BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
09 tháng 06 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP
LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 06 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 8 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
Thông tư số
04/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ[1].
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng
đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở
đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi
cả nước.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành công
an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe ô tô tải, xe ô tô
tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các
tiêu chuẩn TCVN 6211: 2003 , TCVN 7271: 2003 .
2. Máy kéo là loại phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo
một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ là loại
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với
thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe
(hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
4. Trọng tải của xe ô
tô tải sử dụng để tập lái được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế
của xe nguyên thủy do nhà sản xuất quy định.
5. Trọng tải thiết kế
của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là khối lượng hàng
chuyên chở theo thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
6. Thời gian hành nghề
lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy
phép lái xe.
7. Người hành nghề lái
xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.
8. Số phôi giấy phép
lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái
xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện giấy phép lái xe.
9.[2] Thiết bị mô phỏng để
đào tạo lái xe gồm: Hệ thống các máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng các tình
huống giao thông và ca bin học lái xe ô tô.
10.[3] Thiết bị mô phỏng để
sát hạch lái xe là hệ thống các máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng các tình
huống giao thông.
11.[4] Dữ liệu DAT: là tập hợp
các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe trên đường của học
viên, được truyền từ thiết bị DAT lắp trên ô tô tập lái xe trên đường về máy
chủ của cơ sở đào tạo theo quy định tại mục 2.1.5 và mục 2.1.6 của QCVN
105:2020/BGTVT.
12.[5] Dữ liệu quản lý DAT: là
tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe trên đường
của học viên, được truyền từ máy chủ của cơ sở đào tạo về máy chủ của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam theo quy định tại Phụ lục 30 ban
hành kèm theo Thông tư này.
13.[6] Hệ thống thông tin DAT
gồm: các thiết bị phần cứng, đường truyền và phần mềm dùng để thu nhận, quản
lý, khai thác dữ liệu quản lý DAT.
Phần
II
ĐÀO
TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Chương
I
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE
Mục 1. TIÊU CHUẨN,
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều 4. Quản lý hoạt
động của cơ sở đào tạo
1. Cơ sở thực hiện chức
năng đào tạo và sát hạch lái xe có thể sử dụng sân sát hạch để đào tạo lái xe.
2.[7] Giáo viên dạy thực hành
lái xe phải qua tập huấn về nghiệp vụ theo chương trình tập huấn nghiệp vụ giáo
viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục 28
ban hành kèm theo Thông tư này.
3.[8] Lưu lượng đào tạo được
xác định trên cơ sở số phòng học, sân tập lái quy định tại Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt
là Nghị định số 65/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
Cơ sở đào tạo phải đảm bảo số lượng học viên học thực hành đối với mỗi hạng
giấy phép lái xe không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái của cơ sở
đào tạo.
4. Cơ sở đào tạo lái xe
các hạng A1, A2, A3, A4 phải thông báo phương án hoạt động đào tạo với Sở Giao
thông vận tải địa phương, nơi tổ chức đào tạo để thực hiện việc giám sát, quản
lý.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ sở đào tạo lái xe
1. Tổ chức tuyển sinh
đào tạo bảo đảm các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều
7 của Thông tư này.
2. Ký hợp đồng đào tạo
với người học lái xe ô tô theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Công khai quy chế
tuyển sinh và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.
4.[9] Cơ sở đào tạo lái xe
các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo
quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm Thông tư này.
5. Tổ chức đào tạo mới
và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm,
hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.
6.[10] Thông báo phương án
hoạt động đến Sở Giao thông vận tải và tổ chức đào tạo lái xe các hạng A1, A2,
A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Được tổ chức đào tạo
vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải
bảo đảm nội dung, chương trình và thời gian quy định.
8. Đăng ký kỳ sát hạch
theo quy định.
9.[11] Ứng dụng công nghệ
trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và theo dõi thời gian học lý thuyết
môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ
hạng B1); bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để
nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông để đào tạo lái xe.
10. Lưu trữ hồ sơ, tài
liệu liên quan của khóa đào tạo.
11.[12] Bảo đảm giáo viên khi
dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe” và mang theo giấy
phép xe tập lái; học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu “Học viên tập
lái xe”. Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b
ban hành kèm theo Thông tư này; niêm yết tên cơ sở đào tạo trên xe tập lái theo
mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông
tư này.
12. Tổ chức kiểm tra,
cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy
kéo hạng A4.
13. Thu và sử dụng học
phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.
14.[13] Tuyển dụng, quản lý, tổ
chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên
bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định. Tổ chức tập huấn nâng cao
trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe theo chương trình khung tập huấn nâng
cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ
lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Báo cáo đăng ký sát
hạch
a) Đào tạo lái xe các
hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải
có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
b) Đào tạo lái xe các
hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch
lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép
lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo
của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3c và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan
quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở
đào tạo;
c) Báo cáo 1 gửi bằng đường
bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng
A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai
giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá
15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm
tra, ký tên vào từng trang.
16.[14] Cơ sở đào tạo lái xe ô
tô trang bị và duy trì ca bin học lái xe ô tô, thiết bị giám sát thời gian và
quãng đường học lái xe trên đường của học viên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do Bộ Giao thông vận tải ban hành; ca bin học lái xe ô tô thực hiện theo lộ
trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.
17.[15] Truyền dữ liệu quản lý
DAT và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ liệu DAT và dữ
liệu quản lý DAT; bảo đảm an toàn dữ liệu, bảo mật cho hệ thống thông tin DAT;
bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập phần mềm hệ thống thông tin DAT của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam; cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, dữ liệu
DAT cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
18.[16] Theo dõi, khai thác dữ
liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT để phục vụ công tác quản lý đào tạo
lái xe; kiểm tra tính chính xác các thông tin về giáo viên, xe tập lái.
19.[17] Cung cấp giấy xác nhận
được in trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã học đủ thời gian và
nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô cho cơ quan quản lý
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
Điều 6. Tài liệu phục
vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
1.[18] Giáo trình đào tạo lái
xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Biểu mẫu, sổ sách sử
dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Kế hoạch đào tạo
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Tiến độ đào tạo lái
xe ô tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Sổ theo dõi thực
hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Sổ lên lớp, sổ cấp
chứng chỉ sơ cấp, sổ cấp chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
3. Cơ sở đào tạo lái xe
hạng A4 sử dụng các loại sổ tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
4.[19] Cơ sở đào tạo lái xe mô
tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng danh sách học viên đăng ký sát hạch làm tài liệu
quản lý đào tạo. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô sử dụng dữ liệu quản lý thời gian
học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe
ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường
của học viên làm tài liệu quản lý đào tạo.
5. Thời gian lưu trữ hồ
sơ
a) Không thời hạn đối
với sổ cấp chứng chỉ đào tạo;
b)[20] 02 năm đối với bài thi
tốt nghiệp, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật
giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu
thời gian học thực hành lái xe trên cabin học lái xe ô tô và các tài liệu còn
lại;
c) Việc hủy tài liệu hết
giá trị theo quy định hiện hành.
Mục 2. NGƯỜI HỌC LÁI XE
Điều 7. Điều kiện đối
với người học lái xe
1. Là công dân Việt
Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt
Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến
ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người
học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch
khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng
hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe
an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động
lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời
gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên
D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC:
thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên
E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ)[21] Trường hợp người học
nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước
quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp
hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng
hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
hoặc tương đương trở lên.
Điều 8. Hình thức đào
tạo
1. Người có nhu cầu cấp
giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý
thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm
tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
2. Người có nhu cầu cấp
giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được
đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng
chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày
cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu
không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại
theo khóa học mới.
Điều 9. Hồ sơ của người
học lái xe
1. Người học lái xe lần
đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát
hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ
lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số
giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ
chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn
thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư
ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe
nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu
còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp
nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra
hồ sơ dự sát hạch);
d)[22] (được bãi bỏ)
Người học lái xe khi
đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu
giấy phép lái xe.
3.[23] Người đồng bào dân tộc
thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập
01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại
điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân
tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác
nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào
giấy xác nhận.
Mục 3. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
LÁI XE
Điều
10. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý thống nhất
về đào tạo lái xe trong phạm vi cả nước.
2.[24] (được bãi bỏ)
3.[25] Chuyển giao phần mềm mô
phỏng các tình huống giao thông cho các cơ sở đào tạo; xây dựng biểu mẫu, sổ
sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.
4. Kiểm tra, thanh tra
về công tác quản lý, đào tạo lái xe.
5.[26] (được bãi bỏ)
6.[27] Ban hành nội dung chi
tiết chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe lần đầu và hướng dẫn
thực hiện thống nhất trong cả nước.
7.[28] (được bãi bỏ)
8. Thực hiện công tác
quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận
tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều
11 của Thông tư này.
9.[29] Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
đảm bảo việc tiếp nhận, quản lý, tổng hợp, phân tích và khai thác dữ liệu quản
lý DAT; đảm bảo hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoạt động
liên tục, ổn định và lưu trữ dữ liệu quản lý DAT tối thiểu là 02 năm; thông tin
khai thác trên phần mềm được tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 32a, 32b, 32c, 32d, 32đ ban hành kèm theo Thông tư này.
10.[30] Cung cấp tài khoản để
các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo đăng nhập, truyền dữ liệu và khai
thác dữ liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
Điều
11. Sở Giao thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm
quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.[31] (được bãi bỏ)
3. Kiểm tra, giám sát
công tác đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ đối với cơ sở đào tạo.
4.[32] Cấp mới, cấp lại giấy
phép đào tạo lái xe theo mã số quản lý cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong hệ thống
thông tin giấy phép lái xe và gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép
đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo quy định tại Phụ lục XI Nghị định số 65/2016/NĐ-CP .
5. Cấp giấy phép xe tập
lái; tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo
nội dung, chương trình quy định.
6. Lưu trữ các tài liệu
sau:
a) Danh sách giáo viên
dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ;
b) Sổ theo dõi cấp giấy
phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Biên bản kiểm tra cơ
sở đào tạo.
7. Thực hiện tiếp nhận,
rà soát, kiểm tra và thông báo danh sách cơ sở đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3,
A4 đủ hoặc không đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn quản lý trên trang thông
tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
8.[33] Theo dõi, kiểm tra,
khai thác và sử dụng dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT trên phần mềm hệ thống
thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và của cơ sở đào tạo lái xe để
phục vụ công tác quản lý đào tạo.
9.[34] Bảo mật tên đăng nhập
và mật khẩu truy cập phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
10.[35] Sử dụng dữ liệu quản lý
DAT trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo mẫu
quy định tại Phụ lục 32e ban hành kèm theo Thông
tư này, giấy xác nhận được in trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã
học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô
do cơ sở đào tạo cung cấp để duyệt danh sách học viên đủ điều kiện tham dự kỳ
sát hạch.
Chương
II
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều
12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1 : 12 giờ (lý
thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
b) Hạng A2 : 32 giờ (lý
thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);
c) Hạng A3, A4 : 80 giờ
(lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
2. Các môn kiểm tra
a) Pháp luật giao thông
đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;
b) Thực hành lái xe đối
với các hạng A3, A4.
3. Chương trình và phân
bổ thời gian đào tạo
SỐ TT
|
CHỈ
TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Hạng A1
|
Hạng A2
|
Hạng A3, A4
|
1
|
Pháp luật giao thông
đường bộ
|
giờ
|
8
|
16
|
28
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa
thông thường
|
giờ
|
-
|
-
|
4
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
giờ
|
-
|
-
|
4
|
4
|
Kỹ thuật lái xe
|
giờ
|
2
|
4
|
4
|
5
|
Thực hành lái xe
|
giờ
|
2
|
12
|
40
|
Số giờ học thực hành
lái xe/học viên
|
giờ
|
2
|
12
|
8
|
Số km thực hành lái
xe/học viên
|
km
|
-
|
-
|
60
|
Số học viên/1 xe tập
lái
|
học
viên
|
-
|
-
|
5
|
6
|
Số giờ/học viên/khóa
đào tạo
|
giờ
|
12
|
32
|
48
|
7
|
Tổng số giờ một khóa
đào tạo
|
giờ
|
12
|
32
|
80
|
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
|
1
|
Số ngày thực học
|
ngày
|
2
|
4
|
10
|
2
|
Số ngày nghỉ lễ, khai
bế giảng
|
ngày
|
-
|
-
|
1
|
3
|
Cộng số ngày/khóa học
|
ngày
|
2
|
4
|
11
|
Điều
13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476
giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số
sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý
thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý
thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra tất cả các
môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp
vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo
kiểm tra;
b) Kiểm tra cấp chứng
chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao
thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các
bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
3.[36] Khối lượng chương trình
và phân bổ thời gian đào tạo
Chương trình và phân bổ
thời gian đào tạo
SỐ
TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Hạng
B1
|
Hạng B2
|
Hạng
C
|
Học
xe số tự động
|
Học
xe số cơ khí
|
|
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ
|
giờ
|
90
|
90
|
90
|
90
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông
thường
|
giờ
|
8
|
8
|
18
|
18
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
giờ
|
-
|
-
|
16
|
16
|
4
|
Đạo đức, văn hóa giao
thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.
|
giờ
|
14
|
14
|
20
|
20
|
5
|
Kỹ thuật lái xe
|
giờ
|
20
|
20
|
20
|
20
|
6
|
Học phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông
|
giờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
7
|
Tổng số giờ học thực
hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô
|
giờ
|
340
|
420
|
420
|
752
|
Trong
đó
|
Tổng số giờ học thực
hành lái xe/01 xe tập lái
|
giờ
|
325
|
405
|
405
|
728
|
Tổng số giờ học thực hành
trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập
lái)
|
giờ
|
15
|
15
|
15
|
24
|
8
|
Tổng số giờ học thực
hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô
|
giờ
|
68
|
84
|
84
|
94
|
a)
|
Số giờ thực hành lái xe/01
học viên
|
giờ
|
65
|
81
|
81
|
91
|
Trong
đó
|
Số giờ thực hành lái
xe trên sân tập lái/01 học viên
|
giờ
|
41
|
41
|
41
|
43
|
Số giờ thực hành lái
xe trên đường giao thông/01 học viên
|
giờ
|
24
|
40
|
40
|
48
|
b)
|
Số giờ thực hành trên
ca bin học lái xe ô tô/01 học viên
|
giờ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
9
|
Số giờ học/01 học
viên/khóa đào tạo
|
giờ
|
204
|
220
|
252
|
262
|
10
|
Tổng số giờ một khóa
đào tạo
|
giờ
|
476
|
556
|
588
|
920
|
b) Tổng thời gian khóa
đào tạo
SỐ
TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Hạng
B1
|
Hạng B2
|
Hạng
C
|
Học
xe số tự động
|
Học
xe số cơ khí
|
1
|
Ôn và kiểm tra kết
thúc khóa học
|
ngày
|
3
|
4
|
4
|
4
|
2
|
Số ngày thực học
|
ngày
|
59,5
|
69,5
|
73,5
|
115
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, khai
giảng, bế giảng
|
ngày
|
14
|
15
|
15
|
21
|
4
|
Cộng số ngày/khóa đào
tạo
|
ngày
|
76,5
|
88,5
|
92,5
|
140
|
c) Số học viên được quy
định trên 01 xe tập lái: hạng B1, B2 là 05 học viên và hạng C là 08 học viên.
d) Quy định về số km
học thực hành lái xe
SỐ
TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Hạng
B1
|
Hạng B2
|
Hạng
C
|
Học
xe số tự động
|
Học
xe số cơ khí
|
|
|
1
|
Số km thực hành lái xe
trên sân tập lái/01 học viên
|
km
|
290
|
290
|
290
|
275
|
2
|
Số km thực hành lái
xe trên đường giao thông/01 học viên
|
km
|
710
|
810
|
810
|
825
|
Tổng số km thực hành lái
xe/01 học viên
|
km
|
1000
|
1100
|
1100
|
1100
|
Điều
14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1 (số tự động)
lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);
b) Hạng B1 lên B2: 94
giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
c) Hạng B2 lên C: 192
giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
d) Hạng C lên D: 192
giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
đ) Hạng D lên E: 192
giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
e) Hạng B2 lên D: 336
giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng C lên E: 336
giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
h) Hạng B2, D, E lên F
tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
i) Hạng C, D, E lên FC:
272 giờ ( lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra các môn học
trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp chứng
chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm:
môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành
lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Kiểm tra cấp chứng
chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc
khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý
thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch
lái xe hạng F.
3.[37] Khối lượng chương trình
và phân bổ thời gian đào tạo
a) Chương trình và phân
bổ thời gian đào tạo
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
B1
(số tự động) lên B1
|
B1
lên B2
|
B2
lên C
|
C
lên D
|
D
lên E
|
B2,
D, E lên F
|
C,
D, E lên FC
|
B2
lên D
|
C
lên E
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ
|
giờ
|
-
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng
hạng
|
giờ
|
-
|
-
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
giờ
|
-
|
16
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
4
|
Đạo đức, văn hóa giao
thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.
|
giờ
|
-
|
10
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
18
|
18
|
5
|
Học phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông
|
giờ
|
-
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng số giờ học thực
hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô
|
giờ
|
120
|
50
|
14
4
|
14
4
|
14
4
|
14
4
|
22
4
|
28
0
|
28
0
|
Trong
đó
|
Tổng số giờ học thực
hành lái xe/01 xe tập lái
|
giờ
|
115
|
45
|
13
6
|
13
6
|
13
6
|
13
6
|
21
6
|
27
0
|
27
0
|
Tổng số giờ học thực hành
trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập
lái)
|
giờ
|
5
|
5
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
10
|
10
|
7
|
Tổng số giờ học thực
hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô
|
giờ
|
24
|
10
|
18
|
18
|
18
|
18
|
28
|
28
|
28
|
a)
|
Số giờ thực hành lái
xe/01 học viên
|
giờ
|
23
|
9
|
17
|
17
|
17
|
17
|
27
|
27
|
27
|
Trong
đó
|
Số giờ thực hành lái
xe trên sân tập lái/01 học viên
|
giờ
|
13
|
4
|
7
|
7
|
7
|
7
|
10
|
12
|
12
|
Số giờ thực hành lái
xe trên đường giao thông/01 học viên
|
giờ
|
10
|
5
|
10
|
10
|
10
|
10
|
17
|
15
|
15
|
b)
|
Số giờ học thực hành
trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên
|
giờ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Số giờ học/01 học
viên/khóa đào tạo
|
giờ
|
24
|
54
|
66
|
66
|
66
|
66
|
76
|
84
|
84
|
9
|
Tổng số giờ một khóa
học
|
giờ
|
120
|
94
|
19
2
|
19
2
|
19
2
|
19
2
|
27
2
|
33
6
|
33
6
|
b) Tổng thời gian khóa
đào tạo
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
B1
(số tự động) lên
B1
|
B1
lên B2
|
B2
lên C
|
C
lên D
|
D
lên E
|
B2,
D, E lên F
|
C,
D, E lên FC
|
B2
lên D
|
C
lên E
|
1
|
Ôn và kiểm tra kết
thúc khóa học
|
ngày
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Số ngày thực học
|
ngày
|
15
|
12
|
24
|
24
|
24
|
24
|
34
|
42
|
42
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, khai
giảng, bế giảng
|
ngày
|
2
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
4
|
Số ngày/khóa học
|
ngày
|
18
|
16
|
30
|
30
|
30
|
30
|
40
|
52
|
52
|
c) Số học viên được quy
định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B1 (số tự động lên B1), B1 lên
B2 là 05 học viên; B2 lên C, C lên D, D lên E, B2, D, E lên F là 08 học viên;
B2 lên D, C lên E là 10 học viên.
d) Quy định về số km
học thực hành lái xe
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
B1
(số tự động) lên
B1
|
B1
lên B2
|
B2
lên C
|
C
lên D
|
D
lên E
|
B2,
D, E lên F
|
C,
D, E lên FC
|
B2
lên D
|
C
lên E
|
1
|
Số km thực hành lái
xe trên sân tập lái/01 học viên
|
km
|
60
|
20
|
30
|
30
|
30
|
30
|
40
|
52
|
52
|
2
|
Số km thực hành lái
xe trên đường giao thông/01 học viên
|
km
|
280
|
13
0
|
21
0
|
21
0
|
21
0
|
21
0
|
34
0
|
32
8
|
32
8
|
Tổng số km thực hành
lái xe/01 học viên
|
km
|
340
|
15
0
|
24
0
|
24
0
|
24
0
|
24
0
|
38
0
|
38
0
|
38
0
|
Điều
15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
1. Đào tạo lái xe các
hạng A1, A2
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Hạng
A1: 12 giờ
|
Hạng
A2: 32 giờ
|
Lý thuyết: 7
giờ
|
Thực hành: 5
giờ
|
Lý
thuyết:
12 giờ
|
Thực hành: 20
giờ
|
1
|
Pháp luật giao thông
đường bộ
|
6
|
2
|
10
|
6
|
Những kiến thức cơ
bản về Pháp luật giao thông đường bộ
|
4
|
1
|
6
|
4
|
Ý thức chấp hành và xử
lý tình huống giao thông đường bộ
|
1
|
-
|
1
|
-
|
Thực hành cấp cứu tai
nạn giao thông
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Kiểm tra
|
-
|
-
|
1
|
-
|
2
|
Kỹ thuật lái xe
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Vị trí, tác dụng các
bộ phận chủ yếu của xe mô tô
|
0,5
|
1
|
1
|
2
|
Kỹ thuật lái xe cơ
bản
|
0,5
|
-
|
1
|
-
|
3
|
Thực hành lái xe
|
-
|
2
|
-
|
12
|
Tập lái xe trong hình
|
-
|
1,5
|
-
|
2
|
Tập lái xe trong sân
tập
|
-
|
0,5
|
-
|
8
|
Tập phanh gấp
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Tập lái vòng cua
|
-
|
-
|
-
|
1
|
2. Đào tạo lái xe các
hạng A3, A4
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Lý thuyết: 35
giờ
|
Thực hành: 45
giờ
|
1
|
Pháp luật giao thông
đường bộ: 28 giờ
|
24
|
4
|
Phần I. Luật Giao
thông đường bộ:
|
12
|
-
|
Chương I: Những quy
định chung
|
1
|
-
|
Chương II: Quy tắc
giao thông đường bộ
|
4
|
-
|
Chương III: Phương
tiện tham gia giao thông đường bộ
|
2
|
-
|
Chương IV: Người điều
khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
|
3
|
-
|
Chương V: Vận tải
đường bộ
|
2
|
-
|
Phần II. Biển báo
hiệu đường bộ
|
10
|
3
|
Chương I: Quy định
chung
|
0,5
|
|
Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
0,5
|
0,5
|
Chương III: Biển báo
hiệu
|
5
|
|
Biển báo cấm
|
1
|
0,5
|
Biển báo nguy hiểm
|
1
|
0,5
|
Biển hiệu lệnh
|
1
|
0,5
|
Biển chỉ dẫn
|
1
|
0,5
|
Biển phụ
|
1
|
0,5
|
Chương IV: Các báo
hiệu đường bộ khác
|
4
|
|
Vạch kẻ đường
|
0,5
|
-
|
Cọc tiêu, tường bảo
vệ và hàng rào chắn
|
0,5
|
-
|
Cột kilômét
|
0,5
|
-
|
Mốc lộ giới
|
0,5
|
-
|
Gương cầu lồi và dải
phân cách tôn sóng
|
0,5
|
-
|
Báo hiệu trên đường
cao tốc
|
0,5
|
-
|
Báo hiệu cấm đi lại
|
0,5
|
-
|
Báo hiệu tuyến đường
bộ đối ngoại
|
0,5
|
-
|
Phần III. Xử lý các
tình huống giao thông
|
2
|
1
|
Các tính chất của sa
hình
|
0,5
|
-
|
Các nguyên tắc đi sa
hình
|
0,5
|
1
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa
thông thường: 4 giờ
|
3
|
1
|
Cấu tạo và nguyên lý
hoạt động
|
1
|
-
|
Cách sử dụng các
trang thiết bị điều khiển
|
1
|
-
|
Sửa chữa thông thường
|
1
|
1
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải: 4
giờ
|
4
|
-
|
Phân loại hàng hóa,
phân loại hành khách
|
1
|
-
|
Các thủ tục giấy tờ
trong vận tải
|
1
|
-
|
Trách nhiệm của người
lái xe kinh doanh vận tải
|
2
|
-
|
4
|
Kỹ thuật lái xe: 4
giờ
|
4
|
-
|
Kỹ thuật lái xe cơ
bản
|
1
|
-
|
Lái xe trên bãi và
lái xe trong hình số 8, số 3
|
1
|
-
|
Lái xe trên đường
phức tạp và lái xe ban đêm
|
1
|
-
|
Bài tập tổng hợp
|
1
|
-
|
5
|
Thực hành lái xe: 40
giờ
|
-
|
40
|
Tập lái xe trong bãi
phẳng (sân tập lái)
|
-
|
2
|
Tập lái xe trên đường
bằng (sân tập lái)
|
-
|
2
|
Tập lái xe trong hình
số 3, số 8 ghép (sân tập lái)
|
-
|
2
|
Tập lái xe ban đêm
|
-
|
4
|
Tập lái xe trên đường
bằng, đèo núi
|
-
|
8
|
Tập lái xe trên đường
phức tạp
|
-
|
8
|
Tập lái xe có tải
|
-
|
8
|
Bài tập lái tổng hợp
|
-
|
4
|
Kiểm tra
|
-
|
2
|
3. Đào tạo lái xe các
hạng B1, B2, C
a) Môn Pháp luật giao
thông đường bộ
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Hạng
B1: 90
giờ
|
Hạng
B2: 90
giờ
|
Hạng
C: 90
giờ
|
Lý thuyết: 72
giờ
|
Thực hành: 18
giờ
|
Lý thuyết: 72
giờ
|
Thực hành: 18
giờ
|
Lý thuyết: 72
giờ
|
Thực hành: 18
giờ
|
1
|
Phần I. Luật Giao thông
đường bộ
|
24
|
-
|
24
|
-
|
24
|
-
|
Chương I: Những quy
định chung
|
2
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
Chương II: Quy tắc
giao thông đường bộ
|
9
|
-
|
9
|
-
|
9
|
-
|
Chương III: Xe ô tô
tham gia giao thông đường bộ
|
5
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
Chương IV: Người lái
xe ô tô tham gia giao thông đường bộ
|
5
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
Chương V: Vận tải đường
bộ
|
3
|
-
|
3
|
|
3
|
-
|
2
|
Phần II. Hệ thống báo
hiệu đường bộ
|
28
|
10
|
28
|
10
|
28
|
10
|
Chương I: Quy định
chung
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Chương III: Biển báo
hiệu
|
19
|
5
|
19
|
5
|
19
|
5
|
Phân nhóm và hiệu lực
của biển báo hiệu
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
Biển báo cấm
|
4
|
1
|
4
|
1
|
4
|
1
|
Biển báo nguy hiểm
|
4
|
1
|
4
|
1
|
4
|
1
|
Biển hiệu lệnh
|
3
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
Biển chỉ dẫn
|
5
|
1
|
5
|
1
|
5
|
1
|
Biển phụ
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
Chương IV: Các báo
hiệu đường bộ khác
|
7
|
4
|
7
|
4
|
7
|
4
|
Vạch kẻ đường
|
1,5
|
1
|
1,5
|
1
|
1,5
|
1
|
Cọc tiêu, tường bảo
vệ và hàng rào chắn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Cột kilômét
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
Mốc lộ giới
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
Gương cầu lồi và dải
phân cách tôn sóng
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
Báo hiệu trên đường
cao tốc
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
Báo hiệu cấm đi lại
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
Báo hiệu tuyến đường
bộ đối ngoại
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
3
|
Phần III. Xử lý các
tình huống
giao thông
|
8
|
6
|
8
|
6
|
8
|
6
|
Chương I: Các đặc
điểm của sa hình
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
Chương II: Các nguyên
tắc đi sa hình
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Chương III: Vận dụng
các tình huống giao thông trên sa hình
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
Tổng ôn tập, kiểm tra
|
12
|
2
|
12
|
2
|
12
|
2
|
b)[38] Môn Cấu tạo và sửa chữa
thông thường
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Hạng
B1: 8
giờ
|
Hạng
B2: 18
giờ
|
Hạng
C: 18
giờ
|
Lý
thuyết:
8 giờ
|
Thực
hành:
0 giờ
|
Lý
thuyết:
10 giờ
|
Thực
hành:
8 giờ
|
Lý
thuyết
10 giờ
|
Thực
hành:
8 giờ
|
1
|
Giới thiệu cấu tạo
chung
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
2
|
Động cơ ô tô
|
1
|
-
|
2
|
1
|
2
|
1
|
3
|
Gầm ô tô
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Điện ô tô
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Hệ thống an toàn chủ
động
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Nội quy xưởng, kỹ
thuật an toàn, sử dụng đồ nghề
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
7
|
Bảo dưỡng các cấp và các
hư hỏng thông thường
|
1
|
-
|
2
|
4
|
2
|
4
|
8
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
c)[39] Môn nghiệp vụ vận tải
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Hạng
B2: 16 giờ
|
Hạng
C: 16 giờ
|
Lý thuyết: 12 giờ
|
Thực hành: 4 giờ
|
Lý thuyết: 12 giờ
|
Thực hành: 4 giờ
|
1
|
Khái niệm chung về
vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
3
|
1
|
3
|
1
|
2
|
Kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
4
|
1
|
4
|
1
|
3
|
Trách nhiệm của người
lái xe
|
2
|
1
|
2
|
1
|
4
|
Trách nhiệm của người
kinh doanh vận tải
|
2
|
1
|
2
|
1
|
5
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
d)[40] Môn Đạo đức, văn hóa
giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Hạng
B1: 14
giờ
|
Hạng
B2: 20
giờ
|
Hạng
C: 20
giờ
|
Lý
thuyết:
13 giờ
|
Thực
hành:
1 giờ
|
Lý
thuyết:
19 giờ
|
Thực
hành:
1 giờ
|
Lý
thuyết:
19 giờ
|
Thực
hành:
1 giờ
|
1
|
Những vấn đề cơ bản về
phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay
|
1
|
-
|
3
|
-
|
3
|
-
|
2
|
Đạo đức nghề nghiệp của
người lái xe
|
3
|
-
|
3
|
-
|
3
|
-
|
3
|
Cơ chế thị trường và
sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải
|
1
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
4
|
Trách nhiệm, quyền hạn
của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải
|
-
|
-
|
3
|
-
|
3
|
-
|
5
|
Văn hóa giao thông
|
3
|
-
|
3
|
-
|
3
|
-
|
6
|
Phòng, chống tác hại của
rượu, bia khi tham gia giao thông
|
2
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
7
|
Thực hành cấp cứu
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
8
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
đ)[41] Môn Kỹ thuật lái xe
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Hạng
B1: 20
giờ
|
Hạng
B2: 20
giờ
|
Hạng
C: 20
giờ
|
Lý
thuyết:
16 giờ
|
Thực
hành:
4 giờ
|
Lý
thuyết:
16 giờ
|
Thực
hành:
4 giờ
|
Lý
thuyết
16giờ
|
Thực
hành:
4 giờ
|
1
|
Vị trí, tác dụng các
bộ phận trong buồng lái
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
2
|
Kỹ thuật lái xe cơ
bản
|
4
|
1
|
4
|
1
|
4
|
1
|
3
|
Kỹ thuật lái xe trên
các loại đường
|
4
|
0,5
|
4
|
0,5
|
4
|
0,5
|
4
|
Kỹ thuật lái xe an
toàn chủ động
|
2
|
0,5
|
2
|
0,5
|
2
|
0,5
|
5
|
Kỹ thuật lái xe ô tô
chở hàng hóa
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
6
|
Tâm lý điều khiển xe
ô tô
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
7
|
Phương pháp thực hành
lái xe tổng hợp
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
8
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
e)[42] Môn Thực hành lái xe
(chỉ được thực hiện sau khi học viên đã kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao
thông đường bộ, Kỹ thuật lái xe).
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Hạng
B1
|
Hạng B2: 420
giờ/xe
|
Hạng C: 752
giờ/xe
|
340
giờ/xe
|
420
giờ/xe
|
1
|
Tập lái tại chỗ không
nổ máy
|
4
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Tập lái tại chỗ có nổ
máy
|
4
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Tập lái trong bãi
phẳng (sân tập lái)
|
32
|
32
|
32
|
48
|
4
|
Tập lái trong hình số
3, số 8 ghép; tiến, lùi theo hình chữ chi (sân tập lái)
|
48
|
48
|
48
|
64
|
5
|
Tập lái trên đường
bằng (sân tập lái)
|
32
|
32
|
32
|
48
|
6
|
Tập lái trên ca bin
học lái xe ô tô
|
15
|
15
|
15
|
24
|
7
|
Tập lái trên đường
đèo núi
|
40
|
40
|
40
|
56
|
8
|
Tập lái trên đường
phức tạp
|
41
|
41
|
41
|
72
|
9
|
Tập lái ban đêm (thời
gian học thực tế ban đêm là 04 giờ/ngày)
|
40
|
40
|
40
|
40
|
10
|
Tập lái xe có tải
|
-
|
48
|
48
|
200
|
11
|
Tập lái trên đường với
xe ô tô số tự động (thực hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ
tự 1, 2, 3, 4, 5)
|
-
|
32
|
32
|
16
|
12
|
Bài tập lái tổng hợp
(sân tập lái)
|
84
|
84
|
84
|
168
|
4.[43] Đào tạo nâng hạng giấy
phép lái xe
SỐ TT
|
NỘI
DUNG
|
Đào
tạo nâng hạng giấy phép lái xe
|
B1
xe số tự động lên B1 (giờ)
|
B1
lên B2 (giờ)
|
B2
lên C
(giờ)
|
C
lên D
(giờ)
|
D
lên E
(giờ)
|
B2,
D, E lên F
(giờ)
|
C,
D, E lên FC (giờ)
|
B2
lên D
(giờ)
|
C
lên E
(giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Pháp luật giao thông
đường bộ, gồm
|
-
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
a)
|
Phần I. Luật Giao thông
đường bộ
|
-
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
6
|
6
|
Trong
đó
|
Chương I: Những quy
định chung
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
Chương II: Quy tắc
giao thông đường bộ
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Chương III: Xe ô tô
tham gia giao thông đường bộ
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Chương IV: Người lái
xe ô tô tham gia giao thông đường bộ
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Chương V: Vận tải
đường bộ
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
b)
|
Phần II. Hệ thống báo
hiệu đường bộ
|
-
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
10
|
10
|
Trong
đó
|
Chương I: Quy định
chung
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
Chương III: Biển báo
hiệu
|
-
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Chương IV: Các báo hiệu
đường bộ khác
|
-
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4,5
|
4,5
|
c)
|
Phần III. Xử lý các
tình huống giao thông
|
-
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
Trong
đó
|
Chương I: Các đặc
điểm của sa hình
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Chương II: Các nguyên
tắc đi sa hình
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Chương III: Vận dụng
các tình huống giao thông trên sa hình
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Kiến thức mới về xe
nâng hạng
|
-
|
-
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Trong
đó
|
Giới thiệu cấu tạo
chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Một số đặc điểm về
kết cấu điển hình trên động cơ xe ô tô nâng hạng
|
-
|
-
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Một số đặc điểm điển
hình về hệ thống điện xe ô tô hiện đại
|
-
|
-
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Đặc điểm về kết cấu
điển hình hệ thống truyền động xe ô tô nâng hạng
|
-
|
-
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Kiểm tra
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
-
|
16
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Trong
đó
|
Khái niệm chung về
vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
-
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
-
|
5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Trách nhiệm của người
lái xe
|
-
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Trách nhiệm của người
kinh doanh vận tải
|
-
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm tra
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Đạo đức, văn hóa giao
thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.
|
-
|
10
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
18
|
18
|
Trong
đó
|
Những vấn đề cơ bản
về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay
|
-
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
Đạo đức nghề nghiệp
của người lái xe
|
-
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Cơ chế thị trường và
sự cạnh tranh trong hoạt động kinh
|
-
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
Trách nhiệm, quyền
hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải
|
-
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
Văn hóa giao thông
|
-
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
Phòng, chống tác hại
của rượu, bia khi tham gia giao thông.
|
-
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Thực hành cấp cứu
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm tra
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Thực hành lái xe (chỉ
được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao
thông đường bộ và Kiến thức mới về xe nâng hạng)
|
120
|
50
|
144
|
144
|
144
|
144
|
224
|
280
|
280
|
Trong
đó
|
Tập lái xe tại chỗ
không nổ máy
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tập lái xe tại chỗ nổ
máy
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tập lái xe trong bãi
phẳng (sân tập lái)
|
6
|
-
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
Tập lái xe trên đường
bằng (sân tập lái)
|
6
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
Tập lái xe trong hình
số 3, số 8 ghép (sân tập lái)
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
-
|
8
|
8
|
Tập lái xe trong hình
chữ chi (sân tập lái)
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
-
|
16
|
16
|
Tập lái xe tiến, lùi
thẳng (sân tập lái)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
-
|
-
|
Tập lái trên ca bin
học lái xe ô tô
|
5
|
5
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
10
|
10
|
Tập lái trên đường
đèo núi
|
16
|
6
|
20
|
20
|
20
|
20
|
36
|
32
|
32
|
Tập lái xe trên đường
phức tạp
|
13
|
4
|
16
|
16
|
16
|
16
|
32
|
36
|
36
|
Tập lái ban đêm (thời
gian học thực tế ban đêm là 04 giờ/ngày)
|
12
|
6
|
16
|
16
|
16
|
16
|
32
|
32
|
32
|
Tập lái xe có tải
|
14
|
9
|
36
|
36
|
36
|
36
|
52
|
66
|
66
|
Bài tập lái tổng hợp
(sân tập lái)
|
32
|
6
|
32
|
32
|
32
|
32
|
48
|
64
|
64
|
Phần
III
SÁT
HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Chương
I
HỆ THỐNG GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều
16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều
khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều
khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người
lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe
quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người
lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái
xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người
lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động
cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở
người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô
tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người
khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người
không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9
chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô
tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ
moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người
hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có
trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định
cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người
lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô
tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ
moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định
cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người
lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10
đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định
cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người
lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên
30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định
cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép
lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo
thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người
đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương
ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách
nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người
lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ
moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và
hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người
lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ
moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định
cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người
lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ
moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2,
C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người
lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ
moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy
định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái
xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử
dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại
khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe
ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ
bố trí ghế ngồi.
Điều
17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe
hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe
hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi
đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi
đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe
hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe
hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5.[44] Thời hạn của giấy phép
lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Chương
II
SÁT HẠCH LÁI XE
Mục
1. TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE
Điều
18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
1. Bảo đảm cơ sở vật
chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát
hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận tải và
Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt
động không chính xác, không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện
dùng cho sát hạch để xử lý kịp thời.
2. Phối hợp và tạo mọi điều
kiện để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và các Hội đồng sát
hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế hoạch.
3. Chấp hành và phối
hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, kiểm chuẩn trung tâm sát
hạch lái xe.
4. Công khai mức thu
phí sát hạch và giá các dịch vụ khác.
5. Bảo đảm an toàn cho
các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi
có các vụ việc tai nạn, mất an toàn xảy ra.
6. Thực hiện chế độ báo
cáo, công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của trung tâm sát
hạch, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy định.
7.[45] Thực hiện giám sát bằng
hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong
hình tại các khu vực có bài sát hạch: Xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc,
qua vệt bánh xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc. Hệ thống sử
dụng camera IP, có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp
ứng tối thiểu theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ
sát hạch lý thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe
trong hình; đảm bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video)
theo giao thức chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực
giữa máy chủ và máy trạm (websocket) về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để quản lý,
giám sát, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu với các Sở Giao thông vận tải và các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Dữ liệu
hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe
trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát
hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói
trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài.
8.[46] Tiếp nhận, sử dụng phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển
giao để sát hạch lái xe theo lộ trình quy định tại khoản 4 Điều
47 của Thông tư này.
Mục
2. NGƯỜI DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
Điều
19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát
hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe
lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp
hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị
sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Đối với người dự sát
hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập
01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo
nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị
sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
3. Đối với người dự sát
hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định
Người lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại
điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp
lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19
ban hành kèm theo Thông tư này;
c)[47] (được bãi bỏ)
4. Đối với người dự sát
hạch lại do bị mất giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại
điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp
lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc
của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
Điều
20. (được bãi bỏ)
Mục
3. QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE
Điều
21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
1. Việc sát hạch để cấp
giấy phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có
đủ điều kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).
2. Việc sát hạch để cấp
giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được
thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa
bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản,
phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng
giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ.
3. Nội dung sát hạch
cấp giấy phép lái xe
a) Sát hạch lý thuyết:
gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ
thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông
thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và
sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng
B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe
(đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Người dự sát hạch lái
xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn
sát hạch lý thuyết.
b) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2
Người dự sát hạch phải điều
khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng,
qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
c) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4
Người dự sát hạch phải điều
khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.
d) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E
Người dự sát hạch phải
thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung
tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi
hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn
tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ
(hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe
ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy
hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
đ) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với các hạng FB2, FD và FE Người dự sát hạch điều khiển
xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.
e) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với hạng FC
Người dự sát hạch điều
khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép
xe dọc vào nơi đỗ.
g) Sát hạch thực hành
lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các
tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
h)[48] Sát hạch lái xe ô tô
bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Người dự sát hạch xử lý các
tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính;
i)[49] Sát hạch thực hành lái
xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển
xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Người dự sát hạch phải điều
khiển xe tiến qua hình chữ chi.
4. Việc tổ chức sát
hạch lái xe được thực hiện như sau:
a) Sát hạch lý thuyết
đối với hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy vi tính; các
địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính; phòng sát
hạch lý thuyết có camera giám sát quá trình sát hạch;
b) Sát hạch lý thuyết
đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy
vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát
hạch;
c) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 ở các đô thị từ loại 3 trở lên phải
sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung
tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự
động từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;
d) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe
hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe;
đ) Sát hạch thực hành
lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát
hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát
hạch;
e) Sát hạch thực hành
lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và F;
g) Sát hạch thực hành
lái xe trên đường đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm
điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe.
h)[50] Sát hạch lái xe ô tô
bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thực hiện tại trung tâm sát
hạch.
5. Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hướng dẫn cụ thể quy trình sát hạch lái xe.
Điều
22. Chuẩn bị kỳ sát hạch
Cơ quan quản lý sát
hạch thực hiện các công việc sau:
1. Đối với kỳ sát hạch
lái xe các hạng A1, A2
a) Tiếp nhận báo cáo
đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo
gửi;
b) Kiểm tra hồ sơ và điều
kiện người dự sát hạch theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông
tư này;
c) Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết
định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch.
2. Đối với kỳ sát hạch
lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
a) Tiếp nhận báo cáo
đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác
minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b
và Phụ lục 3c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiếp nhận báo cáo đề
nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của
cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 11a và
Phụ lục 11b ban hành kèm theo Thông tư này. Báo
cáo 2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy
phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước kỳ
sát hạch 07 ngày làm việc;
c) Kiểm tra hồ sơ và điều
kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E
và F theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này
và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh
sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã
cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);
Người được giao nhiệm
vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập
biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục
11c ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Dự kiến kế hoạch sát
hạch và thông báo cho cơ sở đào tạo và người dự sát hạch;
đ) Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra
quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch
theo mẫu quy định tại Phụ lục 12a ban hành kèm
theo Thông tư này và danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các
hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 12b và Phụ lục 12c ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với việc sát
hạch để cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất
a) Rà soát, kiểm tra
các điều kiện theo quy định tại Điều 36, lập danh sách thí
sinh dự sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 13
ban hành kèm theo Thông tư này, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát
hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; trường hợp chưa có kỳ sát
hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập Hội đồng, Tổ sát hạch lái xe theo quy
định (thành phần Hội đồng, Tổ sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo);
b) Đối với địa phương
chưa có trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2: nếu chỉ có thí sinh sát hạch
lại lý thuyết thì có thể tổ chức sát hạch tại địa phương theo bộ đề hoặc phần
mềm sát hạch do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; nếu sát hạch lại cả lý
thuyết và thực hành thì phải sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương
khác theo quy định.
Điều
23. Hội đồng sát hạch
1. Hội đồng sát hạch do
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải
thành lập
a) Hội đồng làm việc
phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp
các thành viên trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận
của Chủ tịch hội đồng;
b) Hội đồng sát hạch tự
giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Thành phần của Hội
đồng sát hạch
a)[51] Chủ tịch hội đồng là người
đại diện của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, có giấy
phép lái xe ô tô, được lãnh đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải giao nhiệm vụ;
b) Các ủy viên gồm:
Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, Tổ trưởng
Tổ sát hạch và Ủy viên thư ký; Ủy viên thư ký là người của Cơ quan quản lý sát
hạch thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
3. Nhiệm vụ của Hội
đồng sát hạch
a) Chỉ đạo kiểm tra và
yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
b) Phân công và sắp xếp
kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;
c) Phổ biến, hướng dẫn
các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy
phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát
hạch;
d) Tổ chức kỳ sát hạch
theo quy định;
đ) Lập biên bản xử lý
các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có
thẩm quyền;
e) Yêu cầu cơ sở đào
tạo và người dự sát hạch bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của
thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;
g) Tổng hợp kết quả kỳ
sát hạch và ký xác nhận biên bản;
h) Gửi, lưu trữ các văn
bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và
Cơ quan quản lý sát hạch.
Điều
24. Tổ sát hạch
1. Tổ sát hạch do Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành
lập.
a) Tổ sát hạch chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng
A1, A2 chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Cơ quan quản lý sát hạch;
b) Tổ sát hạch tự giải
thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Tổ sát hạch gồm Tổ
trưởng và các sát hạch viên
a) Tổ trưởng là sát
hạch viên và là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải
hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; khi thực hiện nhiệm vụ tại kỳ sát hạch lái xe
ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô;
b) Sát hạch viên là người
của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trừ thanh tra viên, công
chức thanh tra) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của cơ sở đào
tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm xã hội liên tục tối
thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo.
3. Tiêu chuẩn của sát
hạch viên
a)[52] Có tư cách đạo đức tốt,
không trong thời gian bị xử lý kỷ luật;
b) Có bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên. Đối với sát hạch viên đã có thẻ trước ngày Thông tư này có
hiệu lực, nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn này, sau 03 năm phải hoàn thiện để
đáp ứng;
c) Có giấy phép lái xe
tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm;
d) Được tập huấn về
nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ
sát hạch viên.
4. Thẻ sát hạch viên có
thời hạn 03 năm, theo mẫu quy định tại Phụ lục 14
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Nhiệm vụ của Tổ sát
hạch
a) Kiểm tra phương
tiện, trang thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong
quá trình sát hạch;
b)[53] Yêu cầu thí sinh chấp
hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý
thuyết, sân sát hạch và khu vực sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông;
c) Lập biên bản, xử lý
các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc
báo cáo Hội đồng sát hạch;
d) Sát hạch, tổng hợp
kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch hoặc Cơ quan quản lý
sát hạch (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2);
đ) Sát hạch viên chịu
trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách
nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch.
6.[54] Trang phục của sát hạch
viên
a) Khi thi hành nhiệm
vụ, sát hạch viên phải mặc trang phục theo quy định tại Phụ
lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này và đeo thẻ sát hạch viên theo quy
định tại khoản 4 Điều này.
b) Trang phục
Trang phục của sát hạch
viên lái xe cơ giới đường bộ bao gồm: Áo, quần, váy nữ, cà vạt (cravat), thắt lưng,
giầy da, bít tất và băng đỏ (đối với Tổ trưởng sát hạch).
a) Tiêu chuẩn và niên
hạn cấp phát
STT
|
Tên
trang phục
|
Số
lượng
|
Niên
hạn cấp phát
|
1
|
Áo Vest
|
01
chiếc
|
03
năm
|
2
|
Áo thu - đông
|
02
chiếc
|
03
năm
|
3
|
Áo xuân - hè
|
02
chiếc
|
03
năm
|
4
|
Quần nam
|
02
chiếc
|
03
năm
|
5
|
Quần nữ
|
01
chiếc
|
03
năm
|
6
|
Váy nữ
|
01
chiếc
|
03
năm
|
7
|
Giầy da
|
01
đôi
|
03
năm
|
8
|
Cà vạt
|
01
chiếc
|
03
năm
|
9
|
Thắt lưng
|
01
chiếc
|
03
năm
|
10
|
Bít tất
|
06
đôi
|
03
năm
|
11
|
Băng đỏ
|
01
chiếc
|
03
năm
|
d) Quản lý và sử dụng
trang phục
Sát hạch viên được cấp
trang phục để sử dụng khi thi hành công vụ tại các kỳ sát hạch và có trách
nhiệm giữ gìn bảo quản trang phục theo quy định; kinh phí mua sắm trang phục
theo quy định của pháp luật.
Điều
25. Trình tự tổ chức sát hạch
1. Họp Hội đồng sát
hạch và khai mạc kỳ sát hạch
a) Trước khi tổ chức
sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám
sát (nếu có), phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát hạch;
b) Tổ chức khai mạc kỳ
sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có
liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.
2. Sát hạch theo nội
dung, quy trình sát hạch.
3. Kết thúc kỳ sát hạch
a) Đối với kỳ sát hạch
lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ
chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), Tổ trưởng Tổ sát hạch báo
cáo kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả sát hạch. Chủ
tịch Hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với kỳ sát hạch
lái xe mô tô các hạng A1, A2: Tổ trưởng Tổ sát hạch tổ chức họp các thành viên
của Tổ sát hạch, Giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, Tổ giám sát (nếu có) thông qua
kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch. Trưởng
Cơ quan quản lý sát hạch ký tên và đóng dấu xác nhận vào biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo
quản.
Điều
26. Giám sát kỳ sát hạch
1. Căn cứ tình hình
thực tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột
xuất kỳ sát hạch.
2. Cán bộ giám sát kỳ
sát hạch là công chức thanh tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc công chức
thanh tra, thanh tra viên thuộc Sở Giao thông vận tải. Số lượng người giám sát
đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03 người,
trong đó cử một thanh tra viên làm Tổ trưởng.
3. Khi làm nhiệm vụ
giám sát các kỳ sát hạch, người giám sát phải mặc trang phục theo quy định.
4. Nhiệm vụ của Tổ giám
sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch có lắp thiết bị chấm điểm tự
động
a) Giám sát việc thực
hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch; bảo
đảm tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;
b) Giám sát việc kiểm
tra nhận dạng người dự sát hạch trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát
hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không được
vào phòng sát hạch lý thuyết;
c) Giám sát việc thực
hiện đúng đoạn đường cho phép tổ chức sát hạch lái xe trên đường; theo dõi, thu
nhận các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch;
d) Cán bộ giám sát làm
việc độc lập, không vào phòng sát hạch lý thuyết, không lên xe sát hạch, không
làm thay nhiệm vụ của sát hạch viên.
5. Nhiệm vụ của Tổ giám
sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch chưa lắp thiết bị chấm điểm
tự động
Ngoài nhiệm vụ quy định
tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều này phải giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát
hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu.
6. Quyền hạn của Tổ
giám sát
a) Khi phát hiện sai
phạm phải lập biên bản, đề nghị Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch xử lý kịp thời, đúng
quy định;
b) Báo cáo Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử
lý.
7. Kết thúc kỳ sát
hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Điều
27. Công nhận kết quả sát hạch[55]
1. Xét công nhận kết
quả sát hạch đối với người dự sát hạch lái xe hạng A1, A2, A3 và A4:
a) Thí sinh đạt nội
dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận trúng
tuyển;
b) Thí sinh không được
công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo,
với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;
c) Thí sinh không đạt
nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch thực hành lái
xe trong hình;
d) Thí sinh đạt nội
dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe
trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm
kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về
độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng,
trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
đ) Thí sinh mang điện
thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết hoặc có các hành
vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ
kết quả sát hạch.
2. Xét công nhận kết
quả sát hạch đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, hạng B1, B2,
C, D, E và các hạng F:
a) Thí sinh đạt nội
dung sát hạch lý thuyết, sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình
huống giao thông, thực hành lái xe trong hình và trên đường thì được công nhận
trúng tuyển;
b) Thí sinh không được
công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo,
với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;
c) Thí sinh không đạt
nội dung sát hạch lý thuyết thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe ô
tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông; không đạt nội dung sát
hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thì không được
sát hạch thực hành lái xe trong hình; không đạt nội dung sát hạch thực hành lái
xe trong hình thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe trên đường;
d) Thí sinh đạt nội
dung sát hạch lý thuyết, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành
lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01
năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất; nếu muốn dự
sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có
tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch
kỳ trước.
đ) Thí sinh mang điện
thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết, trên xe sát hạch
hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ
làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch.
3. Cơ quan quản lý sát
hạch rà soát, tổng hợp kết quả, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ
sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 16a và Phụ lục 16b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
1. Sau mỗi kỳ sát hạch,
Cơ quan quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao
gồm:
a) Danh sách học viên
(báo cáo 1);
b) Danh sách thí sinh
dự sát hạch (báo cáo 2);
c) Biên bản kiểm tra hồ
sơ thí sinh;
d) Quyết định tổ chức
kỳ sát hạch lái xe;
đ) Biên bản phân công
nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe;
e) Biên bản phân công
nhiệm vụ của Tổ sát hạch lái xe;
g) Biên bản tổng hợp
kết quả kỳ sát hạch;
h)[56] Danh sách thí sinh đạt,
vắng, trượt các nội dung sát hạch;
i) Quyết định công nhận
trúng tuyển kỳ sát hạch;
k) Danh sách thí sinh
trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe;
l) Các tài liệu khác có
liên quan đến kỳ sát hạch.
2. Cơ sở đào tạo lưu
trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Tài liệu tại các
điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;
b)[57] Lưu trữ, bảo quản bài
sát hạch lý thuyết, bài sát hạch lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch
có đầy đủ chữ kỹ của người dự sát hạch và sát hạch viên;
c) Lưu trữ, bảo quản
biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của từng kỳ sát hạch, gồm: chữ ký
của người dự sát hạch tại phiếu in kết quả trên ô tô sát hạch và biên bản sát
hạch thực hành lái xe trên đường có chữ ký của sát hạch viên.
d)[58] Lưu trữ, bảo quản bản
sao các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Thông tư này đối với người trúng
tuyển được cấp giấy phép lái xe.
3. Trung tâm sát hạch lưu
trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a)[59] Các tài liệu quy định
tại các điểm d, g và h khoản 1 Điều này;
b)[60] (được bãi bỏ)
c)[61] (được bãi bỏ)
d)[62] (được bãi bỏ)
đ)[63] Dữ liệu giám sát phòng
sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình; dữ liệu kết quả sát hạch lý
thuyết, thực hành lái xe trong hình, phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông và sát hạch trên đường.
e)[64] Danh sách, kết quả sát
hạch lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.
4. Người dự sát hạch tự
bảo quản hồ sơ lái xe.
5. Thời gian lưu trữ hồ
sơ
a) Không thời hạn đối
với các tài liệu quy định tại điểm i và điểm k khoản 1 Điều này;
b)[65] 05 năm đối với các tài
liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này;
c)[66] (được bãi bỏ)
d)[67] 02 năm đối với các tài
liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này, bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các
tài liệu còn lại;
Chương
III
QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều
29. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
1. Tổng cục Đường bộ
Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm
vi cả nước; Vụ Quản lý phương tiện và Người lái là tổ chức tham mưu giúp Tổng
Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
(gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
2. Sở Giao thông vận
tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng được giao nhiệm vụ quản lý về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện
chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản
lý sát hạch).
Điều
30. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1.[68] (được bãi bỏ)
2.[69] Ban hành Bộ câu hỏi và
phần mềm dùng cho sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước; xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ
sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát
hạch, cấp giấy phép lái xe.
3. Kiểm tra đột xuất
hoặc định kỳ các trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm độ chính xác của các thiết
bị chấm điểm tự động theo quy định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng để
khắc phục; kiểm tra các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch, xử lý hoặc báo cáo
cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
4.[70] Nghiên cứu, xây dựng
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thực tế để hàng năm chuyển giao cho
các trung tâm sát hạch cài đặt trên máy tính để sát hạch lái xe; nghiên cứu ứng
dụng công nghệ thông tin, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, cơ quan quản lý sát hạch
thuộc Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.
5. Chỉ đạo tổ chức thực
hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước:
a) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về xây dựng trung tâm sát hạch lái xe;
b) Triển khai và hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để các Sở Giao thông vận tải thực hiện dịch vụ công
về đổi giấy phép lái xe;
c) Chỉ đạo về nghiệp
vụ, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát hoạt động, kiểm chuẩn phương tiện, trang
thiết bị, cơ sở vật chất của các trung tâm sát hạch lái xe theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra
về nghiệp vụ đối với Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải;
đ) Xây dựng chương
trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho
đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy
định; trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên thuộc Cơ quan quản lý sát hạch
thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
e) Tổ chức sát hạch,
cấp giấy phép lái xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ
Giao thông vận tải giao.
6. Tiếp nhận, xử lý
thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức
cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng gồm:
a) Người lái xe thuộc
các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế,
ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;
b) Người lái xe do Tổng
cục Đường bộ Việt Nam quản lý.
7. Cập nhật các vi phạm
của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
8. Thực hiện các nhiệm
vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Tổng cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam giao.
9. Công khai lịch, địa
điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước
trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều
31. Sở Giao thông vận tải
1.[71] (được bãi bỏ)
2. Tổ chức thực hiện các
quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
về nghiệp vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
3. Xây dựng kế hoạch về
nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của đội ngũ sát
hạch viên.
4. Chỉ đạo xây dựng,
quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch thuộc địa phương.
5. Triển khai nối mạng
thông tin với trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng
cục Đường bộ Việt Nam.
6. Triển khai thực hiện
dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe.
7. Tổ chức các kỳ sát
hạch đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở Giao thông vận tải
quản lý; trường hợp việc sát hạch được tổ chức tại trung tâm sát hạch không
thuộc quyền quản lý trực tiếp thì lựa chọn để có kế hoạch tổ chức sát hạch phù
hợp.
8. Tiếp nhận, xử lý
thông tin đổi giấy phép lái xe, cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ
chức cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe bị mất và đổi giấy phép lái xe cho người
lái xe có nhu cầu.
9. Cập nhật các vi phạm
của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
10. Thực hiện các nhiệm
vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Giám đốc Sở Giao thông
vận tải giao.
11. Công khai lịch, địa
điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước
trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
Điều
32. Mẫu giấy phép lái xe
1. Mẫu giấy phép lái xe
thực hiện theo quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Tổng cục Đường bộ
Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử
dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
Điều
33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe
bằng vật liệu PET. cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng
chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Cá nhân nếu có nhu
cầu tích hợp giấy phép lái xe, thì đăng ký vào đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục 7 ban hành
kèm theo Thông tư này hoặc làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.
3. Người đã có giấy
phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có
nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe theo quy
định tại Điều 38 của Thông tư này.
4. Người có giấy phép
lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
5. Khi đổi, cấp lại,
cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép
lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản.
6. Giấy phép lái xe
phải được mang theo người khi lái xe.
7. Giấy phép lái xe bị
tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.
8. Người có giấy phép
lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép
lái xe phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.
9. Người có giấy phép
lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn); nếu
có nhu cầu lái xe ô tô số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực
hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.
10. Người nước ngoài
hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện
như sau:
a) Nếu có giấy phép lái
xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Trường hợp điều ước
quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp
dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
11. Người có giấy phép
lái xe hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 01 tháng
7 năm 2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu
kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.
12. Giấy phép lái xe
hạng A1, A2 do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995, bằng lái xe và
giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử
dụng.
13.[72] Giấy phép lái xe bằng
vật liệu PET. hợp lệ là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp, có số
phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày
cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
14.[73] Người tẩy xoá, làm sai
lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ
lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện
cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy
phép lái xe thì giấy phép lái xe đó không có giá trị sử dụng, ngoài việc bị cơ
quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc
và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm,
kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe
phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Điều
34. Xác minh giấy phép lái xe
1. Khi tiếp nhận danh
sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo và trước khi
duyệt danh sách giấy phép lái xe được nâng hạng, đổi, cấp lại Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép
lái xe của người xin nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông
tin quản lý giấy phép lái xe (bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ);
trường hợp chưa có thông tin, phải có văn bản đề nghị cơ quan cấp xác minh giấy
phép lái xe đã cấp; bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo
mẫu quy định tại Phụ lục 18a ban hành kèm theo Thông
tư này, bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18b ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thực hiện xác minh
giấy phép lái xe
a) Việc xác minh giấy
phép lái xe phải thực hiện ngay qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc fax và sau
đó gửi bằng văn bản;
b) Khi chưa có kết quả
xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải không đổi, không cấp lại hoặc không đưa vào danh sách thí
sinh được phép dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe.
3. Thời hạn xác minh
a) Kể từ khi nhận được
danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe hoặc hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điều 38 của Thông tư này, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp;
b) Ngay khi nhận được
yêu cầu xác minh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải
trả lời xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
Điều
35. Cấp mới giấy phép lái xe
1. Người đạt kết quả kỳ
sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp
nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản
1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi
đến nhận giấy phép lái xe.
2. Căn cứ quyết định
công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi
tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát
hạch.
3. Thời gian cấp giấy
phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát
hạch.
4.[74] Cá nhân đạt kết quả sát
hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Điều
36. Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép
lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới
01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép
lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên,
kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy
phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép
lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được
xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ gốc phù hợp
với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp
cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số
giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam)
hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ
tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản
chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian
02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu
không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép
lái xe.
3. Người có giấy phép
lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của
cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
a) Quá hạn sử dụng từ
03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
b) Quá hạn sử dụng từ
01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này.
4.[75] (được bãi bỏ)
5. Ngày trúng tuyển ghi
tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng
tuyển của giấy phép lái xe cũ.
6. Thời gian cấp lại
giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
7. Người dự sát hạch
lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn
ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương trình
đào tạo.
8.[76] (được bãi bỏ)
Điều
37. Đổi giấy phép lái xe
1. Việc đổi giấy phép
lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. được khuyến khích
thực hiện trước ngày 31/12/2020.
2. Người có giấy phép
lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn
sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy
phép lái xe.
3. Người có giấy phép
lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục
lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D
trở xuống.
4. Trường hợp năm sinh,
họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục
đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân.
5. Đối tượng được đổi
giấy phép lái xe:
a) Người Việt Nam, người
nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
b) Người có giấy phép
lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
c) Người Việt Nam, người
nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ
giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái
xe;
d) Người có giấy phép
lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên,
xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh
nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
đ)[77] Người có giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi
thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu,
chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi
giấy phép lái xe;
e) Người có giấy phép
lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có
nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
g) Người nước ngoài cư
trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy
chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú
với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử
dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương
ứng của Việt Nam;
h) Khách du lịch nước
ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn
thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép
lái xe tương ứng của Việt Nam;
i) Người Việt Nam (mang
quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được
nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu
lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
6. Không đổi giấy phép
lái xe đối với các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe tạm
thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài,
quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không
còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về
nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy phép lái xe của
ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái
xe, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý);
c)[78] (được bãi bỏ)
d) Người không đủ tiêu
chuẩn sức khỏe theo quy định.
đ)[79] Người Việt Nam có giấy
phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và
thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy
phép lái xe.
7. Thời hạn sử dụng và
hạng xe được phép điều khiển:
a) Thời hạn sử dụng
giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi
trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy
phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái
xe Việt Nam;
b) Thời hạn sử dụng
giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước
ngoài vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh
đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe
Việt Nam.
Đối với khách du lịch nước
ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép
lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất
nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao giấy
phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký. Giấy
phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu
giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu;
c) Giấy phép lái xe
quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi
sang giấy phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam;
d)[80] Giấy phép lái xe quân
sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép
lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng; giấy
phép lái xe quân sự hạng Fx được đổi sang giấy phép lái xe hạng C do ngành Giao
thông vận tải cấp.
8.[81] Trình tự thực hiện đổi
giấy phép lái xe:
a) Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ
sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe
khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua
chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp
phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
c) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường
hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
d) Khi đổi giấy phép
lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản
chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối
với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe
do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong
thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ
(trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
Điều
38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp[82]
1. Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b)[83] Giấy khám sức khỏe của
người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi
giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
c) Bản sao giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn
thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với
người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
2. Cá nhân lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
3. Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe
khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các
hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều này.
4. Trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi
nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.
5. Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép
lái xe.
Điều
39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Người lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2.[84] Bản sao Quyết định thôi
phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao
động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt
hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền
của doanh nghiệp quốc phòng ký.
3. Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp
đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
4.[85] Bản sao giấy phép lái
xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép
lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh.
Khi đến thực hiện thủ
tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản
chính đã gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái
xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và
giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều
40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
1. Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b)[86] Bản sao giấy phép lái
xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời
hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp
phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục
Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy
phép lái xe xác minh;
c) Hồ sơ gốc (nếu có);
Khi đến thực hiện thủ
tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản
chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b)[87] Bản sao Quyết định ra
khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp
có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã
hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân
dân;
c) Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp
đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
d)[88] Bản sao giấy phép lái
xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp
đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công
an xác minh.
Khi đến thực hiện thủ
tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản
chính đã gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái
xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này
và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
3.[89] Hồ sơ đổi giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước
ngày 31 tháng 7 năm 2020:
Người lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại
các điểm a, c và d khoản 2 Điều này;
b) Bản sao Quyết định
công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;
c) Hồ sơ gốc do ngành
Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận
của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe;
Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch lái xe.
Khi đến thực hiện thủ
tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu,
trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này.
Hồ sơ đổi giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản
3 Điều này và giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã được cắt góc, giao cho
người lái xe tự bảo quản.
Điều
41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
1. Người lái xe lập 01
bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy
phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với
người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20
ban hành kèm theo Thông tư này);
b)[90] Bản dịch giấy phép lái
xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan
Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc,
đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất
trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao hộ chiếu
(phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị
thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp
hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác
minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát
hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại
giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh
thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
Khi đến thực hiện thủ
tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản
chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ
gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước
ngoài.
3. Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe của người nước ngoài không định cư lâu dài tại Việt Nam do cơ quan đổi
giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
42. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du
lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
1.[91] Người lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính. Hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản dịch giấy phép
lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ
quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm
việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có
nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh
sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao có chứng
thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số
hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập
cảnh vào Việt Nam;
d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x
4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Khi đến nhận giấy phép
lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính
đã gửi) để đối chiếu.
2. Cơ quan quản lý cấp
giấy phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy phép lái xe đổi 01 (một)
lần.
Phần
IV
ĐÀO
TẠO, SÁT HẠCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ
Điều
43. Đào tạo lái xe[92]
1. Đào tạo đối với người
khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy
phép lái xe hạng A1
a) Người học phải có đủ
điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư
này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, được tự học lý
thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào
tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định;
b) Xe dùng để dạy lái:
Là xe mô tô ba bánh của người khuyết tật đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký, biển số.
2. Đào tạo để cấp giấy
phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay
phải hoặc bàn tay trái:
a) Người học phải có đủ
điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư
này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời
gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý
thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo, được thay nội dung học
lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông bằng nội dung học trên
xe tập lái;
b) Xe dùng để dạy lái:
Là xe ô tô hạng B1 số tự động của người khuyết tật hoặc cơ sở đào tạo; xe phải
có kết cấu phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết tật vừa giữ được
vô lăng lái, vừa dễ dàng điều khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ, đèn chiếu sáng,
cần gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn đạp ga trong mọi
tình huống khi lái xe theo đúng chức năng thiết kế của nhà sản xuất ô tô, được
Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù hợp để người
khuyết tật lái xe an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập
lái.
3. Đào tạo để cấp giấy
phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết tật bàn
chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
a) Người học phải có đủ
điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư
này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời
gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý
thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;
b) Xe dùng để dạy lái:
Xe ô tô tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo.
4. Đào tạo lái xe mô tô
hạng A1, hạng A4 đối với đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng
Việt: Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ban hành hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của
địa phương.
Điều
44. Sát hạch lái xe[93]
1. Sát hạch để cấp giấy
phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng
cho người khuyết tật
a) Người dự sát hạch,
thực hiện sát hạch lái xe trong hình theo nội dung và quy trình sát hạch tại
trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên chấm
điểm trực tiếp; thực hiện sát hạch lý thuyết theo quy định sát hạch để cấp giấy
phép lái xe hạng A1;
b) Xe dùng để sát hạch:
Sử dụng xe mô tô ba bánh của người khuyết tật đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký, biển số;
c) Hình sát hạch dựng
theo quy định tại điểm 2.2.1.10 mục 2.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
40:2015/BGTVT về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Thông
tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Sát hạch để cấp giấy
phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay
phải hoặc bàn tay trái
a) Người dự sát hạch
phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại
trung tâm sát hạch có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm
trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;
b) Xe dùng để sát hạch:
Sử dụng ô tô hạng B1 số tự động của người khuyết tật hoặc của trung tâm sát
hạch; xe phải có kết cấu phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết
tật vừa giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ,
đèn chiếu sáng, cần gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn đạp
ga trong mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức năng thiết kế của nhà sản
xuất ô tô, được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù
hợp để người khuyết tật lái xe an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xe tập lái.
3. Sát hạch để cấp giấy
phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết tật bàn
chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái
a) Người dự sát hạch
phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch để cấp giấy phép
lái xe hạng B1 số tự động tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện;
b) Xe dùng để sát hạch:
Sử dụng xe sát hạch hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của trung tâm sát hạch
làm xe sát hạch lái xe trong hình và trên đường.
4. Sát hạch để cấp giấy
phép lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết
đọc, viết tiếng Việt do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát
hạch đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Phần
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe[94]
1. Sở Giao thông vận
tải gửi báo cáo định kỳ kết quả các kỳ sát hạch về Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
quy định như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo
kết quả các kỳ sát hạch lái xe;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: Báo cáo số liệu kết quả các kỳ sát hạch lái xe gồm: Số thí sinh dự sát
hạch, số thí sinh vắng, số thí sinh đạt kết quả sát hạch, tỷ lệ phần trăm đạt
kết quả sát hạch;
c) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe;
d) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;
đ) Tần suất thực hiện
báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng;
e) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu biểu số liệu báo
cáo: Theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận
tải gửi báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ về Tổng cục Đường bộ Việt Nam, gồm:
a) Tên báo cáo: Báo cáo
công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo:
Báo cáo về công tác đào
tạo lái xe, gồm: Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý, công tác cấp giấy phép
xe tập lái, cấp giấy phép đào tạo lái xe, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe, công tác quản lý đào tạo lái xe.
Báo cáo về công tác sát
hạch, cấp giấy phép lái xe, gồm: Số lượng trung tâm sát hạch lái xe quản lý,
công tác quản lý sát hạch lái xe, số lượng cấp giấy phép lái xe;
c) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử
được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
d) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm; trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm;
đ) Tần suất thực hiện
báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và Báo cáo định kỳ hàng năm;
e) Thời gian chốt số
liệu báo cáo:
Đối với báo cáo định kỳ
06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo.
Đối với báo cáo định kỳ
tổng kết năm: Từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu biểu số liệu báo
cáo: Theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
46. Kiểm tra, thanh tra
1. Tổng cục Đường bộ
Việt Nam thực hiện kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe trong phạm vi cả nước.
2. Sở Giao thông vận
tải thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe
đối với các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý.
3. Việc kiểm tra, thanh
tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp
luật.
Điều
47. Điều khoản chuyển tiếp[95]
1. Giấy phép đào tạo
lái xe A1, A2, A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị
theo thời hạn ghi trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe
các hạng A1, A2, A3, A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
4 của Thông tư này.
2. Cơ sở đào tạo trang
bị và sử dụng ca bin học lái xe ô tô để đào tạo lái xe ô tô trước ngày 31 tháng
12 năm 2022.
Trong thời gian chưa sử
dụng ca bin học lái xe ô tô, cơ sở đào tạo lái xe xây dựng chương trình, giáo
trình và tổ chức giảng dạy đảm bảo đủ thời gian đào tạo theo chương trình quy
định tại Điều 13, Điều 14 của Thông tư này, như sau:
Số giờ học thực hành
lái xe trên 01 xe tập lái, gồm cả thời gian học lái xe trên ca bin học lái xe ô
tô.
3. Giấy phép lái xe được
cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm
theo Thông tư này có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên
giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
Giấy phép lái xe được
cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn
ghi trên giấy phép lái xe.
Điều
48. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành[96]
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
-
Bộ
trưởng (để b/c)
-
Văn
phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
-
Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cổng Thông tin điện tử
Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC
(2).
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC 1A
MẪU PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ
HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Ảnh
màu
3
cm x 4 cm
(có
dấu giáp lai)
|
GIÁO
VIÊN DẠY LÁI XE
NGUYỄN
VĂN A
Dạy
lái xe hạng:
|
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85
mm;
- Được in trên giấy
trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New
Roman in hoa, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là
ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải
ghi:
+ Dòng chữ GIÁO VIÊN
DẠY LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên giáo viên -
phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe
dạy lái - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
PHỤ
LỤC 1B
MẪU PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ
HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Ảnh
màu
3
cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng),
có
dấu giáp lai
|
HỌC
VIÊN TẬP LÁI XE
NGUYỄN
VĂN B
Tập
lái xe hạng: B2
|
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x
85 mm;
- Được in trên giấy
trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New
Roman, in hoa, đứng, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là
ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải
ghi:
+ Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI
XE - phông chữ Times New Roman, in hoa đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên học viên -
phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe
học lái - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
PHỤ
LỤC 2
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
BÁO
CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A2
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải.............
Thực hiện Giấy phép đào
tạo lái xe số ..... ngày ..... / ..... /..... do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường
(Trung tâm) .......................... đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp
giấy phép lái xe mô tô hạng ....., với danh sách học viên kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông
vận tải .................... chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.
DANH
SÁCH HỌC VIÊN
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nơi
cư trú
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
khai giảng
|
Ngày
bế giảng
|
Ngày
sát hạch
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Xếp
tên theo vần A, B, C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3A
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../
|
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
BÁO
CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Thực hiện Giấy phép đào
tạo lái xe số:......... ngày ..... / ..... /..... do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
(Sở Giao thông vận tải.....) cấp, Trường (Trung
tâm)................................. đã tổ chức xét tuyển học viên và khai
giảng các lớp như sau:
Số TT
|
Khóa
- Lớp
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Số
lượng học viên
|
Ngày
khai giảng
|
Ngày
bế giảng
|
Ngày
đăng ký sát hạch
|
Ghi
chú
|
1
|
Hệ đào tạo mới
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ đào tạo nâng hạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung
tâm).................................... đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở
Giao thông vận tải).................................... chấp nhận kế hoạch sát
hạch cho học viên các lớp như lịch đề nghị.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 22[102]
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT Ngày 15 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐIỆN
THOẠI: 04.38888888
1. Vị trí:
- Hai bên cửa xe đối
với xe ô tô hạng B1, B2;
- Hai bên thành xe đối
với xe ô tô các hạng C, D, E;
- Hai bên cửa của xe
đầu kéo đối với xe ô tô hạng F.
2. Kiểu chữ: Times New
Roman in hoa.
3. Kích thước chữ
a) Đối với xe ô tô tập
lái hạng B1, B2 và F:
- Cỡ chữ tên cơ sở đào
tạo cao: 3 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại
cao: 4 cm.
b) Đối với xe ô tô tập
lái hạng C, D, E:
- Cỡ chữ tên cơ sở đào
tạo cao: 4 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại
cao: 5 cm.
PHỤ
LỤC 23[103]
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Thời gian tập huấn: 05 ngày
Trong đó:
- Khai giảng: 0,25
ngày
- Kiểm tra đánh giá: 0,5
ngày
- Bế giảng: 0,25
ngày
- Thực học: 4
ngày
2. Danh mục các môn học
bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
môn học
|
Thời
gian của môn (giờ)
|
Tổng
số giờ
|
Trong
đó
|
Lý Thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
1
|
Văn bản quy phạm pháp
luật về dạy nghề
|
6
|
4
|
|
2
|
3
|
Giao tiếp sư phạm
|
4
|
4
|
|
|
5
|
Soạn giáo án và trình
giảng các môn học lý thuyết và thực hành lái xe ô tô theo phương pháp dạy học
tích cực để nâng cao chất lượng đào tạo (Cập nhật kiến thức mới và kỹ năng xử
lý tình huống lái xe an toàn)
|
22
|
4
|
16
|
2
|
6
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin, thiết bị dạy học hiện đại trong đào tạo nghề và kiến thức mới
|
4
|
2
|
2
|
|
|
Tổng
cộng
|
36
|
14
|
16
|
4
|
PHỤ
LỤC 24[104]
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
màu
3
x 4 cm không
chụp
quá 6 tháng
|
UBND
xã, phường, thị trấn:.......................................
XÁC
NHẬN:
|
Ông (Bà )
.................................................... Nam ( nữ )................................
Sinh ngày ...........
tháng ......... năm …… Quốc tịch................ Dân tộc…..
Nơi cư trú .....................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu..................... cấp
ngày……………… Nơi cấp............................................
Là người không biết
đọc, viết tiếng Việt.
Đề nghị cho Ông (Bà)
………………….. được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.
NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
|
.............., ngày
..… tháng … năm …......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 25[105]
MẪU TRANG PHỤC CỦA SÁT HẠCH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUY CÁCH, MẦU SẮC TRANG PHỤC NAM
1. ÁO VEST NAM - QUẦN TÂY NAM
a) Áo veston
Chất liệu: Vải tuytsi
pha len. Màu sắc: Xanh đen.
Kiểu dáng: Kiểu 2 lớp,
cổ 2 ve, 2 nút cài; thân trước có bổ 02 túi phía dưới có nắp, 01 túi áo ngực
bên trái; 04 nút tay áo; thân sau có sống lưng xẻ dưới được bổ mảnh dọc theo
thân; cúc nhựa hợp với mầu áo.
b) Quần
Chất liệu: Vải tuytsi
pha len. Màu sắc: Xanh đen.
Kiểu dáng: Quần âu kiểu
cạp rời, hai túi sườn chéo. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc quần;
thân sau có một túi hậu cài khuy. Cửa quần may khóa kéo; đầu cạp có một móc và
một cúc nằm trong.
2. ÁO SƠ MI DÀI TAY THU - ĐÔNG
Chất liệu: Vải pôpơlin;
Màu sắc: Trắng;
Kiểu dáng: Áo cổ cài
(đứng); nẹp bong, tay măng sét có hai cúc; có cúc nhựa cùng màu; gấu áo bằng,
có một túi bên trái, bị túi đáy hơi lượn tròn, miệng túi may một đường 30mm,
thân sau cầu vai.
3. ÁO SƠ MI NGẮN TAY XUÂN - HÈ
Chất liệu: Vải pôpơlin.
Màu sắc: Trắng.
Kiểu dáng: Áo cổ cài
(đứng); nẹp bong tay áo, chiều dài tay áo cách khủy tay 2 cm; có cúc nhựa cùng
màu; gấu áo bằng, có một túi bên trái, miệng túi may một đường 30mm, thân sau
cầu vai.
4. GIẦY DA NAM CÓ DÂY
Đế PU, da nappa, mầu
đen, thấp cổ, đế cao 2,5cm, có dây buộc.
II. QUY CÁCH, MẦU SẮC TRANG PHỤC NỮ
1. ÁO VÉT TÔNG NỮ
a) Chất liệu: Vải
tuytsi pha len.
b) Màu sắc: Xanh đen.
c) Kiểu dáng: Kiểu 2
lớp, cổ 2 ve, có 02 nút cài, thân trước có bổ 02 túi phía dưới có nắp nẹp áo,
thân sau có sống lưng xẻ dưới được bổ mảnh dọc theo thân và cúc nhựa hợp với
mầu áo.
2. ÁO SƠ MI DÀI TAY NỮ THU - ĐÔNG, QUẦN
a) Áo sơ mi dài tay thu
đông
Chất liệu: Vải pôpơlin.
Màu sắc: Trắng.
Kiểu dáng: Cổ cứng, vạt
áo bằng, có hai ly trước và hai ly sau, nẹp bong, tay măng séc và cúc nhựa cùng
màu.
b) Quần
Chất liệu: Vải tuytsi
pha len.
Màu sắc: Xanh đen.
Kiểu dáng: Quần âu kiểu
cạp rời, hai túi sườn chéo. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc quần;
thân sau có một túi hậu cài khuy. Cửa quần may khóa kéo; đầu cạp có một móc và
một cúc nằm trong.
3. ÁO SƠ MI NGẮN TAY NỮ, VÁY
a) Áo sơmi xuân hè ngắn
tay
Chất liệu: Vải pôpơlin.
Màu sắc: Trắng.
Kiểu dáng: Cổ cứng, vạt
áo bằng, có hai ly trước và hai ly sau, nẹp bong, có cúc nhựa cùng màu, chiều
dài tay áo cách khủyu tay 02 cm.
b) Váy
Chất liệu: Tuytsi pha
len
Màu sắc: Xanh đen.
Kiểu dáng: Váy hình chữ
A, thân sau có khóa kéo hình giọt lệ, thân sau có xẻ, chiết ly hai bên, chiều
dài váy chấm đầu gối hoặc ngay dưới đầu gối.
4. GIẦY DA NỮ
Đế PU, da nappa, mầu
đen, thấp cổ, đế cao 2,5cm, có dây buộc.
III. TRANG PHỤC QUY ĐỊNH CHUNG
1. CÀ VẠT
Vải tuytsi pha len, màu
xanh đen, dùng cho trang phục thu - đông.
2. THẮT LƯNG NAM NỮ
Chất liệu da, mầu đen,
có mặt đồng hình chữ nhật, bản rộng 35 mm.
PHỤ
LỤC 26[106]
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
UBND
TỈNH….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng …
năm …..
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
(Từ
ngày…….. đến ngày)
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
TT
|
Cơ
sở đào
tạo
|
Kỳ
sát hạch
|
Mô
tô
|
Ô
tô
|
Số
thí sinh
dự sát hạch
|
Số
thí sinh
vắng
|
Số
thí sinh
đạt sát hạch
|
Tỷ
lệ %
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 27[107]
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND
TỈNH….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./
|
………, ngày … tháng …
năm …..
|
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
I. Công tác đào tạo lái
xe:
1. Số lượng cơ sở đào
tạo lái xe quản lý
2. Công tác kiểm tra
cấp giấy phép đào tạo lái xe
3. Công tác kiểm tra
cấp giấy phép xe tập lái
4. Công tác kiểm tra
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
5. Công tác chỉ đạo điều
hành đào tạo lái xe trên địa bàn.
II. Công tác sát hạch,
cấp giấy phép lái xe
1. Số lượng trung tâm
sát hạch lái xe quản lý.
2. Công tác chỉ đạo điều
hành sát hạch lái xe trên địa bàn.
3. Báo cáo số lượng cấp
giấy phép lái xe, gồm: cấp mới giấy phép lái xe, cấp đổi giấy phép lái xe và
cấp lại giấy phép lái xe.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT,
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 28[108]
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN
DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. CHƯƠNG TRÌNH TẬP
HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3 và A4
I.
Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Chương trình tập huấn
về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 trang bị
những kiến thức cơ bản về phương pháp sư phạm nhằm mục tiêu giúp giáo viên dạy
thực hành lái xe truyền đạt hiệu quả nhất những kiến thức về thực hành lái xe
đến học viên.
2. Yêu cầu
Thông qua Chương trình
tập huấn dạy thực hành lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4:
- Trang bị cho giáo
viên dạy thực hành lái xe các kiến thức về phương pháp sư phạm trong dạy học
thực hành lái xe.
- Biết vận dụng thành
thạo, linh hoạt phương pháp sư phạm để hướng dẫn thực hành lái xe các hạng A1,
A2, A3 và A4.
II.
Nội dung chương trình
TT
|
NỘI
DUNG
|
PHẦN
I
|
LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP
SƯ PHẠM CÁC HẠNG A1, A2, A3 VÀ A4
|
1
|
Giao tiếp sư phạm
|
1.1
|
Khái niệm về giao
tiếp sư phạm
|
1.2
|
Đặc trưng trong giao
tiếp sư phạm
|
1.3
|
Các yếu tố tham gia
vào quá trình giao tiếp
|
1.4
|
Văn hóa giao tiếp
|
1.5
|
Kỹ năng giao tiếp sư
phạm
|
2
|
Ứng dụng phương pháp
dạy học tích hợp trong đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
|
2.1
|
Khái niệm
|
2.2
|
Đặc điểm của dạy học
tích hợp
|
2.3
|
Các điều kiện cơ bản
để tiến hành tổ chức giảng dạy tích hợp
|
3
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin và thiết bị dạy học hiện đại trong đào tạo lái xe các hạng A1, A2,
A3 và A4
|
3.1
|
Khái niệm giáo án
điện tử
|
3.2
|
Khái niệm bài giảng
điện tử
|
3.3
|
Quy trình thiết kế
bài giảng điện tử
|
3.4
|
Hiệu quả của giáo án
điện tử
|
PHẦN
II
|
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN
THỰC HÀNH LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
|
1
|
Giới thiệu các bộ
phận chủ yếu của xe
|
2
|
Kiểm tra xe trước khi
sử dụng
|
3
|
Tư thế ngồi lái xe
|
4
|
Các thao tác khi lên
và xuống xe
|
5
|
Kỹ năng lái xe cơ bản
|
6
|
Thực hành các kỹ năng
lái xe cơ bản: bài lái xe trong hình số 3, số 8, lái xe thẳng, lái xe trong
hình có vạch cản và lái xe qua đường gồ ghề
|
PHẦN III
|
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN
THỰC HÀNH LÁI XE CÁC HẠNG A3, A4
|
1
|
Giới thiệu các bộ
phận chủ yếu của xe
|
2
|
Kiểm tra xe trước khi
sử dụng
|
3
|
Tư thế ngồi lái xe
|
4
|
Các thao tác khi lên
và xuống xe
|
5
|
Thực hành lái xe các
hạng A3, A4
|
III.
Thời gian tập huấn, nội dung kiểm tra, đánh giá
1. Thời gian và nội
dung tập huấn
- Thời gian tập huấn do
cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tối thiểu 04 ngày, trong đó: nội dung lý thuyết 02
ngày; nội dung thực hành 02 ngày.
- Thời gian kiểm tra do
Sở Giao thông vận tải thực hiện: 01 ngày.
2. Phương pháp kiểm tra
đánh giá
- Phương pháp sư phạm,
phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe: Thi viết (thời gian 90 phút).
- Nội dung lý thuyết
(trắc nghiệm trên máy tính).
- Nội dung thực hành
lái xe trong hình tại Trung tâm sát hạch lái xe; học viên thực hiện theo hạng
giấy phép lái xe tập huấn.
B. CHƯƠNG TRÌNH TẬP
HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Chương trình tập huấn
về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô nhằm trang bị cho giáo viên
hiểu biết về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, trang bị kiến thức cơ bản về
phương pháp sư phạm, phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe, phương pháp bảo
hiểm tay lái trong dạy thực hành lái xe.
2. Yêu cầu
- Trang bị cho giáo
viên dạy thực hành lái xe các kiến thức về phương pháp sư phạm, soạn giáo án
trong dạy học thực hành.
- Biết vận dụng thành
thạo, linh hoạt phương pháp sư phạm để hướng dẫn thực hành lái xe ô tô và phương
pháp bảo hiểm tay lái trong dạy học thực hành lái xe.
II.
Nội dung chương trình
TT
|
NỘI
DUNG
|
PHẦN
I
|
LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP
SƯ PHẠM, PHƯƠNG PHÁP SOẠN GIÁO ÁN VÀ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH LÁI XE
|
1
|
Giao tiếp sư phạm
|
1.1
|
Khái niệm về giao
tiếp sư phạm
|
1.2
|
Đặc trưng trong giao
tiếp sư phạm
|
1.3
|
Các yếu tố tham gia
vào quá trình giao tiếp
|
1.4
|
Văn hóa giao tiếp
|
1.5
|
Kỹ năng giao tiếp sư
phạm
|
2
|
Ứng dụng phương pháp
dạy học tích hợp trong đào tạo lái xe
|
2.1
|
Khái niệm
|
2.2
|
Đặc điểm của dạy học
tích hợp
|
2.3
|
Các điều kiện cơ bản
để tiến hành tổ chức giảng dạy tích hợp
|
3
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin và thiết bị dạy học hiện đại trong đào tạo lái xe ô tô
|
3.1
|
Khái niệm giáo án điện
tử
|
3.2
|
Khái niệm bài giảng
điện tử
|
3.3
|
Quy trình thiết kế
bài giảng điện tử
|
3.4
|
Hiệu quả của giáo án
điện tử
|
4
|
Phương pháp soạn bài
giảng thực hành lái xe ô tô
|
4.1
|
Chuẩn bị bài giảng
|
4.2
|
Hướng dẫn bài giảng
|
PHẦN
II
|
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN
THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ
|
1
|
Thao tác cơ bản
|
1.1
|
Giới thiệu các bộ
phận chủ yếu của xe
|
1.2
|
Kiểm tra xe trước khi
sử dụng
|
1.3
|
Lên, xuống xe ô tô
|
1.4
|
Tư thế ngồi lái xe
|
1.5
|
Điều khiển vô lăng
lái
|
1.6
|
Điều khiển bàn đạp ly
hợp (bàn đạp côn)
|
1.7
|
Điều khiển cần số
|
1.8
|
Điều khiển bàn đạp
chân ga
|
1.9
|
Điều khiển bàn đạp
chân phanh
|
1.10
|
Thao tác tăng, giảm
số
|
1.11
|
Khởi hành, dừng xe
|
2
|
Kỹ năng lái xe cơ bản
|
2.1
|
Lái xe trên bãi phẳng
|
2.2
|
Lái xe trên đường
bằng
|
2.3
|
Lái xe trên đường
trung du, đèo núi
|
2.4
|
Lái xe trên đường
phức tạp
|
2.5
|
Quay trở đầu xe
|
2.6
|
Kéo xe
|
2.7
|
Lái xe ô tô qua đường
sắt
|
2.8
|
Lái xe tiến và lùi
hình chữ chi
|
2.9
|
Lái xe hình số 3 số 8
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện
các bài thi trong hình theo các hạng giấy phép lái xe
|
4
|
Hướng dẫn thực hiện
bài thi trên đường giao thông công cộng
|
PHẦN
III
|
PHƯƠNG PHÁP BẢO HIỂM
TAY LÁI
|
1
|
Dùng tín hiệu ngôn
ngữ không lời để điều khiển và truyền đạt trong giảng dạy
|
2
|
Phương pháp căn đường
|
3
|
Hỗ trợ tay lái cho
học viên (sử dụng phanh phụ và phanh tay khi cần thiết)
|
4
|
Làm chủ tốc độ của xe
|
5
|
Bảo hiểm trong các trường
hợp
|
6
|
Phán đoán trạng thái
tâm lý
|
III.
Thời gian tập huấn, phương pháp kiểm tra, đánh giá
1. Thời gian tập huấn
- Thời gian tập huấn do
cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tối thiểu 10 ngày, trong đó: nội dung lý thuyết 04
ngày; nội dung thực hành 06 ngày.
- Thời gian kiểm tra do
Sở Giao thông vận tải thực hiện: 01 ngày;
- Số lượng học viên/01
lớp tập huấn: không quá 50 học viên.
2. Phương pháp kiểm tra
đánh giá
- Phương pháp sư phạm,
phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe, phương pháp bảo hiểm tay lái trong thực
hành lái xe: thi viết (thời gian 120 phút);
- Nội dung lý thuyết
(trắc nghiệm trên máy tính).
- Nội dung thực hành
lái xe trong hình tại Trung tâm sát hạch lái xe; học viên thực hiện theo hạng
giấy phép lái xe tập huấn:
+ Đối với hạng B1, B2:
thực hiện 11 bài sát hạch lái xe trong hình;
+ Đối với hạng C, D, E:
thực hiện 10 bài sát hạch lái xe trong hình;
+ Đối với hạng FB2, FC,
FD, FE: thực hiện 02 bài sát hạch lái xe trong hình;
- Thực hành bảo hiểm
tay lái./.
PHỤ
LỤC 29
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ ĐÀO
TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3 VÀ A4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
[109]
1. Hệ thống phòng học
chuyên môn:
a) Phòng học Pháp luật
giao thông đường bộ: có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ
thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;
b) Phòng học Cấu tạo và
sửa chữa thông thường các hạng A3, A4: có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu
tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống phanh, hệ thống lái;
c) Phòng học Kỹ thuật
lái xe: có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản;
d) Phòng học Nghiệp vụ
vận tải các hạng A3, A4: có hệ thống bảng, biểu về vận tải hàng hóa, hành
khách; có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng;
đ) Phòng học thực tập
bảo dưỡng sửa chữa các hạng A3, A4: có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm
các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không gây bụi; có trang bị đồ
nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho
giảng dạy, thực tập.
2. Xe tập lái: thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe.
3. Sân tập lái: thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe; diện tích tối thiểu 1000m2,
bố trí đủ kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
4. Yêu cầu về giáo viên
dạy lái xe
a) Tiêu chuẩn chung: có
phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; có đủ sức khỏe theo quy định; có chứng chỉ sư
phạm dạy nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm;
b) Giáo viên dạy lý
thuyết: có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên; giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe
phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên;
c) Giáo viên dạy thực
hành lái xe: có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và có giấy phép lái
xe hạng tương ứng, đủ thời gian từ 03 năm trở lên và phải qua tập huấn về
nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình quy định tại Phụ lục 28 ban
hành kèm theo Thông tư này./.
PHỤ
LỤC 30[110]
YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Yêu cầu truyền dữ
liệu DAT
1. Dữ liệu quản lý DAT
được truyền về hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam bao gồm dữ
liệu định danh và dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái
xe trên đường.
a) Dữ liệu định danh được
truyền và khởi tạo trên hệ thống của Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi cơ sở tạo
lập khóa học mới, bao gồm các thông tin: Mã cơ sở đào tạo, mã khóa học, thông
tin khóa học (ngày khai giảng, ngày bế giảng, hạng đào tạo), mã báo cáo 1, mã
học viên, thông tin học viên (Họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân hoặc hộ chiếu, giới tính, ảnh chân dung). Dữ liệu này được
trích xuất thông qua việc tiếp nhận báo cáo 1.
b) Dữ liệu giám sát
thời gian và quãng đường học thực hành lái xe trên đường bao gồm các thông tin
phiên học: Mã học viên, thời điểm, tọa độ điểm xuất phát và kết thúc của phiên
học, thời gian của phiên học, quãng đường của phiên học.
2. Dữ liệu quản lý DAT
phải đầy đủ các thông tin theo cấu trúc tương thích với phần mềm hệ thống thông
tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các yêu cầu sau:
a) Dữ liệu phải được
truyền đến hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong khoảng
thời gian không quá 2 phút kể từ thời điểm máy chủ của cơ sở đào tạo nhận được
thông tin kết thúc phiên học; đảm bảo chính xác, toàn vẹn.
b) Dữ liệu được truyền
đến hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo trình tự thời
gian. Trường hợp đường truyền bị gián đoạn thì cho phép gửi đồng thời cả dữ
liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi đường truyền hoạt động bình thường. Trường hợp
dữ liệu phiên học không truyền được thì cho phép cơ sở đào tạo đề nghị truyền lại
để Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét tiếp nhận bổ
sung.
c) Giao thức truyền dữ
liệu có dạng Restful API.
3. Máy chủ của cơ sở
đào tạo và Tổng cục Đường bộ Việt Nam tham gia việc truyền, nhận dữ liệu DAT
phải được đồng bộ với thời gian chuẩn Quốc gia theo chuẩn NTP.
II. Cách xác định phiên
học thực hành lái xe trên đường
1. Thời gian của phiên
học thực hành lái xe trên đường được tính từ thời điểm học viên đăng nhập vào
thiết bị DAT đến thời điểm đăng xuất khỏi thiết bị. Mỗi phiên học không quá 4
giờ, khoảng cách giữa 2 phiên học liên tiếp tối thiểu 15 phút. Trong 24 giờ
liên tiếp học viên không được học quá 10 giờ.
2. Quãng đường của
phiên học thực hành lái xe trên đường được tính từ vị trí học viên đăng nhập
vào thiết bị DAT đến vị trí đăng xuất khỏi thiết bị.
3. Một phiên học được
ghi nhận nếu trên 90% số lần xác thực khuôn mặt học viên phù hợp với thông tin
đăng ký.
III. Cách xác định hoàn
thành nội dung đào tạo thực hành lái xe
1. Học viên được coi là
hoàn thành thời gian học thực hành lái xe trên đường nếu số giờ học thực hành
lái xe trên đường giao thông không ít hơn 50% số giờ học thực hành lái xe trên
đường giao thông được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 và điểm a khoản 3 Điều
14 của Thông tư này.
2. Học viên được coi là
hoàn thành quãng đường học thực hành lái xe trên đường nếu đạt số km học thực
hành lái xe trên đường giao thông được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 13,
điểm d khoản 3 Điều 14 của Thông tư này./.
PHỤ
LỤC 31[111]
GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO
TẠO LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
I.
Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Để thiết kế các bài
giảng cho chương trình đào tạo lái xe các hạng A1, A2 nhằm trang bị cho học
viên những kiến thức cơ bản về Luật Giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường
bộ và kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều
khiển được các loại xe mô tô khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
- Thông qua chương trình
học sẽ xây dựng ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ giúp cho người học điều
khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
2. Yêu cầu
- Cung cấp cho người
học hiểu và nắm vững luật lệ giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam;
- Người học biết vận
dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng
luật và đảm bảo an toàn.
II.
Nội dung chương trình môn học
TT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Pháp luật giao thông
đường bộ
|
Những kiến thức cơ
bản về Pháp luật giao thông đường bộ
|
Ý thức chấp hành và
xử lý tình huống giao thông đường bộ
|
Phòng chống tác hại rượu,
bia khi tham gia giao thông
|
Thực hành cấp cứu tai
nạn giao thông
|
2
|
Kỹ thuật lái xe
|
Vị trí, tác dụng các
bộ phận chủ yếu của xe mô tô
|
Kỹ thuật lái xe cơ
bản
|
Nội dung đào tạo cho
người khuyết tật
|
Tập lái xe trong sân
tập
|
Tập phanh gấp
|
Tập lái vòng cua
|
B. GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO
TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A3, A4
I.
Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Để thiết kế các bài
giảng cho chương trình đào tạo lái xe các hạng A3, A4 nhằm trang bị cho học
viên những kiến thức cơ bản về Luật Giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường
bộ, một số cấu tạo, sửa chữa thông thường, phân loại hàng hóa, kỹ năng cơ bản
lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại
xe mô tô khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
- Thông qua chương trình
học sẽ xây dựng ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ giúp cho người học điều
khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
2. Yêu cầu
- Cung cấp cho người
học hiểu và nắm vững luật lệ giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam,
một số cấu tạo, sửa chữa thông thường, phân loại hàng hóa, kỹ năng cơ bản lái
xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng;
- Người học biết vận
dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng
luật và đảm bảo an toàn.
II.
Nội dung chương trình môn học
TT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Pháp luật giao thông
đường bộ
|
Phần I. Luật Giao
thông đường bộ
|
Chương I: Những quy
định chung
|
Chương II: Quy tắc
giao thông đường bộ
|
Chương III: Phương
tiện tham gia giao thông đường bộ
|
Chương IV: Người điều
khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
|
Chương V: Phòng,
chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
Chương VI: Vận tải
đường bộ
|
Phần II. Biển báo
hiệu đường bộ
|
Chương I: Quy định
chung
|
Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
Chương III: Biển báo
hiệu
|
Chương IV: Các báo
hiệu đường bộ khác
|
Phần III. Xử lý các
tình huống giao thông
|
Các tính chất của sa
hình
|
Các nguyên tắc đi sa
hình
|
Kiểm tra
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa
thông thường
|
Cấu tạo và nguyên lý
hoạt động
|
Cách sử dụng các
trang thiết bị điều khiển
|
Sửa chữa thông thường
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
Phân loại hàng hóa,
phân loại hành khách
|
Các thủ tục giấy tờ
trong vận tải
|
Trách nhiệm của người
lái xe kinh doanh vận tải
|
4
|
Kỹ thuật lái xe
|
Kỹ thuật lái xe cơ
bản
|
Lái xe trên bãi và
lái xe trong hình số 8, số 3
|
Lái xe trên đường
phức tạp và lái xe ban đêm
|
Bài tập tổng hợp
|
C. GIÁO TRÌNH KHUNG ĐÀO
TẠO LÁI XE Ô TÔ
I.
MÔN HỌC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
- Để thiết kế các bài
giảng môn học Pháp luật giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên những
kiến thức cơ bản về Luật Giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương
pháp xử lý các tình huống khi tham gia giao thông.
- Thông qua môn học
Pháp luật giao thông đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành luật giao thông đường
bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Pháp
luật giao thông đường bộ:
- Cung cấp cho người
học hiểu và nắm vững luật lệ giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam;
- Người học biết vận
dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng
luật và đảm bảo an toàn.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Phần I. Luật Giao
thông đường bộ
|
Chương I: Những quy
định chung
|
Chương II: Quy tắc
giao thông đường bộ
|
Chương III: Xe ô tô
tham gia giao thông đường bộ
|
Chương IV: Người lái
xe ô tô tham gia giao thông đường bộ
|
Chương V: Vận tải đường
bộ
|
2
|
Phần II. Hệ thống báo
hiệu đường bộ
|
Chương I: Quy định
chung
|
Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
Chương III: Biển báo
hiệu
|
Phân nhóm và hiệu lực
của biển báo hiệu
|
Biển báo cấm
|
Biển báo nguy hiểm
|
Biển hiệu lệnh
|
Biển chỉ dẫn
|
Biển phụ
|
Chương IV: Các báo
hiệu đường bộ khác
|
Vạch kẻ đường
|
Cọc tiêu, tường bảo
vệ và hàng rào chắn
|
Cột kilômét
|
Mốc lộ giới
|
Gương cầu lồi và dải
phân cách tôn sóng
|
Báo hiệu trên đường cao
tốc
|
Báo hiệu cấm đi lại
|
Báo hiệu tuyến đường
bộ đối ngoại
|
3
|
Phần III. Xử lý các
tình huống giao thông
|
Chương I: Các đặc
điểm của sa hình
|
Chương II: Các nguyên
tắc đi sa hình
|
Chương III: Vận dụng
các tình huống giao thông trên sa hình
|
II.
MÔN HỌC CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA THÔNG THƯỜNG
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài
giảng môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nhằm trang bị cho học viên có được
những kiến thức cơ bản về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm,
các hệ thống trên xe ô tô thông dụng và làm quen một số đặc điểm kết cấu trên
xe ô tô hiện đại;
- Thông qua môn học người
học có thể hiểu được việc Bảo dưỡng các cấp và các hư hỏng thông thường của xe
ô tô.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Cấu
tạo và sửa chữa thông thường người học:
- Có khả năng đọc được
các sơ đồ, bản vẽ đơn giản về cấu tạo ô tô;
- Hiểu được tác dụng,
sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc và những chú ý trong sử dụng các cụm, các hệ
thống chính trên xe ô tô thông dụng;
- Nắm được việc bảo dưỡng
thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa các hư hỏng thông thường.
2. Nội dung chương
trình môn học
TT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Giới thiệu chung về
xe ô tô
|
2
|
Động cơ xe ô tô
|
3
|
Cấu tạo Gầm ô tô
|
4
|
Hệ thống Điện xe ô tô
|
5
|
Các hệ thống an toàn
chủ động trang bị trên xe ô tô
|
6
|
Hệ thống tự chẩn đoán
trên ô tô và các hư hỏng thông thường
|
7
|
Nội quy xưởng và kỹ
thuật an toàn, sử dụng đồ nghề
|
8
|
Bảo dưỡng kỹ thuật xe
ô tô và các hư hỏng thông thường
|
III.
MÔN HỌC NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài
giảng Môn học nghiệp vụ vận tải, nhằm trang bị cho người học lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe tại các đơn vị kinh doanh vận tải các kiến thức cơ bản liên
quan đến nghiệp vụ vận tải, an toàn giao thông, đạo đức nghề nghiệp để từ đó
nâng cao nghiệp vụ của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; đảm bảo chất lượng
dịch vụ vận tải và an toàn giao thông trong kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.2. Yêu cầu
Thông qua Môn học
nghiệp vụ vận tải người học:
- Có kiến thức cơ bản
về nghiệp vụ vận tải bằng xe ô tô, một số nội dung cần lưu ý khi điều khiển phương
tiện để đảm bảo an toàn giao thông;
- Hiểu biết các quy
định của pháp luật về vận tải đường bộ, nâng cao đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng
giao tiếp;
- Các kiến thức để áp
dụng được vào thực tế các nội dung, nhiệm vụ của người lái xe trong Quy trình
đảm bảo an toàn giao thông; xử lý kịp thời các trường hợp cấp cứu thông thường
xảy ra đối với hành khách khi đang lưu thông trên đường.
2. Nội dung chương
trình môn học
TT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Khái niệm chung về
vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
2
|
Kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
3
|
Trách nhiệm của người
lái xe
|
4
|
Trách nhiệm của người
kinh doanh vận tải
|
IV.
MÔN HỌC ĐẠO ĐỨC NGƯỜI LÁI XE VÀ VĂN HÓA GIAO THÔNG
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài
giảng Môn học nhằm trang bị cho học viên trang bị cho người học các kiến thức
cơ bản về phẩm chất, đạo đức của người lái xe, cơ chế thị trường và cạnh tranh
trong hoạt động vận tải, trách nhiệm của người sử dụng lao động, văn hóa khi
tham gia giao thông và tác hại rượu bia
1.2. Yêu cầu
Thông qua Môn học Đạo
đức người lái xe và văn hóa giao thông người học:
- Nắm được đạo đức nghề
nghiệp của người lái xe, trách nhiệm của người sử dụng lao động trong kinh
doanh vận tải.
- Có kiến thức về văn
hóa giao thông và phòng chống tác hại rượu bia khi tham gia giao thông, các
kiến thức cơ bản về sơ, cấp cứu.
2. Nội dung chương
trình môn học
TT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Những vấn đề cơ bản
về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay
|
2
|
Đạo đức nghề nghiệp
của người lái xe
|
3
|
Cơ chế thị trường và
sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải
|
4
|
Trách nhiệm, quyền
hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải
|
5
|
Văn hóa giao thông
|
6
|
Phòng, chống tác hại
của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
7
|
Thực hành cấp cứu
|
V.
MÔN HỌC KỸ THUẬT LÁI XE
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài
giảng Môn học Kỹ thuật lái xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Những kiến thức cơ
bản về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô;
- Các kỹ năng cơ bản
lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại ô
tô khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Kỹ
thuật lái xe người học:
- Có kiến thức cơ bản
về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô;
- Nắm được các kiến
thức và biết vận dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều
kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an
toàn.
2. Nội dung chương
trình môn học
TT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Vị trí, tác dụng các
bộ phận trong buồng lái
|
2
|
Kỹ thuật lái xe cơ
bản
|
3
|
Kỹ thuật lái xe trên
các loại đường
|
4
|
Kỹ thuật lái xe an
toàn chủ động
|
5
|
Kỹ thuật lái xe ô tô
chở hàng hóa
|
6
|
Tâm lý điều khiển xe
ô tô
|
7
|
Phương pháp thực hành
lái xe tổng hợp
|
8
|
Giới thiệu một số
tính năng của xe ô tô đời mới, xe ô tô điện
|
PHỤ
LỤC 32A[112]
MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO
CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN
(Ngày
báo cáo:……/…../……)
I. Thông tin học viên
1. Họ và tên:
2. Mã học viên:
3. Ngày sinh:
4. Mã khóa học:
5. Hạng đào tạo:
6. Cơ sở đào tạo:
II. Thông tin quá trình
đào tạo
STT
|
Phiên
đào tạo
|
Ngày
đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Quãng
đường đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 32B[113]
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG CỦA KHÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA KHÓA HỌC
(Ngày
báo cáo:……/…../……)
I. Thông tin khóa học
1. Mã khóa học:
2. Hạng đào tạo:
3. Ngày khai giảng:
4. Ngày bế giảng:
5. Cơ sở đào tạo:
II. Thông tin quá trình
đào tạo
STT
|
Mã
học viên
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Thời
gian đào tạo
|
Quãng
đường đào tạo
|
Ghi
chú
(Đáp ứng hoặc không đáp ứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 32C[114]
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI
DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN TOÀN QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG TRÊN TOÀN QUỐC
(Từ
ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT
|
Sở GTVT
|
Hạng
B1 số tự động
|
Hạng
B1 số cơ khí
|
Hạng B2
|
Hạng
C
|
Hạng
D
|
Hạng E
|
Hạng FB2
|
Hạng FC
|
Hạng FD
|
Hạng FE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 32D[115]
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG
ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Từ
ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT
|
Cơ
sở đào tạo
|
Hạng
B1 số tự động
|
Hạng
B1 số cơ khí
|
Hạng B2
|
Hạng
C
|
Hạng
D
|
Hạng E
|
Hạng FB2
|
Hạng FC
|
Hạng FD
|
Hạng FE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 32Đ[116]
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI
DUNG THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH NỘI DUNG THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Từ
ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT
|
Khóa học
|
Hạng
B1 số tự động
|
Hạng
B1 số cơ khí
|
Hạng B2
|
Hạng
C
|
Hạng
D
|
Hạng E
|
Hạng FB2
|
Hạng FC
|
Hạng FD
|
Hạng FE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 32Đ[117]
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ
SINH DỰ SÁT HẠCH
(Mã
báo cáo 2:……………………...)
STT
|
Họ
và tên
|
Mã
học viên
|
Ngày
sinh
|
Hạng
đào tạo
|
Mã
khóa học
|
Thời
gian đào tạo
|
Quãng
đường đào tạo
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.”
Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính Phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.”
Thông tư số
04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.”
[2] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[3] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[4] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[5] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[6] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[11] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[13] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[14] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm d khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019 và được sửa đổi theo quy
định tại điểm d khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[15] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm đ khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[16] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm e khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[17] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm g khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[18] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[19] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[20] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[21] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[22] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[23] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[24] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[25] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm a khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[26] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[27] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm b khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[28] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[29] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[30] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[31] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[32] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[33] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[34] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[35] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm c khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[36] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[37] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[38] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm a khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[39] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[40] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm c khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[41] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm d khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[42] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm đ khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[43] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm e khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[44] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 3 Điều 2 của của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[45] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[46] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[47] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[48] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[49] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm b khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[50] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm c khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[51] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[52] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm a khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[53] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[54] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm c khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[55] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[56] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại điểm a khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[57] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[58] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm c khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[59] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm d khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[60] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[61] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[62] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[63] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm đ khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[64] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm e khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[65] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm g khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[66] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[67] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm h khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[68] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[69] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm a khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[70] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm b khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[71] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[72] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm a khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[73] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[74] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[75] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[76] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[77] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[78] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[79] Điểm này được bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[80] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[81] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại điểm b khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[82] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[83] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021 và sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1
của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[84] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[85] Đoạn đầu của khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[86] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm a khoản 22 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[87] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[88] Đoạn đầu của khoản này được sửa đổi
theo quy định tại điểm b khoản 22 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[89] Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[90] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 23 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[91] Đoạn đầu của khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[92] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 25 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[93] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 26 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[94] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[95] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[96] Điều 2 của Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 3 của Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT- BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm
2021 quy định như sau:
“ Điều 3. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
2. Bãi bỏ các quy định:
a) Điểm c khoản 2 Điều
7 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
b) Điểm c khoản 6 Điều
37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
c) Điểm a khoản 3,
khoản 6, điểm a khoản 12, điểm c khoản 20, khoản 27, khoản 28, khoản 29 và điểm
đ khoản 30 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
3. Đối với người có hợp
đồng lao động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học viên hệ dân sự
các trường Công an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do ngành Công an
cấp, trong trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an mà giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành nhưng chưa quá 07 tháng (kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành), nếu có nhu cầu được xét cấp giấy phép lái xe, thực hiện theo các quy
định tại: khoản 1 Điều 36, khoản 2, khoản 3 Điều 40 Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và quy
định tại khoản 9, khoản 10 Điều 2 Thông tư này. Thời gian thực hiện đến hết
ngày 31 tháng 7 năm 2021.
4. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 của khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022
quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
2. Trước ngày 31 tháng
12 năm 2022, người đã được cấp chứng chỉ đào tạo hoặc vắng, trượt trong các kỳ
sát hạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được công nhận trúng
tuyển khi đạt các nội dung sát hạch theo quy định tại điểm a, điểm d, điểm đ,
điểm e và điểm g khoản 3 Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT - BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
3. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điểm b khoản 4, điểm
b khoản 7 và khoản 9 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 12/2017/TT -BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
b) Khoản 1 và khoản 12
Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[97] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 13
Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[98] Phụ lục này được thay thế theo quy định
tại điểm b khoản 13 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[99] Phụ lục này được thay thế theo quy định
tại điểm c khoản 13 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và
Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[100] Phụ lục này được thay thế theo quy định
tại điểm d khoản 13 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[101] Phụ lục này được thay thế theo quy định
tại điểm đ khoản 13 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[102] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
điểm a khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[103] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
điểm b khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[104] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
điểm c khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[105] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
điểm d khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
[106] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
điểm đ khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019. và được bổ sung theo quy
định tại điểm điểm a khoản 14 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[107] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm điểm b khoản 14 Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
[108] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[109] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[110] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[111] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[112] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[113] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[114] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[115] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[116] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.
[117] Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.