Vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Trung Quốc theo quy định này

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
28/05/2024 19:30 PM

Hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Trung Quốc được quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BGTVT ngày 13/12/2023 trong khuôn khổ Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam – Trung Quốc.

Vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Trung Quốc theo quy định này

Vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Trung Quốc theo quy định này (Hình từ internet)

Vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Trung Quốc theo quy định này

* Quy định đối với phương tiện vận tải

- Phương tiện vận tải bao gồm:

+ Phương tiện vận tải đường bộ là xe ô tô chở hàng, xe rơ moóc, xe đầu kéo, xe sơ mi rơ moóc dùng để vận chuyển hàng hóa; xe ô tô chở khách dùng để vận chuyển người và hành lý trong vận tải hành khách, được đăng ký trong lãnh thổ của một Bên ký kết;

+ Xe công vụ là xe của các cơ quan Nhà nước, các cơ quan của Đảng và đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội các cấp đi công tác.

- Chủ phương tiện vận tải hoặc cơ quan quản lý xe công vụ của một Bên ký kết hoạt động trên lãnh thổ của Bên ký kết kia phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với người thứ ba của cơ quan bảo hiểm nước đến.

- Phương tiện vận tải qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia nơi phương tiện được đăng ký. Ký hiệu phân biệt được gắn phía trước và phía sau phương tiện ở vị trí dễ thấy. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho phương tiện vận tải của mỗi Bên ký kết như sau:

+ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: CHN;

+ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: VN.

- Phạm vi hoạt động của phương tiện:

+ Phương tiện vận tải hành khách định kỳ (theo tuyến cố định) khởi hành từ bến xe đầu tuyến và kết thúc tại bến xe cuối tuyến theo phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đã được cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến theo quy định tại Nghị định 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;

+ Phương tiện vận tải hành khách không định kỳ (theo hợp đồng và vận tải khách du lịch) được hoạt động qua các cặp cửa khẩu và tuyến đường được quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư 37/2023/TT-BGTVT;

+ Phương tiện vận tải hàng hóa được hoạt động qua các cặp cửa khẩu và tuyến đường được quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư 37/2023/TT-BGTVT.

+ Xe công vụ của một Bên ký kết khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải hoạt động theo tuyến đường, cửa khẩu mà Bên ký kết kia chỉ định, đồng thời phải tuân thủ các quy định về quản lý phương tiện nhập cảnh của nước đến.

- Phương tiện vận tải hành khách phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:

+ Giấy phép vận tải;

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe;

+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Danh sách hành khách đối với xe vận chuyển hành khách định kỳ theo mẫu tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với xe vận chuyển hành khách không định kỳ theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba;

+ Hợp đồng vận chuyển hành khách (nếu là phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng) hoặc lộ trình du lịch mà công ty du lịch nước chủ nhà xác nhận (nếu là phương tiện vận chuyển hành khách du lịch);

+ Các giấy tờ có liên quan tại cửa khẩu áp dụng đối với xe xuất nhập cảnh.

- Phương tiện vận tải hàng hoá phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:

+ Giấy phép vận tải;

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe;

+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Phiếu gửi hàng;

+ Tờ khai hải quan đối với hàng hoá;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba;

+ Các giấy tờ có liên quan tại cửa khẩu áp dụng đối với xe xuất nhập cảnh.

- Xe công vụ phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:

+ Giấy phép vận tải;

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe;

+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba;

+ Các giấy tờ có liên quan tại cửa khẩu áp dụng đối với xe xuất nhập cảnh.

- Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm hoặc phương tiện vận tải có kích thước và trọng lượng của hàng hóa vượt quá quy định, trước khi được cấp giấy phép đặc biệt loại D của Bên ký kết kia phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền của hai Bên ký kết cấp phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm theo quy định.

- Các giấy tờ quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 16 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.

(Điều 16 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT)

* Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

- Lái xe qua lại biên giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu, bao gồm:

+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);

+ Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển.

- Nhân viên phục vụ trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.

- Các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.

Danh sách cửa khẩu biên giới Việt Nam – Trung Quốc

Danh sách cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam – Trung Quốc được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm Thông tư 37/2023/TT-BGTVT như sau:

Việt Nam

Trung Quốc

1. Móng Cái (Quảng Ninh)

1. Đông Hưng (Quảng Tây)

2. Chi Ma (Lạng Sơn)

2. Ái Điểm (Quảng Tây)

3. Hữu Nghị (Lạng Sơn)

3. Hữu Nghị Quan (Quảng Tây)

4. Tà Lùng (Cao Bằng)

4. Thủy Khẩu (Quảng Tây)

5.Trà Lĩnh (Cao Bằng)

5. Long Bang (Quảng Tây)

6. Thanh Thủy (Hà Giang)

6. Thiên Bảo (Vân Nam)

7.Xín Mần (Hà Giang)

7. Đô Long (Vân Nam)

8. Lào Cai (Lào Cai)

8. Hà Khẩu (Vân Nam)

9. Ma Lù Thàng (Lai Châu)

9. Kim Thủy Hà (Vân Nam)

Lê Nguyễn Anh Hào

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,403

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn