BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội ngày 13 tháng
12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUA BIÊN
GIỚI
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải
đường bộ qua biên giới;
Để thực hiện Hiệp định
khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm
1998;
Để thực hiện Hiệp định
khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10
tháng 12 năm 2009;
Để thực hiện Hiệp định
khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện
giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;
Để thực hiện Hiệp định
về tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu
vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4
năm 2004;
Để thực hiện Bản ghi
nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01
năm 2013;
Để thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994;
Để thực hiện Hiệp định
tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009;
Để thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về phương tiện vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, danh sách cửa khẩu
và tuyến đường vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và
các nước trong khuôn khổ hiệp định đa phương ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng
và Campuchia - Lào - Việt Nam, khuôn khổ hiệp định song phương với Trung Quốc,
Lào, Campuchia.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng
đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ hiệp định đa
phương ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và Campuchia - Lào - Việt Nam, khuôn
khổ hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ và từ viết tắt
Trong Thông tư này, các
từ ngữ và từ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên ký kết là nước
ký kết điều ước quốc tế song phương hoặc đa phương.
2. Vận tải quá cảnh là
hoạt động vận chuyển hàng hóa qua lãnh thổ của một Bên ký kết, có điểm bắt đầu
và kết thúc hành trình nằm ngoài lãnh thổ Bên ký kết đó.
3. Vận tải liên quốc
gia là hoạt động vận chuyển người và hàng hóa qua lãnh thổ của ít nhất hai Bên
ký kết, có điểm bắt đầu và kết thúc hành trình không cùng nằm trên lãnh thổ của
một Bên ký kết.
4. Nước chủ nhà là quốc
gia nơi thực hiện hoạt động vận tải.
5. Hiệp định tạo thuận
lợi vận tải ASEAN là viết tắt của Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho
hàng hóa quá cảnh, Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải
liên quốc gia và Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua
biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ.
6. Hiệp định GMS là
viết tắt của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên
giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng.
7. Hiệp định vận tải
đường bộ Việt Nam - Trung Quốc là viết tắt của Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa.
8. Hiệp định vận tải
đường bộ Việt Nam - Lào là viết tắt của Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
9. Hiệp định vận tải
đường bộ Việt Nam - Campuchia là viết tắt của Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia.
10. Bản ghi nhớ vận tải
đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam là viết tắt của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ
các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Điều 4. Quy định chung
về vận tải đường bộ qua biên giới
1. Phương tiện vận tải
không được phép vận chuyển hàng hoá hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh
thổ của Bên ký kết kia.
2. Phương tiện vận tải
được cấp phép khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải tuân thủ quy định pháp luật
của nước đó.
Chương
II
QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN
KHỔ HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI ASEAN
Điều 5. Quy định đối
với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải
bao gồm:
a) Phương tiện vận tải
hành khách là xe ô tô khách được đăng ký trong lãnh thổ của một Bên ký kết để
chuyên chở hành khách;
b) Phương tiện vận tải
hàng hóa là xe cơ giới đường bộ được đăng ký trong lãnh thổ của một Bên ký kết
để chuyên chở hàng hóa và phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các Bên ký kết công
nhận Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương
tiện vận tải đường bộ qua biên giới được cấp bởi các Bên ký kết kia.
3. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải dán vào phía sau xe ký hiệu phân biệt
quốc gia và dán lên kính chắn gió phù hiệu phương tiện vận tải qua biên giới
ASEAN được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận của các nước
ASEAN. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Vương quốc Brunei:
BRU;
b) Vương quốc
Campuchia: KH;
c) Cộng hòa Indonesia:
RI;
d) Liên bang Malaysia:
MAL;
đ) Cộng hòa
Philippines: RP;
e) Cộng hòa Singapore:
SGP;
g) Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào: LAO;
h) Liên bang Myanmar:
MYA;
i) Vương quốc Thái Lan:
T;
k) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: VN.
4. Phạm vi hoạt động
của phương tiện vận tải
a) Phương tiện vận tải
được cấp Giấy phép liên vận ASEAN thực hiện vận tải hàng hóa theo các cặp cửa
khẩu và tuyến đường quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Phương tiện vận tải được
cấp Giấy phép liên vận ASEAN thực hiện vận tải hành khách theo các cặp cửa khẩu
và tuyến đường quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
5. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho
các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận
ASEAN;
d) Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế ASEAN (bản sao có chứng thực hoặc công chứng);
đ) Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
e) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm xuất - tái nhập;
g) Danh sách hành khách
đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với
phương tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này
hoặc Phiếu gửi hàng đối với phương tiện vận tải hàng hóa;
h) Chứng từ quá cảnh
hải quan cho hàng hóa đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh.
6. Các giấy tờ quy định
tại khoản 5 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước
chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn
ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan
có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều 6. Quy định đối
với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
1. Lái xe qua lại biên
giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại
cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa
khẩu, bao gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy
tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền
cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe nội
địa được các Bên công nhận theo Hiệp định về công nhận giấy phép lái xe nội địa
được ký kết bởi các nước thành viên ASEAN tại Kua-la Lăm-pơ vào ngày 09 tháng 7
năm 1985.
2. Nhân viên phục vụ
trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường
hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
3. Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ
của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in
bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh
do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều 7. Danh sách cửa
khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa
Danh sách các cặp cửa
khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo
thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh và Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận
lợi cho vận tải liên quốc gia được quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Danh sách cửa
khẩu, tuyến đường vận tải hành khách
Danh sách các cặp cửa
khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về
tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông
đường bộ được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chương
III
QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN
KHỔ HIỆP ĐỊNH GMS
Điều 9. Quy định đối
với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải
bao gồm:
a) Phương tiện vận tải
hành khách là xe ô tô khách được đăng ký trong lãnh thổ của một Bên ký kết để
chuyên chở hành khách;
b) Phương tiện vận tải
hàng hóa là xe ô tô tải, xe đầu kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc, được đăng ký
trong lãnh thổ của một Bên ký kết để chuyên chở hàng hóa.
2. Các Bên ký kết công
nhận Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương
tiện vận tải đường bộ qua biên giới được cấp bởi các Bên ký kết kia.
3. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải dán vào phía sau xe ký hiệu phân
biệt quốc gia của quốc gia nơi xe đăng ký. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho xe cơ
giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Vương quốc
Campuchia: KH;
b) Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa: CHN;
c) Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào: LAO;
d) Liên bang Myanmar:
MYA;
đ) Vương quốc Thái Lan:
T;
e) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: VN.
4. Phạm vi hoạt động
của phương tiện
Phương tiện vận tải
thực hiện vận tải hàng hóa và hành khách theo các cặp cửa khẩu và tuyến đường
quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Thông tư này.
5. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho
các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận
GMS và sổ theo dõi tạm nhập phương tiện vận tải (sau đây gọi là sổ TAD);
d) Danh sách hành khách
đối với phương tiện vận chuyển hành khách tuyến cố định theo mẫu tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với phương
tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Phiếu
gửi hàng đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
e) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm xuất - tái nhập.
6. Các giấy tờ quy định
tại khoản 5 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước
chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn
ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan
có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
10. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
1. Lái xe qua lại biên
giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại
cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa
khẩu như sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy
tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền
cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe, đã
được các Bên công nhận tại Hiệp định GMS. Tại thời điểm nhập cảnh vào Nước chủ
nhà, giấy phép lái xe phải còn thời hạn ít nhất là hai tháng.
2. Nhân viên phục vụ
trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường
hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
3. Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ
của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in
bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh
do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
11. Danh sách cửa khẩu
Danh sách các cặp cửa
khẩu thực hiện Hiệp định GMS được quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
12. Danh sách tuyến đường
Danh sách các tuyến
đường thực hiện Hiệp định GMS được quy định tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
IV
QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN
KHỔ BẢN GHI NHỚ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
Điều
13. Quy định đối với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải dán vào kính trước của phương tiện
ký hiệu phân biệt quốc gia riêng biệt và phù hiệu CLV- CBT được cấp bởi cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. Ký hiệu
phân biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Vương quốc
Campuchia: KH;
b) Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào: LAO;
c) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: VN;
2. Phạm vi hoạt động
của phương tiện
Phương tiện vận tải
được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia thực hiện vận tải
hàng hóa và hành khách theo các cặp cửa khẩu và tuyến đường quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
3. Phương tiện vận
chuyển hành khách không theo lịch trình qua lại biên giới phải có các giấy tờ
hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ;
c) Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
d) Danh sách hành khách
(theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Thông tư này);
đ) Bảo hiểm trách nhiệm
bắt buộc của chủ xe cơ giới với người thứ ba;
e) Giấy tờ tạm nhập
phương tiện cơ giới;
g) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm xuất - tái nhập.
4. Phương tiện vận
chuyển hành khách tuyến cố định qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ,
còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao
gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ;
c) Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
d) Danh sách hành khách
(theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này);
đ) Bảo hiểm trách nhiệm
bắt buộc của chủ xe cơ giới với người thứ ba;
e) Giấy tờ tạm nhập
phương tiện cơ giới;
g) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm xuất - tái nhập.
5. Phương tiện vận
chuyển hàng hóa qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và
xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ;
c) Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
d) Phiếu gửi hàng hoặc
chứng từ hải quan;
đ) Bảo hiểm trách nhiệm
bắt buộc của chủ xe cơ giới với người thứ ba;
e) Giấy tờ khai báo hải
quan quá cảnh và nội địa trong trường hợp quá cảnh;
g) Giấy tờ tạm nhập
phương tiện cơ giới;
h) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm xuất - tái nhập.
6. Phương tiện phi thương
mại qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình
cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ;
c) Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
d) Bảo hiểm trách nhiệm
bắt buộc của chủ xe cơ giới với người thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm xuất - tái nhập.
7. Các giấy tờ quy định
tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ
quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh.
Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải
kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
8. Mỗi Bên ký kết sẽ
công nhận tất cả các giấy tờ quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều
này được cấp bởi các Bên ký kết kia.
Điều
14. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
1. Lái xe qua lại biên
giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại
cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa
khẩu, bao gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy
tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền
cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe.
2. Nhân viên phục vụ
trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường
hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
3. Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ
của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in
bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh
do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng
Điều
15. Danh sách cửa khẩu và tuyến đường
1. Danh sách các cặp
cửa khẩu cho vận tải liên quốc gia thực hiện Bản ghi nhớ vận tải đường bộ
Campuchia - Lào - Việt Nam được quy định tại Phụ lục IX
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh sách các cặp
cửa khẩu và tuyến đường cho vận tải quá cảnh thực hiện Bản ghi nhớ vận tải
đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam được quy định tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
V
QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC TRONG KHUÔN
KHỔ HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
Điều
16. Quy định đối với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải
bao gồm:
a) Phương tiện vận tải
đường bộ là xe ô tô chở hàng, xe rơ moóc, xe đầu kéo, xe sơ mi rơ moóc dùng để
vận chuyển hàng hoá; xe ô tô chở khách dùng để vận chuyển người và hành lý
trong vận tải hành khách, được đăng ký trong lãnh thổ của một Bên ký kết;
b) Xe công vụ là xe của
các cơ quan Nhà nước, các cơ quan của Đảng và đoàn thể, tổ chức chính trị xã
hội các cấp đi công tác.
2. Chủ phương tiện vận
tải hoặc cơ quan quản lý xe công vụ của một Bên ký kết hoạt động trên lãnh thổ
của Bên ký kết kia phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với người
thứ ba của cơ quan bảo hiểm nước đến.
3. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia nơi
phương tiện được đăng ký. Ký hiệu phân biệt được gắn phía trước và phía sau
phương tiện ở vị trí dễ thấy. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho phương tiện vận
tải của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa: CHN;
b) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: VN.
4. Phạm vi hoạt động
của phương tiện
a) Phương tiện vận tải
hành khách định kỳ (theo tuyến cố định) khởi hành từ bến xe đầu tuyến và kết
thúc tại bến xe cuối tuyến theo phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đã được cơ quan quản lý tuyến thông báo khai
thác tuyến theo quy định tại Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp
lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
b) Phương tiện vận tải
hành khách không định kỳ (theo hợp đồng và vận tải khách du lịch) được hoạt
động qua các cặp cửa khẩu và tuyến đường được quy định tại Điều
19 và Điều 20 của Thông tư này;
c) Phương tiện vận tải
hàng hóa được hoạt động qua các cặp cửa khẩu và tuyến đường được quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này.
d) Xe công vụ của một
Bên ký kết khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải hoạt động theo tuyến đường,
cửa khẩu mà Bên ký kết kia chỉ định, đồng thời phải tuân thủ các quy định về
quản lý phương tiện nhập cảnh của nước đến.
5. Phương tiện vận tải
hành khách phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy phép vận tải;
b) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
c) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Danh sách hành khách
đối với xe vận chuyển hành khách định kỳ theo mẫu tại Phụ
lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với xe vận chuyển hành khách không
định kỳ theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Giấy chứng nhận bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba;
e) Hợp đồng vận chuyển
hành khách (nếu là phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng) hoặc lộ trình
du lịch mà công ty du lịch nước chủ nhà xác nhận (nếu là phương tiện vận chuyển
hành khách du lịch);
g) Các giấy tờ có liên
quan tại cửa khẩu áp dụng đối với xe xuất nhập cảnh.
6. Phương tiện vận tải
hàng hoá phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy phép vận tải;
b) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
c) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Phiếu gửi hàng;
đ) Tờ khai hải quan đối
với hàng hoá;
e) Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba;
g) Các giấy tờ có liên
quan tại cửa khẩu áp dụng đối với xe xuất nhập cảnh.
7. Xe công vụ phải có
các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền
khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy phép vận tải;
b) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
c) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba;
đ) Các giấy tờ có liên
quan tại cửa khẩu áp dụng đối với xe xuất nhập cảnh.
8. Phương tiện vận tải
hàng hóa nguy hiểm hoặc phương tiện vận tải có kích thước và trọng lượng của
hàng hóa vượt quá quy định, trước khi được cấp giấy phép đặc biệt loại D của
Bên ký kết kia phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền của hai Bên ký kết cấp
phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm theo quy định.
9. Các giấy tờ quy định
tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và
ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không
được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch
tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
17. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
1. Lái xe qua lại biên
giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại
cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa
khẩu, bao gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy
tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền
cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe phù
hợp với loại xe điều khiển.
2. Nhân viên phục vụ
trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường
hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
3. Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ
của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in
bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh
do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
18. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu
1. Cơ quan quản lý vận
tải tại cửa khẩu là Trạm Quản lý vận tải cửa khẩu được thành lập theo quy định
tại Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung.
2. Trạm Quản lý vận tải
cửa khẩu thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Kiểm tra Giấy phép
vận tải của phương tiện, Ký hiệu phân biệt quốc gia, các giấy tờ có liên quan
đến vận tải; đóng dấu của Trạm vào Giấy phép vận tải tại nơi quy định trên Giấy
phép vận tải. Đối với Giấy phép vận tải loại A, E cấp cho phương tiện vận tải
hành khách định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm thì không thực hiện
đóng dấu trên Giấy phép vận tải;
b) Kiểm tra các phương
tiện vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hàng nguy hiểm của Việt Nam và Trung
Quốc, duy trì trật tự thị trường vận tải tại cửa khẩu;
c) Thống kê số liệu,
cập nhật và báo cáo về hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền;
d) Phối hợp với các cơ
quan chức năng khác tại cửa khẩu thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều
19. Danh sách cửa khẩu
1. Danh sách các cặp
cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc được quy
định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các phương tiện vận
tải phải xuất và nhập cảnh tại cùng một cửa khẩu (không bao gồm phương tiện vận
tải khách du lịch hoặc theo hợp đồng).
Điều
20. Danh sách tuyến đường
Các tuyến đường vận tải
thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc được quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
VI
QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO TRONG KHUÔN KHỔ
HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - LÀO
Điều
21. Quy định đối với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải
gồm ô tô, ô tô đầu kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc được kéo theo ô tô và các phương
tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ; có hệ thống tay lái nằm phía bên trái
theo chiều xe chạy và được phân loại như sau:
a) Phương tiện thương
mại là phương tiện tham gia vào vận chuyển hành khách và hàng hoá có thu tiền
hoặc phương tiện chuyên chở người hoặc hàng hoá phục vụ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp;
b) Phương tiện phi thương
mại là phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động không vì mục
đích kinh doanh, gồm: xe của các cơ quan, tổ chức đi công tác, xe cứu thương,
xe cứu hỏa, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ)
và xe của cá nhân đi việc riêng (là xe chở người dưới 09 chỗ và xe pick-up).
2. Hai Bên ký kết công
nhận lẫn nhau Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
định kỳ đối với phương tiện vận tải sử dụng cho vận tải qua biên giới được cấp
bởi một Bên ký kết.
3. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia và
phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Lào của quốc gia nơi xe đăng ký được cấp bởi
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào. Ký hiệu phân
biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào: LAO;
b) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: VN.
4. Phương tiện thương
mại phải có niên hạn sử dụng phù hợp với quy định pháp luật của mỗi Bên ký kết.
5. Phương tiện qua lại
biên giới phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba phù
hợp với luật pháp và các quy định của nước chủ nhà.
6. Phạm vi hoạt động
của phương tiện
Các phương tiện vận tải
được phép hoạt động qua lại các cặp cửa khẩu quy định tại Điều
23 của Thông tư này, trừ phương tiện vận tải khách du lịch chỉ được thực
hiện qua các cặp cửa khẩu quốc tế quy định tại Điều 23 Thông tư này.
7. Phương tiện phi
thương mại phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Giấy bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
8. Phương tiện vận tải
hành khách phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Các giấy tờ quy định
tại khoản 7 Điều này;
b) Danh sách hành khách
đối với phương tiện vận chuyển hành khách tuyến cố định theo mẫu tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với phương
tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hợp đồng vận tải
hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch).
9. Phương tiện vận tải
hàng hoá phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Các giấy tờ quy định
tại khoản 7 Điều này;
b) Vận đơn;
c) Tờ khai hải quan đối
với hàng hoá;
d) Giấy chứng nhận kiểm
dịch động, thực vật.
10. Ngoài Giấy phép
liên vận, phương tiện vận tải chuyên chở hàng nguy hiểm, hàng có trọng tải hoặc
kích thước vượt quá quy định khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải được cơ
quan có thẩm quyền của Bên ký kết đó cấp Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm theo quy định.
11. Các giấy tờ quy
định tại khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia
và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp
không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản
dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
22. Quy định đối với lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
1. Lái xe qua lại biên
giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại
cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa
khẩu như sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy
tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền
cấp (trừ đối tượng được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe
quốc gia hoặc giấy phép lái xe quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển;
c) Trong trường hợp hộ
chiếu của lái xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp
thì phải có thêm bản sao Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên của lái
xe với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao.
2. Nhân viên phục vụ
trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường
hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
3. Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ
của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in
bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh
do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
23. Danh sách cửa khẩu
Danh sách các cặp cửa
khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào được quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
VII
QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA TRONG KHUÔN
KHỔ HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Điều
24. Quy định đối với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải
là xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc lưu thông trên đường bộ, có Giấy chứng
nhận đăng ký xe và biển số do cơ quan có thẩm quyền của một Bên ký kết cấp.
2. Phương tiện thương
mại là những phương tiện tham gia vận chuyển người và hàng hoá có thu tiền, bao
gồm:
a) Xe chở khách có từ
10 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe);
b) Xe taxi có 05 chỗ
ngồi (kể cả người lái) và có ký hiệu “Taxi” trên nóc xe;
c) Xe tải, rơ moóc, sơ
mi rơ moóc.
3. Phương tiện phi
thương mại là xe ô tô chở người có không quá 09 chỗ ngồi (kể cả người lái xe)
và ô tô chở hàng hóa không thu tiền, bao gồm:
a) Phương tiện của các
cơ quan, tổ chức đi công vụ;
b) Phương tiện cá nhân;
c) Phương tiện của các
doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp
tác xã đó và không tham gia vận chuyển người hoặc hàng hóa có thu tiền;
d) Phương tiện cứu hỏa,
phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện sứ mệnh nhân
đạo.
4. Hai Bên ký kết công
nhận lẫn nhau Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
định kỳ đối với phương tiện vận tải sử dụng cho vận tải qua biên giới được cấp
bởi một Bên ký kết.
5. Phương tiện vận tải
khi đi vào Bên ký kết kia phải tuân thủ quy định về bảo hiểm phương tiện cơ
giới bắt buộc đối với phương tiện cơ giới theo quy định của Bên ký kết đó.
6. Phương tiện vận tải
qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia và
phù hiệu liên vận của quốc gia nơi xe đăng ký được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện đó. Ký hiệu
phân biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Vương quốc
Campuchia: KH;
b) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: VN.
7. Các phương tiện vận
tải quá cảnh và phương tiện vận tải qua lại biên giới khi tham gia giao thông
phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Chiều dài tối đa của
xe quy định chi tiết tại Phụ lục XIV ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Chiều rộng tối đa
của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XV ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Độ cao giới hạn tối
đa của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Phần nhô ra tối đa ở
phía sau xe quy định chi tiết tại Phụ lục XVII ban
hành kèm theo Thông tư này.
8. Trọng tải xe tối đa
cho phép phải tuân thủ theo các quy định luật pháp của Nước chủ nhà.
9. Phạm vi hoạt động của
phương tiện
Các phương tiện được
phép hoạt động qua lại các cặp cửa khẩu theo quy định tại Điều
26 của Thông tư này.
10. Phương tiện thương
mại vận tải hành khách phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình
cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Danh sách hành khách
đối với phương tiện vận chuyển hành khách tuyến cố định theo mẫu tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với phương
tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng với
vận tải hành khách theo tuyến cố định, danh sách hành khách phải có xác nhận
của bến xe (đối với phía Campuchia nếu chưa có bến xe thì xác nhận của nơi đón
trả khách). Danh sách hành khách không áp dụng đối với vận tải hành khách bằng
xe taxi;
đ) Hợp đồng vận tải
hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch);
e) Giấy bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
11. Phương tiện thương
mại vận tải hàng hoá phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho
các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Phiếu gửi hàng;
đ) Tờ khai hải quan đối
với hàng hoá;
e) Giấy bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
12. Phương tiện phi
thương mại phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Giấy bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện
vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
13. Các giấy tờ quy
định tại khoản 10, khoản 11 và khoản 12 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ
quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh.
Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải
kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
25. Quy định đối với lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
1. Lái xe qua lại biên
giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại
cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa
khẩu, bao gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy
tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền
cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe
quốc gia hoặc giấy phép lái xe quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
2. Nhân viên phục vụ
trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường
hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
3. Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ
của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in
bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh
do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Điều
26. Danh sách cửa khẩu
Danh sách các cặp cửa
khẩu giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam -
Campuchia được quy định tại Phụ lục XVIII ban hành
kèm theo Thông tư này.
Chương
VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
27. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo tình hình
hoạt động vận tải đường bộ của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
a) Tên báo cáo: Báo cáo
tình hình hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường
bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định
vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia -
Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: Kết quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ giữa Việt Nam và
các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS,
Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ
Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ
vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đường bộ giữa Việt Nam và
các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS,
Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ
Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ
vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng nơi doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đăng ký kinh doanh vận tải;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương
thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử,
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện
báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
g) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 05 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu
năm và trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06
tháng cuối năm;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với
báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12
của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
i) Mẫu đề cương báo
cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục XIX của Thông tư này; Báo cáo kết quả hoạt
động vận tải hàng hóa theo quy định tại Phụ lục XX
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo tình hình tổ
chức quản lý hoạt động vận tải đường bộ quốc tế của địa phương
a) Tên báo cáo: Báo cáo
tình hình hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường
bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định
vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia -
Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: Kết quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ giữa Việt Nam và
các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS,
Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ
Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ
vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương
thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử,
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện
báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
g) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 10 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu
năm và trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06
tháng cuối năm;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với
báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12
của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
i) Mẫu đề cương báo
cáo: Theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Báo cáo tình hình tổ
chức quản lý hoạt động vận tải đường bộ quốc tế trên phạm vi toàn quốc
a) Tên báo cáo: Báo cáo
tình hình hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường
bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định
vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia -
Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: Kết quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ giữa Việt Nam và
các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS,
Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ
Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ
vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Bộ Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương
thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử,
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện
báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
g) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 15 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu
năm và trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06
tháng cuối năm;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với
báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12
của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
i) Mẫu đề cương báo cáo:
Theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
28. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường bộ Việt
Nam
a) Tổ chức quản lý hoạt
động đối với các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Việt Nam và các
nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp
định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt
Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải
đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Thông báo danh sách
phương tiện được cấp Giấy phép vận tải, Giấy phép liên vận cho các nước theo
quy định tại Điều ước quốc tế và các cơ quan có liên quan để phối hợp quản lý;
c) Thanh tra, kiểm tra
và xử lý các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải
ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp
định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam -
Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam theo quy
định của pháp luật.
2. Sở Giao thông vận
tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Thực hiện việc quản
lý hoạt động vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường
bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định
vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia -
Lào - Việt Nam trên địa bàn địa phương và theo thẩm quyền;
b) Thanh tra, kiểm tra
và xử lý các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải
ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp
định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam -
Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam trên địa bàn
địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều
29. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay
thế các Thông tư:
a) Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Thông tư số 26/2021/TT- BGTVT ngày 29 tháng 11năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
b) Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ
giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;
c) Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và
Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia; Thông tư số 47/2019/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2019 sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia;
d) Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hướng dẫn thực hiện một số điều của
Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ; Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi
nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ;
đ) Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu
vùng Mê Công mở rộng; Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT
ngày 17/11/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các
nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng;
e) Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại
thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành.
3. Bãi bỏ Điều
1, Điều 3, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 16, Điều 18, Điều 21 và Điều 23 của Thông
tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực
vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
Bãi bỏ Điều 1, Điều 2 và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo
định kỳ trong lĩnh vực đường bộ.
Điều
30. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 30;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC I
CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI HÀNG HÓA THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH KHUNG ASEAN VỀ TẠO THUẬN LỢI CHO HÀNG HÓA QUÁ
CẢNH, HIỆP ĐỊNH KHUNG ASEAN VỀ TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO VẬN TẢI LIÊN QUỐC
GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1.
Kích thước, phần nhô ra phía sau và trọng tải tối đa của phương tiện:
LOẠI
PHƯƠNG TIỆN
|
TRỌNG
TẢI TỐI ĐA (tấn)
|
|
21.0
T
|
|
25.0
T
|
|
32.0
T
|
|
36.0
T
|
|
38.0
T
|
2.
Tiêu chuẩn khí thải:
Khí thải (khói): 50%
(Opacity hoặc Bosch) hoặc 50 HSU.
3.
Các yêu cầu khác có liên quan:
Hiệu suất phanh: 50%
trọng lượng trục.
Độ trượt ngang: cộng
(+) hoặc trừ (-) 5 m/km.
PHỤ
LỤC II
DANH SÁCH CÁC CỬA KHẨU, TUYẾN ĐƯỜNG VẬN TẢI
HÀNG HÓA ASEAN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Danh sách cửa khẩu
Quốc gia
|
Cửa
khẩu
|
Brunei Darussalam
|
Sungai Tujuh
Kuala Lurah
Puni
Labu
|
Campuchia
|
Poi Pet
Bavet
Trapeing Kreal
Cảng quốc tế
Sihanoukville
|
Indonesia
|
Entikong, West
Kalimantan
|
Lào
|
Cửa khẩu Nampaow,
tỉnh Bolikhamsay
Cửa khẩu quốc tế Cầu
Friendship 1, thủ đô Vientiane
Cửa khẩu quốc tế Cầu
Friendship 2, tỉnh Savannakhet
Cửa khẩu quốc tế Cầu
Friendship 4, tỉnh Bokeo
Cửa khẩu quốc tế
Nongnokkien, tỉnh Champasack
Cửa khẩu Daensavanh,
tỉnh Savannakhet
|
Malaysia
|
Bukit Kayu Hitam
Tanjong Kupang
Tebedu
Sungai Tujuh
Johor Bahru
|
Myanmar
|
Myawaddy
Tachileik
|
Philippines
|
Không có
|
Singapore
|
Cửa khẩu Woodlands
Cửa khẩu Tuas
Khu thương mại tự do
Keppel
Khu thương mại tự do
Pasir Panjang
Khu thương mại tự do
Jurong
Khu thương mại tự do
Sembawang
Khu thương mại tự do
Changi
|
Thái Lan
|
Cửa khẩu Mae Sai
Cửa khẩu Mae Sot
Cửa khẩu
Aranyaprathet
Cửa khẩu Nong Kai
Cửa khẩu Sa Dao
Cửa khẩu Mook Da Harn
Cửa khẩu Chiang Kong
|
Việt Nam
|
Cửa khẩu Cầu Treo
Cửa khẩu Lao Bảo
Cửa khẩu Mộc Bài
|
2. Danh sách tuyến
đường
Quốc
gia
|
Tuyến
đường vận tải qua biên giới theo Mạng Đường bộ ASEAN (AH): Điểm xuất phát - Điểm
đến
|
Brunei Darussalam
|
AH150: Sungai
Tujoh/Miri (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Kuala Lurah/Limbang (Cửa
khẩu Brunei/Malaysia)
|
AH150: Puni/Limbang
(Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Labu/Lawas (Cửa khẩu
BruneiDarussalam/Malaysia)
|
Campuchia
|
AH1: Poi Pet (Biên giới
Campuchia/Thái Lan) - Sisophon - Phnom Penh - Bavet (Biên giới Campuchia/Việt
Nam)
|
AH11: Trapeing Kreal
(Biên giới Campuchia/Lào) – Stung Treng - Kampong Cham - Phnom Penh - cảng
Sihanoukville
|
Indonesia
|
AH2: Merak –Jakarta -
Surakarta - Surabaya - Denpasar AH150: Pontianak - Entikong/Tebedu (Biên giới
Indonesia/Sarawak, Malaysia)
AH25: Banda
Aceh-Medan - Palembang - Bakahuni
|
Lào
|
AH3: Boten (Biên giới
Lào/Trung Quốc) - Luang Namtha - Houi Sai (Biên giới Lào/Thái Lan)
|
AH12: Natrey
(J.R.AH.3)- Oudomsay - Luang Phrabang - Vientiane
|
AH11: Vientiane
(J.R.AH.12) - Ban Lao - Thakhek- Savannakhet- Pakse -Veunkhame (Biên giới
Lào/Campuchia)
|
AH15: Namphao (Biên giới
Lào/Việt Nam) - Ban Lao (J.R.AH.11)
|
AH16:
Savannakhet(Biên giới Lào/Thái Lan) –Danesavanh (Biên giới Lào/Việt Nam)
|
Malaysia
|
AH2: Bukit Kayu Hitam
(Biên giới Malaysia/Thái Lan) - Kuala Lumpur - Seremban - Senai Utara
|
AH2 (Timur/Đông):
Senai Utara -Cửa khẩu Johor
|
Bharu/Woodlands (Biên
giới Malaysia/Singapore)
|
AH2 (Barat/Tây):
Senai Utara -Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas (Biên giới Malaysia/Singapore)
|
AH150:
Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Malaysia) - Serian -Kuching
|
AH150: Serian - Sibu
- Bintulu - Miri
|
AH150: Miri - Sg.
Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
|
AH150: Kuala Lurah (Cửa
khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Limbang/Puni (Cửa khẩu Malaysia/Brunei
Darussalam)
|
AH150: Lawas/Labu (Cửa
khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Kota Kinabalu
|
Myanmar
|
AH1: Tamu (Biên giới
Myanmar/Ấn Độ) -Mandalay - Meiktila - Payagyi (bao gồm Payagyi-Yangon) -
Myawadi (Biên giới Myanmar/Thái Lan)
|
AH2: Meiktila -
Loilem - Keng Tung - Tachileik (Biên giới Myanmar/Thái Lan)
|
AH3: Kyaington (Keng
Tung) - Mongla
|
AH14: Muse (Biên giới
Myanmar/Thái Lan) - Mandalay
|
Philippines
|
AH26: Thành phố Laoag
- Manila -Matnog (dịch vụ phà) - San Isidro - Thành phố Tacloban - Liloan (dịch
vụ phà) - Lipata - Thành phố Surigao - Thành phố Davao - Thành phố General
Santos - Thành phố Zamboanga
|
Singapore
|
AH2 (phía Đông):
(Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Johor Bharu/ Woodlands - Đường cao tốc
Bukit Timah - Đường cao tốc Pan Island - Nút giao Anak Bukit - Đường Clementi
- Đường quốc lộ West Coast
|
AH2 (phía Tây): (Biên
giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas - Đường cao tốc Ayer
Rajah - Nút giao cầu vượt University - Đường Clementi - Đường quốc lộ West
Coast
|
Thái Lan
|
AH1: Mae Sot (Biên giới
Thái Lan/Myanmar) - Tak - Bangkok- Hin Kong - Nakhon Nayok - Aranyaprathet -
Khlong Luek (Biên giới Thái Lan/Campuchia)
|
AH2: Mae Sai (Biên giới
Thái Lan/Myanmar) - Chiang Rai - Lampang - Tak -Bangkok (Đường vành đai West
Outer) - Nakhon Pathom - Pak Tho - Chumphon - Suratthani - Phattalung - Hat
Yai - Sadao (Biên giới Thái Lan/Malaysia)
|
AH3: Chiang Rai -
Chiang Khong (Biên giới Thái Lan/Lào)
|
AH12: Hin Kong -
Saraburi - Nakhon Ratchasima - Khon Kaen - Nongkhai (Biên giới Thái Lan/Lào)
|
AH16: Tak -
Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Somdet - Mukdahan (Biên giới Thái
Lan/Lào)
|
AH19: Nakhon
Ratchasima -Kabinburi - Laem Chabung East Outer Bangkok Ring Road (Tub Chang)
- Bang Pa In
|
Việt Nam
|
AH1: Mộc Bài (Biên giới
Việt Nam/Campuchia) - An Sương (TP.Hồ Chí Minh)
|
AH1: Đông Hà - Đà Nẵng/Tiên
Sa
|
AH15: Keo Nưa (Biên
giới Việt Nam/Lào) - Bãi Vọt - Vinh - Cửa Lò
|
AH16: Lao Bảo (Biên
giới Việt Nam/Lào) - Đông Hà
|
AH17: Đồng Nai - Vũng
Tàu
|
PHỤ
LỤC III
DANH SÁCH CÁC CỬA KHẨU, TUYẾN ĐƯỜNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH ASEAN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Quốc
gia
|
Tuyến
vận tải qua biên giới theo Mạng Đường bộ ASEAN (AH): Điểm xuất phát - Điểm
đến
|
Cửa
khẩu
|
Brunei Darussalam
|
AH150: Sungai
Tujoh/Miri (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Kuala Lurah/Limbang (Cửa
khẩu Brunei Darussalam/Malaysia)
|
Sungai Tujoh
Kuala Lurah
|
AH150: Puni/Limbang
(Cửa khẩu BruneiDarussalam/Malaysia) - Labu/Lawas (Cửa khẩu
BruneiDarussalam/Malaysia)
|
Puni
Labu
|
Campuchia
|
AH1: Poi
Pet/Aranyaprathet (Biên giới Campuchia/Thái Lan) - Sisophon - Phnom Penh - Bavet/Mộc
Bài (Biên giới Campuchia/Việt Nam)
|
Poi Pet
Bavet
|
AH11: Trapeing Kreal/Nong
Nok Khien (Biên giới Campuchia/Lào) - Stung Treng - Kampong Cham - Phnom Penh
- cảng Sihanoukville
|
Trapeing Kreal
|
Indonesia
|
AH150: Pontianak -
Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/ Sarawak Malaysia)
|
Entikong
|
Lào
|
AH3: Boten/Mohan
(Biên giới Lào/Trung Quốc) - Luang Namtha - Houi Sai/Chiang Khong (Biên giới
Lào/Thái Lan)
|
Boten
Hou Sai
|
AH12: Natrey
(J.R.AH.3) - Oudomsay
- Luang Phrabang -
Vientiane/Nongkhai (Biên giới Lào/Thái Lan)
|
Vientiane
|
AH11: Vientiane
(J.R.AH.12) - BanLao - Thakhek - Savannakhet - Pakse - Nong Nok
Khien/Trapeing Kreal (Biên giới Lào/Campuchia)
|
Nong Nok Khien
|
AH15: Namphao/Cầu
Treo (Biên giới Lào/Việt Nam) - Ban Lao (J.R.AH.11)
|
Namphao
|
AH16:
Savannakhet/Mukdahan (Biên giới Lào/Thái Lan) - Danesavanh/Lao Bảo (Biên giới
Lào/Việt Nam)
|
Savannakhet
Danesavanh
|
Malaysia
|
AH2: Bukit Kayu
Hitam/Sadao (Biên giới Malaysia/Thái Lan) - Kuala Lumpur - Seremban - Senai
Utara
AH2 (Timur/Đông):
Senai Utara - Cửa khẩu Johor Bharu/Woodlands (Biên giới Malaysia/Singapore)
AH2 (Barat/Tây):
Senai Utara - Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas (Biên giới Malaysia/Singapore)
|
Phía Tây Malaysia
Điểm phía Bắc:
1. Bukit Kayu Hitam,
Kedah
Điểm phía Nam:
1. Johor Bahru, Johor
(Causeway)
2. Tanjung Kupang,
Johor (2nd
Link)
|
AH 150:
Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Malaysia) Serian - Sibu - Bintulu - Miri
- Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
|
Phía Đông Malaysia
1. Entikong,
Kalimantan Barat/Tebedu, Sarawak (Cửa khẩu Indonesia/Malaysia)
2. Miri/Sg. Tujoh
(Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
3. Limbang/Kuala
Lurah - Limbang/Puni (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
4. Lawas/Labu (Cửa
khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Kota Kinabalu
|
Myanmar
|
AH1: Tamu-Mandalay -
Meiktila- Yangon - Bago - Phayagyi - Thaton- Myawadi/Mae Sot (Biên giới
Myanmar/Thái Lan)
|
Myawadi
|
AH2: Meiktila -
Loilem - Kyaingtong - Tachileik/Mae Sai (Biên giới Myanmar/Thái Lan)
|
Tachileik
|
Philippines
|
AH26: Thành phố Laoag
- Manila - Matnog (dịch vụ phà) - San Isidro - Thành phố Tacloban - Liloan
(dịch vụ phà) - Lipata - Thành phố Surigao - Thành phố Davao - Thành phố
General Santos - Thành phố Zamboanga
|
Thành phố
Zamboanga
Thành phố Davao Thành
phố General Santos
|
Singapore
|
AH2 (Đông): (Biên
giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Johor Bahru/Woodlands - Đường cao tốc Bukit
Timah - Đường cao tốc Pan Island- Nút giao Anak Bukit - Đường Clementi -
Đường quốc lộ West Coast
|
Woodlands
|
AH2 (Tây): (Biên giới
Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Tanjung Kupang/ Tuas - Đường cao tốc Ayer Rajah
- Nút giao cầu vượt University - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast
|
Tuas
|
Thái Lan
|
AH1: Mae Sot/Myawadi (Biên
giới Thái Lan/Myanmar) - Tak - Bangkok- Hin Kong - Nakhon Nayok -
Aranyaprathet/Poipet (Biên giới Thái Lan/Campuchia)
|
Mae Sot
Aranyaprathet
|
AH2: Mae Sai/Tachileik
(Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Chiang Rai - Lampang - Tak -Bangkok (Đường
vành đai West Outer) - Nakhon Pathom - Pak Tho - Chumphon - Suratthani -
Phattalung - Hat Yai - Sadao/Bukit Kayu Hitam (Biên giới Thái Lan/Malaysia)
|
Mae Sai
Sadao
|
AH3: Chiang Rai -
Chiang Khong/Houayxay (Biên giới Thái Lan/Lào)
|
Chiang Khong
|
AH12: Hin Kong -
Saraburi – Nakhon Ratchasima - Khon Kaen - Nongkhai/Vientiane (Biên giới Thái
Lan/Lào)
|
Nongkhai
|
AH16: Tak -
Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Somdet - Mukdahan/Savannakhet (Biên giới
Thái Lan/Lào)
|
Mukdahan
|
AH19: Nakhon Ratchasima
- Kabinburi - Laem Chabung East Outer Bangkok Ring Road (Tub Chang) - Bang Pa
In
|
Nongkhai
|
Việt Nam
|
AH1: Mộc Bài/Bavet
(Biên giới Việt Nam/Campuchia) - An Sương (TP. Hồ Chí Minh)
|
Mộc Bài (Tây Ninh)
|
AH1: Đông Hà - Đà
Nẵng/Tiên Sa
|
Lao Bảo (Quảng Trị)
|
AH15: Cầu
Treo/Namphao (Biên giới Việt Nam/Lào) - Bãi Vọt - Vinh - Cửa Lò
|
Cầu Treo (Hà Tĩnh)
|
AH16: Lao
Bảo/Danesavanh (Biên giới Việt Nam/Lào) - Đông Hà
|
Lao Bảo (Quảng Trị)
|
AH17: Đồng Nai - Vũng
Tàu
|
Mộc Bài (Tây Ninh)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH (VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER
LIST)
(Sử dụng cho xe vận tải
hành khách theo tuyến cố định tạm xuất-tái nhập
(For
temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)
Số
đăng ký phương tiện (Registration No.):...............................................
Tên Công ty (Name of company):
..................................................................................................................
Địa chỉ (Address):
..........................................................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):
......................................,
Số fax/Fax No.:.............................................................
Tuyến vận tải (Route):
từ(from).............................
đến (to)............................ và ngược lại(and
vice versa).
Bến đi (Departure terminal):..........................................;
Bến đến (Arrival terminal):...................................................
.
Giờ khởi hành từ bến đi
(Departure
time):...............,
ngày (date).........../........../ 20.............
1. Danh sách hành
khách khởi hành từ bến xe(Passengers departing from the terminal):
Số
TT (No.)
|
Họ
tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số
vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ
tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số
vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ
tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số
vé (Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành
khách khởi hành từ bến xe:
…… người
Total passengers
departing from the terminal ………. persons
|
Xác nhận của Bến xe/
Terminal
(Ký, đóng dấu /Signature and seal) …..
Ngày (date) …../……/20…..
|
2. Danh sách hành khách
mua vé dọc đường do lái xe khai báo(Other passengers declared by driver):
Số
TT (No.)
|
Họ
tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số
vé(Ticke
t No.)
|
(No.)
|
Họ
tên hành khách (Passenge
r’s full name)
|
Số
vé(Ticke
t No.)
|
(No.)
|
Họ
tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số
vé(Tic
ket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng:
.........
người
Total of stage
passengers ….
persons
|
Lái xe ký tên xác
nhận số lượng khách:
(Name of Driver and
signature) ............................
|
(Ghi
chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải
quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên
phòng cửa khẩu)/(Note: List of
passenger includes 04 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy
for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.
PHỤ
LỤC V
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG (VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH KHÔNG ĐỊNH KỲ)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER
LIST)
(Sử
dụng cho phương tiện vận tải khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất-tái nhập)
(For
temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduled passenger
transport)
Số
đăng ký phương tiện (Registration number):...........................................................
Tên người vận chuyển (Carrier name):.......................................................................................
Địa chỉ (Address):..........................................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):
......................................; Số Fax/Fax No.:
...........................................
Phạm vi hoạt động của
chuyến đi (Route
of itinerary):..............................................................
.........................................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the
journey):.............................
ngày (date)
Từ ngày (From date).......... / ...... /
20......... đến ngày (to date)............/........./ 20.............
Danh
sách hành khách (Passenger list):
Số TT (No.)
|
Họ tên
hành khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ
chiếu (Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên
hành khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ
chiếu (Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên
hành khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ
chiếu (Passport No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng
cộng số hành khách: ............................... người
Total passengers
departing from the terminal …………. persons
|
Xác nhận của người vận
tải /Carrier
(Ký tên, đóng dấu/ Signature, seal):
Ngày (Date) ......../......../ 20........
|
(Ghi chú: Danh
sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2
giao cho Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of
passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy
for borderguard officer)./.
PHỤ
LỤC VI
MẪU PHIẾU GỬI HÀNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHIẾU
GỬI HÀNG
INTERNATIONAL
CONSIGNMENT NOTE
Liên số [1 (người gửi)]
[2 (người nhận)] [3 (Người vận chuyển)]
Copy No. (1 consignor)
(2 consignee) (3 carrier)
1. Người gửi (tên và địa chỉ) Consignor (name
and address)
|
15. Phiếu gửi hàng quốc tế (International
consignment Note)
|
2. Người nhận (tên và địa chỉ)
(Consignee (name and address)
|
16. Người vận chuyển
Carrier (name and address)
|
3. Nơi gửi hàng
Place of taking in charge of the goods
|
17. Người đại diện nhà vận chuyển
Subcontracting actual carrier (name and
address)
|
4. Nơi nhận hàng
Place of delivery of the goods
|
18. Ghi chú của người vận chuyển Carrier’s
remark
|
5. Các tài liệu gửi kèm
Attached documents
|
6. Ký hiệu và số hiệu
Marks and number
|
7. Số kiện
Number of packages
|
8. Phương pháp đóng gói
Method of packing
|
9. Tính chất nguy hiểm của hàng hóa
Dangerous nature of the goods
|
10. Các thông tin khác: Other information
- Giá trị hải quan Custom value
- Khác (Others)
|
11. Trọng lượng tổng
Gross weight in kg
|
12. Thể tích bằng m3
Volume in m3
|
Cấp độ
Nguy hiểm
Class (ADR)
|
Số hiệu
Nguy hiểm
Number ADR
|
Ký tự
(letter) ADR
|
|
|
|
13. Chỉ dẫn của người nhận hàng
Consignee’s instruction
- Đối với thủ tục Hải quan
(for custom formalities)
- Đối với các thủ tục khác
(for other formalities)
- Được phép/không được phép sang hàng
(transhipment is/is not allowed)
- Khác (others)
|
19. Các thỏa thuận đặc biệt
(Special agreement)
- Bảo hiểm hàng hóa được bố trí bởi người vận
tải
(Cargo insurance to be aưanged by the carrier)
- Giai đoạn /ngày gần nhất thực hiện vận
chuyển
(Period/latest day for peronnace of carrier)
- Giá trị khai báo và/hoặc quan tâm đặc biệt
trong giao hàng hóa:
(Declared value and/or special interest in delivery of goods)
|
20. Được thanh toán bởi:
To be paid by
|
Người gửi
Consignor
|
Loại tiền tệ
Currency
|
Người nhận
Consignee
|
Giá vận chuyển
(Carriage charges)
Cắt giảm
(Reduction)
|
|
|
|
|
|
|
14. Hướng dẫn về thanh toán các phí chuyên
chở
(instructions on payment of carriages)
|
Cân đối
(Balance)
Các lệ phí phụ trội
(Supplemental charges)
Khác (Others):
|
|
|
|
|
|
|
0 trả trước (prepaid)
0 thu tiền (collect)
|
Tổng (Total)
|
|
|
|
|
|
|
21. Làm tai vào 20...
Done at....on ….
|
14. Trả bằng tiền mặt khi giao hàng
(cash on delivery)
|
22. Người gửi ký tên và đóng dấu
(consignor’s signature/stamp)
|
23. Người vận tải ký tên/đóng dấu
(carrier’s signature/stamp)
|
24. Hàng nhận được
(goods recieved at on....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC VII
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
GMS
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Quốc
gia
|
Cặp
cửa khẩu
|
1
|
Campuchia
|
Dong Kralor
(Campuchia) - Veunekharn (Lào)
Cham Yeam (Campuchia)
- Hat Lek (Thái Lan)
Poi pet (Campuchia) -
Aranyaprathet (Thái Lan)
Bavet (Campuchia) -
Mộc Bài (Việt Nam)
Prek Chak (Campuchia)
-Hà Tiên (Việt Nam)
|
2
|
Myanma
|
Tachilek (Myanma) -
Mae Sai (Thái Lan)
Myawaddy (Myanma) -
Mae Sot (Thái Lan)
Muse (Myanma) - Ruili
(Trung Quốc)
|
3
|
Lào
|
Veunekharn (Lào) -
Dong Kralor (Campuchia)
Houayxay (Lào) -
Chiang Khong (Thái Lan)
Thanaleng (Lào) -
Nong Khai (Thái Lan)
Wang Tao (Lào) -
Chong Mek (Thái Lan)
Savannakhet (Lào) -
Mukdahan (Thái Lan)
Boten (Lào) - Mohan
(Trung Quốc)
Nam Phao (Lào) - Cầu
Treo (Việt Nam)
Dansavanh (Lào) - Lao
Bảo (Việt Nam)
|
4
|
Thái Lan
|
Hat Lek (Thái Lan) -
Cham Yeam (Campuchia)
Aranyaprathet (Thái
Lan) - Poi pet (Campuchia)
Chiang Khong (Thái
Lan) - Houayxay (Lào)
Nong Khai (Thái Lan)
- Thanaleng (Lào)
Chong Mek (Thái Lan)
- Wang Tao (Lào)
Mukdahan (Thái Lan) -
Savannakhet (Lào)
Mae Sai (Thái Lan) -
Tachilek (Myanma)
Mae Sot (Thái Lan) -
Myawaddy (Myanma)
|
5
|
Trung Quốc
|
Mohan (Trung Quốc) -
Boten (Lào)
Ruili (Trung Quốc) -
Muse (Myanma)
Hà Khẩu (Trung Quốc)
- Lào Cai (Việt Nam)
Hữu Nghị Quan (Trung
Quốc) -Hữu Nghị (Việt Nam)
|
6
|
Việt Nam
|
Mộc Bài (Việt Nam) -
Bavet (Campuchia)
Hà Tiên (Việt Nam)-
Prek Chak (Campuchia)
Cầu Treo (Việt Nam) -
Nam Phao (Lào)
Lao Bảo (Việt Nam) -
Dansavanh (Lào)
Lào Cai (Việt Nam) -
Hà Khẩu (Trung Quốc)
Hữu Nghị (Việt Nam) -
Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)
|
PHỤ
LỤC VIII
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
GMS
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Hành lang kinh tế
Bắc-Nam (North-South Economic Corridor) gồm:
a) Côn Minh - Hà Khẩu -
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
(i) Cửa khẩu: Hà Khẩu
(Trung Quốc) - Lào Cai (Việt Nam)
b) Nam Ninh - Hữu Nghị
Quan - Hữu Nghị - Hà Nội
(i) Cửa khẩu: Hữu Nghị
Quan (Trung Quốc) - Hữu Nghị (Việt Nam)
c) Tuyến: Kunming -
Yuxi - Yuanjiang - Mohei - Simao - Xiaomenyang - Mohan (Trung Quốc) - Boten -
Houayxay (Lào) - Chiang Khong - Chiang Rai - Tak - Bangkok (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Mohan
(Trung Quốc) - Boten (Lào)
(ii) Cửa khẩu: Houayxay
(Lào) - Chiang Khong (Thái Lan)
d) Tuyến: Kengtung -
Tachilek (Myanma) - Mae Sai - Chiang Rai - Tak Bangkok (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Tachilek
(Myanma) - Mae Sai (Thái Lan)
đ) Tuyến:
Kunming-Mile-Yinshao-Kaiyuan-Mengzi-Hekou (Trung Quốc) - Lao Cai - Hà Nội - Hải
Phòng (Việt Nam)
(i) Cửa khẩu: Hekou
(Trung Quốc) - Lào Cai (Việt Nam)
2. Hành lang kinh tế
Đông -Tây (East-West Economic Corridor):
a) Tuyến: Mawlamyine -
Myawaddy (Myanma) - Mae Sot - Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Mukdahan
(Thái Lan) - Savannakhet - Dansavanh (Lào) - Lao Bảo - Đông Hà - Huế - Đà Nẵng
(Việt Nam)
(i) Cửa khẩu: Myawaddy
(Myanma) - Mae Sot (Thái Lan)
(ii) Cửa khẩu: Mukdahan
(Thái Lan) - Savannakhet (Lào)
(iii) Cửa khẩu:
Dansavanh (Lào) - Lao Bảo (Việt Nam)
3. Hành lang kinh tế
phía Nam (Southern Economic Corridor):
a)Tuyến: Bangkok -
Kabin Buri - Sra Kaeo - Aranyaprathet hoặc Bangkok - Laem Chabang - Phanom
Sarakham - Kabin Buri - Sra Kaeo - Aranyaprathet (Thái Lan) - Poipet - Sisophon
- Pursat - Phnom Penh - Neak Loueng - Bavet (Campuchia) - Mộc Bài - TP Hồ Chí
Minh - Vũng Tàu (Việt Nam)
(i) Cửa khẩu:
Aranyaprathet (Thái Lan) - Poi pet (Campuchia)
(ii) Cửa khẩu: Bavet
(Campuchia) - Mộc Bài (Việt Nam)
b) Tuyến: Bangkok -
Trat - Hat Lek (Thái Lan) - Cham Yeam - Koh Kong - Sre Ambil - Kampot - Lork -
Prek Chak (Campuchia) - Hà Tiên - Cà Mau - Năm Căn (Việt Nam)
(i) Cửa khẩu: Hat Lek
(Thái Lan) - Cham Yeam (Campuchia)
(ii) Cửa khẩu: Prek
Chak (Campuchia) - Hà Tiên (Việt Nam)
4. Các Hành lang/Tuyến
đường/Cửa khẩu khác:
a) Tuyến: Kunming -
Chuxiong - Dali - Baoshan - Ruili (Trung Quốc) - Muse - Lashio (Myanma)
(i) Cửa khẩu: Ruili
(Trung Quốc) - Muse (Myanma)
b) Tuyến: Vientiane -
Ban Lao - Thakhek - Seno - Pakse (Lào) - Veunekharn (Lào) - Stung Treng -
Kratie - Phnom Penh - Sihanoukville (Campuchia) (i) Cửa khẩu: Veunekharn
(Lào)/Dong Kralor (Campuchia)
c) Tuyến: Nateuy -
Oudomxai - Pakmong - Louang Phrabang -Vientiane - Thanaleng (Lào) - Nong Khai -
Udon Thani - Khon Kaen - Bangkok (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Thanaleng
(Lào) - Nong Khai (Thái Lan)
d) Tuyến: Vientiane -
Bolikharnxay (Lào) - Hà Tĩnh (Việt Nam)1
(i) Cửa khẩu: Nam Phao
(Lào) - Cầu Treo (Việt Nam)
đ) Tuyến: Champassak
(Lào) - Ubon Ratchathani (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Wang Tao
(Lào) - Chong Mek (Thái Lan)
PHỤ
LỤC IX
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU CHO VẬN TẢI LIÊN
QUAN QUỐC GIA THỰC HIỆN BẢN GHI NHỚ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Nước
|
Cặp
cửa khẩu
|
1
|
Campuchia - Lào
|
1) Trapeang Kriel -
Nong Nokkhien
|
2
|
Campuchia - Việt
Nam
|
1) Oyadav (Andong
Pich, Ratanakiri) - Lệ Thanh (Gia Lai)
2) Dak Dam
(Mundulkiri) - Bu Prang (Đắk Nông)
3) Trapeang Sre
(Snoul, Kratie) - Hoa Lư (Bình Phước)
4) Trapeang Phlong
(Kampong Cham) - Xa Mát (Tây Ninh)
5) Bavet (Svay Rieng)
- Mộc Bài (Tây Ninh)
6) Phnom Den (Takeo)
- Tịnh Biên (An Giang)
7) Prek Chak (Lork,
Kam Pot) - Hà Tiên (Kiên Giang)
|
3
|
Lào - Việt Nam
|
1) Dane Savan - Lao
Bảo
2) NamKan - Nậm Cắn
3) Phu Kuea - Bờ Y
4) Nam Phao - Cầu
Treo
5) Na Phao - Cha Lo
6) Pan Hok - Tây
Trang
7) Nam Souy- Na Mèo
|
PHỤ
LỤC X
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU VÀ TUYẾN ĐƯỜNG QUÁ
CẢNH CHO VẬN TẢI QUÁ CẢNH THỰC HIỆN BẢN GHI NHỚ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ CAMPUCHIA -
LÀO - VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A - Campuchia
TT
|
Cửa
khẩu
|
Tuyến
quá cảnh
|
1
|
Nong Nokkhien
(Champasak, Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Sihaknoukville
(Preah Sihanouk, Campuchia), Hà Tiên (Kiên Giang, Việt Nam)- Prek Chak
(Kampot, Campuchia)
|
Stung Treng -
Kratie-Kampong Cham - Kandal-Kampong Speu-Cảng Sihanoukville
(NR7+NR6+NR61+NR5+NR51+NR4)
|
2
|
Nong Nokkhien
(Champasak, Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Trapeang Sre
(Kratie, Campuchia) - Hoa Lư (Bình Phước, Việt Nam)
|
Stung Treng-Kratie
(NR7+NR74)
|
3
|
Nong Nokkhien
(Champasak, Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Bavet (Svay
Rieng, Campuchia) - Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam)
|
Stung
Treng-Kratie-Kampong Cham- Prey Veng-Svay Rieng (NR7+NR11+NR1)
|
B - Lào
TT
|
Cửa
khẩu
|
Tuyến
quá cảnh
|
1
|
Nong Nokkhien
(Champasak, Lào) - Trapaeng kriel (Campuchia) - Dane Savan (Savannakhet, Lào)
- Lao Bảo (Việt Nam)
|
Champasak - Saravan -
Savannakhet
(NR13S + NR9)
|
2
|
Dane Savan (Lào) -
Lao Bảo (Việt Nam)- Phu Kuea (Lào)- Bờ Y (Việt Nam)
|
Savannakhet - Saravan
- Champasak - Attapue
(NR9 + NR13S + NR16 + NR18)
|
3
|
Nong Nokkhien
(Champasak, Lào) - Trapaeng kriel (Campuchia) - Phu Kuea (Lào) - Bờ Y (Việt
Nam)
|
Champasak - Attapue
(NR13S + NR18)
|
C- Việt Nam
TT
|
Cặp
cửa khẩu
|
Tuyến
quá cảnh
|
1
|
Lao Bảo (Việt Nam) -
Dane Savan (Lào) Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam) - Bavet (Svay Rieng, Campuchia)
|
Lao Bảo - Huế - Đà
Nẵng - Nha Trang - Tp. Hồ Chí Minh - Kiên Giang
(R9 +R1 + R22 + R80)
|
2
|
Bờ Y (Việt Nam) - Phu
Kuea (Lào) Hoa Lư (Bình Phước, Việt Nam) - Trapeang Sre (Kratie, Campuchia)
|
Kon Tum - Gia Lai -
Đắk Lắk - Lâm Đồng - Bình Phước
(R40 + R14 + R13)
|
3
|
Bờ Y (Việt Nam) - Phu
Kuea (Lào) Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam) - Bavet (Svay Rieng, Campuchia)
|
Kon Tum - Đắk Lắk -
Đà Lạt - Tp. Hồ Chí Minh
(R40 + R14 +R27 + R20 + R22)
|
PHỤ
LỤC XI
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Việt
Nam
|
Trung
Quốc
|
1. Móng Cái (Quảng
Ninh)
|
1. Đông Hưng (Quảng
Tây)
|
2. Chi Ma (Lạng Sơn)
|
2. Ái Điểm (Quảng
Tây)
|
3. Hữu Nghị (Lạng
Sơn)
|
3. Hữu Nghị Quan
(Quảng Tây)
|
4. Tà Lùng (Cao Bằng)
|
4. Thủy Khẩu (Quảng
Tây)
|
5.Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
5. Long Bang (Quảng
Tây)
|
6. Thanh Thủy (Hà
Giang)
|
6. Thiên Bảo (Vân
Nam)
|
7.Xín Mần (Hà Giang)
|
7. Đô Long (Vân Nam)
|
8. Lào Cai (Lào Cai)
|
8. Hà Khẩu (Vân Nam)
|
9. Ma Lù Thàng (Lai
Châu)
|
9. Kim Thủy Hà (Vân Nam)
|
PHỤ
LỤC XII
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG VẬN TẢI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Các tuyến vận tải
hàng hóa đường bộ Việt - Trung
I. Các tuyến giữa khu
vực biên giới của hai nước
1. Cảng Phòng Thành
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt
Nam) đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) và ngược lại.
2. Thành phố Bằng Tường
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị
(Việt Nam) đến thành phố Lạng Sơn và ngược lại.
3. Huyện Long Châu
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt
Nam) đến thị xã Cao Bằng và ngược lại.
4. Thành phố Cá Cựu
(Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam)
đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) và ngược lại.
5. Huyện Mông Tự (Vân
Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến
hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) và ngược lại.
6. Thành phố Cá Cựu
(Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam)
đến Sa Pa (Lào Cai) và ngược lại.
7. Bách Sắc - Trình Tây
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) và cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt
Nam) đến thị xã Cao Bằng và ngược lại.
8. Sa Pa - Cửa khẩu Lào
Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
9. Hà Giang - Cửa khẩu
Thanh Thủy (Việt Nam) - Cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) - Văn Sơn.
10. Hà Giang - Cửa khẩu
Xín Mần (Việt Nam) - Cửa khẩu Đô Long (Trung Quốc) - Văn Sơn.
11. Lai Châu - Cửa khẩu
Ma Lù Thàng (Việt Nam) - Cửa khẩu Kim Thủy Hà (Trung Quốc) - Kim Bình.
II. Các tuyến vào sâu
trong lãnh thổ của hai nước
1. Tuyến Côn Minh qua
cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến Hà Nội -
Hải Phòng và ngược lại.
2. Tuyến Nam Ninh qua
cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà
Nội và ngược lại.
3. Tuyến Tuyên Quang -
Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung
Quốc) đến Châu Văn Sơn và ngược lại.
4. Tuyến Nam Ninh qua
cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến Hạ Long
- Hải Phòng và ngược lại.
5. Tuyến Sùng Tả qua
cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà
Nội - Hạ Long và ngược lại.
6. Tuyến Lai Châu qua
cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) và Kim Thủy Hà (Trung Quốc) đến Mông Tự đi
Côn Minh và ngược lại.
7. Tuyến Hà Nội qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Thâm
Quyến - Quảng Đông và ngược lại.
8. Tuyến Tuyên Quang -
Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung
Quốc) đến Châu Văn Sơn đi Côn Minh và ngược lại.
9. Tuyến Hà Nội - Lạng
Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)
đến Quế Lâm và ngược lại.
10. Hà Nội - Cửa khẩu
Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Quảng Châu.
11. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu
(Trung Quốc) - Côn Minh.
12. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu
Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
13. Hà Nội - Cửa khẩu
Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Thâm
Quyến.
14. Hà Nội - Cửa khẩu
Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Côn
Minh.
15. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt
Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
16. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam)
- Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
17. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu
Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
18. Hà Nội - Cửa khẩu
Chi Ma (Việt Nam) - Cửa khẩu Ái Điểm (Trung Quốc) - Nam Ninh.
19. Hải Phòng - Hạ Long
- Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành
Cảng.
20. Hà Nội - Hạ Long -
Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành
Cảng.
B. Các tuyến vận tải
hành khách đường bộ Việt - Trung
I. Các tuyến giữa khu
vực biên giới của hai nước
1. Cảng Phòng Thành
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt
Nam) đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) và ngược lại.
2. Thành phố Nam Ninh
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt
Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
3. Thành phố Quế Lâm
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt
Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
4. Thành phố Bắc Hải
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt
Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
5. Thành phố Bằng Tường
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị
(Việt Nam) đến thành phố Lạng Sơn và ngược lại.
6. Huyện Long Châu
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt
Nam) đến thị xã Cao Bằng và ngược lại.
7. Thành phố Sùng Tả
(Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt
Nam) đến thị xã Cao Bằng và ngược lại.
8. Thành phố Cá Cựu
(Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam)
đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) và ngược lại.
9. Huyện Mông Tự (Vân
Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến
hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) và ngược lại.
10. Thành phố Cá Cựu
(Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam)
đến Sa Pa (Lào Cai) và ngược lại.
11. Bách Sắc - Trình
Tây (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) và cửa khẩu Trà Lĩnh
(Việt Nam) đến thị xã Cao Bằng và ngược lại.
12. Sa Pa - Cửa khẩu
Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
13. Hà Giang - Cửa khẩu
Thanh Thủy (Việt Nam) - Cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) - Văn Sơn.
14. Hà Giang - Cửa khẩu
Xín Mần (Việt Nam) - Cửa khẩu Đô Long (Trung Quốc) - Văn Sơn.
15. Lai Châu - Cửa khẩu
Ma Lù Thàng (Việt Nam) - Cửa khẩu Kim Thủy Hà (Trung Quốc) - Kim Bình.
II. Các tuyến vào sâu
trong lãnh thổ của hai nước
1. Tuyến Côn Minh qua
cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến Hà Nội -
Hải Phòng và ngược lại.
2. Tuyến Nam Ninh qua
cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà
Nội và ngược lại.
3. Tuyến Tuyên Quang -
Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung
Quốc) đến Châu Văn Sơn và ngược lại.
4. Tuyến Nam Ninh qua
cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến Hạ Long
- Hải Phòng và ngược lại.
5. Tuyến Sùng Tả qua
cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà
Nội - Hạ Long và ngược lại.
6. Tuyến Lai Châu qua
cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) và Kim Thủy Hà (Trung Quốc) đến Mông Tự đi
Côn Minh và ngược lại.
7. Tuyến Hà Nội qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Thâm
Quyến - Quảng Đông và ngược lại.
8. Tuyến Tuyên Quang -
Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung
Quốc) đến Châu Văn Sơn đi Côn Minh và ngược lại.
9. Tuyến Hà Nội - Lạng
Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)
đến Quế Lâm và ngược lại.
10. Hà Nội - Cửa khẩu
Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Quảng Châu.
11. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu
(Trung Quốc) - Côn Minh.
12. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu
Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
13. Hà Nội - Cửa khẩu
Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Thâm
Quyến.
14. Hà Nội - Cửa khẩu
Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Côn
Minh.
15. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt
Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
16. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam)
- Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
17. Quảng Ninh - Hải
Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu
Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
18. Hà Nội - Cửa khẩu
Chi Ma (Việt Nam) - Cửa khẩu Ái Điểm (Trung Quốc) - Nam Ninh.
19. Hải Phòng - Hạ Long
- Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành
Cảng.
20. Hà Nội - Hạ Long -
Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành
Cảng.
PHỤ
LỤC XIII
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Việt
Nam
|
Lào
|
1. Cửa khẩu quốc tế
Tây Trang (Điện Biên)
|
1. Cửa khẩu quốc tế
Pang Hốc (Phong Xa Ly)
|
2. Cửa khẩu Huổi Puốc
(Điện Biên)
|
2.Cửa khẩu Na Son
(Luông Prabang)
|
3. Cửa khẩu Chiềng
Khương (Sơn La)
|
3. Cửa khẩu Bản Đán
(Hủa Phăn )
|
4. Cửa khẩu Loóng Sập
(Sơn La)
|
4. Cửa khẩu Pa Háng
(Hủa Phăn )
|
5. Cửa khẩu quốc tế
Na Mèo (Thanh Hoá)
|
5. Cửa khẩu quốc tế
Nậm Xôi (Hủa Phăn )
|
6. Cửa khẩu Tén Tần
(Thanh Hóa)
|
6. Cửa khẩu Xổm Vẳng (Hủa
Phăn)
|
7. Cửa khẩu quốc tế
Nậm Cắn (Nghệ An)
|
7. Cửa khẩu quốc tế
Nặm Cắn (Xiêng Khoảng)
|
8. Cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo (Hà Tĩnh)
|
8. Cửa khẩu quốc tế
Nặm Phao (Bo Li Khăm Xay)
|
9. Cửa khẩu quốc tế
Cha Lo (Quảng Bình)
|
9. Cửa khẩu quốc tế
Na Phàu (Khăm Muộn)
|
10. Cửa khẩu quốc tế
Lao Bảo (Quảng Trị)
|
10. Cửa khẩu quốc tế
Đen Sa Vẳn (Sa Va Na Khet)
|
11. Cửa khẩu quốc tế
La Lay (Quảng Trị )
|
11. Cửa khẩu quốc tế
La Lay (Sa La Van)
|
12. Cửa khẩu Hồng Vân
(Thừa Thiên Huế )
|
12. Cửa khẩu Cu Tai
(Sa La Van )
|
13. Cửa khẩu A Đớt
(Thừa Thiên Huế)
|
13. Cửa khẩu Tà Vàng
(Sa La Van)
|
14. Cửa khẩu quốc tế
Nam Giang (Quảng Nam)
|
14. Cửa khẩu quốc tế
Đắc Ta Oóc (Sê Kông)
|
15. Cửa khẩu quốc tế
Bờ Y (Kon Tum )
|
15. Cửa khẩu quốc tế
Phu Cưa (At Ta Pư )
|
PHỤ
LỤC XIV
CHIỀU DÀI TỐI ĐA CỦA XE THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XV
CHIỀU RỘNG TỐI ĐA CỦA XETHỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XVI
ĐỘ CAO GIỚI HẠN TỐI ĐA CỦA XE THỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XVII
PHẦN NHÔ RA TỐI ĐA Ở PHÍA SAU XETHỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XVIII
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Việt
Nam
|
Campuchia
|
1. Lệ Thanh (Gia Lai)
|
1. Oyadav (Andong
Pich-Ratanakiri)
|
2. Bu Prăng (Đắk Nông)
|
2. Dak Dam (Mundulkiri)
|
3. Hoa Lư (Bình Phước)
|
3. Trapeang Sre
(Snoul-Kratie)
|
4. Xa Mát (Tây Ninh)
|
4. Trapeing Phlong
(Kampong Cham)
|
5.Mộc Bài (Tây Ninh)
|
5. Bavet (Svay Rieng)
|
6. Bình Hiệp (Long An)
|
6. Prey Vor (Svay Rieng)
|
7.Dinh Bà (Đồng Tháp)
|
7. Bontia Chak Cray
(Prey Veng)
|
8. Tịnh Biên (An Giang)
|
8. Phnom Den (Takeo)
|
9. Hà Tiên (Kiên Giang)
|
9.Prek Chak (Lork-Kam
Pot)
|
PHỤ
LỤC XIX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH ĐA PHƯƠNG ASEAN, TIỂU VÙNG
MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM, HIỆP ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI TRUNG
QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: ......
Số: .............. /..............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.............,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP
ĐỊNH ĐA PHƯƠNG ASEAN, TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM,
KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI TRUNG QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Thời
gian từ ngày …/…/… đến ngày…/…/…)
Kính gửi:
|
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải .....
|
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:
.................................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................
3. Số điện
thoại:......................................................... Số
Fax:.............................
4. Địa chỉ Email
...................................................................................................
5. Kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định song
phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia, khuôn khổ Hiệp định đa phương ASEAN, các
nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng và giữa Campuchia, Lào và Việt Nam.
5.1. Kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định đa
phương ASEAN.
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách cố định.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
5.2. Kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định đa
phương các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng.
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
5.3. Kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định đa
phương giữa Campuchia, Lào và Việt Nam
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
5.4. Kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa Việt Nam và Trung Quốc
a) Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách định kỳ.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai
thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
HK
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách không định kỳ.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
HK
|
|
|
5.5. Kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa Việt Nam và Lào
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai
thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
5.6. Kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa Việt Nam và Campuchia
a). Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
|
|
|
3.1
|
Tháng ….
Xe …
Xe …
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3.2
|
Tháng …
Xe …
Xe …
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách bằng xe taxi
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
|
|
|
2.1
|
Tháng ….
Xe …
Xe …
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
2.2
|
Tháng …
Xe …
Xe …
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành
khách
|
|
|
c) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
|
|
|
2.1
|
Tháng ….
Xe …
Xe …
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
2.2
|
Tháng …
Xe …
Xe …
……
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành
khách
|
|
|
6. Đề xuất, kiến nghị:
..................………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
|
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG
HÓAGIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH ĐA PHƯƠNG ASEAN, TIỂU
VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM, HIỆP ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI
TRUNG QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: ......
Số: .............. /..............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN
KHỔ HIỆP ĐỊNH ĐA PHƯƠNG ASEAN, TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO -
VIỆT NAM, KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI TRUNG QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Thời
gian từ ngày …/…/… đến ngày…/…/…)
Kính gửi:
|
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải .....
|
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:
.................................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................
3. Số điện
thoại:......................................................... Số
Fax:.............................
4. Địa chỉ Email
...................................................................................................
5. Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia, khuôn khổ Hiệp định đa
phương với các nước ASEAN, các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng và giữa
Campuchia, Lào và Việt Nam.
5.1. Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định đa phương ASEAN.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp giấy phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5.2. Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định đa phương Tiểu vùng Mê Công mở rộng.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp giấy phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5.3. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng
đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp giấy phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5.4. Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp giấy phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5.5. Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp giấy phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5.6. Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
tấn
|
|
|
6. Đề xuất, kiến
nghị............................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXI
BÁO CÁO CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH ĐA
PHƯƠNG ASEAN, TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM, HIỆP
ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI TRUNG QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT………….
Số: …...........
/…...........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….........., ngày…...
tháng….. năm…..
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP
ĐỊNH ĐA PHƯƠNG ASEAN, TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM,
KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI TRUNG QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Thời
gian từ ngày …/…/… đến ngày…/…/…)
Kính
gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận
tải……… báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước
trong khuôn khổ Hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia, khuôn khổ
Hiệp định đa phương với các nước ASEAN, các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng và
giữa Campuchia, Lào và Việt Nam như sau:
1. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định đa phương
ASEAN.
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định.
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
Tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
6
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
c) Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
2. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định đa phương
Tiểu vùng Mê Công mở rộng
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
Tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
c) Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
3. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
Tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
6
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
c) Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
4. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng Việt Nam
|
Số
lượng Trung Quốc
|
1
|
Tổng số Giấy phép vận
tải đã cấp
|
Giấy
phép
|
|
|
|
Trong đó:
- Loại A
- Loại B
- Loại F
|
|
|
|
2
|
Số chuyến xe qua lại
cửa khẩu
|
Chuyến
xe
|
|
|
|
Trong đó:
- Xe vận tải hành
khách định kỳ
- Xe vận tải hành
khách không định kỳ
- Xe công vụ
|
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng Việt Nam
|
Số
lượng Trung Quốc
|
1
|
Tổng số giấy phép đã
cấp
|
Giấy
phép
|
|
|
2
|
Trong đó:
- Loại C
- Loại D
- Loại G
|
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
Tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
6
|
Số lượng cấp Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào
|
Giấy
phép
|
|
|
7
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
Hành
khách
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
c) Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
Chuyến
xe
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
d) Kết quả cấp Giấy
phép liên vận phi thương mại
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị,
cá nhân được cấp giấy phép
|
Đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
Giấy
phép
|
|
|
6. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia
a) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo tuyến cố định
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
đơn
vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia
khai thác
|
tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được
cấp giấy phép
|
xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành
khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách bằng xe taxi
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành
khách
|
|
|
c) Kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp giấy phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành
khách
|
|
|
d) Kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải
tham gia khai thác
|
đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực
hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa
vận chuyển
|
tấn
|
|
|
e) Kết quả cấp Giấy
phép liên vận phi thương mại
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị,
cá nhân được cấp giấy phép
|
đơn
vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được
cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy
phép liên vận
|
giấy
phép
|
|
|
7. Những khó khăn,
vướng mắc (nếu có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để
tạo thuận lợi cho hoạt động liên vận giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
Hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia, khuôn khổ Hiệp định đa
phương với các nước ASEAN, các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng và giữa
Campuchia, Lào và Việt Nam
...................................................................………………………………………..
…………………………………………………………………………..……………..
...............................................………………………………………………………
|
Lãnh đạo Sở GTVT …….
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXII
BÁO CÁO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH ĐA
PHƯƠNG ASEAN, TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM, HIỆP
ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI TRUNG QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
Hà Nội,
ngày...tháng.... năm...
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH
ĐA PHƯƠNG ASEAN, TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG VÀ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM, KHUÔN
KHỔ HIỆP ĐỊNH SONG PHƯƠNG VỚI TRUNG QUỐC, LÀO, CAMPUCHIA
(Thời
gian từ ngày …/…/… đến ngày…/…/…)
Kính
gửi: Bộ Giao thông vận tải
Cục Đường bộ Việt Nam
báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong
khuôn khổ Hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia, khuôn khổ Hiệp
định đa phương với các nước ASEAN, các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng và giữa
Campuchia, Lào và Việt Nam như sau:
1. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định đa phương
ASEAN:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn
khổ Hiệp định đa phương
Tiểu vùng Mê Công mở rộng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………..
4. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Kết quả hoạt động
vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Những khó khăn,
vướng mắc (nếu có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để
tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và các nước trong
khuôn khổ Hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia, khuôn khổ Hiệp
định đa phương với các nước ASEAN, các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng và giữa
Campuchia, Lào và Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|