|
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 04/QĐ-MT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ
VỆ SINH LAO ĐỘNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
TẠI CÁC CƠ SỞ LAO ĐỘNG”
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BYT ngày 08 tháng 01
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Quản lý môi trường y tế thuộc Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý sức khỏe
lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp
tại các cơ sở lao động”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh
Văn phòng Cục, Trưởng phòng Quản lý sức khỏe lao động và thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
- CT. Nguyễn Thị Liên Hương (để báo cáo);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế (để thực hiện);
- Lưu: VT, LĐ.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lương Mai Anh
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
VIỆC
CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI
LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 04/QĐ-MT ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Cục trưởng Cục
Quản lý môi trường y tế)
I. MỤC TIÊU
1. Đánh giá sự tuân thủ pháp luật về vệ sinh lao động,
chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp của người sử dụng
lao động, người lao động và các tổ chức cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường
lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động.
2. Phát hiện những thiếu sót, vi phạm và hướng dẫn
các cơ sở lao động chấp hành đúng qui định của pháp luật; kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý đối với các cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật vệ sinh lao động,
chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
3. Phát hiện các bất cập của pháp luật về vệ sinh
lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp để kiến
nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về vệ
sinh lao động hoặc đề xuất điều chỉnh các qui định còn bất cập, không phù hợp
thực tế.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Luật An toàn, vệ sinh lao động;
2. Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
4. Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động;
5. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn lao động, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
6. Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động;
8. Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp;
9. Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Bộ Y tế quy định bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội;
10. Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm
2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
11. Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức
thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Hướng dẫn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà
nước về y tế; các đơn vị y tế trong toàn ngành đối với việc chấp hành các quy định
của pháp luật về vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống
bệnh nghề nghiệp.
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Tổ chức bộ máy thực hiện công tác vệ sinh lao động,
chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.
2. Lập hồ sơ vệ sinh môi trường lao động.
3. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.
4. Hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh nghề nghiệp người
lao động
- Khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc;
- Khám sức khỏe định kỳ và quản lý sức khỏe người bị
bệnh mạn tính;
- Khám bệnh nghề nghiệp và quản lý sức khỏe người bị
bệnh nghề nghiệp;
+ Điều trị bệnh nghề nghiệp;
+ Khám định kỳ bệnh nghề nghiệp;
+ Giám định bệnh nghề nghiệp;
+ Điều dưỡng phục hồi chức năng cho người bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, bệnh mạn tính.
5. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp và tổ chức lực lượng cấp
cứu.
6. Tuyên truyền, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
7. Các biện pháp giảm thiểu tác hại nghề nghiệp:
- Biện pháp cải thiện điều kiện lao động, giảm thiểu
yếu tố có hại, phòng chống bệnh nghề nghiệp (Hệ thống che chắn để giảm thiểu bụi,
hơi khí độc, tiếng ồn, giảm bức xạ nhiệt,...);
- Cấp và sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân;
- Bồi dưỡng bằng hiện vật.
8. Đảm bảo an toàn thực phẩm; phòng chống dịch bệnh.
9. Công trình vệ sinh phúc lợi tại nơi làm việc.
10. Công tác tự kiểm tra và báo cáo định kỳ về vệ
sinh lao động, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
V. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH MỘT CUỘC
KIỂM TRA
Bước 1. Chuẩn bị kiểm tra
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt (thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kiểm tra cơ sở lao động là thủ trưởng
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện trở lên: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh,
thành phố/Giám đốc Sở/Cục trưởng/Bộ trưởng).
- Nguyên tác phê duyệt: Kế hoạch kiểm tra phải đảm
bảo tránh chồng chéo giữa các cấp (huyện, tỉnh, bộ) và giữa các ngành (y tế -
lao động) để đảm bảo nguyên tắc mỗi cơ sở chỉ được kiểm tra một lần trong năm;
- Biện pháp tránh chồng chéo:
+ Cấp huyện phải đưa danh sách lên cấp sở để phê
duyệt, tránh chồng chéo giữa huyện, tỉnh.
+ Cấp sở phải có văn bản hiệp y, thống nhất với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội việc phối hợp kiểm tra đối với doanh nghiệp
nào, kiểm tra độc lập doanh nghiệp nào để tránh chồng chéo giữa hai ngành.
- Nội dung kế hoạch: Phải nêu rõ căn cứ, chủ trương
chỉ đạo; đối tượng, nội dung kiểm tra; cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và biện
pháp thực hiện.
2. Ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra:
2.1. Thành phần tham gia đoàn kiểm tra
a) Cơ quan chủ trì
- Cơ quan quản lý nhà nước về y tế trên địa
bàn: Sở Y tế tỉnh, thành phố/Phòng Y tế quận, huyện;
- Đơn vị chuyên môn kỹ thuật: Trung tâm Y tế dự
phòng/Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường/Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật/Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố.
- Các đơn vị khác: Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan mời tham gia
- Cơ quan quản lý nhà nước về lao động: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, tỉnh, thành, phố trực thuộc Trung ương /Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố;
- Nếu cơ sở sản xuất nằm trong khu công nghiệp, cụm
công, nghiệp thì mời thành viên trong Ban quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Tùy chương trình phối hợp của từng địa phương có
thể mời thêm Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố/ Liên đoàn lao động quận/huyện
tham gia.
2.2. Quyết định kiểm tra gồm các nội dung sau:
- Đối tượng, phạm vi nội dung và thời kỳ kiểm tra;
- Thành phần đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn kiểm tra và
các thành viên);
- Nhiệm vụ quyền hạn và thời hạn làm việc của đoàn
kiểm tra tại doanh nghiệp.
Việc ra quyết định kiểm tra phải có một trong các
căn cứ sau: kiểm tra theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hay kiểm
tra đột xuất. Nếu kiểm tra đột xuất phải có lý do như chỉ đạo của cấp trên hay
dấu hiệu ngộ độc....
2.3. Người ký quyết định kiểm tra cơ sở sản xuất phải
là thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước (Giám đốc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trở lên).
3. Phổ biến kế hoạch cho đoàn kiểm tra
- Trưởng đoàn tổ chức họp đoàn kiểm tra để phổ biến
và phân công nhiệm vụ cho các tổ, các thành viên; thảo luận về phương pháp tiến
hành kiểm tra; sự phối hợp giữa các tổ, nhóm, các thành viên đoàn kiểm tra;
- Trường hợp kiểm tra liên ngành, các thành viên
thuộc mỗi ngành phải chịu trách nhiệm các nội dung thuộc phạm vi quản lý của
ngành đó và báo cáo kết quả kiểm tra với Trưởng đoàn.
4. Thông báo cho đơn vị được kiểm tra
- Nội dung thông báo: Quyết định kiểm tra; thời
gian, địa điểm làm việc; thành phần cán bộ cơ sở mời làm việc gồm: Đại diện
doanh nghiệp (hoặc người được ủy quyền) theo pháp luật; đại diện Ban chấp hành
Công đoàn cơ sở; Chủ tịch Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động; phụ trách các bộ
phận vật tư, an toàn, môi trường và y tế.
- Danh mục tài liệu cơ sở lao động cần chuẩn bị để
kiểm kiểm tra: Báo cáo đánh giá thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức
khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp thời kỳ kiểm tra (mẫu đề cương báo cáo của
cơ sở lao động tại Phụ lục 1 của hướng dẫn này);
các quyết định thành lập Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động, y tế cơ quan, mạng
lưới an toàn vệ sinh viên; Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động; Báo cáo kết quả
quan trắc môi trường lao động; Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động; Sổ cấp
phát trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân; Sổ cấp phát bồi dưỡng độc hại bằng hiện
vật; Biên bản tự kiểm tra về công tác an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị; các
tài liệu khác có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động khác (nếu
có).
Bước 2. Tiến hành kiểm tra
1. Công bố quyết định kiểm tra: Trưởng đoàn đọc quyết
định kiểm tra; nêu phương pháp kiểm tra, kế hoạch làm việc của đoàn tại cơ sở
và đề nghị đại diện cơ sở được kiểm tra báo cáo việc thực hiện pháp luật về vệ
sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp của
cơ sở.
2. Sau khi nghe báo cáo của cơ sở lao động, đoàn kiểm
tra đề nghị phía đơn vị bổ sung hoặc làm rõ những nội dung báo cáo chưa nêu rõ
hoặc còn thiếu (nếu cần) và yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ, tài liệu đã
triển khai trong phạm vi nội dung kiểm tra.
3. Các thành viên tiến hành kiểm tra hồ sơ, tài liệu
theo phân công của Trưởng đoàn.
4. Kiểm tra thực tế tại nơi làm việc
- Quan sát việc bố trí sản xuất, đường đi, lối
thoát hiểm;
- Nhận diện các yếu tố có hại tại nơi làm việc đối
chiếu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động;
- Kiểm tra hoạt động hệ thống kỹ thuật xử lý các yếu
tố có hại trong môi trường lao động;
- Đánh giá các nội quy an toàn, vệ sinh lao động, hệ
thống biển cảnh báo nguy hiểm, có hại có đủ hoặc phù hợp hay không;
- Kiểm tra việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
của người lao động.
- Phỏng vấn người lao động, cán bộ quản lý phân xưởng,
lực lượng sơ cứu, cấp cứu để kiểm chứng việc đã được tham gia huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động; khám sức khỏe, cấp phương tiện bảo vệ cá nhân và các chế
độ liên quan;
- Kiểm tra việc bố trí các phương tiện sơ cứu, cấp
cứu tại chỗ; Kiểm tra việc trang bị dụng cụ, phác đồ sơ cứu cấp cứu tại bộ phận
y tế...
5. Dự thảo biên bản kiểm tra: Trưởng đoàn kiểm tra
yêu cầu các thành viên của Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra theo nội dung
được phân công để thư ký tổng hợp (đoàn thảo luận riêng nếu cần). Trưởng đoàn kết
luận và chịu trách nhiệm về nội dung biên bản kiểm tra. (Nội dung biên bản
và mẫu biên bản có trong Phụ lục 2 của hướng dẫn).
Bước 3. Kết thúc cuộc kiểm tra
1. Ký biên bản kiểm tra tại doanh nghiệp
- Trưởng đoàn thông qua và ký biên bản kiểm tra với
người đại diện cơ sở được kiểm tra; biên bản phải đóng dấu giáp lai (hoặc ký từng
trang), giao cơ sở 01 bản, mỗi thành viên của đoàn 01 bản.
- Thu thập tài liệu chứng cứ vi phạm để chuyển, cơ
quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm và xử lý (nếu cần xử lý vi phạm).
- Lập biên bản đình chỉ các hoạt động bộ phận nếu
thấy rõ nguy cơ ngộ độc cấp hoặc đe dọa tính mạng người lao động (nếu có).
2. Thông báo kết luận, kiến nghị sau kiểm tra
- Trưởng đoàn phải lập báo cáo kết quả kiểm tra với
người ra quyết định kiểm tra; dự thảo thông báo kết luận kiểm tra, kiến nghị khắc
phục vi phạm đối với từng cơ sở để trình người ra quyết định kiểm tra ký (mẫu
thông báo kết luận kiểm tra tại Phụ lục 3 của hướng
dẫn này); phát hành thông báo cho các bên có liên quan trong vòng 15 ngày
làm việc.
- Kiến nghị kiểm tra phải nêu cụ thể căn cứ pháp luật
để cơ sở phải thực hiện; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện.
3. Thống kê, báo cáo kết quả kiểm tra
- Cơ quan tổ chức kiểm tra cấp huyện tổng hợp kết
quả kiểm tra trên địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cùng với báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm.
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường
y tế).
VI. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT NỘI DUNG
KIỂM TRA
A/ KIỂM TRA TRÊN HỒ SƠ
1. Nội dung 1. Kiểm tra về tổ chức bộ máy
làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (theo quy định tại Khoản
1 Điều 72; Khoản 1 Điều 73; Khoản 1, Điều 74; Khoản 1, Điều
75 Luật An toàn vệ sinh lao động; Điều 36, 37, 38 Nghị định
39/2016/NĐ-CP)
1.1. Kiểm tra việc tổ chức bộ phận an toàn, vệ sinh
lao động
Kiểm tra quyết định thành lập/quy chế hoạt động bộ
phận an toàn, vệ sinh lao động hoặc văn bản cử người làm an toàn, vệ sinh lao động.
Nội dung văn bản thành lập hoặc giao nhiệm vụ phải nêu rõ:
- Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận an
toàn, vệ sinh lao động hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động;
- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của cán bộ
chuyên trách, hoặc bán chuyên trách hoặc các thành viên của phòng an toàn, vệ
sinh lao động;
- Văn bản/quyết định phải được người sử dụng lao động
ký tên, đóng dấu.
1.2. Kiểm tra việc tổ chức bộ phận y tế (nếu có)
a) Mô hình tổ chức (khoản 15 Điều
22, Nghị định 109/2016/NĐ-CP)
b) Kiểm tra hồ sơ của người làm công tác y tế ở cơ
sở:
- Văn bằng chuyên môn của nhân viên y tế (bác sỹ,
bác sỹ y tế dự phòng, cử nhân điều dưỡng, y sỹ, điều dưỡng trung học, hộ sinh
viên);
- Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.
- Thông báo thông tin của người làm công tác y tế
cơ sở với Sở Y tế cấp tỉnh, noi cơ sở có trụ sở chính.
c) Kiểm tra hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong trường hợp cơ sở không bố trí được người làm công tác y tế.
- Kiểm tra nội dung của bản hợp đồng có phù hợp với
Khoản 5, Điều 37 Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
- Kiểm tra chứng từ thực hiện hợp đồng (tổng hợp
chi phí, thanh toán định kỳ); gọi điện đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng để kiểm tra về thời gian, có mặt tại cơ sở lao động (nếu
cần).
1.3. Kiểm tra việc tổ chức mạng lưới an toàn, vệ
sinh viên.
- Kiểm tra quyết định thành lập mạng lưới an toàn,
vệ sinh viên; báo cáo kết quả hoạt động và chứng từ trả phụ cấp cho an toàn, vệ
sinh viên;
- Quyết định phải ghi rõ họ tên, chức danh, tổ sản
xuất, phân xưởng hoặc tương đương của đơn vị, nhiệm vụ và mức phụ cấp của an
toàn, vệ sinh viên.
1.4. Kiểm tra việc tổ chức Hội đồng an toàn, vệ
sinh lao động cơ sở theo Điều 38 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
- Kiểm tra quyết định thành lập Hội đồng an toàn, vệ
sinh lao động. Quyết định phải ghi rõ họ tên; chức danh từng thành viên (ít nhất
phải đảm bảo 4 thành phần: Đại diện người sử dụng lao động làm Chủ tịch Hội đồng;
đại diện của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động
nơi chưa có tổ chức công đoàn làm Phó Chủ tịch Hội đồng; người làm công tác an
toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở sản xuất, kinh doanh là ủy viên thường trực kiêm
thư ký hội đồng; người làm công tác y tế); nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
an toàn, vệ sinh lao động. Quyết định phải được người sử dụng lao động ký tên
và đóng dấu;
- Kiểm tra biên bản họp Hội đồng; biên bản kiểm tra
của Hội đồng đối với các bộ phận trong cơ sở.
1.5. Kiểm tra Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động (Điều 76 Luật an toàn, vệ sinh lao động)
- Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động phải đảm bảo
các nội dung chủ yếu sau:
+ Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống
cháy, nổ;
+ Biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng, chống
yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động;
+ Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người
lao động;
+ Chăm sóc sức khỏe người lao động;
+ Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về
an toàn, vệ sinh lao động.
Lưu ý: Các nội dung trong kế hoạch phải ghi cụ thể
bộ phận hoặc người thực hiện, biện pháp thực hiện, kinh phí thực hiện và thời
gian hoàn thành.
- Bản kế hoạch có được người sử dụng lao động ký
tên, đóng dấu không.
- Tại thời điểm kiểm tra, kiểm tra tiến độ thực hiện
các nội dung ghi trong bản kế hoạch như thế nào.
2. Nội dung 2. Kiểm tra Hồ sơ vệ sinh môi
trường lao động (căn cứ Khoản 3, Điều 5, Nghị định số
39/2016/NĐ-CP; mẫu quy định tại Mục 1, Phụ
lục I Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016)
- Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động có đúng mẫu
không?
- Có đầy đủ của thông tin? Thiếu nội dung nào?
- Các yếu tố có hại có phù hợp việc sử dụng nguyên
liệu, nhiên liệu, quy trình trình sản xuất, ngành nghề sản xuất kinh doanh và vị
trí phát sinh?
- Có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc phù hợp
không?
- Liệt kê các yếu tố có hại cần bổ sung (nếu có)?.
3. Nội dung 3. Kiểm tra kết quả quan trắc
môi trường lao động (căn cứ Điều 40; điểm b, Khoản 3, Điều 45
và mẫu 4, Phụ lục III, Nghị định
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; Nghị định 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016)
- Đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao
động có hợp lệ không?
- Báo cáo kết quả quan trắc có đúng mẫu không?
- Tần suất quan trắc có đúng quy định hằng năm? (Đối
với cơ sở có sử dụng amiăng trắng 03 tháng/lần).
- Yếu tố có hại được quan trắc có phù hợp với hồ sơ
vệ sinh môi trường lao động không?
- Số lượng mẫu quan trắc có phù hợp với các vị trí
lao động có nguy cơ được xác định trong hồ sơ vệ sinh môi trường lao động?
- Có đề xuất thêm yếu tố có hại hoặc số lượng mẫu cần
quan trắc so với Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động do người sử dụng lao động lập
không?
- Khuyến nghị có phù hợp không?
4. Nội dung 4. Quản lý sức khỏe, bệnh nghề
nghiệp
4.1. Phân loại sổ lao động làm các nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; số
người có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp để thực hiện các chế độ liên quan.
4.2. Việc tổ chức khám sức khỏe trước khi bố trí
làm việc (Phụ lục 2, Thông tư số
28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016): Hồ sơ có dán ảnh của người được
quản lý không? Ghi chép các thông tin dịch, tễ tiếp xúc các tác hại nghề nghiệp
có đầy đủ không? Nội dung có khám bệnh liên quan đến yếu tố có hại hiện đang tiếp
xúc không? Việc phân loại sức khỏe có đúng quy định không (Phân loại sức khỏe
theo quy định tại Quyết định số 1613/BYT-QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo quy định
của bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đối với trường hợp khám sức khỏe chuyên
ngành)?
4.3 Việc tổ chức khám sức khỏe định kỳ có đầy đủ số
người, số lần khám/năm?
Kiểm tra sổ khám sức khỏe định kỳ (Phụ lục 3, Thông tư số
14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013): Hồ sơ có dán ảnh của người được
quản lý không? Ghi chép các thông tin có đầy đủ không? Việc phân loại sức khỏe
có đúng quy định không (Phân loại sức khỏe theo quy định tại Quyết định số
1613/BYT-QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo quy định của bộ tiêu chuẩn sức khỏe
chuyên ngành đối với trường hợp khám sức khỏe chuyên ngành)?
- Tổng hợp kết quả khám sức khỏe định kỳ; quản lý
danh sách người bị bệnh mạn tính để tổ chức điều trị/ giám định sức khỏe để bố
trí công việc phù hợp.
4.4. Việc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp có đầy đủ
cho số người có nguy cơ bệnh nghề nghiệp
- Kiểm tra sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề
nghiệp (Phụ lục 3, Thông tư số
28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016): Hồ sơ có dán ảnh của người được
quản lý không? Ghi chép các thông tin dịch tễ tiếp xúc các tác hại nghề nghiệp
có đầy đủ không? Việc phân loại sức khỏe có đúng quy định không (Phân loại sức
khỏe theo quy định tại Quyết định số 1613/BYT-QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo
quy định của hộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đối với trường hợp khám sức khỏe
chuyên ngành)? Có khám bệnh liên quan đến yếu tố có hại hiện đang tiếp xúc
không? Số người đã được khám tương ứng với từng loại bệnh/số người tiếp xúc với
yếu tố nguy cơ.
4.5. Việc thực hiện chế độ đối với người bị bệnh
nghề nghiệp:
- Lập hồ sơ bệnh nghề nghiệp (nếu có) (Phụ lục 7, Thông tư số 28/2016/TT-BYT
ngày 30/6/2016): Ghi chép các thông tin có đầy đủ không? Có đủ các tài liệu
kèm theo không?
- Người lao động mắc bệnh nghề nghiệp có được điều
trị không? Có được khám định kỳ không? Có tổng hợp kết quả đợt khám sức khỏe
phát hiện bệnh nghề nghiệp (nếu có) (Phụ
lục 10, Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016). Tổng hợp kết quả
khám định kỳ người mắc bệnh nghề nghiệp (nếu có) (Phụ lục 11, Thông tư số 28/2016/TT-BYT
ngày 30/6/2016).
- Công tác giám định hoặc giám định lại mức
suy giảm, khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (theo quy
định tại Điều 47, Luật an toàn, vệ sinh lao động). Thời
gian từ khi được chẩn đoán bệnh nghề nghiệp cho đến khi được gửi đi giám định
là bao lâu?
- Báo cáo trường hợp người lao động mắc bệnh nghề
nghiệp (nếu có) (Phụ lục 9, Thông
tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016): Ghi chép các thông tin có đầy đủ
không?
5. Nội dung 5. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp và
tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc (theo quy định tại Điều 78, 79 Luật An toàn, vệ sinh lao động; Điều
5, 6, 7 và 8 Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016)
5.1. Kiểm tra kế hoạch ứng cứu khẩn cấp có phù hợp
quy định tại Điều 78, 79 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
5.2. Kiểm tra quyết định thành lập lực lượng sơ cứu,
cấp cứu:
- Quyết định phải ghi rõ họ tên, chức danh, nơi làm
việc của cán bộ tham gia lực lượng sơ cứu, cấp cứu.
- Quyết định phải ghi đầy đủ nhiệm vụ và quyền hạn
của tham gia lực lượng sơ cứu, cấp cứu,
- Quyết định phải được người sử dụng lao động ký
tên, đóng dấu.
- Số lượng người tham gia lực lượng sơ cứu, cấp cứu
có đúng quy định không?
5.3. Kiểm tra sổ theo dõi công tác huấn luyện sơ cứu,
cấp cứu tại nơi làm việc Phụ lục 7,
Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016).
- Ghi chép có đầy đủ các nội dung; người được huấn
luyện có ký tên; xác nhận của đơn vị thực hiện huấn luyện; xác nhận của người sử
dụng lao động.
- Kiểm tra tài liệu huấn luyện sơ cứu, cấp cứu có
theo quy định của Bộ Y tế không?
- Tỷ lệ người lao động được huấn luyện sơ cứu cấp cứu
trên tổng số người lao động?
- Tỷ lệ người tham gia lực lượng sơ cứu cấp được huấn
luyện trên tổng số người tham gia lực lượng sơ cứu, cấp cứu?
5.4. Kiểm tra hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động tại cơ
sở lao động (Phụ lục 3, Thông tư
số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016): Có ghi đầy đủ các nội dung không?
6. Nội dung 6. Tuyên truyền, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
6.1. Việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động các
nhóm 1, 2, 3, 5, 6 và cấp chứng nhận huấn luyện bởi các tổ chức dịch vụ:
- Kiểm tra hồ sơ mở lớp: Kế hoạch, phê duyệt, nội
dung, tài liệu, chứng từ thanh toán; hồ sơ năng lực cơ sở dịch vụ huấn luyện,
văn bằng chuyên môn và chứng chỉ giảng viên.
- Kiểm tra sổ theo dõi cấp chứng nhận: Ghi chép có
đầy đủ các nội dung; người được huấn luyện có ký tên; xác nhận của đơn vị thực
hiện huấn luyện; xác nhận của người sử dụng lao động, số người được huấn luyện
các nhóm có đủ không?
- Kiểm tra nội dung tài liệu huấn luyện có phù hợp
không?
6.2. Việc tổ chức tự huấn luyện người lao động nhóm
4
- Kiểm tra hồ sơ mở lớp: Kế hoạch, phê duyệt, nội
dung, tài liệu; văn bằng chuyên môn và chứng chỉ giảng viên.
- Kiểm tra sổ theo dõi huấn luyện: Số người được huấn
luyện; ghi chép có đầy đủ các nội dung; người được huấn luyện có ký tên.
- Kiểm tra nội dung tài liệu huấn luyện có phù hợp
không?.
7. Nội dung 7. Các biện pháp giảm thiểu yếu
tố có hại, phòng chống bệnh nghề nghiệp
7.1. Các biện pháp kỹ thuật: thông gió, hút bụi, chống
nóng.,. (chi tiết xem phần kiểm tra tại nơi làm việc.
7.2. Biện pháp bảo vệ cá nhân: Kiểm tra sổ cấp phát
phương tiện bảo vệ cá nhân (Phụ lục
3, Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội).
- Ghi chép các thông tin trong sổ cấp phát; chữ ký
của người nhận; ký tên, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị.
- Trang trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp
với công việc theo danh mục quy định không?
7.3. Kiểm tra thực hiện chế độ bồi dưỡng chống độc
bằng hiện vật (Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013).
Kiểm tra hồ sơ thực hiện; định mức bồi dưỡng bằng
hiện vật.
8. Nội dung 8. Kiểm tra việc thực hiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở có bếp ăn tập thể (nếu có) theo quy định tại Quyết
định số 1246/QĐ-BYT ngày 31/3/2017 của Bộ Y tế ban hành “hướng dẫn thực hiện chế
độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống”.
Kiểm tra:
- Sổ nhập liệu thực phẩm;
- Sổ theo dõi kiểm thực phẩm;
- Việc lưu mẫu và hủy mẫu;
- Kiểm tra các giấy tờ có liên quan;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP;
9. Nội dung 9. Công trình vệ sinh phúc lợi tại
nơi làm việc (chi tiết xem phần kiểm tra tại nơi làm việc).
10. Nội dung 10. Tự kiểm tra và báo cáo định
kỳ (Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Điều 10, Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày
30/6/2016 của Bộ Y tế)
10.1. Tự kiểm tra: kiểm tra bản lưu biên bản tự kiểm
tra; đánh giá nội dung kiểm tra; tần suất tự kiểm tra và việc theo dõi thực hiện
kiến nghị kiểm tra.
10.2. Báo cáo định kỳ
- Kiểm tra bản lưu báo cáo định kỳ, đột xuất cho cơ
quan có thẩm quyền không? Báo cáo định kỳ có nộp đúng thời gian quy định không?
- Đánh giá việc nội dung trong báo cáo có đầy đủ
theo quy định không?
B/ KIỂM TRA THỰC TẾ TẠI NƠI LÀM VIỆC
1. Kiểm tra vệ sinh mặt bằng trong khuôn viên cơ sở
lao động:
- Kiểm tra hệ thống đường đi; vệ sinh ngoại cảnh;
- Hệ thống thu gom, thoát nước trong sản xuất, thu
gom, thoát nước bề mặt (nước mưa);
- Kiểm tra việc bố trí các thùng chứa rác;
2. Kiểm tra công trình vệ sinh phúc lợi tại nơi làm
việc (Phụ lục 1, Thông tư số
19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế).
- Có đảm bảo số lượng phục vụ cho người lao động
trong ca sản xuất không?
- Có đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh không?
3. Kiểm tra vệ sinh lao động trong nhà xưởng, nơi sản
xuất:
- Có niêm yết tại nơi làm việc các bảng nội quy an
toàn lao động; biển chỉ dẫn, biển báo, cảnh báo yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại;
- Biển và đèn hiệu chỉ dẫn đường đi và lối thoát hiểm
trong khu vực sản xuất;
- Sắp xếp vật tư, nguyên liệu có gọn gàng, ngăn nắp
không.
4. Kiểm tra các biện pháp kỹ thuật về vệ sinh lao động
phòng chống các yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, cải thiện điều kiện lao động.
- Hệ thống quạt thông gió, chống nóng, giảm thiểu bụi,
hơi khí độc; hệ thống hút bụi, hệ thống hút hơi khí độc,...
- Hệ thống che chắn để giảm thiểu bụi, hơi khí
độc, tiếng ồn, giảm bức xạ nhiệt,...
- Hệ thống chiếu sáng
- Tư thế làm việc có bị gò bó, hay thoải mái,...
5. Kiểm tra việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá
nhân.
- Người lao động có sử dụng các phương tiện bảo vệ
cá nhân được cấp không; phương tiện có phù hợp với nghề công việc không;
- Kiểm tra tem chứng nhận hợp chuẩn của phương tiện
bảo vệ cá nhân
6. Kiểm tra túi sơ cứu, cấp cứu tại chỗ
- Số lượng túi sơ cứu, cấp cứu tại chỗ (có đúng
qui định tại Phụ lục 4, Thông tư số
19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế);
- Nơi để túi sơ cứu, cấp cứu tại chỗ có thuận tiện,
dễ thấy, dễ lấy không?
7. Kiểm tra khu vực sơ cứu, cấp cứu tại cơ sở lao động
đối với cơ sở lao động có trên 300 lao động trên một mặt bằng (quy định tại Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế)
8. Kiểm tra việc thực hiện an toàn thực phẩm (nếu
có)
- Khu vực chế biến có đảm bảo một chiều không?
- Thức ăn chín được bảo quản đúng không?
- Có tủ lưu mẫu thức ăn không?
- Nhà ăn có sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh không?
9. Phỏng vấn người lao động để đánh giá hiểu biết của
người lao động về các biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp; các chế độ liên
quan đã được thực hiện (cấp phương tiện bảo vệ cá nhân, bồi dưỡng bằng hiện vật,
khám sức khỏe định kỳ,…)./.
Phụ
lục 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
|
Tên cơ sở lao động
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO VIỆC CHẤP
HÀNH PHÁP LUẬT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE, PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ
NGHIỆP TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Thời kỳ báo cáo
từ ngày 01 tháng 01 năm trước đến thời điểm kiểm tra)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, năm
thành lập: ………………………….
…………….…………….…………….…………….…………….…………….……………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số, ngày cấp, cơ
quan cấp (nếu cấp đổi thì chỉ ghi ngày đổi lần cuối cùng)
………………………………………………………………………………...
- Trụ sở chính của doanh nghiệp:
…………………………………………………………..
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu
………………………………………………..
- Điện thoại giao dịch: …………………………………… Fax
………………………………
- Số tài khoản và tên, địa chỉ của các Ngân hàng
nơi doanh nghiệp giao dịch.
- Tổ chức công đoàn cơ sở
(có/không)……………………………………………………….
|
- Tổng số lao động: …………..
+ Số lao động trực tiếp sản xuất: …………..
+ Số lao động làm công việc NNĐHNH……….
|
trong đó số nữ: …………..
trong đó số nữ: …………..
trong đó số nữ: …………..
|
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Tổ chức bộ máy làm công tác an toàn, vệ sinh
lao động (theo quy định tại Khoản 1, Điều 72; Khoản 1 Điều 73; Khoản 1, Điều
74; Khoản 1, Điều 75 Luật ATVSLĐ; Điều 36, 37, 38 Nghị định 39/2016/NĐ-CP)
1.1. Tổ chức bộ phận an toàn và y tế
- Số người làm an toàn, vệ sinh lao động? trong đó
số nhân viên y tế?
- Chế độ làm việc: số người chuyên trách/ số người
kiêm nhiệm/ số người thuê của tổ chức dịch vụ (nếu có).
- Trình độ chuyên môn của nhân viên y tế: số bác sỹ,
bác sỹ y tế dự phòng, cử nhân điều dưỡng, y sỹ, điều dưỡng trung học, hộ sinh
viên;
- Số nhân viên y tế có chứng chỉ chứng nhận chuyên
môn về y tế lao động:
1.2. Bố trí phương tiện y tế (nếu có)
- Phòng y tế: diện tích, số giường,
- Số tủ/túi thuốc/bộ dụng cụ sơ cứu
1.3. Tổ chức mạng lưới an toàn, vệ sinh viên: số
người được giao nhiệm vụ và mức phụ cấp an toàn viên.
1.4. Tổ chức Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ
sở theo Điều 38 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ)
1.5. Lập kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động (Điều
76 Luật an toàn, vệ sinh lao động): có hay không? Nếu có nêu số tiền kế hoạch
của năm hiện tại tương ứng với từng nội dung sau:
+ Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống
cháy, nổ;
+ Biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng, chống
yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động;
+ Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người
lao động;
+ Chăm sóc sức khỏe người lao động;
+ Thông tin, tuyên, truyền, giáo dục, huấn luyện về
an toàn, vệ sinh lao động.
2. Đánh giá yếu tố có hại, lập hồ sơ vệ sinh môi
trường lao động (căn cứ Khoản 3, Điều 5; Nghị định số 39/2016/NĐ-CP; mẫu
quy định tại Mục 1, Phụ lục I Nghị
định số 39/2016/NĐ-QP ngày 15/5/2016)
- Năm lập hồ sơ
- Các loại yếu tố có hại tương ứng và số người tiếp
xúc?
- Các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc đã áp
dụng?
3. Quan trắc môi trường lao động định kỳ (căn
cứ Điều 40; điểm b, Khoản 3, Điều 45 và mẫu 4, Phụ lục III, Nghị định
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; Nghị định 24a/2016/NĐ-CP)
- Đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao
động: ………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Tần suất quan trắc hằng năm?
……………………………………………………………..
- Kết quả quan trắc năm hiện tại: Số mẫu đo không đạt
tiêu chuẩn cho phép của từng loại yếu tố có hại
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
4. Quản lý sức khỏe, bệnh nghề nghiệp
4.1. Phân loại số lao động làm các nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; số người
tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp mỗi loại
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.2. Việc tổ chức khám sức khỏe trước khi bố trí
làm việc (Phụ lục 2, Thông tư số
28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016):
- Thông báo người lao động tự khám trước khi nộp hồ
sơ tuyển dụng hay doanh nghiệp tổ chức khám và chịu phí khám?
- Những người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm tự khám sức khỏe đầu vào đã được khám bổ sung chuyên khoa liên quan đến
bệnh nghề nghiệp theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Y tế hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp chưa?
4.3. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ:
- Lần gần nhất khám sức khỏe định kỳ? Số người được
khám? trong đó số người được khám 6 tháng/lần?
- Tổng hợp kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất:
- Việc quản lý danh sách người sức khỏe từ loại 3
trở lên do bị các bệnh mạn tính để tổ chức điều trị/ giám định sức khỏe để bố
trí công việc phù hợp.
4.4. Việc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp: Số người
đã khám trong tổng số người có nguy cơ mắc từng loại bệnh nghề nghiệp (nếu có)
4.5. Việc thực hiện chế độ đối với người bị bệnh
nghề nghiệp (nếu có):
- Số người, bị bệnh nghề nghiệp đã được lập hồ sơ bệnh
nghề nghiệp theo (Phụ lục 7,
Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016):
- Số người mắc bệnh nghề nghiệp được khám lại định
kỳ không: (nếu có)
- Số người mắc bệnh nghề nghiệp được giám định hoặc
giám định lại mức suy giảm khả năng lao động bệnh nghề nghiệp (theo quy định
tại Điều 47, Luật an toàn, vệ sinh lao động).
- Báo cáo trường hợp người lao động mắc bệnh nghề
nghiệp (nếu có) với cơ quan y tế địa phương (Phụ lục 9, Thông tư số 28/2016/TT-BYT
ngày 30/6/2016).
5. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp và tổ chức lực lượng
ứng cứu tại nơi làm việc (theo quy định tại Điều 78, 79 Luật An toàn, vệ
sinh lao động; Điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016)
5.1. Đã lập kế hoạch ứng cứu khẩn cấp theo quy định
tại Điều 78, 79 Luật An toàn, vệ sinh lao động chưa? Nếu có nêu số người tham
gia lực lượng sơ cứu.
5.3. Việc tổ chức huấn luyện, diễn tập sơ cứu, cấp
cứu
5.4. Việc lập hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động tại cơ
sở lao động (Phụ lục 3, Thông
tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016)?
5.5. Tình hình tai nạn lao động (nếu có)
- Tổng số vụ: ………………; số vụ có người tử vong:
………………………
- Số người lao động bị nạn: …………., trong đó: bị
thương nhẹ, nặng, chết
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, điều
trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp): ……………………………………………. đồng;
6. Tuyên truyền, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động
6.1. Việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động các
nhóm 1, 2, 3, 5, 6 và cấp chứng nhận huấn luyện bởi các tổ chức dịch vụ:
- Tên cơ sở dịch vụ:
- Số lớp đã mở, số người được huấn luyện các nhóm
1, 2, 3, 5, 6
6.2. Việc tổ chức tự huấn luyện người lao động nhóm
4.
- Cơ sở tự tổ chức hay mời đơn vị dịch vụ? văn bằng
chuyên môn và chứng chỉ giảng viên.
- Số lớp đã mở, số người được huấn luyện nhóm 4.
7. Các biện pháp giảm thiểu yếu tố có hại, phòng
chống bệnh nghề nghiệp
7.1. Các biện pháp kỹ thuật: thông gió, hút bụi, chống
nóng... đã áp dụng.
7.2. Biện pháp bảo vệ cá nhân: Các loại phương tiện
bảo vệ cá nhân đã cấp phát theo chức danh công việc và lập sổ cấp phát.
7.3. Chế độ bồi dưỡng chống độc bằng hiện vật: Các
chức danh nghề được bồi dưỡng và định mức bồi dưỡng, hiện vật cụ thể.
8. An toàn thực phẩm đối với cơ sở bếp ăn tập thể
(nếu có)
- Việc đảm bảo điều kiện vệ sinh cơ sở dịch vụ ăn uống:
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm;
+ Giấy khám sức khỏe định kỳ những người làm trong
bếp ăn tập thể.
- Việc tuân thủ quy định lập sổ nhập liệu thực phẩm,
theo dõi kiểm thực phẩm, lưu mẫu và hủy mẫu.
9. Công trình vệ sinh phúc lợi tại nơi làm việc
Số người / số buồng vệ sinh; Số người/ nhà tắm;
công suất phục vụ của nhà ăn nhà trẻ (nếu có)
10. Việc tự kiểm tra và báo cáo định kỳ về công
tác vệ sinh lao động
- Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động: tần suất tự
kiểm tra cấp công ty và cấp phân xưởng; việc theo dõi thực hiện kiến nghị kiểm
tra.
- Các loại báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm đã gửi
cơ quan quản lý nhà nước.
III. Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ CỦA DOANH NGHIỆP
|
|
…….., ngày ……
tháng ……. năm …….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(ký và đóng dấu)
|
Phụ
lục 2
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ……
tháng ……. năm 201.…
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc tuân thủ
pháp luật vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp tại
cơ sở lao động
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn
bản hướng dẫn;
- Thực hiện Quyết định của Cục trưởng Cục
QLMTYT/Giám đốc Sở Y tế/ Chủ tịch UBND cấp huyện ……………………. số ……………..., ngày
………… tháng …….. năm 201…… về việc thành lập Đoàn kiểm tra việc chấp hành công
tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Hôm nay, ngày tháng
năm 20……, Đoàn kiểm tra việc chấp hành công tác vệ
sinh lao động, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp được thành lập
theo Quyết định nêu trên đã tiến hành kiểm tra tại:…………………………………….
Thành phần Đoàn kiểm tra.:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………
4. ………………………………………………………………………………………………
5. ………………………………………………………………………………………………
Đại diện đơn vị được kiểm tra:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………
4. ………………………………………………………………………………………………
5. ………………………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên cơ sở lao động: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………………..
Số điện thoại liên hệ:
…………….…………….…………….…………….…………………
Email: …………….…………….……………………….. Fax: …………….…………………
Mặt hàng sản xuất, dịch vụ chính:
.………….………………….……………….…………..
Tổng số người lao động
……….……………….……………….……………….……………
Tổng số nữ: ……….……… Tổng số: Trực tiếp sản xuất:
……….… Số nữ: ……….……
Tổng số lao động làm nghề, công việc NNĐHNH
……….…………. Số nữ: ……….……
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
Nội dung 1. Tổ chức bộ máy làm công tác an toàn,
vệ sinh lao động (theo quy định tại Khoản 1, Điều 72; Khoản 1 Điều 73; Khoản
1, Điều 74; Khoản 1, Điều 75 Luật An toàn, vệ sinh lao động; Điều 36, 37, 38
Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
1.1. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động:
Quyết định thành lập tổ chức bộ phận an toàn, vệ
sinh lao động:
- Cử cán bộ ATVSLĐ: Chuyên trách □; Bán chuyên
trách □; Không có □
- Thành lập phòng an toàn, vệ sinh lao động: Có □;
Không □.
1.2. Bộ phận y tế
1.2.1. Bộ phận y tế
- Thành lập Bộ phận y tế: Có □; Không □.
- Mô hình tổ chức (khoản 15 Điều 22. Nghị định
109/2016/NĐ-CP)……………………………
- Hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Có □;
Không □.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện không:
Có □; Không □.
- Tổng số người làm công tác y tế...., trong đố BS…
DS.... Y sỹ....Điều dưỡng…….. CBYT khác ………..
- Người làm công tác y tế có chứng chỉ chứng nhận
chuyên môn về y tế lao động/Tổng số người làm công tác y tế: …………………….
1.2.2. Cơ sở vật chất:
- Phòng làm việc: Có phòng riêng □ ; Chung với
phòng ban khác □ Không có □
- Giường y tế: Có □; Không □; nếu có, bao nhiêu giường:
………………………………….
- Thuốc và dụng cụ y tế : Có □; Không □;
1.3. Mạng lưới ATVSV
- Quyết định thành lập mạng lưới ATVSV: Có □; Không
□.
- Tổng số ATVSV/Tổng số tổ sản xuất:…………….
- Mỗi tổ sản xuất phải có ít nhất một an toàn, vệ
sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc: Có □; Không □
1.4. Tổ chức Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động
cơ sở
- Quyết định thành lập Hội đồng ATVSLĐ: Có □; Không
□.
- Hội đồng ATVSLĐ có đủ thành phần theo quy định;
Có, đủ thành phần □; Có, không đủ thành phần □;
- Có NVYT trong hội đồng ATVSLĐ: Có □; Không □
- Bản phân công trách nhiệm về ATVSLĐ: Có □; Không
□
- Phối hợp với NSD lao động trong việc xây dựng nội
quy, quy trình, kế hoạch và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động: Có
□ ; Không □;
1.5. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
- Lập Kế hoạch ATVSLĐ (đủ 5 nội dung - đúng quy định):
Có, đúng □; Có, chưa đúng □; Không □;
- Kinh phí dự trù cho 5 nội dung: ………………………………………………..
- Kế hoạch ATVSLĐ đã được NSD lao động phê duyệt:
Có □; Không □;
Nhận xét, đánh giá chung tổ chức y tế, bộ máy an
toàn vệ sinh lao động và kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Nội dung 2. Lập hồ sơ vệ sinh môi trường lao động
(căn cứ Khoản 3, Điều 5; Nghị định số 39/2016/NĐ-CP; mẫu quy định tại Mục 1,
Phụ lục I Nghị định số
39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016)
- Đơn vị đã lập Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động:
Có □; Không □;
- Hồ sơ lập đúng theo quy định, điền đủ thông tin:
Có □; Không □;
- Các biện pháp cải thiện MTLĐ:
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
- Nhận xét đánh giá về công tác lập Hồ sơ VSMTLĐ
(đánh giá yếu tố có hại có phù hợp với dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu hiện tại cơ sở lao động):
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Nội dung 3. Quan trắc môi trường lao động (căn
cứ Điều 40; điểm b, Khoản 3, Điều 45 và mẫu 4, Phụ lục III, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016; Nghị định 24a/2016/NĐ-CP)
- Quan trắc MTLĐ hàng năm: Có □; Không □; Lần sau
cùng ngày: ……./ ..…../ ……..
- Tổ chức thực hiện QTMTLĐ (ghi tên, địa chỉ, SĐT)
…………..…………..……………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
- Có đảm bảo tần xuất quan trắc MTLĐ theo quy định
pháp luật không (đối với các cơ sở có sử dụng amiang, cơ sở có sử dụng bức xạ
ion hóa,..,/3 tháng 1 lần): Có □; Không □;
- Có quan trắc đầy đủ yếu tố có hại theo Hồ sơ
VSMTLĐ: Có □; Không □;
- Có quan trắc tại các vị trí NLĐ tiếp xúc yếu tố
có hại: Có □; Không □;
- Những yếu tố có hại nào chưa được quan trắc (ghi
rõ): ………………………………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………….
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………….
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………….
- Tổng số mẫu đo vượt TCVS/Tổng số mẫu đo:
…………………………………………
- Các yếu tố có hại vượt TCVS (ghi rõ):
…………………………………………………...
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
Nhận xét, đánh giá chung về công tác quản lý môi
trường lao động:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
Nội dung 4. Quản lý sức khỏe, bệnh nghề nghiệp
(Phụ lục 2, Thông tư số
19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016)
4.1. Khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc
- Tổ chức khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc:
Có □; Không □;
- Không tổ chức KSK trước khi bố trí làm việc, chỉ
có GCNSK: Có □; Không □;
- Lập phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc
đúng quy định: Có □: Không □;
- Bố trí NLĐ làm việc phù hợp với sức khỏe: Có □;
Không □;
4.2. Khám sức khoẻ định kỳ
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ: Có □; Không □;
- Sổ khám sức khỏe định kỳ đúng quy định
(TT14/2013/TT-BYT: Có □; Không □;
- Sổ khám Sức khỏe phát hiện BNN đúng quy định
(TT28/2016/TT-BYT): Có □; Không □;
- Tổng số NLĐ được KSK định kỳ/ Tổng số NLĐ:
………………… người; tỷ lệ:………..%
- Đơn vị thực hiện khám sức khỏe định kỳ (ghi tên,
địa chỉ, SĐT) ……………………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
- Kết quả phân loại sức khoẻ lần khám SKĐK sau
cùng:
|
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
- Số người lao động được chẩn đoán mắc bệnh cấp
tính: …………………………….người;
- Số người lao động được chẩn đoán mắc bệnh mạn
tính: …………….……………...người;
- Số người cần điều trị sau khám:
…………….…………….…………….……………….người;
- Số người nghi mắc bệnh nghề nghiệp:
…………….…………….…………….………..người;
- Tổng chi phí cho khám sức khỏe định kỳ:
…………….…………….…………………….đồng;
4.3. Khám bệnh nghề nghiệp
- Tổ chức khám bệnh nghề nghiệp: Có □; Không □. Năm
khám BNN gần nhất: ……..
- Có khám đủ các BNN so với yếu tố có hại tại cơ sở
lao động: Có □; Không □
- BNN nào chưa được khám (ghi rõ): ……………….. Lý do
(ghi rõ): ………………….
- Số người được khám BNN/ Tổng số NLĐ tiếp xúc yếu
tố có hại: ………………. trong đó nữ: ………………………………………………………………………..
- Số được chẩn đoán có BNN: …………………………………………………………………
- Người lao động mắc BNN được lập Hồ sơ cá nhân BNN
(TT28/2016/TT-BYT): ……….
- Tổng số người lao động mắc BNN cộng dồn tại thời điểm
kiểm tra: ..……………. người;
trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp:
……………………………………….người;
- Số NLĐ mắc BNN được giám định: ………………….; Số NLĐ
được trợ cấp Bảo hiểm xã
hội BNN 1 lần : …………………………; Số NLĐ được cấp sổ:
……………………………..;
- Các biện pháp phòng chống bệnh nghề nghiệp (ghi
rõ): ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Tổng chi phí cho khám, điều trị BNN:
…………………………………………………....đồng;
4.5. Điều dưỡng cho người bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, người sức khỏe yếu/bệnh mạn tính
- NLĐ được điều dưỡng thực hiện trong năm (số liệu
năm trước liền kề): ………………người;
- Tổng chi phí cho công tác điều dưỡng/năm:
………………………………………………...đồng;
Nội dung 5. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi
làm việc (theo quy định tại Điều 78, 79 Luật An toàn, vệ sinh lao động; Điều
5, 6, 7 và 8 Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016)
5.1. Lập kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Kế hoạch đủ nội dung phù hợp quy định tại Điều 78,
79 Luật An toàn, vệ sinh lao động: Có □; Không □;
5.2 tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi
làm việc
|
- Quyết định thành lập lực lượng sơ cứu, cấp cứu:
|
Có □; Không □;
|
|
- Phương án cấp cứu tại chỗ:
|
Có □; Không □;
|
|
- Danh sách lực lượng SCCC của cơ sở lao động:
|
Có □; Không □;
|
|
- Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu cho lực lượng SCCC:
|
Có □; Không □;
|
|
- Số lượng lực lượng SCCC được huấn luyện:………………………………………………..
người;
|
|
- Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu cho người lao động:
|
Có □; Không □;
|
|
- Số lượng NLĐ được huấn luyện:
………………………………………………………………người;
|
|
- Trang bị túi sơ cứu cấp cứu tại khu vực làm việc:
|
Có □; Không □;
|
|
- Số lượng túi sơ cứu cấp cứu tại khu vực làm việc:
……………………………………….…người;
|
|
- Tổ chức khu vực sơ cứu cấp cứu (phù hợp):
|
Có □; Không □;
|
|
- Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động tại cơ sở lao động
(Phụ lục 3, Thông tư số
19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016):
|
Có □ Không □;
|
5.2. Tình hình tai nạn lao động
- Tổng số vụ: …….; số vụ có người tử vong: …….; Số
vụ đã được điều tra ……….
- Số người lao động bị nạn……………; trong đó: bị
thương nhẹ: ……., nặng……, chết…..
- Số người đã được giải quyết chế độ……..
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, điều
trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp):
……………………………………………………………………………………… đồng;
- Nguyên nhân chính của các vụ tai nạn lao động:
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nội dung 6. Công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động
- Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động: Có
□ ; Không □;
6.1. Sổ theo dõi công tác huấn luyện cho từng
nhóm đối tượng: Có, đúng mẫu □; Có, không đúng mẫu □; Không có □;
6.2. Đối tượng huấn luyện:
- TS người nhóm 1 được huấn luyện/TS người nhóm 1:
…………….. Tỷ lệ: ……….%;
- TS người nhóm 2 được huấn luyện/TS người nhóm 2:
…………….. Tỷ lệ: ……….%;
- TS người nhóm 3 được huấn luyện/TS người nhóm 3:
…………….. Tỷ lệ: ……….%;
- TS người nhóm 4 được huấn luyện/TS người nhóm 4:
…………….. Tỷ lệ: ……….%;
- TS người nhóm 5 được huấn luyện/TS người nhóm 5:
…………….. Tỷ lệ: ……….%;
- TS người nhóm 6 được huấn luyện/TS người nhóm 6:
…………….. Tỷ lệ: ……….%;
6.3. Tổng chi phí cho công tác huấn luyện:
............................................................đồng.
6.4. Tổ chức dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động (tên cơ quan, tổ chức; địa chỉ; số điện thoại)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung 7. Biện pháp giảm thiểu yếu tố có hại,
phòng chống bệnh nghề nghiệp
7.1. Các biện pháp kỹ thuật xử lý môi trường dã
áp dụng
…………….…………….…………….………………………………………………………….
7.2. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
- Sổ cấp phát trang thiết bị BHLĐ cá nhân (Phụ lục 3, Thông tư số
04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ LĐTBXH): Có □; Không □
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân: Có □; Không
□
- Người lao động có ký nhận trong sổ cấp phát: Có
□; Không □
- Trang bị phương tiện BVCN có đúng quy định, phù hợp
với ngành nghề sản xuất: Có □; Không □
- Việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân: Đầy đủ
□; Không đầy đủ □
7.3. Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật
- Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật: Có □; Không □
- Bồi dưỡng đủ mức quy định: Có □; Không □
- Hình thức bồi dưỡng bằng hiện vật: cấp tiền □; cấp
hiện vật □; tổ chức bữa ăn, uống □;
- Tổng số người được được bồi dưỡng (tháng):
……………người;
Nội dung 8. Việc thực hiện an toàn vệ sinh thực
phẩm (nếu có nhà ăn tập thể)
|
- Sổ nhập liệu thực phẩm:
|
Có □; Không □
|
|
Nếu có, các thông tin trên sổ có ghi đầy đủ:
|
Có □; Không □
|
|
- Sổ theo dõi kiểm thực:
|
Có □; Không □
|
|
Nếu có, các thông tin trên sổ có ghi đầy đủ:
|
Có □; Không □
|
|
- Sổ lưu mẫu và hủy mẫu
|
Có □; Không □
|
|
Nếu có, các thông tin trên sổ có ghi đầy đủ:
|
Có □; Không □
|
Nội dung 9. Công trình vệ sinh phúc lợi
(nhà ăn, nhà tiêu, hố tiểu, nhà tắm)
- Số nhà ăn:............. Số nhà nghỉ: ………… Số nhà
tiêu/tiểu: ……….. Số nhà tắm: ………
- Nhật xét, đánh giá về công trình vệ sinh (phụ lục 1 TT19/2026/TT-BYT):
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Nội dung 10. Tự kiểm tra và báo cáo định kỳ (Điều
10, Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016)
10.1. Công tác tự kiểm tra của CSLĐ
- Cơ sở lao động tự kiểm tra ATVSLĐ: Có □ ; Không
□;
- Nội dung kiểm tra (theo Thông tư
07/2016/TT-BLĐTBXH): Có □ ; Không □;
- Phương pháp kiểm tra theo Thông tư
07/2016/TT-BLĐTBXH): Có □ ; .Không □;
- Lập sổ theo dõi/biên bản tự kiểm tra: Có □; Không
□;
- Số lần tự kiểm tra/năm:
……………………………………………………………………….
10.2. Biểu mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe
- Hồ sơ KSK trước khi làm việc (Phụ lục 2, TT28/2016/TT-BYT): Có,
đúng mẫu □; có, không đúng mẫu □; Không có □;
- Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ (Báo cáo kết quả đợt
khám; Sổ khám sức khỏe định kỳ của cá nhân): Có, đúng mẫu □; có, không đúng mẫu
□; Không có □;
- Hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh tật người lao động
(phụ lục 2 TT19/2016/TT-BYT); Có,
đúng mẫu □; có, không đúng mẫu □; Không có □;
- Hồ sơ cấp cứu TNLĐ (phụ lục 3 TT19/2016/TT-BYT): Có, đúng
mẫu □; có, không đúng mẫu □; Không có □;
- Hồ sơ quản lý BNN (Phụ lục 3, TT28/2016/TT-BYT): Có,
đúng mẫu □; có, không đúng mẫu □; Không có □;
10.3. Báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm
- Báo cáo hoạt động y tế lao động (phụ lục 8 TT19/2016/TT-BYT): Có □;
Không □;
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ SAU KHI KIỂM
TRA
1. Các ưu điểm chính
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
2. Những thiếu sót, vi phạm
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
3. Kiến nghị: Tại thời điểm kiểm tra,
Đoàn kiểm tra kiến nghị với người sử dụng lao động một số nội dung sau:
- Đình chỉ hoạt động bộ phận có yếu tố nguy hiểm,
có hại đe dọa tính mạng con người (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
- Biện pháp xử lý ngay các yếu tố nguy hiểm, ngộ độc
cấp (nếu có) ……………….…..
- Khắc phục các thiếu sót vi phạm (nêu trên) theo
Thông báo kết luận kiểm tra của ………….. (gửi sau).
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
LAO ĐỘNG
(ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN
KIỂM TRA
(ký tên)
|
Phụ
lục 3
MẪU THÔNG BÁO KẾT LUẬN KIỂM TRA
|
SỞ Y TẾ…/ UBND
HUYỆN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
/TB-…..
|
…….,
ngày tháng năm 20….
|
THÔNG BÁO KẾT LUẬN
KIỂM TRA
Việc chấp hành các
quy định của pháp luật về
vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động
tại cơ sở lao động ……………………………..
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ………./QĐ-.... ngày
...tháng ...năm ….. của Giám đốc Sở Y tế/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
…………………, ngày …………., Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/huyện ……………..phối hợp với Sở/Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/huyện và Liên đoàn Lao động tỉnh/huyện
…………….., đã tiến hành kiểm tra công tác vệ sinh lao động và chăm sóc sức khỏe
người lao động tại cơ sở lao động …………………………………………;
Xét báo cáo kết quả kiểm tra của Trưởng đoàn,
Giám đốc Sở/Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện …………..
thông báo kết luận kiểm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ LAO ĐỘNG
- Tên cơ sở lao động: …………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chủ yếu:
……………………………………………….
- Số điện thoại/fax:
..…………………………………………………………………………….
- Tổng số người làm việc tại doanh nghiệp hiện tại:
…………………………………………
II. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐÃ ĐƯỢC CƠ SỞ LAO ĐỘNG THỰC
HIỆN
1. Đã thực hiện ………
2.
3.
III. NHỮNG QUY ĐỊNH CHƯA ĐƯỢC CƠ SỞ LAO ĐỘNG THỰC
HIỆN HOẶC THỰC HIỆN CHƯA ĐẦY ĐỦ
1. Chưa thực hiện/tổ chức ........
2.
3.
IV. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
Thực hiện……………………… theo quy định tại Điều..... Luật
An toàn, vệ sinh lao động /Nghị định/Thông tư ……..
1. ......
2. ......
V. THỜI HẠN THỰC HIỆN CÁC KIẾN NGHỊ
Để đảm bảo an, toàn, sức khỏe người lao động, yêu cầu
cơ sở lao động thực hiện ngay các kiến nghị số ……… nêu trên.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được Thông
báo kết luận kiểm tra này, đề nghị cơ sở lao động báo cáo (bằng văn bản) kết quả
thực hiện các kiến nghị (nêu trên) về Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/huyện….. (địa
chỉ:…….) để tổng hợp báo cáo Sở Y tế/Ủy ban nhân dân huyện……../.
|
Nơi nhận:
- Cơ sở lao động (để t/h);
- Sở/Phòng LĐTBXH tỉnh/huyện … (phối hợp);
- LĐLĐ tỉnh/huyện …… (phối hợp);
- TTYTDP …… (theo dõi thực hiện);
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|