ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2022/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 07 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2016/QĐ-UBND NGÀY
11/8/2016 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định
mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
Căn cứ Thông tư số
11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề,
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực
hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ; Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày
29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 792/TTr-SGTVTXD ngày 17/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về Định
mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số
45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai
1. Bổ sung điểm
l, m, n, o, p, q tại khoản 1 Điều 1 như sau:
“l) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần máy;
m) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần gầm;
n) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần điện;
o) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phân điều hoà;
p) Định ngạch sử dụng thiết bị camera
tích hợp giám sát hành trình;
q) Định mức khác.
Đối với các khoản chi phí thực tế phải
có để đưa xe buýt vào vận hành khai thác (bao gồm: Bảo hiểm vật chất xe; phí sử
dụng đường bộ; giá dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải) được bổ sung đưa vào
đơn giá chi phí vận hành tuyến buýt”.
2. Sửa đổi điểm c
khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Đối với phương tiện quy định tại
điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (loại xe ô
tô có sức chứa từ 12 đến dưới 17 chỗ) thì áp dụng các nội dung định mức của quy
định này theo loại xe buýt nhỏ.”.
3. Bổ sung các
khoản 12, 13, 14, 15, 16, 17 tại Điều 2 như sau:
“12. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần máy là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế
các vật tư, phụ tùng phần máy.
13. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần gầm là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế
các vật tư, phụ tùng phần gầm.
14. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần điện là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế
các vật tư, phụ tùng phần điện.
15. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần điều hoà là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần
thay thế các vật tư, phụ tùng phần điều hoà.
16. Định ngạch sử dụng thiết bị
camera tích hợp giám sát hành trình là quy định về thời gian sử dụng của một
đời thiết bị camera tích hợp giám sát hành trình.
17. Định mức khác là quy định
về các định mức cần thiết khác phát sinh trong quá trình hoạt động thực tế, đảm
bảo cho xe buýt có thể hoạt động an toàn, hiệu quả và nâng cao chất phục vụ
trong quá trình vận hành hoạt động của xe buýt.”.
4. Sửa đổi khoản
3 Điều 4 như sau:
“3. Định mức tiền lương của công nhân
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Xe
buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Bậc lương công nhân lái xe
|
bậc
|
3/4
|
2/4
|
2/4
|
2
|
Hệ số lương công nhân lái xe
|
-
|
3,64
|
2,94
|
2,76
|
3
|
Bậc lương nhân viên phục vụ trên xe
|
bậc
|
2/5
|
1/5
|
1/5
|
4
|
Hệ số lương nhân viên phục vụ trên
xe
|
-
|
2,33
|
1,84
|
1,84
|
5
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương áp dụng đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
|
-
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
6
|
Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng đối với
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
|
-
|
Áp dụng
theo phụ cấp tại địa bàn nơi đơn vị vận tải đặt trụ sở làm việc.
|
7
|
Hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm cho lái xe ôtô chở khách từ 40 ghế trở lên
|
-
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
”.
5. Bổ sung nội
dung vào khoản 4 Điều 4 như sau:
“Đối với xe buýt có tuổi đời hoạt động
từ 05 năm trở lên (tính từ ngày đăng ký phương tiện lần đầu), định mức tiêu hao
nhiên liệu tăng thêm 5%”.
6. Bổ sung các
khoản 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tại Điều 4 như sau:
“12. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần máy
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này)
13. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần gầm
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này)
14. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần điện
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này)
15. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần điều hoà
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này)
16. Định ngạch sử dụng thiết bị
camera tích hợp giám sát hành trình
(Chi
tiết tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này)
17. Định mức khác
(Chi
tiết tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này)
18. Định mức tiền lương của lao động
chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (Lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ
4.000 km, 12.000km; lao động sửa chữa thường xuyên; lao động sửa chữa lớn phần
máy, phần gầm, phần điện, phần điều hoà; lao động sửa chữa lớn khung xương, vỏ
và nội thất) quy định tại điểm c khoản 5; điểm c khoản 6; khoản 7; điểm b,
điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 8 Điều này được tính thêm các hệ số như
sau:
TT
|
Chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
Định
mức
|
Xe
buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
2
|
Hệ số phụ cấp khu vực
|
Áp dụng
theo phụ cấp tại địa bàn nơi đơn vị vận tải đặt trụ sở làm việc.
|
Riêng đối với lao động sửa chữa gầm,
máy được áp dụng thêm hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là 0,3”.
Điều 2. Thay thế
từ ngữ
1. Thay thế cụm từ
“Sở Giao thông vận tải” bằng “Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” tại Điều 3 Quyết
định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định
về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Điều 5, Điều 7 của Quy định về Định
mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số
45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
2. Thay thế cụm từ
“Nhân viên bán vé” bằng cụm từ “Nhân viên phục vụ trên xe” tại điểm b, điểm c
khoản 1 Điều 1 và khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Quy định về Định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016
của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Xử lý
chuyển tiếp
Đối với các tuyến xe buýt trên địa
bàn tỉnh hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng Định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy
định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai đến
trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
17 tháng 01 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 4;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra Văn bản QPPL);
- Bộ Giao thông vận tải (Vụ Pháp chế);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ngành: Giao thông vận tải - Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Đài PT-TH
tỉnh, Báo Lào Cai;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Vận tải ô tô tỉnh Lào Cai;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các CV;
- Lưu: VT, QLĐT3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 02/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào
Cai)
Phụ lục I
(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG
PHẦN MÁY)
TT
|
Tên
vật tư
|
ĐVT
|
Định
ngạch sử dụng (Km)
|
Xe buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Pistong, xi lanh, séc măng
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
2
|
Mặt quy lát
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
3
|
Bơm cao áp
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
4
|
Piistong bơm cao áp
|
Bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
5
|
Kim phun (pép phun)
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
6
|
Bơm tay nhiên liệu
|
Cái
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
7
|
Bơm hơi
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
8
|
Bơm nước
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
9
|
Các loại vòng bi ổ máy
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
10
|
Supap hút, xả
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
11
|
Bạc biên, bạc trục cơ
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
12
|
Phớt trục cơ
|
Cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
13
|
Két nước
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
14
|
Trục cơ đốt 0
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
15
|
Trục cơ hạ cốt
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
16
|
Trục cam
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
17
|
Vành răng bánh đà
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
18
|
Két làm mát dầu
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
19
|
Tay biên
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
20
|
Giàn supap
|
V
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
21
|
Cụm tắt máy
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
22
|
Nắp đậy giàn supap
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
23
|
Bơm dầu máy
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
24
|
Gioăng máy
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
25
|
Bánh răng cam
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
26
|
Dẫn động supap (đũa đẩy, con đội)
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
27
|
Các loại vòng bi ngoài đ/cơ (bi bơm
nước, cánh quạt, puly,...)
|
Vòng
|
480.000
|
480.000
|
480.000
|
28
|
Các loại puly
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
29
|
Turbo tăng áp
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
30
|
Cao su chân máy
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
31
|
Ống xả mềm
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
32
|
Bẩu giảm thanh
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
33
|
Bánh đà
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
Các vật tư, phụ tùng phần máy trong
hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ tùng
chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch thấp
hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải
quyết.
Phụ lục II
(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG
PHẦN GẦM)
TT
|
Tên
vật tư
|
ĐVT
|
Định
ngạch sử dụng (Km)
|
Xe
buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Cầu trước, sau
|
Bộ
|
420.000
|
420.000
|
420.000
|
2
|
Moay ơ trước, sau
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
3
|
Nhíp trước, sau
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
4
|
Nhíp hơi
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
5
|
Tổng phanh
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
6
|
Bàn ép côn
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
7
|
Hộp tay lái
|
Cái
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
8
|
Bi moay ơ
|
Vòng
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
9
|
Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các
đăng
|
Bộ
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
10
|
Trục các đăng
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
11
|
Bơm trợ lực tay lái
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
12
|
Bánh răng các loại
|
Bộ
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
13
|
Đĩa ly hợp
|
Cái
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
14
|
Xi lanh phanh bánh xe
|
Bộ
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
15
|
Giảm sóc
|
Cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
16
|
Bạc càng chữ A
|
Cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
17
|
Tổng côn, trợ
lực
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
18
|
Các loại van hơi
|
Bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
19
|
Xi lanh đóng mở cửa hơi
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
20
|
Bầu phanh trước, sau
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
21
|
Bộ đồng tốc
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
22
|
Bạc ắc càng tăng phanh
|
Cái
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
23
|
Gioăng phớt tay lái
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
24
|
Phớt moay ơ
|
Bộ
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
25
|
Bu lông tắc kê
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
26
|
Ắc nhíp + bạc
|
Bộ
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
27
|
Ắc bạc phi dê
|
Bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
28
|
Bầu trợ lực hơi, chân không
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
29
|
Bánh răng vành chậu quả dứa
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
30
|
Bộ vi sai
|
Bộ
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
31
|
Trục láp
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
32
|
Trục ba ngang, ba dọc
|
Bộ
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
33
|
Rô tuyn lái
|
Cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
34
|
Hộp tay số + cần số
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
35
|
Trống phanh
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
36
|
La Jăng
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
37
|
Séc măng bơm hơi
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
38
|
Xi lanh, pistong bơm hơi
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
39
|
Bầu phanh tay
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
40
|
Vải côn
|
Bộ
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
41
|
Vải phanh
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
42
|
Má phanh
|
Bộ
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
43
|
Guốc Phanh
|
Bộ
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
44
|
Bộ tăng phanh
|
Bộ
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
45
|
Các loại bình hơi
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
46
|
Trục sơ cấp, thứ số hộp cấp
|
Cái
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
47
|
Trục cơ A hộp số
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
48
|
Cánh quạt làm mát
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
49
|
Bi T mở ly hợp
|
Bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
50
|
Càng mở ly hợp
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
51
|
Các loại tuy ô cao su
|
Cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
52
|
Các loại vòng bi cầu, hộp số
|
Vòng
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
53
|
Các loại cao su giảm chấn
|
Cái
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
54
|
Bạc, ắc giằng cầu
|
Cái
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
Các vật tư, phụ tùng phần Gầm trong
hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ tùng
chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch thấp
hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải
quyết.
Phụ lục III
(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG
PHẦN ĐIỆN)
TT
|
Tên
vật tư
|
ĐVT
|
Định
ngạch sử dụng (Km)
|
Xe
buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Máy phát điện
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
2
|
Máy đề
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
3
|
Còi điện
|
Cái
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
4
|
Tiết chế
|
Cái
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
5
|
Mô tơ gạt mưa
|
Cái
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
6
|
Rơ le cắt mát
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
7
|
Đèn pha
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
8
|
Bóng đèn các loại
|
Cái
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
9
|
Rơ le các loại
|
Cái
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
10
|
Chổi than máy phát, máy đề
|
Cái
|
36.000
|
36.000
|
36.000
|
11
|
Vòng bi máy phát điện
|
Cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
12
|
Công tác các
loại
|
Cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
13
|
Cáp ắc quy
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
14
|
Đồng hồ các loại
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
15
|
Bộ đóng mở cửa điện
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
16
|
Các loại cảm biến
|
Cái
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
17
|
Bugi sấy
|
Cái
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
18
|
Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ
|
Cái
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
19
|
Đèn trần, đèn biển tuyến
|
Bộ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
20
|
Cần, chổi gạt
mưa
|
Bộ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Các vật tư, phụ tùng phần Điện trong
hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ tùng
chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch thấp
hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải
quyết.
Phụ lục IV
(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG
PHẦN ĐIỀU HOÀ)
TT
|
Tên
vật tư
|
ĐVT
|
Định
ngạch sử dụng (Km)
|
Xe
buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Bộ dây đai máy kéo nén
|
Bộ
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
2
|
Máy nén pistong điều hòa
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
3
|
Vòng bi ly hợp từ
|
Vòng
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
4
|
Bình lọc, làm khô
|
Cái
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
5
|
Chổi quạt than dàn nóng, lạnh
|
Bộ
|
132.000
|
132.000
|
132.000
|
6
|
Mô tơ quạt dàn lạnh
|
Cái
|
132.000
|
132.000
|
132.000
|
7
|
Mô tơ quạt dàn nóng
|
Cái
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
8
|
Lưới lọc
|
Bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
9
|
Cụm van máy nén
|
Bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
10
|
Lá thép chữ thập truyền lực
|
Cái
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
11
|
Lá van máy nén
|
Bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
12
|
Mặt đế dàn van máy nén
|
Bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
13
|
Xéc măng máy nén
|
Bộ
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
14
|
Bạc vòng bi cổ trục, cổ biên hoặc
cơ cấu dẫn động với bơm quay
|
Bộ
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
15
|
Cụm pistong, tay biên
|
Bộ
|
132.000
|
132.000
|
132.000
|
16
|
Van tiết lưu
|
Cái
|
144.000
|
144.000
|
144.000
|
17
|
Tuy ô cao su
|
Bộ
|
144.000
|
144.000
|
144.000
|
18
|
Cánh quạt dàn nóng, lạnh
|
Cái
|
144.000
|
144.000
|
144.000
|
19
|
Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ
|
Cái
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
20
|
Bộ rơ le, công tắc điều khiển
|
Bộ
|
132.000
|
132.000
|
132.000
|
21
|
Máy nén điều hòa
|
Bộ
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
22
|
Dàn lạnh
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
23
|
Dàn nóng
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
24
|
Bảng điều khiển
|
Bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
25
|
Công tác áp suất
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
26
|
Cụm ly hợp từ
|
Bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
27
|
Cụm đường ống cao su
|
Bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
28
|
Cụm đường ống thấp áp
|
Bộ
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
29
|
Bình chứa
|
Cái
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
30
|
Thay ga
|
Kg
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
31
|
Thay dầu máy nén
|
ml
|
84.000
|
84.000
|
84.000
|
Các vật tư, phụ tùng phần Điều hoà
trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ
tùng chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch
thấp hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng
để giải quyết.
Phụ lục V
(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CAMERA
TÍCH HỢP GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH)
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Định
ngạch sử dụng (năm)
|
Xe
buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Camera có tích hợp thiết bị Giám
sát hành trình
|
Bộ
|
05
|
05
|
05
|
Camera tích hợp Giám sát hành trình
được sử dụng trên phương tiện xe buýt là thiết bị chính hãng của những đơn vị
hoặc nhà cung cấp được cơ quan có thẩm quyền công bố hợp chuẩn theo quy định.
Trường hợp thiết bị không chính hãng có định ngạch thấp hơn định ngạch sử dụng
theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
Phụ lục VI
(ĐỊNH MỨC KHÁC)
a) Định mức dọn, rửa phương tiện
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Định
mức chạy xe (Km)
|
Xe
buýt lớn
|
Xe
buýt trung bình
|
Xe
buýt nhỏ
|
1
|
Dọn, rửa phương tiện
|
Lần
|
200
|
200
|
300
|
Định mức đã bao gồm các lần dọn, rửa
xe trong các lần bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ 4.000 km và 12.000 Km.
b) Định mức gửi xe, thuê bãi đỗ xe
- Trường hợp xe hoạt động trong ngày,
xuất vé gửi xe theo quy định: 01 lượt đỗ xe ban đêm/phương tiện/ ngày xe hoạt động;
- Trường hợp xe nghỉ hoạt động ngày
cuối tuần: 01 lượt đỗ xe (ngày và đêm) /phương tiện/ngày nghỉ cuối tuần;
- Trường hợp gửi xe theo tháng tại
bãi đỗ xe phải có vé tháng theo quy định;
- Trường hợp thuê bãi đỗ xe phải có hợp
đồng thuê theo quy định hiện hành.