BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1776/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TRIỂN KHAI CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CHỞ KHÁCH THƯỜNG LỆ
ĐẢM BẢO THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 20/7/2021 của
Chính phủ chuyên đề về phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06/8/2021 của
Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện
Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số:
15/CT-TTg ngày 17/3/2020 về quyết liệt thực hiện cao điểm phòng, chống dịch
COVID-19, 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng,
chống dịch COVID-19, số 19/CT-TTg ngày 24/4/2020 về tiếp tục thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19 (sau đây gọi là Chỉ thị số 15; Chỉ thị số 16;
Chỉ thị số 19);
Căn cứ các Công điện của Thủ tướng Chính phủ số:
1099/CĐ-TTg ngày 22/8/2021 về tăng cường giãn cách xã hội và các biện pháp
phòng, chống dịch COVID-19; 1102/CĐ-TTg ngày 23/8/2021 về việc tăng cường các
biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên toàn quốc;
Căn cứ Thông báo số 263/TB-VPCP ngày 08 tháng 10
năm 2021 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ
Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa
phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo
thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Y tế số: 5753/BYT-MT
ngày 19/7/2021, 5886/BYT-MT ngày 22/7/2021, 8167/BYT-MT ngày 29/9/2021,
8318/BYT-DP ngày 03/10/2021, 8399/BYT-DP ngày 06/10/2021;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời triển khai
các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, đơn vị, doanh nghiệp
kinh doanh vận chuyển hàng không; doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không;
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay; thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban ATGT Quốc gia;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Tổng công ty: CHKVN, QLBVN;
- Các Hãng hàng không Việt Nam;
- Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn;
- Sở GTVT, Sở GTVT-XD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, V.Tải (B5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TRIỂN KHAI CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CHỞ KHÁCH THƯỜNG LỆ ĐẢM BẢO
THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện chỉ đạo của Trung
ương Đảng, Quốc hội và Quyết nghị của Chính phủ tại cuộc họp thường kỳ tháng 9
năm 2021 về tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng năm 2021, theo đó, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương
để khẩn trương xây dựng, triển khai kế hoạch phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội, phấn đấu đạt cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu của năm 2021. Bộ Giao
thông vận tải (GTVT) quy định tạm thời triển khai các đường bay nội địa chở
khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19.
I. MỤC ĐÍCH
Từng bước khôi phục lại hoạt động
vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không phù hợp với từng cấp độ phòng,
chống dịch COVID-19; đáp ứng nhu cầu cấp thiết đi lại của nhân dân, hành khách,
bảo đảm an toàn, góp phần thúc đẩy quá trình phục hồi kinh tế.
II. YÊU CẦU
Đảm bảo tính chủ động, thống nhất,
đồng bộ trong quá trình triển khai thực hiện các giải pháp về tổ chức hoạt động
vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không; phân công nhiệm vụ, trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách
nội địa bằng đường hàng không đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát
hiệu quả dịch COVID-19.
III. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hoạt
động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không trên phạm vi toàn quốc và
thực hiện thí điểm từ ngày 10/10/2021 đến hết ngày 20/10/2021; sẽ tiến hành
đánh giá và điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước,
lực lượng kiểm soát dịch, các hãng hàng không, các cảng hàng không;
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không.
IV. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN CHUYẾN BAY
1. Đối với
hành khách
1.1. Tiêu chuẩn hành khách
trong thời gian thí điểm:
Các hãng hàng không chỉ tiếp nhận
vận chuyển hành khách có nhu cầu đi lại phục vụ quá trình phục hồi kinh tế theo
thứ tự ưu tiên: hoạt động công vụ, lực lượng phòng chống dịch COVID-19, các
chuyên gia, nhà quản lý, doanh nhân và các đối tượng khác.
1.2. Điều kiện:
- Phải tiêm đủ liều vắc xin
phòng COVID-19 (thẻ xanh trên Sổ Sức khỏe điện tử/PC-COVID hoặc giấy chứng nhận
tiêm đủ liều vắc xin của cơ quan có thẩm quyền cấp, liều cuối cùng đã được tiêm
ít nhất 14 ngày) hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm
về địa phương (có giấy ra viện/giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19);
- Có kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên âm tính
trong vòng 72 giờ trước khi lên máy bay;
- Thực hiện khai báo y tế theo
quy định, hoàn thành bản cam kết và chuyển cho đại diện hãng hàng không khi làm
thủ tục hàng không (check-in) tại điểm xuất phát theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này;
- Không tham gia chuyến bay khi
có các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ, đau rát họng…
1.3. Trên máy bay:
Đeo khẩu trang, sát khuẩn tay,
hạn chế tiếp xúc.
1.4. Kết thúc chuyến bay:
- Trong quá trình di chuyển từ
cảng hàng không về nơi cư trú, lưu trú: luôn thực hiện 5K, sử dụng ứng dụng
PC-COVID, hạn chế dừng và không tiếp xúc nơi đông người;
- Chủ động thông báo với chính
quyền địa phương nơi cư trú, lưu trú;
- Tự theo dõi sức khỏe hoặc thực
hiện cách ly tại nơi cư trú, lưu trú theo quy định cụ thể của từng địa phương về
các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 kể từ ngày về địa phương; thực hiện 5K;
- Trường hợp có dấu hiệu bất
thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị giác... thì thông
báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy trình xử lý dịch bệnh
theo quy định.
2. Đối với
tổ bay
2.1. Điều kiện:
- Đã tiêm đủ liều vắc xin (thẻ
xanh trên Sổ Sức khỏe điện tử/PC-COVID hoặc giấy chứng nhận tiêm đủ liều vắc
xin của cơ quan có thẩm quyền cấp) hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trong vòng 6
tháng tính đến thời điểm về địa phương (có giấy ra viện/giấy xác nhận khỏi bệnh
COVID-19);
- Có kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên âm tính
trong vòng 07 ngày đối với tổ lái và 72 giờ đối với tiếp viên hàng không trước
khi lên tàu bay.
2.2. Trên máy bay: tổ bay thực
hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 đối với tổ bay theo các
văn bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ
Y tế.
2.3. Sau chuyến bay:
a) Trường hợp tổ bay thực hiện
chuyến bay khứ hồi trong ngày thì không cần xét nghiệm khi quay lại điểm đi, thực
hiện 5K, tự theo dõi sức khỏe cho đến chuyến bay tiếp theo. Nếu có biểu hiện
các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ, đau rát họng… thì thông báo ngay
cho cơ quan y tế địa phương để triển khai quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
b) Trường hợp phải cư trú, lưu
trú tại địa phương của cảng hàng không, sân bay đến
- Nếu cư trú tại địa phương: Được
về nhà, thực hiện 5K, tự theo dõi sức khỏe cho đến chuyến bay tiếp theo. Nếu có
biểu hiện các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ, đau rát họng… thì thông
báo ngay cho cơ quan y tế địa phương để triển khai quy trình xử lý dịch bệnh
theo quy định.
- Nếu lưu trú tạm thời thì hãng
hàng không phải bố trí nơi lưu trú đảm bảo phòng, chống dịch theo hướng dẫn tại
Quyết định 1246/QĐ-BYT ngày 20/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c) Trường hợp chuyến bay có
hành khách, thành viên tổ bay dương tính với SARS-CoV-2: thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế.
3. Đối với
địa phương nơi hành khách cư trú, lưu trú
- Quản lý, theo dõi, kiểm tra,
giám sát những người về địa phương theo quy định cụ thể của địa phương, đảm bảo
an toàn, không để lây nhiễm dịch bệnh ra cộng đồng;
- Tổ chức xét nghiệm SARS-CoV-2
vào ngày thứ hai kể từ khi về nơi cư trú, lưu trú đối với hành khách về từ vùng
dịch (được công bố tại trang thông tin điện tử Bộ Y tế);
- Trường hợp có các triệu chứng
như sốt, ho, khó thở... hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính thì triển khai
quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
V. YÊU CẦU
KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Xây dựng phương án, kế hoạch
đón, trả hành khách ra vào cảng hàng không bảo đảm an toàn hàng không, an ninh
hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các quy định về phòng, chống
dịch COVID-19;
2. Các cảng hàng không đang có
Giấy Chứng nhận khai thác cảng do Cục Hàng không Việt Nam cấp còn hiệu lực;
3. Bố trí điểm khai báo y tế,
quét mã QR;
4. Tổ chức điểm xét nghiệm
SARS-CoV-2 kháng nguyên nhanh; bố trí phòng hoặc khu vực cách ly tạm thời đảm bảo
thông thoáng;
5. Bố trí khu vực bán vé, phòng
chờ, nơi hành khách lên, xuống phương tiện bảo đảm giãn cách và các yêu cầu về
phòng, chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế;
6. Trong trường hợp phát hiện
nhân viên hàng không, hành khách có biểu hiện sốt, ho, khó thở, mệt mỏi phải bố
trí cách ly và thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương để xử lý;
7. Thực hiện thông tin tuyên
truyền về các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các khu vực công cộng;
8. Yêu cầu hành khách thực hiện
quy định về phòng, chống dịch COVID-19 tại điểm 1 Mục IV của Quy định này;
9. Niêm yết số điện thoại đường
dây nóng của cơ quan chức năng địa phương để thông tin khi có vi phạm quy định
về phòng, chống dịch COVID-19;
10. Các quy định khác tại Quyết
định số 1654/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Hướng dẫn tạm thời về kiểm soát dịch đối với hoạt động vận tải hàng không
trong thời gian phòng, chống dịch COVID-19.
VI. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI HÃNG HÀNG KHÔNG
1. Xây dựng quy trình phục vụ hành
khách theo quy định của Bộ GTVT bảo đảm phù hợp với yêu cầu phòng chống dịch bệnh.
Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của hãng và các đại lý bán vé
chính thức của hãng về các điều kiện vận chuyển đối với hành khách nêu tại điểm
1 Mục IV Quy định này;
2. Tổ bay đáp ứng các điều kiện
nêu tại điểm 2 Mục IV Quy định này;
3. Tàu bay được Cục Hàng không
Việt Nam cấp giấy phép và duy trì giám sát an toàn bay theo quy định của Bộ
Giao thông vận tải về quy chế an toàn hàng không;
4. Tàu bay đảm bảo các yêu cầu
về phòng, chống dịch COVID-19: trang bị dung dịch sát khuẩn tay, khẩu trang y tế;
được vệ sinh, khử khuẩn sau mỗi chuyến bay;
5. Không tổ chức các dịch vụ
trên chuyến bay trừ cung cấp nước uống;
6. Tiếp nhận mẫu cam kết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này của hành
khách khi làm thủ tục hàng không và lưu trữ bản cam kết của hành khách để phục
vụ công tác giám sát sau chuyến bay của các cơ quan Nhà nước và địa phương có
liên quan; Tổng hợp thông tin hành khách theo từng địa phương đến và chuyển cho
Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay để thông báo địa phương đến trước
khi chuyến bay khởi hành;
7. Các quy định khác tại Quyết
định số 1654/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Hướng dẫn tạm thời về kiểm soát dịch đối với hoạt động vận tải hàng không
trong thời gian phòng, chống dịch COVID-19.
VII. KẾ HOẠCH
KHAI THÁC
1. Giai
đoạn áp dụng
- Giai đoạn thí điểm: Từ ngày
10/10/2021 đến hết ngày 20/10/2021;
- Trong thời gian thực hiện thí
điểm, Bộ GTVT tổng hợp tình hình, sơ kết đánh giá, phối hợp các địa phương để đề
xuất Thủ tướng Chính phủ việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khai thác cho phù hợp
với tình hình thực tế trong giai đoạn tiếp theo.
2. Kế hoạch
khai thác giai đoạn thí điểm
- Kế hoạch khai thác các đường
bay trong giai đoạn thí điểm thực hiện theo Phụ lục 2
ban hành kèm theo Quy định này.
- Thực hiện giãn cách ghế trong
giai đoạn thí điểm.
VIII. VẬN
CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐẾN, ĐI TỚI CẢNG HÀNG KHÔNG
Việc vận chuyển hành khách đến,
đi tới Cảng hàng không thực hiện theo Hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận
tải hành khách của 5 lĩnh vực (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải,
hàng không) đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19 ban hành kèm theo Quyết định số 1740/QĐ-BGTVT ngày 30/9/2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
IX. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ
Giao thông vận tải
- Giao Cục Hàng không Việt Nam
chủ trì triển khai tới các cơ quan, đơn vị trong ngành hàng không Việt Nam tổ
chức kế hoạch khai thác tại điểm 2 Mục VII Quy định này đảm bảo an toàn phòng
chống dịch COVID-19;
- Giao Cảng vụ hàng không tại cảng
hàng không, sân bay bố trí bộ phận tổ chức tiếp nhận thông tin hành khách từ
hãng hàng không và thông báo tới đầu mối tiếp nhận tại các địa phương đến;
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ phối hợp với Bộ Công an, các địa phương truy tìm những trường hợp hành
khách chưa về địa phương như cam kết;
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ phối hợp các Bộ: Y tế, Công an, Quốc phòng và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn
vị thực hiện Quy định này.
2. Đề nghị
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị của
địa phương tổ chức, phổ biến, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này tại
địa phương;
- Bố trí và thông báo đến Cục
Hàng không Việt Nam để tổng hợp, chuyển các cảng vụ hàng không đầu mối tiếp nhận
thông tin hành khách đến cư trú, lưu trú tại địa phương;
- Tổ chức tiếp nhận thông tin
hành khách từ Cảng vụ hàng không và có xác nhận với Cảng vụ hàng không việc đã
tiếp nhận thông tin hành khách;
- Các Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố nơi có cảng hàng không chỉ đạo cơ quan y tế địa phương phối hợp cảng
hàng không tổ chức điểm xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cảng hàng không;
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị của
địa phương tổ chức quản lý, theo dõi, giám sát hành khách và xét nghiệm
SARS-CoV-2 vào ngày thứ hai kể từ khi về nơi cư trú, lưu trú đối với hành khách
về từ vùng dịch (được công bố tại trang thông tin điện tử Bộ Y tế);
- Phối hợp Bộ Giao thông vận tải
theo dõi tình hình thực hiện quy định, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN CAM KẾT PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Kính gửi:
|
+ Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch
Covid-19;
+ Hãng hàng không…………………………………..
|
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………..
Giới tính: ……… Ngày sinh:
……………... Điện thoại liên hệ: …………….……….……
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………
Ngày cấp: ………..…Nơi cấp: …………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………….………….………………………
Tài liệu xác nhận sức khỏe:
a) Chứng nhận tiêm vắc-xin
phòng Covid-19:
+ Mũi 1: Loại vắc-xin:
………………………….. Ngày tiêm: ……………….
+ Mũi 2: Loại vắc-xin:
………………………….. Ngày tiêm: ……………….
b) Chứng nhận khỏi bệnh
Covid-19 do …………………………………………….…………..
…………………………………………………………....…… cấp
ngày ……………………..
c) Kết quả xét nghiệm âm tính với
SARS-CoV-2 do .…………………….…………….……
………………………………………………….…… cấp lúc
………….. ngày …………….
Tôi có nguyện vọng tham gia
chuyến bay từ ……………………… đến
……....……………… số hiệu ……………….
ngày ………………………...
Địa chỉ lưu trú sau chuyến bay
(ghi rõ số nhà/xã, phường/quận, huyện, thị xã/tỉnh, thành phố):………………………………………….………………………………………………….
Phương tiện di chuyển từ sân
bay đến nơi lưu trú sau chuyến bay: ………..……..……..
Tôi cam kết:
1. Các tài liệu xác nhận sức khỏe
đều đúng sự thật. Nội dung khai báo điện tử trung thực;
2. Thực hiện nghiêm túc thông
điệp 5K tại các sân bay trước, sau chuyến bay và trong hành trình di chuyển từ
sân bay về nơi lưu trú; đeo khẩu trang, khử khuẩn, hạn chế tiếp xúc trong suốt
thời gian trên tàu bay;
3. Di chuyển thẳng từ sân bay về
nơi lưu trú nêu trên và thông báo ngay với chính quyền địa phương nơi lưu trú.
Đảm bảo tự theo dõi sức khỏe hoặc thực hiện cách ly theo quy định về phòng chống
dịch COVID-19 của địa phương và luôn thực hiện 5K; Trường hợp có dấu hiệu bất
thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị giác... sẽ thông
báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy trình xử lý dịch bệnh
theo quy định;
4. Chịu mọi chi phí liên quan đến
các biện pháp, yêu cầu phòng chống dịch theo quy định được công bố của địa
phương nơi đến.
5. Tuân thủ tuyệt đối các hướng
dẫn, quy định tại địa phương về phòng, chống dịch Covid-19 và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật nếu các nội dung khai báo sai sự thật./.
|
……………, ngày …..
tháng …… năm ….
Người cam kết
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH KHAI THÁC GIAI ĐOẠN THÍ ĐIỂM
STT
|
Đường bay
|
Tần suất khứ hồi mỗi ngày
|
1
|
Tp. Hồ Chí Minh - Bình Định
|
01
|
2
|
Tp. Hồ Chí Minh - Đà Nẵng
|
01
|
3
|
Tp. Hồ Chí Minh - Huế
|
01
|
4
|
Tp. Hồ Chí Minh - Khánh Hòa
|
01
|
5
|
Tp. Hồ Chí Minh - Nghệ An
|
01
|
6
|
Tp. Hồ Chí Minh - Phú Yên
|
01
|
7
|
Tp. Hồ Chí Minh - Quảng Bình
|
01
|
8
|
Tp. Hồ Chí Minh - Quảng Nam
|
01
|
9
|
Tp. Hồ Chí Minh - Thanh Hóa
|
01
|
10
|
Tp. Hồ Chí Minh - Hải Phòng
|
01
|
11
|
Tp. Hồ Chí Minh - Phú Quốc
|
01
|
12
|
Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh
|
01
|
13
|
Hà Nội - Đà Nẵng
|
01
|
14
|
Đà Nẵng - Cần Thơ
|
01
|
15
|
Đà Nẵng - Đắk Lắk
|
01
|
16
|
Hà Nội - Cần Thơ *
|
01
|
17
|
Tp. Hồ Chí Minh - Gia Lai
|
01
|
18
|
Tp. Hồ Chí Minh - Rạch Giá
|
01
|
19
|
Thanh Hóa - Lâm Đồng
|
01
|
|
TỔNG CỘNG
|
19 chuyến khứ hồi
(38 chuyến/ngày)
|
* Đường
bay Hà Nội - Cần Thơ được khai thác linh hoạt khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.