) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề làm bánh tổng hợp á-âu: Phụ lục XVIII;
t) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề pha chế tổng hợp: Phụ lục XIX;
u) Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề chế biến món ăn á-âu: Phụ lục XX.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
quy định tại Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện việc xây dựng định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ
cấp theo danh mục nghề phù hợp với chương trình, thời gian đào tạo thực tế để
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho
thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình
nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện các chương trình dự án phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện căn cứ theo nhu cầu đào tạo các nghề mới trình độ sơ cấp, hàng năm bổ
sung các định mức - kinh tế kỹ thuật đào tạo nghề cho phù hợp thực tế.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 03 tháng 03 năm 2022, thay thế Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với nghề lái xe ô tô
hạng B2 và C áp dụng trong lĩnh vực vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội căn cứ nội dung quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này, chủ
trì phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng định mức chi phí đào
tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp theo danh mục nghề phù hợp với chương trình,
thời gian đào tạo và điều kiện thực tế của tỉnh để các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa
vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực
hiện các chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố Tây Ninh; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- Vụ Pháp chế - Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP;
- PKGVX;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.Tuấn
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|