BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG
KHÔNG CHUNG
Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư
số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động
và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2020;
2. Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023;
3. Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ
ngày 29 tháng 9 năm 2023.
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung;
Căn cứ Nghị định số
110/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về quản lý hoạt động
thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu
hay, động cơ; phụ tùng vật tư tàu bay;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng
không chung1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các nội
dung sau:
1. Thủ tục và yêu cầu:
a) Chấp thuận việc thuê, cho
thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
b) Đăng ký Điều lệ vận chuyển của
các hãng hàng không Việt Nam;
c)2
Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé
của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;
d)3
Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
e) Phê duyệt hợp đồng hợp tác
liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không.
2.4
Nghĩa vụ tối thiểu của người vận chuyển đối với hành khách đã được xác nhận chỗ
và có vé trên chuyến bay trong trường hợp vận chuyển bị chậm, chuyến bay bị hủy,
khởi hành sớm, hành khách không được vận chuyển do lỗi của người vận chuyển.
3. Kiểm tra, giám sát hoạt động
của các hãng hàng không, việc duy trì các điều kiện được cấp Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung; việc thực
hiện nghĩa vụ đối với hành khách, hành lý, hàng hóa của các hãng hàng không; hoạt
động của các tổ chức khác liên quan đến vận chuyển hàng không.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động
thuê, cho thuê tàu bay, hoạt động vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không
chung tại Việt Nam.
Chương II
KẾ HOẠCH KHAI THÁC ĐỘI
TÀU BAY VÀ VIỆC THUÊ, CHO THUÊ TÀU BAY
Điều 3. Kế
hoạch khai thác đội tàu bay của doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không
(sau đây gọi là hãng hàng không) và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung Việt
Nam 5
1. Hãng hàng không và doanh
nghiệp kinh doanh hàng không chung có trách nhiệm xây dựng kế hoạch khai thác đội
tàu bay của doanh nghiệp hàng năm (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
12), trung hạn (5 năm) và dài hạn (từ 10 năm trở lên) để thực hiện hoạt động vận
chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.
2. Kế hoạch khai thác đội tàu
bay đối với hãng hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung phải có
các nội dung sau:
a) Dự báo nhu cầu của thị trường
vận chuyển hàng không nội địa, quốc tế, từng đường bay mà hãng dự kiến khai
thác;
b) Dự kiến mạng đường bay; sản
lượng vận chuyển, luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng tải; thị phần
của hãng trên toàn mạng quốc tế, nội địa và trên từng đường bay;
c) Số lượng theo loại tàu bay dự
kiến khai thác toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường bay của
hãng;
d) Kế hoạch đảm bảo nguồn lực
(nhân lực, tài chính) để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay.
3. Trong trường hợp các nội
dung của kế hoạch khai thác đội tàu bay quy định tại Điều này được sửa đổi, bổ
sung, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trong vòng 30
ngày, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định sửa đổi, bổ sung kế hoạch.
4. Hãng hàng không, doanh nghiệp
kinh doanh hàng không chung có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kế
hoạch khai thác đội tàu bay, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: kế hoạch khai
thác đội tàu bay;
b) Nội dung báo cáo: các nội
dung theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: báo cáo bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của
pháp luật;
d) Thời hạn gửi báo cáo: ngày
01 tháng 11 hàng năm của năm trước năm kế hoạch (đối với kế hoạch hàng năm) và
trước 60 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu kế hoạch (đối với kế hoạch trung hạn
và dài hạn);
đ) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: tính đến ngày 31 tháng 10 hàng năm của năm trước năm kế hoạch;
e) Mẫu đề cương báo cáo: theo
quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thủ
tục chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ
chức, cá nhân nước ngoài
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp
thuận việc thuê, cho thuê tàu bay nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu
trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo, giải trình các nội
dung: Hình thức thuê; tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp đồng thuê tàu
bay; thời hạn thuê; số lượng, loại và tuổi tàu bay thuê; quốc tịch tàu bay; giấy
chứng nhận liên quan đến tàu bay; thỏa thuận về việc mua bảo hiểm trách nhiệm
dân sự đối với hành khách, hành lý, hàng hóa và đối với người thứ ba ở mặt đất;
tổ chức chịu trách nhiệm khai thác, bảo dưỡng tàu bay theo Giấy chứng nhận người
khai thác tàu bay.
c) Bản sao hợp đồng thuê, cho
thuê tàu bay;
d) Bản sao tài liệu khẳng định
tư cách pháp lý và hoạt động kinh doanh của bên thuê (trong trường hợp cho
thuê), bên cho thuê tàu bay (trong trường hợp thuê), người khai thác tàu bay,
người bảo dưỡng tàu bay;
đ) Bản sao tài liệu về các
thông số kỹ thuật của tàu bay;
e) Bản sao tài liệu thể hiện
quyền (chiếm hữu, sở hữu, sử dụng) của bên cho thuê đối với tàu bay; đối với
trường hợp thuê tàu bay có tổ bay, cho thuê tàu bay không có tổ bay cần bổ sung
Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay, người bảo dưỡng tàu bay, chứng chỉ bảo
hiểm;
g) Bản mô tả hình ảnh, thương
hiệu gắn bên ngoài tàu bay.
2. Doanh nghiệp Việt Nam có tỷ
lệ sở hữu vốn nhà nước từ 30% trở lên đề nghị chấp thuận việc thuê tàu bay,
ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 của Điều này, thành phần hồ sơ bổ sung
bao gồm:
a) Báo cáo, giải trình việc thực
hiện các quy định về hình thức, trình tự, phương thức lựa chọn nhà thầu cho
thuê tàu bay; chào hàng cạnh tranh; phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất cho thuê
tàu bay;
b) Văn bản phê duyệt hợp đồng
thuê tàu bay với đối tác nước ngoài của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên)
hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không có Hội đồng
quản trị (Hội đồng thành viên).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận việc thuê, cho thuê tàu bay của tổ chức, cá nhân. Trong trường hợp không
chấp thuận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị chấp
thuận việc thuê, cho thuê tàu bay chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị
tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp
thuận việc thuê, cho thuê tàu bay nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
Điều 5. Yêu
cầu đối với việc thuê, cho thuê tàu bay
1. Tổ chức, cá nhân thuê tàu
bay phải khai thác, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với các quyền vận chuyển
hàng không được cấp.
2. Tổ chức, cá nhân thuê tàu
bay không cho bất kỳ người nào khác trực tiếp hoặc gián tiếp hưởng lợi từ việc
sử dụng quyền vận chuyển hàng không ngoài giá thuê thỏa thuận theo thời gian
khai thác hoặc thuê bao cùng với các chi phí liên quan trực tiếp khác.
3. Tổ chức, cá nhân thuê, cho
thuê tàu bay có nghĩa vụ tham gia và giải trình việc thuê, cho thuê tàu bay.
4. Trước khi đưa tàu bay vào
khai thác, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo và cung cấp cho Cục Hàng
không Việt Nam giấy tờ liên quan đến việc tạm nhập tái xuất tàu bay (đối với việc
thuê tàu bay) và tạm xuất tái nhập tàu bay (đối với việc cho thuê tàu bay) của
cơ quan Hải quan.
5. Trường hợp thuê tàu bay có
thời hạn không quá 07 ngày liên tục quy định tại Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho Cục Hàng không Việt Nam về
việc bên cho thuê có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay phù hợp.
6. Tổ chức, cá nhân thuê, cho
thuê tàu bay có nghĩa vụ thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam các trường hợp
vi phạm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng thuê, cho thuê tàu bay; việc
chấm dứt trước thời hạn hoặc gia hạn hiệu lực của việc thuê, cho thuê tàu bay,
thời gian thực tế đưa tàu bay ra khỏi Việt Nam (đối với việc thuê tàu bay), đưa
tàu bay về Việt Nam (đối với việc cho thuê tàu bay) để thực hiện kiểm tra, giám
sát.
Chương
III
ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN HÀNG
KHÔNG
Điều 6. Ban
hành Điều lệ vận chuyển 6
Hãng hàng không có trách nhiệm
xây dựng, đăng ký và ban hành Điều lệ vận chuyển. Điều lệ vận chuyển phải có
các nội dung về quyền và nghĩa vụ của người vận chuyển, quyền và nghĩa vụ của
khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 7. Thủ
tục đăng ký Điều lệ vận chuyển
1. Hãng hàng không đề nghị đăng
ký Điều lệ vận chuyển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Điều lệ vận chuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký
Điều lệ vận chuyển. Trong trường hợp không chấp thuận, phải nêu rõ lý do bằng
văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị đăng
ký Điều lệ vận chuyển chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng
không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
Điều 8.
Nghĩa vụ tối thiểu của người vận chuyển đối với hành khách đã được xác nhận chỗ
và có vé trên chuyến bay trong trường hợp vận chuyển bị chậm, chuyến bay bị hủy,
khởi hành sớm, hành khách không được vận chuyển do lỗi của người vận chuyển7
1. Hãng hàng không có trách nhiệm
thông báo ngay cho hành khách về việc thay đổi thời gian khởi hành của chuyến
bay.
2. Chuyến bay bị chậm là chuyến
bay có thời gian khởi hành thực tế muộn trên 15 phút so với thời gian khởi hành
theo kế hoạch trong lịch bay căn cứ.
3. Trong trường hợp không phải
do lỗi của hành khách mà chuyến bay bị chậm, người vận chuyển có nghĩa vụ cung
cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cho hành khách theo phương thức thích hợp; xin lỗi
hành khách; bảo đảm việc ăn, nghỉ, đi lại và chịu các chi phí khác có liên quan
trực tiếp phù hợp với thời gian chờ đợi tại cảng hàng không được quy định trong
Điều lệ vận chuyển và phải đảm bảo chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng
không theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Trong trường hợp chuyến bay
bị chậm do lỗi của người vận chuyển, ngoài các nghĩa vụ của khoản 3 Điều này,
người vận chuyển có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ khác đối với hành khách
như sau:
a) Đối với chuyến bay chậm từ
02 giờ trở lên: trong phạm vi cung cấp dịch vụ của người vận chuyển, chuyển đổi
hành trình phù hợp cho hành khách hoặc chuyển sang chuyến bay khác để hành
khách tới được điểm cuối của hành trình, miễn trừ điều kiện hạn chế về chuyển đổi
hành trình hoặc chuyển đổi chuyến bay và phụ thu liên quan (nếu có) cho hành
khách;
b) Đối với chuyến bay chậm từ
05 giờ trở lên: trường hợp hành khách không yêu cầu người vận chuyển thực hiện
nghĩa vụ theo quy định tại điểm a khoản này mà yêu cầu hoàn trả tiền vé, người
vận chuyển hoàn trả toàn bộ tiền vé hoặc hoàn trả tiền phần vé chưa sử dụng
theo sự lựa chọn của hành khách tại cảng hàng không hoặc tại các văn phòng đại
diện, chi nhánh hoặc đại lý bán vé do hãng hàng không chỉ định;
c) Đối với chuyến bay chậm kéo
dài: ngoài nghĩa vụ quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này khi hành khách có
yêu cầu, người vận chuyển phải thực hiện bồi thường ứng trước không hoàn lại
cho hành khách đã được xác nhận chỗ và có vé trên chuyến bay theo quy định về
việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường
hàng không của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5. Chuyến bay bị hủy là việc
không thực hiện một chuyến bay mà lịch bay để đặt chỗ, bán vé của chuyến bay
này đã được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ (CRS) của người vận chuyển
trong vòng 24 giờ trước thời gian khởi hành dự kiến.
6. Trường hợp hành khách không
được vận chuyển do lỗi của người vận chuyển và trường hợp chuyến bay bị hủy mà
không được người vận chuyển thông báo trước cho hành khách, ngoài nghĩa vụ tại
khoản 3 Điều này, người vận chuyển phải thực hiện các nghĩa vụ đối với hành
khách như sau:
a) Bồi thường ứng trước không
hoàn lại cho hành khách đã được xác nhận chỗ và có vé trên chuyến bay theo quy
định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng
đường hàng không của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong phạm vi cung cấp dịch
vụ của người vận chuyển, chuyển đổi hành trình phù hợp cho hành khách hoặc chuyển
sang chuyến bay khác để hành khách tới được điểm cuối của hành trình, miễn trừ
điều kiện hạn chế về chuyển đổi hành trình hoặc chuyển đổi chuyến bay và phụ
thu liên quan (nếu có) cho hành khách;
c) Trường hợp hành khách từ chối
áp dụng điểm b khoản này, người vận chuyển hoàn trả toàn bộ tiền vé hoặc hoàn
trả tiền phần vé chưa sử dụng theo sự lựa chọn của hành khách tại cảng hàng
không hoặc tại các văn phòng đại diện, chi nhánh, đại lý bán vé do hãng hàng
không chỉ định;
d) Trường hợp hành khách từ chối
áp dụng điểm b, c khoản này, người vận chuyển có thể thực hiện nghĩa vụ khác
theo thoả thuận với hành khách.
7. Chuyến bay khởi hành sớm là
chuyến bay có thời gian khởi hành thực tế sớm hơn 15 phút so với thời gian khởi
hành theo kế hoạch trong lịch bay căn cứ.
8. Trường hợp do lỗi của người
vận chuyển, hành khách đã được xác nhận chỗ nhưng không được vận chuyển và
không nhận được thông báo về việc thay đổi thời gian khởi hành sớm hoặc không đồng
ý với việc thay đổi thời gian khởi hành sớm, người vận chuyển có trách nhiệm thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 6 Điều này.
9. Việc hoàn vé cho hành khách
theo quy định tại Điều này được áp dụng như sau:
a) Miễn trừ điều kiện hạn chế về
hoàn vé và phí hoàn vé (nếu có);
b) Vé hoàn toàn chưa được sử dụng,
khoản chi hoàn sẽ bằng số tiền vé mà hành khách đã trả; tiền vé bao gồm các khoản:
giá dịch vụ vận chuyển; các khoản thuế, phí do Nhà nước quy định, giá dịch vụ bảo
đảm an ninh hành khách, hành lý, giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không,
sân bay mà hãng hàng không thu hộ; các khoản phụ thu khác có liên quan theo hóa
đơn hợp pháp do hành khách cung cấp;
c) Vé đã được sử dụng một phần,
khoản chi hoàn sẽ không thấp hơn chênh lệch giữa tiền vé đã trả và tiền vé, các
dịch vụ khác đã sử dụng cho hành trình của hành khách.
Điều 9. Vận
chuyển hành khách đặc biệt
1. Hành khách đặc biệt bao gồm:
a) Hành khách là người khuyết tật;
b) Hành khách là người cao tuổi;
c) Hành khách là phụ nữ có
thai;
d) Hành khách là trẻ em.
2. Hãng hàng không thực hiện
các nghĩa vụ như đối với hành khách thông thường, đồng thời bố trí nhân viên
chăm sóc, hỗ trợ; tổ chức và triển khai các loại hình dịch vụ hỗ trợ trong quá
trình vận chuyển hành khách đặc biệt.
3. Miễn phí, cước vận chuyển
công cụ hỗ trợ của hành khách đặc biệt.
4. Hãng hàng không quy định cụ
thể loại dịch vụ hỗ trợ bắt buộc cho từng đối tượng hành khách đặc biệt, thời
gian hành khách phải báo trước để được cung cấp dịch vụ hỗ trợ được quy định cụ
thể trong Điều lệ vận chuyển và niêm yết tại các đại lý bán vé.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN, BÁN
VÉ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
Điều 10.
Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng
bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam 8
1. Hãng hàng không nước ngoài đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các Giấy tờ có giá trị tương
đương của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
c) Bản sao Điều lệ hoạt động của
hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
d) Bản sao các tài liệu xác nhận
quyền sử dụng trụ sở nơi đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé tại Việt Nam;
đ) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
chính) đối với văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng
bán vé (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấy phép, phải nêu
rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ
sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3. Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực do bị
thu hồi trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 5 Điều 123 Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam hoặc theo đề nghị của hãng hàng không.
4. Trường hợp thay đổi một
trong các nội dung của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé
đã được cấp, hãng hàng không nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ
sơ.
a) Hồ sơ bao gồm: văn bản đề
nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và các tài
liệu liên quan đến nội dung đề nghị thay đổi bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng
Anh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm thẩm định và cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không
hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
5. Hãng hàng không đề nghị cấp,
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp lệ phí
theo quy định pháp luật.
6. Hãng hàng không đề nghị cấp
lại Giấy phép do Giấy phép bị hỏng, bị mất thực hiện theo trình tự, thủ tục quy
định tại khoản 4 Điều này.
7. Trong trường hợp Giấy phép bị
thu hồi, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy phép và hãng
hàng không phải chấm dứt ngay hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán
vé.
Điều 11.
(được bãi bỏ)9
Điều 12.
Thông báo, báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng
hàng không nước ngoài tại Việt Nam 10
1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng
không nước ngoài có nghĩa vụ thông báo hoạt động của mình về Cục Hàng không Việt
Nam bằng hình thức bản giấy hoặc bản điện tử hoặc fax theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Hãng hàng không phải chịu trách nhiệm về
tính trung thực và chính xác nội dung của thông báo hoạt động.
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé phải hoạt động tại
trụ sở đã đăng ký và đăng tin trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong
03 số liên tiếp, với những nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở của Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé;
b) Tên, địa chỉ trụ sở của hãng
hàng không nước ngoài;
c) Người đứng đầu Văn phòng đại
diện, Văn phòng bán vé;
d) Danh sách người nước ngoài
làm việc (tên, quốc tịch, số hộ chiếu và giấy phép lao động còn hiệu lực (nếu
có);
đ) Số, ngày cấp, thời hạn của
Giấy phép;
e) Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé.
3. Trong trường hợp thay đổi
nhân sự là người nước ngoài, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có trách nhiệm
thông báo thông tin thay đổi về Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày có sự thay đổi.
4. Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé có trách nhiệm báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm về Cục Hàng
không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính chính xác của
nội dung báo cáo, chi tiết như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo hoạt động
của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài tại
Việt Nam;
b) Nội dung báo cáo: thông tin
về Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé; hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé; các đánh giá chung và đề xuất;
c) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: báo cáo bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của
pháp luật;
d) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp năm báo cáo;
e) Mẫu đề cương báo cáo theo
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13.
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không
nước ngoài tại Việt Nam11
1. Hoạt động của Văn phòng đại
diện, Văn phòng bán vé sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của hãng hàng
không nước ngoài;
b) Hãng hàng không nước ngoài
chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi hãng hàng không đó thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh;
c) Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 123
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Trong thời hạn 30 ngày trước
ngày dự kiến chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này,
Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động
theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng
không Việt Nam, các chủ nợ, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích
liên quan khác. Thông báo phải nêu rõ thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, được
niêm yết công khai tại trụ sở Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé đăng tin
trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
3. Hãng hàng không nước ngoài,
Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ nợ
và các nghĩa vụ khác với tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.
Chương V
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
THỨ CẤP
Điều 14.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp12
1. Doanh nghiệp Việt Nam đăng
ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất
vận đơn hàng không thứ cấp đến Cảng vụ hàng không theo các hình thức trực tiếp,
qua đường bưu chính, trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác và phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Vận đơn hàng không thứ cấp của
doanh nghiệp giao nhận.
2. Doanh nghiệp Việt Nam đăng
ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đến Cảng vụ hàng không
theo các hình thức trực tiếp, qua đường bưu chính, trên môi trường điện tử hoặc
bằng các hình thức khác và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Vận đơn hàng không thứ cấp của
doanh nghiệp giao nhận nước ngoài.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cảng vụ hàng không có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng
không thứ cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp,
phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ hàng không có
văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng
không thứ cấp hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết được tính từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Việc trả kết quả được thực hiện
tại trụ sở Cảng vụ hàng không hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện
tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác theo quy định.
4. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp nộp phí theo quy định pháp
luật. Thời gian thực hiện nộp phí của người đề nghị không tính vào thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
5. Giấy chứng nhận đăng ký xuất
vận đơn hàng không thứ cấp có hiệu lực kể từ ngày ký và bị thu hồi trong các
trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp ngừng hoạt động
xuất vận đơn hàng không 06 tháng liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận;
b) Các trường hợp khác theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp bị thu hồi, Cảng vụ hàng không quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp và doanh nghiệp
phải chấm dứt ngay hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Trường hợp Cảng vụ
hàng không quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không
thứ cấp do Cục Hàng không Việt Nam cấp trước đây thì thông báo cho Cục Hàng
không Việt Nam biết để theo dõi.
Điều 15.
Yêu cầu đối với hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng
không
1. Hoạt động cung ứng dịch vụ
giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không không phải là hoạt động vận chuyển
hàng không của một hãng hàng không theo quy định của Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam.
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không chỉ được làm thủ tục giao nhận hàng
hóa tại cảng hàng không, sân bay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất
vận đơn hàng không thứ cấp.
Chương VI
CẤP QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG
KHÔNG
Điều 16.
Thủ tục cấp quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không Việt Nam đề
nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam
và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận người
khai thác tàu bay;
c) Báo cáo về đường bay và kế
hoạch khai thác dự kiến;
d) Bản sao tài liệu xác nhận tư
cách pháp nhân và Điều lệ của hãng.
2. Hãng hàng không nước ngoài đề
nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ, ngoài các tài liệu tại khoản 1
Điều này, thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản của quốc gia hãng hàng không nước
ngoài chỉ định hoặc xác nhận chỉ định hãng hàng không đó được quyền khai thác vận
chuyển hàng không theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm xem xét, thẩm định việc cấp hoặc không cấp quyền vận chuyển hàng
không. Trong trường hợp không cấp quyền vận chuyển hàng không, phải nêu rõ lý
do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
quyền vận chuyển hàng không chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị
hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Điều 17.
Căn cứ cấp quyền vận chuyển hàng không
1. Nhu cầu thị trường:
a) Đối với những đường bay mới
chưa có hãng hàng không nào khai thác, quyền vận chuyển hàng không được cấp
trên cơ sở đề nghị của hãng hàng không dự định khai thác đường bay đó;
b) Đối với các đường bay đang
khai thác, quyền vận chuyển hàng không được cấp căn cứ kết quả khai thác trên
các đường bay này tại thời điểm hãng hàng không đề nghị cấp quyền.
2. Khả năng của hãng hàng
không:
a) Khả năng về tài chính, đội
tàu bay, nhân lực;
b) Tính khả thi của kế hoạch
khai thác tại thời điểm hãng hàng không đề nghị cấp quyền.
3. Cân đối mạng đường bay và mục
tiêu phát triển kinh tế:
a) Khả năng đáp ứng của cơ sở hạ
tầng cảng hàng không, sân bay;
b) Sự phát triển ổn định và hợp
lý của các đường bay;
c) Cân đối vận tải hàng không
giữa các vùng, miền, có tính đến yếu tố kích cầu và khuyến khích khai thác đến
các cảng hàng không tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa có nhu cầu thiết yếu về vận chuyển hàng không
(đường bay thiết yếu), các cảng hàng không có lượng khai thác thấp, thực tế
khai thác các đường bay thiết yếu của các hãng hàng không;
d) Phân bổ tải cung ứng hợp lý
cho các hãng hàng không Việt Nam trên mạng đường bay.
Điều 18.
Các loại hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không
1. Hợp đồng hợp tác liên quan
trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không bao gồm các loại hợp đồng sau:
a) Hợp đồng liên danh;
b) Hợp đồng khác mà đối tượng
trực tiếp là việc khai thác, sử dụng quyền vận chuyển hàng không.
2. Hợp đồng liên danh là hợp đồng
trong đó có nội dung hãng hàng không sử dụng số hiệu chuyến bay của mình trên
chuyến bay do hãng hàng không khác khai thác tại Việt Nam.
3. Yêu cầu đối với việc ký kết
và thực hiện hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng
không bao gồm:
a) Hợp đồng phải có điều khoản
quy định chỉ có hiệu lực sau khi được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt;
b) Các hãng hàng không tham gia
hợp đồng có các quyền vận chuyển hàng không trên các đường bay tương ứng; việc
phê duyệt hợp đồng phải đảm bảo quyền lợi chung của Việt Nam, của hãng hàng
không Việt Nam;
c) Đối với hoạt động liên danh
giữa các hãng hàng không nước ngoài trên các đường bay đến và đi từ Việt Nam,
các hãng hàng không nước ngoài phải đệ trình lịch bay liên danh đến Cục Hàng
không Việt Nam để xem xét phê duyệt theo quy định của điều ước quốc tế liên
quan.
Điều 19.
Thủ tục phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển
hàng không
1. Hãng hàng không đề nghị phê
duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến
Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp đồng hợp tác
liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm xem xét, thẩm định, đánh giá nội dung hồ sơ và quyết định phê
duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không. Trường
hợp không phê duyệt, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị phê
duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không chưa
đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời
hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Điều 20.
Yêu cầu đối với việc khai thác quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không chỉ được
phép kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng không
được cấp.
2. Các hãng hàng không không được
mua bán quyền vận chuyển hàng không, thực hiện các hành vi hạn chế cạnh tranh bị
cấm hoặc cạnh tranh không lành mạnh.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21.
Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Kiểm tra và tiến hành các thủ
tục công nhận, thừa nhận hiệu lực của các tài liệu về khai thác, bảo dưỡng tàu
bay theo quy định của pháp luật.
2. Định kỳ công bố các đường
bay thiết yếu theo công bố của Chính phủ về vùng khó khăn với các tiêu chí về
thu nhập đầu người, mức độ khó khăn đối với các phương tiện vận tải khác, tác động
của đường bay đối với phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, đảm bảo an ninh, quốc
phòng.
3. Chỉ định hãng hàng không Việt
Nam khai thác các đường bay thiết yếu với tần suất thích hợp theo quy định của
pháp luật.
4. Kiểm tra, giám sát các hoạt
động:
a) Bảo đảm duy trì các điều kiện
được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng
không chung của hãng hàng không và ban hành Sổ tay hướng dẫn để thực hiện công
tác này;
b) Thực hiện nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân Việt Nam, nước ngoài và các điều kiện, yêu cầu trong hoạt động của các
tổ chức, cá nhân này sau khi được cấp, sửa đổi, bổ sung các văn bản, giấy tờ
theo quy định tại Thông tư này;
c) Xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện các quy định, quy trình phục vụ hành khách theo quy định của pháp luật
về chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ liên quan đến vận
chuyển hàng không đảm bảo hoạt động vận chuyển hàng không hiệu quả, điều hòa.
5. Ban hành Sổ tay hướng dẫn kiểm
tra, giám sát các hãng hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Mục đích, mục tiêu của việc
kiểm tra, giám sát các hãng hàng không;
b) Nguyên tắc, nội dung, phương
thức (bao gồm chế độ thông tin, báo cáo của các hãng hàng không), trình tự tiến
hành việc kiểm tra, giám sát.
6. Thông báo về chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, hoạt động đại diện của pháp nhân Việt
Nam cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh nơi
Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam đặt văn phòng.
713.
(được bãi bỏ).
8. Hủy, thu hồi, đình chỉ giấy
phép, giấy chứng nhận, việc chấp thuận, việc cấp quyền trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép, giấy chứng nhận, quyền hoặc được chấp thuận có hành vi vi phạm các quy định
của Thông tư này hoặc pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép, giấy chứng nhận, quyền hoặc được chấp thuận không còn đủ điều kiện được cấp
hoặc được chấp thuận theo quy định;
c) Các bên liên quan chấm dứt hợp
đồng, thỏa thuận;
d) Cố ý lập hồ sơ, báo cáo
trong quá trình thẩm định không trung thực;
đ) Các văn bản, giấy tờ tương ứng
theo quy định tại Thông tư này hết thời hạn hiệu lực theo quy định.
9. Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao
thông vận tải những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để
nghiên cứu, giải quyết kịp thời.
Điều 22.
Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
1. Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước ngoài và các điều kiện, yêu cầu
trong hoạt động của các tổ chức, cá nhân này tại cảng hàng không, sân bay theo
quy định tại Thông tư này.
2. Tổng hợp, báo cáo Cục Hàng
không Việt Nam những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để
nghiên cứu, giải quyết kịp thời.
Điều 23.
Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ
chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận chuyển hàng không chịu sự giám sát của
Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật và
của Thông tư này.
Điều 24.
Hiệu lực, trách nhiệm thi hành14
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số
26/2009/TT-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Thông
tư số 16/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2009/TT-BGTVT ngày 28 tháng
10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.... tháng..... năm.......
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC THUÊ, CHO THUÊ TÀU BAY
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty/hãng hàng không
(ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):...............................................................................
Điện thoại:................
Fax:......................., Email:............. Website (nếu có)..
Đề nghị chấp thuận việc
thuê/cho thuê tàu bay
Giữa
Tên công ty/hãng hàng
không.........................................................................
Và
Tên công ty/hãng hàng không
(ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):...............................................................................
Điện thoại:................
Fax:......................., Email:............. Website (nếu có)..
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động thuê, cho thuê tàu bay.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-......................;
-......................;
-......................
|
Đại diện có thẩm
quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày.... tháng..... năm.......
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty/hãng hàng không
(ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):..............................................................................
Tên công ty/hãng hàng không viết
tắt (nếu có):..............................................
Điện thoại:................
Fax:................., Email:.............. Website (nếu có).......
Đề nghị chấp thuận đăng ký điều
lệ vận chuyển hành khách và hành lý/hàng hóa
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến điều lệ vận chuyển hành khách và
hành lý/hàng hóa.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-......................;
-......................;
-......................
|
Đại diện có thẩm
quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III 15
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.... tháng..... năm.......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
..................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu
có): ..................................................
Quốc tịch của hãng hàng không:
............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số: .........................................
Do: ......................... cấp
ngày ...... tháng ...... năm ..... tại.......................
Lĩnh vực hoạt động chính:
.....................................................................
Vốn điều lệ :
...........................................................................................
Số tài khoản:
..................................... Tại Ngân hàng:
...........................
Điện thoại:............. Fax:
............, Email: ........... Website (nếu có)…....
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
...............................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................
Quốc tịch:
...............................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của
hãng hàng không...................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng
không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên của Văn phòng đại diện/ Văn
phòng bán vé: …………….………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………….…………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có): …………………….…………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố) .....................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)
.......................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé
- Trường hợp người đứng đầu là
người nước ngoài:
Họ và tên:……………………………..Giới
tính: ....................................................
Quốc tịch:
.................................................................................................................
Số hộ chiếu: ..............................................................................................................
Do:....................…cấp
ngày………………..tại ........................................................
- Trường hợp người đứng đầu là
người Việt Nam:
Họ và tên:
.........................................................
Ngày…….tháng………năm sinh
.....................
Số CCCD/CMND:
............................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán
vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- …………………….;
- …………………….;
- ……………………..
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV 16
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.... tháng..... năm.......
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):........................................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu
có):................................................................
Quốc tịch của hãng hàng
không:...........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)..........................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký
doanh nghiệp số:....................................................
Do:.................................
cấp ngày...... tháng...... năm..... tại................................
Lĩnh vực hoạt động
chính:....................................................................................
Vốn điều lệ:...........................................................................................................
Số tài khoản:...............................................
Tại Ngân hàng:.................................
Điện thoại:.......................
Fax:............, Email:........... Website (nếu có).............
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:.............................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt
Nam đã được cấp số:...........................
.....................................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của
hãng hàng không:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
………………................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn
hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
(Ví dụ:
Tên của Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé:.................................................
Tên viết tắt (nếu
có):.............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh
(nếu có):...............................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)........................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).....................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé:
Họ và
tên:.................................................. Giới
tính:...........................................
Quốc tịch:.............................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:.....................................................................
Do:..........................
cấp ngày..... tháng..... năm........ tại.....................................
- Trường hợp người đứng đầu
là người Việt Nam:
Họ và
tên:…………………………………………………………………………………..
Ngày….tháng……năm sinh…….
Số
CCCD/CMND……………………………………………..)
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện, Văn phòng bán
vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-.........................;
-.........................;
-..........................
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V 17(được bãi bỏ)
PHỤ LỤC VI 18
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.... tháng..... năm.......
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
(ghi
tên theo Giấy phép)
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé của (ghi bằng chữ in hoa tên hãng hàng không ghi trên
Giấy phép thành lập):
................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập) .......................
Thông báo chính thức hoạt động
kể từ ngày…..tháng .….năm……với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé
Tên Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé trong Giấy phép) ........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi
bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
………………………………............
Tên viết tắt: (nếu
có)……………………………….........................................
Do.......................cấp
ngày: ..... tháng… năm……............................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/
Văn phòng bán vé (ghi theo Giấy phép).
............................................................
Điện thoại:
…………..Fax:…….............Email…………………….(nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt
Nam:……….tại Ngân hàng: (nếu có)……........
Số tài khoản tiền Việt Nam:………tại
Ngân hàng: ……..………………........
II. Nhân sự của Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé
- Trường hợp người đứng đầu là
người nước ngoài:
Họ và tên: (ghi bằng chữ in
hoa)……………………………Giới tính:……….………
Quốc tịch:…………………………………………………….………………………..
Số hộ chiếu:…………………………………………………………………………....
Do:....................…cấp
ngày………………..tại……………………………………….
- Trường hợp người đứng đầu là
người Việt Nam:
Họ và tên: (ghi bằng chữ in
hoa) …………………………………………………….
Ngày……. tháng ……năm sinh
……………………………………………………..
Số CCCD/CMND:
……………………………………………………………………
2. Lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện/Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc
tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch,
số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán
vé của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, số
định danh cá nhân/CMND, chức danh tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của từng
người)
Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên
báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày.........tháng. năm.
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan
báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại
diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài
khoản của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động
tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm:
thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại diện/
Văn phòng bán vé; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động
của lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; hộ chiếu,
thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại Văn
phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được
thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
..........,
ngày......tháng.......năm.....
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII 19
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.... tháng..... năm.......
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Năm
.......................
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé (ghi rõ tên theo Giấy phép) báo cáo hoạt động của Văn phòng trong thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm....đến ngày 31 tháng 12 năm , với nội dung cụ thể
như sau:
I. Văn phòng đại diện/ Văn
phòng bán vé:
Tên Văn phòng: (ghi bằng chữ in
hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép)
..................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
(ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
………...……………......................................................
Tên viết tắt: (nếu có)………………
……….....................................................
Do……………….……………cấp ngày........
tháng… năm…….....................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng: (ghi
theo Giấy phép)…………………..…………..
Điện thoại:
…….…..Fax:……............. Email:……………………..(nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt
Nam:…….tại Ngân hàng: (nếu có)...…….........
Số tài khoản tiền Việt
Nam:……..…tại Ngân hàng: …………………............
II. Nhân sự của Văn phòng đại
diện/ Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/ Văn phòng bán vé
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé
- Trường hợp người đứng đầu là
người nước ngoài:
Họ và tên: (ghi bằng chữ in
hoa) …………..... Giới tính:..................................
Quốc tịch:
………………………….…………….............................................
Số hộ chiếu:
...................................................................
Do: ....................…cấp
ngày………………….... tại………………………….
- Trường hợp người đứng đầu là
người Việt Nam:
Họ và tên: (ghi bằng chữ in
hoa)…………………………………………………….
Ngày……. tháng …… năm
sinh……………………………………….
Số CCCD/CMND……………………………………………………….
2. Lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc
tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch,
số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, số
CCCD/CMND, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người).
3. Tình hình thay đổi nhân sự
trong năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu Văn
phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động nước
ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động Việt Nam
làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có).
4. Tình hình thực hiện chế độ đối
với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: lương,
thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động của Văn phòng
đại diện/Văn phòng bán vé
1. Tình hình hoạt động thực tế
trong năm:
(Văn phòng đại diện/ Văn phòng
bán vé chỉ báo cáo các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)
2. Các hoạt động khác: quảng
cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm…theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã
hội (nếu có) ……………………….………….
IV. Đánh giá chung về tình
hình hoạt động trong năm của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé và kiến nghị,
đề xuất:
1. Đánh giá chung:
………………………………………….…………………
2. Kiến nghị, đề xuất:...…………………………………
…..…………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Báo cáo.
|
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
VĂN PHÒNG BÁN VÉ.................. (ghi tên theo Giấy phép)
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu
có):...........................................................
Quốc tịch của hãng hàng
không:.....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký
kinh doanh) số:................................................
Do:..................................
cấp ngày..... tháng.... năm....... tại..........................
Xin thông báo đã thực hiện đầy
đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc
chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé trong Giấy phép)
................................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
(ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu
có).......................................................................................
Do..........................................
cấp ngày:..... tháng..... năm............................
Thời hạn hoạt động: từ ngày...
tháng năm... đến ngày... tháng... năm...
Địa chỉ trụ sở Văn phòng (ghi địa
điểm đặt Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé theo Giấy
phép)............................................................................................
Điện thoại:..........................
Fax:....................... Email:.................... (nếu có)
Chúng tôi xin cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Các tài liệu kèm theo:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
2. Giấy biên nhận của cơ quan
báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán
các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan của
Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không nước ngoài
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX 20
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày .... tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp
dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của
mình)
Kính
gửi: Cảng vụ hàng không ……*
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)
…………………………………………………............
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
………………………………………………………………………………...........
Giấy phép thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………….
Lĩnh vực hoạt động chính:
....................................................................................................
Điện thoại: ...................
Fax: .............. Email: ............... Website (nếu
có)..........................
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên
...............................................................................................................................
Chức vụ:
................................................................................................................................
Quốc tịch:
..............................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ
chức, cá nhân).
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và
những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Vận đơn thứ cấp của
doanh nghiệp giao nhận.
*Ghi chú: Phần kính gửi ghi cơ
quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ là các Cảng vụ hàng không miền Bắc hoặc miền
Trung hoặc miền Nam tùy theo lựa chọn của người nộp hồ sơ
PHỤ LỤC X 21
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày .... tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp
dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho
doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)
Kính
gửi: Cảng vụ hàng không …….…*
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có): ………………………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
…………………………………………………………………
Giấy phép thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...................…
Lĩnh vực hoạt động chính:
.......................................................................................
Điện thoại: ...................
Fax: ........... Email: .................... Website (nếu có) ............
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên
.................................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................
Quốc tịch:
.............................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ sở thỏa thuận ký ngày ... tháng
...năm….
Giữa
Tên doanh nghiệp
.......................................................................................................
Trụ sở chính
.............................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép số
............................................................................
Và
Tên doanh nghiệp giao nhận nước
ngoài ............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................
Giấy phép thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số:....................................
Do:........................ cấp...
ngày..... tháng......... năm....... tại...............................................
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:
.............................................................................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
Quốc tịch:
.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và
những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
của doanh nghiệp Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Vận đơn thứ cấp của doanh
nghiệp giao nhận nước ngoài.
* Ghi chú: Phần kính gửi ghi cơ
quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ là các Cảng vụ hàng không miền Bắc hoặc miền
Trung hoặc miền Nam tùy theo lựa chọn của người nộp hồ sơ.
PHỤ LỤC XI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.... tháng..... năm.......
ĐỀ NGHỊ CẤP QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.........................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu
có):...........................................................
Quốc tịch của hãng hàng
không:.....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số:..................................................
Do:.......................................................
cấp ngày... tháng...... năm..... tại...
Giấy chứng nhận người khai thác
tàu bay............ do....... cấp ngày................
Điện thoại:......................
Fax:......., Email:........... Website (nếu có)...........
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:........................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam
cấp quyền khai thác thương mại vận chuyển hàng không với các điều kiện về:
Hãng hàng không;
Đường bay; tàu bay khai thác;
Chuyến bay và đối tượng vận
chuyển; Kế hoạch bay dự kiến.
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật Việt Nam về kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền
vận chuyển hàng không được cấp.
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(Ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XII
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.... tháng..... năm.......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu
có):..........................................................
Quốc tịch của hãng hàng
không:....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính; (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số:..................................................
Do:...............................
cấp ngày... tháng...... năm... tại..................................
Điện thoại:.............
Fax:........., Email:................ Website (nếu có)................
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:........................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam
phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không
ký ngày... tháng... năm...
Giữa (nêu tên Hãng hàng không,
trụ sở chính):..............................................
Và: (nêu tên Hãng hàng không,
trụ sở chính):................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày
30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng
không và hoạt động hàng không chung.
Tài liệu gửi kèm theo bao
gồm:
-......................;
-......................;
-......................
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIII 22
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-CHK
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG BÁN VÉ/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Cấp
lần đầu ngày..... tháng.... năm...
Cấp
lại lần thứ.... ngày..... tháng... năm...
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM
Căn cứ.............................................................................................................;
Căn cứ.............................................................................................................;
Căn cứ.............................................................................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hãng
hàng không:...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động
chính:.........................................................................
được thành lập Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện tại.................................
Điều 2. Tên Văn phòng
bán vé/Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng bán vé/Văn
phòng đại diện:................................................
- Tên viết tắt:..................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:....................................................................
Điều 3. Địa chỉ đặt Văn
phòng bán vé/Văn phòng đại diện:..........................
Điều 4. Người đứng đầu
Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
- Họ và tên:......................................................................................................
- Quốc tịch:......................................................................................................
- Số hộ chiếu:..............
do........................... cấp ngày......./......./.....................
Điều 5. Phạm vi hoạt động
của Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
Điều 6. Trách nhiệm của
hãng hàng không được cấp Giấy phép
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
Điều 7. Thời hạn hiệu lực
của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
PHỤ LỤC XIV 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-CVHK…
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp/đăng
ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài
Cảng vụ hàng không ....................................
chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp.............................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số:………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................
4. Lĩnh vực hoạt động
chính:................................................................................
5. Phạm vi hoạt động............................................................................................
6. Trách nhiệm của Công ty được
cấp Giấy chứng nhận: doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13
ngày 21 tháng 11 năm 2014, các Thông tư hướng dẫn và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Nơi nhận:
-............;
-............;
- Lưu: VT,...;
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XV 24
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp
kinh doanh vận chuyển hàng không/hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không
chung
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
KẾ HOẠCH KHAI THÁC ĐỘI TÀU BAY......(1)
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Điều 3
Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 30 tháng
12 năm 2014 quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không
chung,.......(2) thông báo Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) Kế hoạch khai
thác đội tàu bay của chúng tôi như sau:
I. Dự báo nhu cầu của thị trường
vận chuyển hàng không nội địa, quốc tế, từng đường bay (dự kiến khai thác):
II. Dự kiến mạng đường bay; sản
lượng vận chuyển, luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng tải; thị phần
của hãng trên toàn mạng quốc tế, nội địa và trên từng đường bay:
III. Số lượng theo loại tàu bay
dự kiến khai thác toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường
bay:
IV. Kế hoạch đảm bảo nguồn lực
(nhân lực, tài chính) để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay:
Trên đây là Kế hoạch khai thác
đội tàu bay của.... (Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/hoặc
doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung).
Trân trọng./.
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ký/đóng dấu)
|
(1) hàng năm (ghi rõ năm)/hoặc trung
hạn (5 năm: từ năm... đến năm...) hoặc dài hạn (10 năm: từ năm... đến năm..).
(2) Tên doanh nghiệp kinh doanh
vận chuyển hàng không/hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung.
1
Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư
số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động
và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung;
Căn cứ Nghị định số
66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách
hàng không;
Căn cứ Nghị định số
92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
và Nghị định số 30/2013/NĐ -CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh
doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014), Thông tư số
14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 4 năm 2015) và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và
báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016).”;
Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng
không có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách
hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy
định liên quan đến vận tải hàng không”.
3. Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân
dụng.”
2 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT - BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
3 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
4 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 19/2023/TT -BGTVT sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải
hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
5 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
6 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
7 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 19/2023/TT -BGTVT sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải
hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
8 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
9 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt
động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không
hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
10 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng
không và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng
trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông
tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng
không dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
11 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng
không và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng
trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông
tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng
không dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
12 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 19/2023/TT -BGTVT
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận
tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
13 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng
không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
14
Điều 4 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
81/2014/TT- BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư
số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động
và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2020, quy định như sau:
“Điều 4. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số
52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2014 quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
b) Khoản 2 Điều 2 Thông tư số
27/2017/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chất lượng dịch vụ hành khách
tại cảng hàng không và Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không
hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”;
Điều 5 Thông tư số
19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023,
quy định như sau:
“Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký xuất
vận đơn hàng không thứ cấp đã gửi đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số
21/2020/TT-BGTVT .
3. Giấy chứng nhận đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực
tiếp tục có giá trị đến khi Giấy chứng nhận bị thu hồi.
4. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”;
Điều 5 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2023, quy định như sau:
“Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông
tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
15 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu
lực ngày 29 tháng 9 năm 2023.
16 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu
lực ngày 29 tháng 9 năm 2023.
17 Phụ lục này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
18 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu
lực ngày 29 tháng 9 năm 2023.
19 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu
lực ngày 29 tháng 9 năm 2023.
20 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu
lực ngày 29 tháng 9 năm 2023.
21 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu
lực ngày 29 tháng 9 năm 2023.
22 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
23 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu
lực ngày 29 tháng 9 năm 2023.
24 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.