ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2024/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 12, khoản
1 Điều 28, Chương IX Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015,
được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ điểm b khoản 4 Điều
8, khoản 5 Điều 30 Luật Đường bộ ngày 27/6/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về quản lý đường bộ trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025 và thay thế các
quyết định sau:
1. Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường thôn và đường
thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND
ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý
và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Quyết định số
26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QLPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ sở dữ liệu VBQPPL tỉnh;
- Như điều 2;
- Báo Tuyên Quang, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Lưu: VT, ĐTXD. (TPL)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số
nội dung về quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gồm:
a) Quy định về phân cấp, giao
quản lý đối với đường bộ quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ năm 2024;
b) Quy định việc quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì đường địa phương;
c) Quy định trình tự, thủ tục
chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường
địa phương đang khai thác; cấp giấy phép thi công công trình trên đường địa
phương đang khai thác;
d) Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị, tổ chức trong việc tổ chức thực hiện.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến: Phân cấp, giao quản lý đối với đường
bộ quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ năm 2024; quản lý, vận hành, khai thác
và bảo trì đường địa phương; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự,
thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác, cấp
giấy phép thi công công trình trên đường địa phương đang khai thác.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI
THÁC VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3.
Phân cấp, giao quản lý đường bộ
1. Đối với hệ thống quốc lộ được
phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo điểm a khoản 4 Điều 8 Luật Đường
bộ ngày 27/6/2024 : Giao Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì đường bộ theo quy định.
2. Hệ thống đường tỉnh, đường
huyện, đường đô thị, các công trình cầu trên đường xã, đường thôn (có quy mô cầu
treo có khẩu độ từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở
lên; các cầu cấp II trở lên) trên địa bàn huyện, thành phố: Phân cấp cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trực
tiếp quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ theo quy định.
3. Hệ thống đường xã, đường thôn
trên địa bàn xã: Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các xã (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp xã) trực tiếp quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ
theo quy định trừ các công trình cầu trên đường xã, đường thôn có quy mô nêu tại
khoản 2 Điều này.
Điều 4. Hồ
sơ quy trình bảo trì, kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ
1. Hồ sơ quy trình bảo trì đường
bộ
a) Các tài liệu hồ sơ bảo trì
đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Trách nhiệm lập, phê duyệt
quy trình bảo trì công trình đường bộ trong bước thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Đối với các công trình đường
bộ đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
c) Trường hợp cần điều chỉnh, bổ
sung quy trình bảo trì công trình đường bộ đã đưa vào khai thác căn cứ theo quy
định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
d) Việc điều chỉnh quy trình bảo
trì công trình đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập, phê
duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đối với các tuyến đường bộ thuộc
phạm vi quản lý.
2. Sử dụng tiêu chuẩn, kỹ thuật
về bảo trì, quy trình bảo trì của công trình tương tự để thực hiện bảo trì đường
bộ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Kế hoạch quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì đường bộ
a) Kế hoạch bảo trì và vận hành,
khai thác đường bộ được lập và phê duyệt hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều
9 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã tổ chức lập, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo
trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
4. Chế độ báo cáo thực hiện
công tác bảo trì
a) Quy định về báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch bảo trì, vận hành, khai thác đường bộ được thực hiện từng
quý, 06 tháng đầu năm và báo cáo năm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư
41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Trách nhiệm báo cáo: Ủy ban
nhân dân cấp xã báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì, vận hành, khai thác
đường bộ trong phạm vi được giao quản lý gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp;
Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch
bảo trì, vận hành, khai thác đường bộ thuộc phạm vi quản lý và các tuyến đường
thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp xã, đồng gửi Sở Giao thông vận tải.
c) Ngoài báo cáo định kỳ theo
quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, đơn vị quy định tại điểm b khoản này có
trách nhiệm báo cáo đột xuất khi có tình huống bất khả kháng ảnh hưởng đến công
trình đường bộ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Bảo
trì đường bộ
1. Giám sát, nghiệm thu kết quả
bảo trì công trình đường bộ theo chất lượng thực hiện; thời hạn hợp đồng bảo
trì theo chất lượng thực hiện; lập hồ sơ và ghi chép kết quả bảo dưỡng đường bộ
thực hiện theo khoản 1, 2, 3, 5, 6 Điều 11 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
quyết định áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện hoặc bảo trì
theo khối lượng thực tế đối với hoạt động bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc
tài sản đường bộ trong phạm vi quản lý; quyết định hình thức bảo trì đối với đường
xã, đường thôn theo địa giới hành chính.
3. Thời hạn sử dụng công trình,
thời hạn sửa chữa định kỳ thực hiện theo Điều 12 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Các trường hợp phải quan trắc
đường bộ; tổ chức đủ điều kiện đánh giá an toàn công trình đường bộ; danh mục
các công trình phải được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả
đánh giá an toàn công trình thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 6. Xử
lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông
đường bộ
1. Việc xác định điểm hay xảy
ra tai nạn giao thông đường bộ; điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ; tài
liệu xác định điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 14 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Trình tự xử lý điểm hay xảy
ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ theo
quy định tại Điều 15 Thông tư số 41/2024/TT- BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
3. Đối với điểm hay xảy ra tai
nạn giao thông, điểm hay xảy ra tai nạn giao thông trên các tuyến đường địa
phương chưa có trong kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ được
duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư và tổ chức
thực hiện kịp thời để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ; cập nhật và phê duyệt
điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ. Trường hợp
không cân đối được nguồn kinh phí xử lý, Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập báo cáo,
đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí theo quy định.
4. Cơ quan quản lý đường bộ,
người quản lý, sử dụng đường bộ thông báo kết quả xử lý điểm hay xảy ra tai nạn
giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ theo khoản 5 Điều
15 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 7. Quản
lý, vận hành, khai thác đường bộ; tuần đường và tuần kiểm đường bộ
1. Hồ sơ quản lý, vận hành,
khai thác đường bộ theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Quản lý, vận hành, khai thác
đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Tuần đường phục vụ quản lý,
vận hành khai thác và bảo trì đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 19
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Tuần kiểm phục vụ quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông
tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
CHƯƠNG
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ, CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG
KHAI THÁC; CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI
THÁC
Điều 8. Chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối với đường địa phương đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng
nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối với đường địa phương đang khai thác theo hình
thức trực tiếp hoặc gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề
nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết
kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo Mẫu số 1 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy định này.
b) Hồ sơ khảo sát, thiết kế
công trình nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác, bao gồm: Thuyết
minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối và bản vẽ hoàn trả đường bộ, bản
vẽ tổ chức giao thông tại nút giao đấu nối, hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất.
c) Văn bản giao làm chủ đầu tư
dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
Đối với kết nối giao thông thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện là người có thẩm quyền quyết
định đầu tư, việc quyết định thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương
đang khai thác thực hiện trong quyết định phê duyệt dự án và không phải thực hiện
các thủ tục về chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối với đường địa phương đang
khai thác.
3. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ
và viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
b) Đối với trường hợp nộp gián
tiếp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, nếu
không đầy đủ, hợp lệ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
thiện.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem
xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối
vào đường địa phương đang khai thác theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
4. Văn bản chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa
gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang
khai thác theo quy định tại Điều 10 Quy định này hoặc có thay đổi về quy mô nút
giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút
giao.
Điều 9. Cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng
nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo hình thức
trực tiếp hoặc gửi gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề
nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép thi
công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo Mẫu số 3 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quy định này.
b) Thuyết minh và bản vẽ biện
pháp tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác, biện
pháp bảo đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu nối.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
3. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết
phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
b) Đối với trường hợp nộp gián
tiếp, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, nếu
không đầy đủ, hợp lệ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
thiện.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem
xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường
địa phương đang khai thác theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn có hiệu lực của giấy
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác như sau:
a) Đối với nút giao đấu nối thuộc
dự án đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, hiệu lực của giấy
phép thi công nút giao đấu nối bằng tiến độ thực hiện dự án.
b) Đối với các trường hợp không
thuộc quy định tại điểm a khoản này, thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi
công nút giao đấu nối không quá 24 tháng kể từ ngày được cấp phép thi công nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
c) Hết thời hạn có hiệu lực của
giấy phép thi công mà chưa hoàn thành thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp phép.
Điều 10. Cấp
giấy phép thi công công trình trên đường địa phương đang khai thác và cung cấp
thông tin, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thi công trên
đường địa phương đang khai thác
1. Việc cấp giấy phép thi công
công trình trên đường địa phương đang khai thác thực hiện theo quy định tại Điều
5 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Việc cung cấp thông tin và
cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thi công trên đường bộ
đang khai thác thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
CHƯƠNG IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Sở
Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn, kiểm tra công tác
quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức thực hiện việc quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ đối với hệ thống quốc lộ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
theo thẩm quyền đối với việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì đường bộ ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ,
công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai
thác thuộc phạm vi được phân cấp quản lý.
4. Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do pháp luật quy định.
Điều 12. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thực hiện việc quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ được phân cấp quản lý.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn thực hiện công tác quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố các quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì đường bộ.
4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
theo thẩm quyền đối với việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì đường bộ ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ,
công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai
thác thuộc phạm vi được phân cấp quản lý.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do pháp luật quy định.
Điều 13. Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức thực hiện việc quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ được phân cấp quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật trên địa bàn xã, phường, thị trấn các quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì đường bộ.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do pháp luật quy định.
Điều 14.
Các Sở, Ban, ngành
Các Sở, Ban, ngành theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện Quy
định này.
Điều 15.
Đơn vị bảo trì đường bộ
1. Thực hiện công tác theo dõi,
kiểm tra, quản lý và bảo trì đường bộ, bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn.
Phối hợp với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề
liên quan đến quản lý và bảo trì đường bộ trên các tuyến đường quản lý.
2. Bàn giao mặt bằng thi công
cho các tổ chức, cá nhân được cấp phép thi công trên đường bộ đang khai thác.
Giám sát việc thực hiện các quy định trong giấy phép thi công. Phát hiện, ngăn
chặn, lập biên bản và báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý đường bộ việc các tổ
chức, cá nhân vi phạm các quy định trong giấy phép thi công hoặc quá trình thi
công gây ảnh hưởng đến kết cấu và an toàn của công trình đường bộ.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do pháp luật quy định.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI
VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2024/QĐ-UBND
|
………., ngày ...
tháng ... năm 202...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI
THÁC
Về việc đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc
bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường
bộ)
Kính
gửi: ………… (Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao vào đường
địa phương đang khai thác)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Đường bộ 2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
55/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định một số nội dung về quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết
định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận
theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án đầu
tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu
nối);
Căn cứ hồ sơ thiết kế … (ghi
tên công trình nút giao đấu nối) kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c
khoản 1 Điều 8 Quy định này, do (3)…. (ghi tên tổ chức tư vấn lập, trường hợp
thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan
đã phê duyệt);
(2)… (ghi cơ quan đề nghị) đề
nghị chấp thuận thiết kế của nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải
tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ) …
do tổ chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt
thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt) và được gửi kèm theo văn
bản đề nghị này.
(2)... (ghi tên đơn vị ký đơn)
cam kết thực hiện đúng văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ
sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu
nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ
chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường; không
yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu
hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục
các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra
tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu
nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ……….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề
nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối
vào đường địa phương đang khai thác (do chủ đầu tư đứng đơn);
(3) Tên tổ chức tư vấn.
MẪU SỐ 2
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO
ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải
tuyến Km … (ghi lý trình) đường ... (ghi tên, số hiệu đường bộ)
|
………., ngày ...
tháng ... năm 202...
|
Kính gửi:
|
- …… (ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao
đấu nối);
- …. (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao đấu nối trong trường hợp cơ
quan cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu
nối).
|
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Đường bộ 2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
55/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định một số nội dung về quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết
định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận
theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án đầu
tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu
nối);
Sau khi xem xét thiết kế của
nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
tuyến đường ….… (ghi tên, số hiệu đường bộ)…….. (ghi cơ quan chấp thuận) chấp
thuận nút giao đấu nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao
đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường
…. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục a, b, c…
văn bản này;
2. Các yêu cầu khác đối với tổ
chức, cá nhân được chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn bản này
như sau:
a) ..
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu: Sửa đổi
bổ sung thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và
công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp
giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối,
thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi
công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn trả
đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng
do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình
khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm
tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của
pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa
gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang
khai thác hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ
đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết
kế nút giao đấu nối.
MẪU SỐ 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO...
Về đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Km...+... đường…
Kính
gửi: …… (ghi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Đường bộ 2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
55/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định một số nội dung về quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan...) về việc chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)……..;
(2) đề nghị được cấp phép thi
công nút giao đấu nối vào… (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) trong thời gian thi
công từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ... kèm theo
hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Quy định này;
(2) thi công công trình nút giao:
Xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ
quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh
các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao được
triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công nút giao
đấu nối vào đường địa phương đang khai thác;
(2) xin cam kết thi công theo
đúng hồ sơ thiết kế đã được chấp thuận và đã được phê duyệt; tuân thủ theo quy
định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn
tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư, tổ chức đề nghị (nếu có); (2) Tên chủ đầu tư, cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối.
MẪU 4
MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20.....
|
GIẤY
PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao đấu nối………………….(1)……………..
Lý trình:………………………… đường..................
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Đường bộ 2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
55/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định một số nội dung về quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan … (2) ... về việc chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi
công của..........(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:.….(3) ……..
- Địa chỉ ………………………………….;
- Điện thoại ……………………………….;
- ……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút giao
đấu nối vào nút giao … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…, theo hồ sơ thiết kế nút giao đấu nối
đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận gồm các nội dung chính như sau:
a).................................................................................................................;
b)................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị
thi công công trình:
- Mang giấy này đến người quản
lý, sử dụng đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng
hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo
hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đường bộ,
pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi thi công trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi
công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm
tra, kiểm soát của người quản lý, sử dụng đường bộ và cơ quan có thẩm quyền
khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt
bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an
toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn
giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra
còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi
công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải
bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung khác nếu
cần thiết) ……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời
hạn từ ngày.../.../20... đến ...ngày …/.../20....
Nơi nhận:
- ………….;
-
|
(…2….) NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1): Ghi tên dự án, công trình
cấp giấy phép thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền
chấp thuận thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép thi công.