|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
378/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Toản
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 378/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm
vụ đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài
sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Thông báo số
1149-TB/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành
danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao
động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về
Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động,
Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số
454/BC-VHXH ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh, Xã
hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII kỳ họp thứ Mười bốn nhất trí thông qua ngày 06
tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 378/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí
|
NSNN hỗ trợ một phần chi phí theo lộ trình tính giá dịch vụ công
|
I
|
Dịch vụ chăm sóc người có
công
|
|
|
1
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên
người có công
|
X
|
|
2
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương bệnh binh, người có công
|
X
|
|
II
|
Dịch vụ về việc làm
|
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc
làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động
|
X
|
|
2
|
Dịch vụ thu thập, phân tích,
dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung cấp
thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối
thị trường lao động
|
X
|
|
3
|
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao
động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất
nghiệp chi trả
|
|
X
|
III
|
Dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài
|
|
|
|
Dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động là người dân tộc thiểu số, người
thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người cần
nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao
động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp
nhận lao động
|
X
|
|
IV
|
Dịch vụ về an toàn vệ sinh
lao động: dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
|
|
X
|
V
|
Dịch vụ trợ giúp xã hội và
bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ công tác xã hội trong cơ sở trợ giúp
xã hội
|
|
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần
sự bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội, gồm: sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu; cung cấp chỗ ở
tạm thời; cung cấp thực phẩm, thức ăn; cung cấp quần áo và các vật dụng sinh
hoạt thiết yếu; hỗ trợ tâm lý; trị liệu; phục hồi thể chất; các dịch vụ cần
thiết khác
|
X
|
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho
đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp
xã hội, gồm: sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; đánh giá nhu cầu chăm sóc trung
hạn hoặc dài hạn; kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; xây dựng kế hoạch
chăm sóc; tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần
áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; quản lý đối tượng; xác minh,
tiếp xúc với gia đình của đối tượng; hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng;
tổ chức giáo dục; dạy nghề; dạy kỹ năng sống; vật lý trị liệu; lao động trị
liệu; trị liệu tâm lý; phục hồi chức năng; tổ chức các hoạt động văn hóa, vui
chơi, giải trí; chăm sóc y tế; tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng
đồng
|
X
|
|
3
|
Dịch vụ công tác xã hội và
chăm sóc bán trú cho đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội, gồm:
|
X
|
|
|
- Dịch vụ công tác xã hội:
dịch vụ tư vấn, tham vấn; trị liệu; phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng;
trợ giúp pháp lý; hòa giải; vận động nguồn lực; kết nối; chuyển tuyến; phòng
ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi
vào hoàn cảnh khó khăn khác; hoạt động can thiệp; hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng
đồng; quản lý đối tượng; giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; phát triển cộng
đồng; tư vấn, truyền thông
- Dịch vụ chăm sóc, nhận
nuôi: dịch vụ tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời
hạn; đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; đánh giá,
chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký;
tập huấn, nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng
đủ điều kiện; hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; đưa đối tượng về gia đình, cá nhân
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
|
|
- Dịch vụ chăm sóc bán trú
|
|
|
4
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài
hạn cho đối tượng tự nguyện sống trong cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
X
|
5
|
Dịch vụ công tác xã hội và
chăm sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện
|
|
X
|
VI
|
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện
ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề,
tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập
|
X
|
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán
dâm tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội (tuyên truyền, giáo dục phòng,
chống mại dâm; dạy nghề, tạo việc làm để có thu nhập, xóa đói giảm nghèo nhằm
ngăn ngừa sự phát sinh, phát triển tệ nạn mại dâm; tổ chức chữa bệnh, giáo dục,
dạy nghề, tạo việc làm giúp người bán dâm hoà nhập cộng đồng; hỗ trợ người
bán dâm hoàn lương[1])
|
X
|
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ ban đầu, hỗ trợ
phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người
|
X
|
|
VII
|
Dịch vụ thuộc lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo nghề nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm (danh mục nghề học do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định)
|
X
|
|
2
|
Dịch vụ đào tạo trình độ
trung cấp, cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu;
các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh (danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp
Trung ương quy định)
|
X
|
|
3
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề,
đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ; lao động nông thôn; người khuyết tật;
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người
có công với cách mạng; người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thanh niên
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; thanh niên tình nguyện hoàn
thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, lao
động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
X
|
|
4
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ
cao đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại điểm 2
mục VII nêu trên
|
|
X
|
[1] Theo Quy định tại
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 10/2003/PL-UBTVQH11 ngày 17/3/2003 về
phòng, chống mại dâm; Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người
sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế, người bán dâm hoàn lương.
Nghị quyết 378/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 378/NQ-HĐND ngày 06/07/2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
382
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|