|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 65/2014/TT-BGTVT định mức khung kinh tế kỹ thuật vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Số hiệu:
|
65/2014/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 11 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng dịch vụ công
ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học - Công nghệ, Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư về Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức khung
kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN (6b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
ĐỊNH MỨC
KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG
XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Định mức khung
kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt.
b) Định mức cho phương tiện quy định
tại khoản 2 điều 16 Nghị định 86/2014/NĐ-CP đối với loại có
sức chứa từ 12 đến 17 hành khách hoạt động theo hình thức vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Căn cứ, cơ sở xây dựng định mức
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng dịch vụ công ích;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08
tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
- Quyết định số 1029/QĐ-BGTVT ngày
08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ thực hiện Đề án
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến
năm 2020;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực
tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp
dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
a) Xe buýt là xe có sức chứa từ 17
hành khách trở lên.
b) Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa
từ 61 hành khách trở lên.
c) Xe buýt trung bình là xe buýt có sức
chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
d) Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa
đến 40 hành khách.
đ) Bảo dưỡng là công việc dự phòng được
tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác xe ô tô,
theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe
ô tô.
e) Chu kỳ bảo dưỡng là quãng đường xe
chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.
g) Sửa chữa là những hoạt động hoặc
những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô
tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư
hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại: Loại 1
- Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản
trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã
xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô; Loại 2 - Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa
lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô, trong đó Sửa chữa lớn tổng thành là sửa
chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó và Sửa chữa
lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời
động cơ và khung xe.
h) Định ngạch sửa chữa lớn là quy định
về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.
i) Định ngạch sử dụng lốp là quy định
về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.
k) Định ngạch sử dụng bình điện quy định
về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.
l) Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn là
quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.
5. Hướng dẫn áp dụng
a) Định mức khung kinh tế - kỹ thuật
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà
nước quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
b) Trên cơ sở định mức khung kinh tế
- kỹ thuật vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xây dựng, ban hành định mức chi tiết và một số chỉ tiêu khác (không quy định
trong nội dung xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) áp dụng cho hoạt động vận
tải hành khách công cộng tại địa phương theo nguyên tắc bảo đảm phù hợp với loại
phương tiện được sử dụng theo quy định về bảo dưỡng, sửa chữa của nhà sản xuất
và điều kiện thực tế của địa phương.
c) Định mức lao động các công việc
quy định trong Định mức khung này là định mức tối đa. Tùy theo điều kiện thực tế
của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp.
Chương II
ĐỊNH MỨC KHUNG
KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
1. Định mức khấu
hao cơ bản
Đơn vị tính: % năm
Loại xe
|
Định mức khấu
hao cơ bản
|
Xe buýt lớn
|
10,0-16,7
|
Xe buýt trung bình
|
10,0-16,7
|
Xe buýt nhỏ
|
10,0-16,7
|
2. Định mức lao
động cho lái xe và nhân viên bán vé
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật
|
Địa hình
|
Định mức
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Thời gian làm việc 1 ca xe (giờ công)
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
6-8
|
6-8
|
6-8
|
Đô thị loại đặc biệt
|
7
|
7
|
7
|
2
|
Số ngày làm việc trong năm (ngày)
|
Đồng bằng, trung du
|
276-288
|
276-288
|
276-288
|
Miền núi
|
264-288
|
264-288
|
264-288
|
Đô thị loại đặc biệt
|
287
|
287
|
287
|
3
|
Hệ số ngày làm việc
|
Đồng bằng, trung du
|
1,32-1,27
|
1,32-1,27
|
1,32-1,27
|
Miền núi
|
1,38-1,27
|
1,38-1,27
|
1,38-1,27
|
Đô thị loại đặc biệt
|
1,27
|
1,27
|
1,27
|
4
|
Số ngày làm việc trong tháng (ngày)
|
Đồng bằng, trung du
|
23-24
|
23-24
|
23-24
|
Miền núi
|
22-24
|
22-24
|
22-24
|
Đô thị loại đặc biệt
|
24
|
24
|
24
|
5
|
Vận tốc xe chạy bình quân (km/h)
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
20-40
|
20-40
|
20-40
|
Đô thị loại đặc biệt
|
18-30
|
18-30
|
18-30
|
6
|
Hệ số ca xe bình quân/ngày (ca xe/ngày)
|
Đồng bằng, trung du
|
1,8-2,1
|
1,8-2,1
|
1,8-2,1
|
Miền núi
|
1,7-2,0
|
1,7-2,0
|
1,7-2,0
|
Đô thị loại đặc biệt
|
2,0-2,2
|
2,0-2,2
|
2,0-2,2
|
7
|
Hành trình bình quân 1 ca xe (km/ca xe)
|
Đồng bằng, trung du
|
100-250
|
100-250
|
100-250
|
Miền núi
|
95-220
|
95-220
|
95-220
|
Đô thị loại đặc biệt
|
90-160
|
90-160
|
90-160
|
8
|
Số lao động lái xe (người/ca xe)
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Số lao động bán vé (người/ca xe)
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
1
|
1
|
1
|
3. Định mức tiền
lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé: Căn cứ điều kiện thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành định mức chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương.
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật
|
Địa hình
|
Định mức
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Bậc lương công nhân lái xe (bậc)
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
3/4-4/4
|
2/4-4/4
|
2/4-4/4
|
2
|
Hệ số lương công nhân lái xe
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
3,64-4,82
|
2,94-4,20
|
2,76-4,05
|
3
|
Bậc lương nhân viên bán vé (bậc)
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
2/5-3/5
|
1/5-3/5
|
1/5-3/5
|
4
|
Hệ số lương nhân viên bán vé
|
Đồng bằng, trung du, miền núi
|
2,33-2,73
|
1,84-2,73
|
1,84-2,73
|
4. Định mức tiêu
hao nhiên liệu (dầu diesel)
Loại xe
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe buýt lớn
|
lít/100 km
|
27,0-30,6
|
Xe buýt trung bình
|
lít/100 km
|
18,6-27,0
|
Xe buýt nhỏ
|
lít/100 km
|
12,6-18,6
|
Định mức trên áp dụng cho trường hợp
xe buýt hoạt động tại các đô thị thuộc vùng đồng bằng, trung du, chạy trên đường
loại 1, 2, 3 (theo quy định tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). Khi xe chạy trên đường khác loại đường nêu
trên, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 10-15%.
a) Khi xe hoạt động ở vùng núi địa
hình đèo dốc, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5-15%.
b) Khi xe hoạt động tại các đô thị đặc
biệt, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5-10%.
c) Xe có tuổi đời 5 năm trở lên, định
mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm từ 3-5%.
d) Xe chạy không sử dụng điều hòa nhiệt
độ tùy theo điều kiện thực tế, định mức tiêu hao nhiên liệu giảm 10-15 %.
đ) Đối với xe buýt 2 tầng (trên 80 chỗ),
tùy theo từng điều kiện thực tế của địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ
sung cho phù hợp.
5. Định mức bảo
dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km
a) Chu kỳ bảo dưỡng
Loại xe
|
Chu kỳ bảo dưỡng
(km)
|
Xe buýt lớn
|
4.000
|
Xe buýt trung bình
|
4.000
|
Xe buýt nhỏ
|
4.000
|
b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ
4.000 km cho các loại xe
TT
|
Nội dung công
việc
|
1
|
Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề,
phân công công việc và tổ chức sản xuất.
|
2
|
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt
(két nước) và dàn nóng máy lạnh.
|
3
|
Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích.
|
4
|
Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên
liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí.
|
5
|
Kiểm tra siết chặt các cụm chi tiết lắp xung
quanh phần máy và khung xe bắt phần máy.
|
6
|
Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi,
thay lọc (nếu cần), lắp lại.
|
7
|
Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu
roa.
|
8
|
Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái.
|
9
|
Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng.
|
10
|
Kiểm tra, siết chặt bu lông, giá bắt hộp số.
|
11
|
Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự
do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật.
|
12
|
Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga.
|
13
|
Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp
số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế
khi đến định ngạch.
|
14
|
Xả bẩn trong bình chứa hơi.
|
15
|
Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay,
phanh chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.
|
16
|
Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước
cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi.
|
17
|
Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và
áp suất hơi lốp, bơm lốp.
|
18
|
Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của
hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi.
|
19
|
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều
hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra,
đèn báo trên bảng táp lô. Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn lạnh,
hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh.
Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly căng đai,
puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều
chỉnh, thay thế nếu thấy cần thiết.
Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt
ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống.
|
20
|
Bơm mỡ vào các vú mỡ.
|
21
|
Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng.
|
c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ
chu kỳ 4.000 km
TT
|
Nội dung công việc
|
Định mức lao động
(giờ công)
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
Cấp bậc công việc
|
1
|
Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề,
phân công công việc và tổ chức sản xuất.
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
3
|
2
|
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt
(két nước) và dàn nóng máy lạnh.
|
2,5
|
2,5
|
1,0
|
3
|
3
|
Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích
|
0,5
|
0,5
|
0,3
|
3
|
4
|
Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên
liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí.
|
1,0
|
1,0
|
0,3
|
4
|
5
|
Kiểm tra, siết chặt các cụm chi tiết lắp xung
quanh phần máy và khung xe bắt phần máy.
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
3
|
6
|
Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi,
thay lọc (nếu cần), lắp lại.
|
0,5
|
0,5
|
0,4
|
5
|
7
|
Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu
roa
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
3
|
8
|
Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
9
|
Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng.
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
3
|
10
|
Kiểm tra siết chặt bu lông, giá bắt hộp số.
|
0,5
|
0,5
|
0,2
|
4
|
11
|
Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự
do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật.
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
4
|
12
|
Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga.
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
3
|
13
|
Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp
số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế
dầu khi đến định ngạch.
|
1,0
|
1,0
|
0,8
|
4
|
14
|
Xả bẩn trong bình chứa hơi.
|
0,5
|
0,5
|
|
3
|
15
|
Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay, phanh
chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.
|
1,0
|
0,6
|
0,6
|
4
|
16
|
Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước
cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi.
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
4
|
17
|
Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và
áp suất hơi lốp, bơm lốp.
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
3
|
18
|
Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của
hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi.
|
0,5
|
0,5
|
0,3
|
4
|
19
|
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều
hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra,
đèn báo trên bảng táp lô.
Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn
lạnh, hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh.
Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly tăng đai,
puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều
chỉnh, thay thế nếu cần thiết.
Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt
ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống.
|
3,0
|
2,5
|
0,8
|
4
|
20
|
Bơm mỡ vào các vú mỡ.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
21
|
Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng.
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
4
|
|
Cộng
|
18
|
17
|
11,5
|
|
d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định
kỳ chu kỳ 4000 km
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Dầu rửa
|
lít
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Mỡ bơm
|
kg
|
1
|
1
|
0,5
|
3
|
Giẻ lau
|
kg
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
6. Định mức bảo
dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km
a) Chu kỳ bảo dưỡng
Loại xe
|
Chu kỳ bảo dưỡng
(km)
|
Xe buýt lớn
|
12.000
|
Xe buýt trung bình
|
12.000
|
Xe buýt nhỏ
|
12.000
|
b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ
12.000 km cho các loại xe
TT
|
Nội dung công
việc
|
1
|
Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng
cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất).
|
2
|
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng
thành xe.
|
3
|
Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe.
|
4
|
Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay
ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp
hoàn chỉnh.
|
5
|
Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ
rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp
hoàn chỉnh.
|
6
|
Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp.
|
7
|
Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ,
bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh.
|
8
|
Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra
bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu.
|
9
|
Kiểm tra, siết chặt két nước, thay nước làm mát,
kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa.
|
10
|
Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh
hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly họp.
|
11
|
Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay
các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng.
|
12
|
Siết chặt ốc giảm sóc, vặn chặt quang nhíp và điều
chỉnh nhíp hơi nếu cần.
|
13
|
Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm
bánh trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái
(thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch.
|
14
|
Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết
chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung.
|
15
|
Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống
khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn…), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm
tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ
sung và thay thế khi đến định ngạch.
|
16
|
Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất,
nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp,
bôi mỡ, lắp chặt.
|
17
|
Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm
sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch.
|
18
|
Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên
xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi...
|
19
|
Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa;
kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào
các chốt cửa, bản lề...
|
20
|
Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi
lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường
phải kiểm tra các hệ thống liên quan.
|
21
|
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ
thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh,
gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư
hỏng bất thường của hệ thống.
Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và
vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.
Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn
nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các
chi tiết bộ phận.
Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh.
Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các
đường ống.
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén
khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu
hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu
thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống,
điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
|
22
|
Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ.
|
23
|
Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các
yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng.
|
24
|
Vệ sinh xe, bàn giao xe.
|
c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ
chu kỳ 12.000 km
TT
|
Nội dung công
việc
|
Định mức lao động
(giờ công)
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
Cấp bậc công việc
|
1
|
Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng
cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất).
|
1,0
|
1,0
|
0,8
|
3
|
2
|
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng
thành xe.
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
3
|
3
|
Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe.
|
1,5
|
1,2
|
1,0
|
5
|
4
|
Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay
ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn
chỉnh.
|
10,5
|
7,5
|
5,3
|
4
|
5
|
Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ
rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp
hoàn chỉnh.
|
11,0
|
8,0
|
5,8
|
4
|
6
|
Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp.
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
5
|
7
|
Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ,
bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh.
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
3
|
8
|
Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra
bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
9
|
Kiểm tra siết chặt két nước, thay nước làm mát,
kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa.
|
3,0
|
2,5
|
1,8
|
3
|
10
|
Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh
hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly hợp.
|
4,0
|
3,0
|
2,0
|
4
|
11
|
Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay
các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng.
|
1,5
|
1,5
|
0,8
|
3
|
12
|
Siết chặt ốc giảm sóc, vặn chặt quang nhíp và điều
chỉnh nhíp hơi nếu cần.
|
3,0
|
2,5
|
1,7
|
3
|
13
|
Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm bánh
trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái (nếu
thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch.
|
1,5
|
1,5
|
1,2
|
5
|
14
|
Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết
chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung.
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
4
|
15
|
Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống
khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn...), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm
tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ
sung và thay thế khi đến định ngạch.
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
5
|
16
|
Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất,
nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp,
bôi mỡ, lắp chặt.
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
4
|
17
|
Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm
sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch.
|
6,0
|
5,0
|
4,0
|
4
|
18
|
Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên
xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi...
|
4,0
|
3,0
|
2,0
|
4
|
19
|
Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa;
kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra, siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào
các chốt cửa, bản lề...
|
2,5
|
1,5
|
1,3
|
4
|
20
|
Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi
lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường
phải kiểm tra các hệ thống liên quan.
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
4
|
21
|
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ
thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh,
gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư
hỏng bất thường của hệ thống.
Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và
vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.
Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn
nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các
chi tiết bộ phận.
Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh.
Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các
đường ống.
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén
khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu
hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu
thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống,
điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
4
|
22
|
Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ.
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
3
|
23
|
Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các
yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng.
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
5
|
24
|
Vệ sinh xe, bàn giao xe.
|
1,0
|
0,8
|
0,5
|
4
|
|
Cộng
|
75
|
60
|
45,2
|
|
d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định
kỳ chu kỳ 12.000 km
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Dầu rửa
|
lít
|
4
|
4
|
3
|
2
|
Xăng rửa
|
lít
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Dầu (xăng) chạy thử
|
lít
|
3
|
3
|
2
|
4
|
Mỡ bơm
|
kg
|
1
|
1
|
0,5
|
5
|
Mỡ bi
|
kg
|
4
|
4
|
2
|
6
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
1
|
1
|
0,5
|
7
|
Giẻ lau
|
kg
|
3
|
3
|
2
|
8
|
Giấy ráp
|
tờ
|
2
|
2
|
1
|
Mỡ bi moay ơ, máy phát, máy đề theo
hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.
đ) Định ngạch sử dụng vật tư chính
cho bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km
Đơn vị
tính: 1.000km xe chạy
TT
|
Loại xe
|
Lọc gió
|
Lọc dầu
|
Lọc nhiên liệu
tinh
|
Lọc nhiên liệu
thô
|
Lọc tách ẩm Khí
nén
|
Dây đai
|
1
|
Xe buýt lớn
|
24
|
8-12
|
12
|
24
|
48
|
36
|
2
|
Xe buýt trung bình
|
24
|
8-12
|
12
|
24
|
48
|
36
|
3
|
Xe buýt nhỏ
|
24
|
8-12
|
12
|
24
|
48
|
36
|
Vật tư chính trong bảo dưỡng định kỳ
là vật tư bắt buộc phải thay trong bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km.
Lọc dầu máy được thay cùng với dầu
máy trong các lần bảo dưỡng định kỳ bắt buộc.
7. Định mức sửa
chữa thường xuyên
Định mức lao động một số công việc
trong sửa chữa thường xuyên
TT
|
Nội dung công
việc
|
Định mức lao động
(giờ công)
|
Cấp bậc công việc
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
|
A. Phần động cơ
|
|
|
|
|
1
|
Tháo, lắp két nước
|
8
|
8
|
7
|
4
|
2
|
Tháo, lắp cánh quạt
|
2
|
2
|
2
|
4
|
3
|
Tháo, lắp bơm nước
|
6
|
6
|
5
|
4
|
4
|
Thay 1 vòi phun
|
1
|
1
|
1
|
4
|
5
|
Thay bơm cao áp và điều chỉnh
|
8
|
8
|
7
|
4
|
6
|
Thay gioăng nắp máy
|
2
|
2
|
1.5
|
4
|
7
|
Thay dây đai dẫn động các loại
|
1
|
1
|
1
|
4
|
8
|
Tháo, lắp nắp máy
|
12
|
12
|
8
|
4
|
9
|
Điều chỉnh xu páp
|
4
|
4
|
3
|
4
|
10
|
Thay piston, xéc măng 1 máy (từ máy số 2 tính
thêm 6 h/máy)
|
24
|
24
|
18
|
4
|
11
|
Thay một sơ mi xy lanh (từ máy số 2 tính thêm 4
h)
|
28
|
28
|
22
|
4
|
12
|
Thay ống nước dưới
|
1
|
1
|
1
|
4
|
13
|
Tháo, lắp các te
|
5
|
5
|
4
|
4
|
14
|
Tháo, lắp các phin lọc
|
|
|
|
|
|
Lọc nhiên liệu diesel
|
2
|
2
|
2
|
4
|
|
Lọc dầu bôi trơn
|
1
|
1
|
1
|
4
|
15
|
Thay đồng hồ các loại
|
1
|
1
|
1
|
4
|
16
|
Tháo, lắp bầu lọc gió
|
1
|
1
|
1
|
4
|
17
|
Thay 1 ống hơi, ống dầu
|
1
|
1
|
1
|
4
|
18
|
Tháo, lắp thùng nhiên liệu
|
5
|
5
|
2,5
|
4
|
19
|
Tháo, lắp máy nén khí
|
6
|
6
|
5
|
4
|
20
|
Thay phớt đầu trục cơ
|
16
|
16
|
14
|
4
|
21
|
Thay phớt đuôi trục cơ
|
32
|
32
|
28
|
4
|
22
|
Thay phớt bơm cao áp
|
11
|
10
|
8
|
4
|
23
|
Xử lý lọt khí vào ống nhiên liệu
|
16
|
16
|
14
|
4
|
24
|
Thay bu lông chân máy 1 chiếc
|
1
|
1
|
1
|
4
|
25
|
Thay gioăng phin lọc dầu máy
|
2
|
2
|
2
|
4
|
26
|
Tháo, sửa chữa puly căng đai
|
1
|
1
|
1
|
4
|
|
B. Phần gầm
|
|
|
|
|
1
|
Tháo, lắp lốp 1 bên
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2
|
Thay bu lông tắc kê 1 chiếc
|
1
|
1
|
0,5
|
4
|
3
|
Thay tang trống phanh
|
7
|
7
|
5
|
4
|
4
|
Tháo lắp moay ơ 1 cụm
|
8
|
8
|
6
|
4
|
5
|
Thay bi moay ơ trong, ngoài
|
8
|
8
|
7
|
4
|
6
|
Thay má phanh trước 1 bên
|
8
|
8
|
7
|
4
|
7
|
Thay má phanh sau 1 bên
|
9
|
9
|
6
|
4
|
8
|
Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh chính
|
12
|
12
|
12
|
4
|
9
|
Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh tay
|
12
|
12
|
10
|
4
|
10
|
Chữa cụm van phanh tay
|
08
|
08
|
7
|
4
|
11
|
Sửa chữa rô tuyn 1 bên
|
12
|
12
|
12
|
4
|
12
|
Sửa chữa đòn kéo dọc
|
5
|
5
|
5
|
4
|
13
|
Sửa chữa đòn quay ngang
|
4
|
4
|
4
|
4
|
14
|
Tháo, lắp, sửa chữa cơ cấu lái
|
40
|
40
|
35
|
4
|
15
|
Thay nhíp gẫy
|
10
|
10
|
8
|
4
|
16
|
Thay 1 quang nhíp
|
4
|
4
|
3
|
4
|
17
|
Thay 1 bộ nhíp trước
|
8
|
5
|
5
|
4
|
18
|
Thay 1 bộ nhíp sau
|
12
|
7,5
|
7,5
|
4
|
19
|
Thay bạc chốt nhíp 01 cái
|
2
|
2
|
2
|
4
|
20
|
Thay 1 giảm chấn
|
1
|
1
|
1
|
4
|
21
|
Tháo lắp ly hợp
|
26
|
26
|
22
|
4
|
22
|
Tháo lắp, thay vành răng bánh đà
|
36
|
36
|
30
|
4
|
23
|
Sửa chữa bộ gài số
|
8
|
8
|
6
|
4
|
24
|
Thay phớt đuôi hộp số
|
4
|
4
|
4
|
4
|
25
|
Thay 1 bu lông sát xi
|
1
|
1
|
1
|
4
|
26
|
Tháo, lắp các đăng, thay bi
|
3
|
3
|
3
|
4
|
27
|
Thay phớt trục bánh răng quả dứa
|
2
|
2
|
2
|
4
|
28
|
Tháo lắp, sửa chữa bánh răng quả dứa
|
32
|
32
|
28
|
4
|
|
C. Phần điện
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa đường dây bình điện
|
2
|
2
|
2
|
4
|
2
|
Sửa chữa đường dây phía trước
|
3
|
3
|
2,5
|
4
|
3
|
Sửa chữa đường dây phía sau
|
3
|
3
|
2,5
|
4
|
4
|
Sửa chữa đường dây còi
|
1
|
1
|
1
|
4
|
5
|
Sửa chữa đường dây máy đề
|
2
|
2
|
2
|
4
|
6
|
Sửa chữa đường dây rơ le
|
1
|
1
|
1
|
4
|
7
|
Sửa chữa công tắc đề
|
1
|
1
|
1
|
4
|
8
|
Sửa chữa công tắc pha cốt
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9
|
Sửa chữa công tắc còi
|
1
|
1
|
1
|
4
|
10
|
Sửa chữa công tắc xi nhan
|
2
|
2
|
2
|
4
|
11
|
Thay máy đề (máy khởi động)
|
3
|
3
|
3
|
4
|
12
|
Thay rơ le
|
1
|
1
|
1
|
4
|
13
|
Thay 2 bình điện
|
2
|
2
|
2
|
4
|
14
|
Thay dây đai dẫn động máy phát
|
1
|
1
|
1
|
4
|
15
|
Thay cáp máy đề
|
2
|
2
|
2
|
4
|
16
|
Thay đèn pha, cốt
|
1
|
1
|
1
|
4
|
17
|
Thay công tắc cắt mát
|
1
|
1
|
1
|
4
|
18
|
Thay 1 đồng hồ
|
1
|
1
|
1
|
4
|
19
|
Làm lại toàn bộ hệ thống dây điện
|
6
|
6
|
5
|
4
|
20
|
Thay công tắc đề
|
3
|
3
|
3
|
4
|
21
|
Hàn rô to đề
|
|
|
|
4
|
|
Dưới 10 mối
|
3
|
3
|
3
|
4
|
|
Trên 10 mối
|
5
|
5
|
5
|
4
|
22
|
Tháo, lắp, sửa chữa rơ le máy đề
|
9
|
9
|
9
|
4
|
23
|
Tháo, lắp, sửa chữa máy đề
|
19
|
19
|
19
|
4
|
24
|
Hệ thống đèn táp lô
|
6
|
6
|
6
|
4
|
25
|
Đèn trần
|
2
|
2
|
2
|
4
|
26
|
Cụm công tắc tổng hợp
|
12
|
12
|
12
|
4
|
27
|
Tháo, lắp, sửa chữa ổ khóa điện
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8. Định mức sửa chữa lớn
a) Định ngạch sửa chữa lớn xe ô tô và
tổng thành
Loại xe
|
Định mức sửa chữa
lớn lần đầu (1.000 km)
|
Máy
|
Gầm + truyền lực
|
Điện
|
Điều hòa
|
Thân vỏ, khung xe
|
Xe buýt lớn
|
240-260
|
240-260
|
240-260
|
220-240
|
300
|
Xe Buýt trung bình
|
220-240
|
220-240
|
220-240
|
220-240
|
300
|
Xe buýt nhỏ
|
192-200
|
192-200
|
192-200
|
220-240
|
300
|
Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo
bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng
cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
b) Định mức phần máy
Định mức lao động sửa chữa lớn phần
máy:
TT
|
Nội dung công
việc
|
Định mức lao động
(giờ công)
|
Cấp bậc công việc
|
Xe buýt lớn,
trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Làm các thủ tục biên bản giao nhận phương tiện
trước khi xe đưa vào sửa chữa lớn.
|
3,0
|
3,0
|
4
|
2
|
Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa
chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự
trù vật tư, phụ tùng,... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác
liên quan.
Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo
kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.
Rửa toàn bộ phần máy, gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ
sinh, làm khô phần máy.
Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh
giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.
|
34,0
|
28,0
|
4
|
3
|
Tháo toàn bộ phần máy ra khỏi xe
|
16,1
|
10,3
|
3
|
4
|
Cấu, rút máy đưa về nơi sửa chữa
|
1,7
|
1,4
|
3
|
5
|
Tháo, thông rửa két nước và két làm mát khí nạp
|
13,6
|
11,2
|
4
|
6
|
Tháo rời các chi tiết phần máy bao gồm:
|
34,0
|
22,4
|
|
|
Tháo bưởng côn, bánh đà
|
|
|
4
|
|
Tháo bộ ly hợp khỏi thân (block) máy
|
|
|
4
|
|
Tháo nắp dàn cò , cần đẩy xu páp
|
|
|
3
|
|
Tháo bơm cao áp, kim phun
|
|
|
3
|
|
Tháo ống hút, ống xả
|
|
|
3
|
|
Tháo bơm nước, đường nước mặt máy, sườn máy
|
|
|
3
|
|
Tháo bơm hơi, hoặc bơm chân không
|
|
|
3
|
|
Tháo nắp qui lát
|
|
|
5
|
|
Tháo chân máy
|
|
|
3
|
|
Tháo các te, thanh truyền, pít tông
|
|
|
5
|
|
Tháo bàn ép, lá côn
|
|
|
4
|
|
Tháo thớt giữa (áp dụng xe có thớt giữa)
|
|
|
5
|
|
Tháo ống xy lanh
|
|
|
5
|
|
Tháo trục cam, con đội
|
|
|
5
|
|
Tháo bơm dầu, gối đỡ trục khuỷu
|
|
|
4
|
|
Tháo xu páp
|
|
|
4
|
|
Tháo bơm trợ lực lái
|
|
|
4
|
|
Tháo lọc dầu, lọc khí, két làm mát dầu
|
|
|
4
|
7
|
Cạo rửa các chi tiết máy
|
34,0
|
22,4
|
3
|
8
|
Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số
kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết
|
20,4
|
14,0
|
6
|
9
|
Sửa chữa các chi tiết và lắp tổng thành
|
166,1
|
125,0
|
|
|
Kiểm tra cạo rà bạc biên, bạc Palie
|
20,4
|
14,0
|
5
|
|
Kiểm tra thông rửa đường dầu
|
8,0
|
6,0
|
4
|
|
Kiểm tra đo đạc các thông số kỹ thuật cụm pít
tông, thanh truyền, xéc măng
|
6,8
|
5,6
|
5
|
|
Rà xu páp
|
20,4
|
14
|
3
|
|
Lắp xu páp vào mặt qui lát
|
6,8
|
5,6
|
4
|
|
Lắp sơ mi vào thân máy
|
|
|
|
|
- Xi lanh ướt hoặc xi lanh khô thả lỏng
|
6,8
|
5,6
|
5
|
|
- Xi lanh khô ép chặt và doa
|
20,4
|
16,8
|
5
|
|
Lắp xéc măng vào pít tông
|
3,4
|
2,8
|
5
|
|
Lắp pít tông vào thanh truyền
|
3,4
|
2,8
|
5
|
|
Kiểm tra, lắp trục khuỷu, lắp pít tông, thanh
truyền vào máy
|
13,6
|
11,2
|
6
|
|
Lắp bơm dầu
|
0,85
|
0,7
|
5
|
|
Lắp trục cam, con đội, bánh răng, đầu máy, đuôi
máy
|
13,6
|
8,4
|
5
|
|
Lắp vành răng bánh đà
|
1,7
|
1,4
|
4
|
|
Lắp mặt quy lát, giàn cò, thớt giữa
|
11,9
|
7
|
4
|
|
Lắp các te, van áp lực dầu
|
3,4
|
2,8
|
4
|
|
Lắp két làm mát dầu
|
1,7
|
1,4
|
4
|
|
Lắp cụm bầu lọc dầu
|
1,7
|
1,4
|
4
|
|
Lắp các loại cảm biến vào thân máy
|
0,85
|
0,7
|
4
|
|
Lắp bơm nước
|
0,85
|
0,7
|
4
|
|
Lắp bơm trợ lực lái
|
0,85
|
0,7
|
4
|
|
Lắp bơm hơi hoặc bơm chân không
|
1,7
|
1,4
|
5
|
|
Lắp bánh đà, puly đầu trục
|
3,4
|
2,8
|
4
|
|
Lắp hoàn chỉnh bộ ly hợp, giảm chấn
|
1,7
|
1,4
|
4
|
|
Lắp, chỉnh xu páp
|
3,4
|
2,8
|
4
|
|
Lắp ống hút, ống xả
|
1,7
|
1,4
|
4
|
|
Lắp bơm cao áp, kim phun
|
6,8
|
5,6
|
4
|
10
|
Lắp máy lên xe hoàn chỉnh
|
32,2
|
20,5
|
4
|
11
|
Đổ các loại dầu, nước làm mát
|
1,5
|
1,0
|
3
|
12
|
Rà máy, điều chỉnh, vệ sinh xe
|
11,6
|
11,2
|
4
|
13
|
Hoàn chỉnh, đi thử, bàn giao
|
6,8
|
5,6
|
5
|
|
Cộng
|
375
|
276
|
|
Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn
phần máy:
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Dầu rửa chi tiết
|
lít
|
8
|
8
|
8
|
2
|
Xăng rửa chi tiết
|
lít
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu
|
lít
|
40
|
40
|
30
|
4
|
Keo làm kín (keo dán sắt)
|
hộp
|
2
|
2
|
2
|
5
|
Bột rà xu páp
|
kg
|
0.3
|
0.3
|
0.3
|
6
|
Giẻ lau
|
kg
|
5
|
5
|
5
|
7
|
Giấy ráp
|
tờ
|
5
|
5
|
3
|
8
|
Bìa amiang làm kín (loại to)
|
m2
|
1.2
|
1
|
1
|
9
|
Đá cắt (phục vụ xúc rửa các te dầu)
|
viên
|
3
|
3
|
3
|
10
|
Dung dịch làm mát (pha vào nước)
|
lít
|
2
|
2
|
2
|
Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để
giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.
c) Định mức phần gầm:
Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm:
TT
|
Nội dung công việc
|
Định mức lao động
(giờ công)
|
Cấp bậc công việc
|
Xe buýt lớn,
trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước
khi xe vào sửa chữa lớn
|
3,0
|
3,0
|
4
|
2
|
Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa
chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự
trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên
quan.
Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo
kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.
Rửa toàn bộ phần gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh,
làm khô.
Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu,
đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.
|
51,0
|
36,0
|
4
|
3
|
Đưa xe vào vị trí sửa chữa, kê kích toàn bộ xe,
tháo toàn bộ hệ thống lốp và các cụm tổng thành chi tiết liên quan.
|
8,45
|
6,6
|
4
|
4
|
Tháo các cụm tổng thành khỏi xe và lắp sau sửa chữa.
|
83,3
|
44,2
|
|
|
Tháo, lắp trục các đăng
|
1,7
|
1,2
|
4
|
|
Tháo, lắp toàn bộ hệ thống hộp số
|
21,2
|
10,4
|
5
|
|
Tháo, lắp các bánh xe
|
3,4
|
1,8
|
3
|
|
Tháo, lắp moay ơ
|
13,6
|
7,2
|
3
|
|
Tháo, lắp dầm cầu sau
|
18,4
|
10,0
|
4
|
|
Tháo, lắp dầm cầu trước
|
17,0
|
9,6
|
4
|
|
Tháo, lắp hệ thống phanh, tổng phanh, cụm phanh
tay, trợ lực phanh, bầu phanh trước, sau
|
6,0
|
4,0
|
4
|
|
Tháo, lắp cụm ly họp, dẫn động và trợ lực
|
2,0
|
2,0
|
4
|
|
Tháo, lắp hệ thống lái, trợ lực lái
|
8,0
|
6,0
|
4
|
5
|
Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số
kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết
|
40,8
|
24
|
6
|
6
|
Sửa chữa, thay thế các chi tiết trục các đăng
|
6,8
|
6,0
|
4
|
|
Thay bi chữ thập các đăng
|
5,1
|
3,6
|
4
|
|
Thay bộ gối đỡ trung gian
|
1,7
|
2,4
|
4
|
7
|
Sửa chữa, thay thế các chi tiết hộp số
|
40,8
|
21,6
|
5
|
8
|
Sửa chữa cụm ly hợp, dẫn động và trợ lực (Thay
cúp pen tổng côn; thay cúp pen trợ lực côn ly hợp; thay bàn ép côn, lá côn,
bi T, càng cua; sửa chữa hệ thống dẫn động và trợ lực)
|
17,45
|
12,8
|
4
|
9
|
Sửa chữa cụm truyền lực chính
|
40,8
|
21,6
|
4
|
10
|
Sửa chữa các cụm moay ơ và các chi tiết liên quan
|
47,6
|
26,4
|
4
|
|
Thay vòng bi moay ơ
|
3,4
|
2,4
|
4
|
|
Sửa chữa ổ ren, thay bu lông tắc kê
|
13,6
|
9,6
|
4
|
|
Thay cao su cúp pen phanh
|
|
2,4
|
4
|
|
Thay xy lanh phanh bánh xe, bầu phanh
|
6,8
|
4,8
|
4
|
|
Thay bạc trục quả đào
|
13,6
|
|
4
|
|
Thay cần tăng phanh
|
3,4
|
2,4
|
4
|
|
Sửa chữa, thay mâm phanh
|
3,4
|
2,4
|
4
|
|
Thay má phanh
|
3,4
|
2,4
|
4
|
11
|
Sửa chữa, thay thế hệ thống lái và trợ lực lái
|
67,4
|
42,6
|
|
|
Thay bộ bạc, ắc trụ tay lái (ắc phi nhê)
|
13,6
|
9,6
|
4
|
|
Thay rô tuyn đòn kéo ngang
|
2,55
|
1,8
|
4
|
|
Thay rô tuyn đòn kéo dọc
|
6,8
|
2,4
|
4
|
|
Thay đòn quay trung gian
|
3,4
|
|
4
|
|
Thay bộ gioăng phớt hộp cơ cấu lái, điều chỉnh ăn
khớp cơ cấu lái
|
10,45
|
8,4
|
5
|
|
Thay bơm trợ lực lái
|
3,4
|
3,6
|
5
|
|
Thay tuy ô trợ lực lái
|
10,2
|
4,8
|
4
|
|
Thay ổ bi chữ thập trục tay lái
|
3,4
|
2,4
|
5
|
|
Thay ổ bi và sửa chữa giá đỡ trục tay lái
|
13,6
|
9,6
|
5
|
12
|
Sửa chữa nhíp, giảm chấn
|
44,2
|
28,8
|
4
|
|
Thay lá nhíp số 1, số 2, bạc ắc nhíp
|
10,2
|
7,2
|
4
|
|
Thay bộ nhíp (trừ nhíp số 1, số 2)
|
34
|
21,6
|
4
|
13
|
Sửa chữa, thay thế dẫn động phanh
|
27,8
|
19,8
|
|
|
Thay tuy ô phanh
|
6,8
|
4,8
|
4
|
|
Thay tổng phanh hoặc cúp pen tổng phanh
|
5,1
|
3,6
|
5
|
|
Thay bầu trợ lực phanh
|
3,4
|
2,4
|
4
|
|
Thay bộ chia dòng phanh
|
3,4
|
2,4
|
5
|
|
Thay rơ le hoặc van hơi các loại
|
5,1
|
3,6
|
5
|
|
Sửa chữa thay thế cụm phanh tay
|
4,0
|
3,0
|
4
|
14
|
Đổ dầu
|
1,4
|
1,4
|
|
15
|
Kiểm tra toàn bộ độ đảo, độ méo, độ mòn không đồng
đều của hệ thống lốp, cân bằng động hệ thống vành bánh xe, lắp toàn bộ hệ thống
lốp (thay lốp nếu đến định ngạch), hạ kích.
Hoàn chỉnh toàn bộ, đi thử, bàn giao
|
23,2
|
19,2
|
4
|
|
Cộng
|
512,0
|
322,0
|
|
Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn
phần gầm:
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Dầu rửa chi tiết
|
lít
|
30
|
30
|
20
|
2
|
Xăng rửa chi tiết
|
lít
|
10
|
10
|
5
|
3
|
Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu
|
lít
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Keo làm kín (keo dán sắt)
|
hộp
|
2
|
2
|
2
|
5
|
Giẻ lau
|
kg
|
5
|
5
|
5
|
6
|
Giấy ráp
|
tờ
|
5
|
5
|
3
|
7
|
Mỡ moay ơ
|
kg
|
7
|
7
|
5
|
8
|
Mỡ bơm
|
kg
|
1
|
1
|
0.5
|
Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để
giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.
d) Định mức phần điện
Định mức lao động sửa chữa lớn phần
điện:
TT
|
Nội dung công
việc
|
Định mức lao động
(giờ công)
|
Cấp bậc công việc
|
Xe buýt lớn,
trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước
khi xe vào sửa chữa lớn
|
3
|
3
|
4
|
2
|
Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô
|
4
|
4
|
3
|
3
|
Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ
trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm
thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật
khác liên quan.
Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo
kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.
Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu,
đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.
Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.
|
24
|
20
|
4
|
4
|
Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống
chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.
|
131
|
118
|
|
|
Tháo, lắp máy phát
|
1,5
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp máy đề
|
1,5
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp các cụm đèn trước
|
2
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp các cụm đèn sau
|
2
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp đèn nóc
|
2
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp các đèn trong xe
|
24
|
16
|
4
|
|
Tháo, lắp loa, radio, micro
|
3
|
3
|
4
|
|
Tháo, lắp khoang táp lô
|
3
|
3
|
4
|
|
Tháo, lắp bộ sấy kính, sưởi
|
2
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp bộ gạt mưa
|
2
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp hệ thống quạt thông gió
|
2
|
2
|
4
|
|
Tháo, lắp hệ thống đóng mở cửa
|
2
|
1
|
4
|
|
Tháo, lắp bó dây đầu xe, bảng cầu chì
|
4
|
4
|
5
|
|
Tháo, lắp bó dây trần xe (tính cả tháo ốp trần, ốp
sườn)
|
20
|
15
|
5
|
|
Tháo, lắp bó dây sát xi
|
24
|
24
|
5
|
|
Tháo, lắp bó dây đuôi xe
|
12
|
12
|
5
|
|
Tháo, lắp bó dây khoang động cơ
|
16
|
16
|
5
|
|
Tháo, lắp hệ thống điều khiển rơ le, cầu chì, ắc
quy
|
8
|
8
|
4
|
5
|
Sửa chữa máy phát điện
|
6
|
6
|
4
|
|
Thay bộ chổi than
|
1
|
1
|
4
|
|
Thay vòng bi
|
1
|
1
|
4
|
|
Thay đi ốt
|
2
|
2
|
4
|
|
Sửa chữa cổ góp
|
1
|
1
|
4
|
|
Đo kiểm rôt to, stato, các đi ốt, tiết chế
|
1
|
1
|
4
|
6
|
Sửa chữa máy đề
|
6
|
6
|
4
|
|
Thay bộ chổi than
|
1,5
|
1,5
|
4
|
|
Thay vòng bi hoặc bạc
|
2
|
2
|
4
|
|
Thay bộ côn, giảm tốc
|
1,5
|
1,5
|
4
|
|
Đo kiểm rô to, stato, rơ le đề
|
1
|
1
|
4
|
7
|
Sửa chữa bó dây đầu xe, thay dây mới
|
18
|
16
|
5
|
8
|
Sửa chữa bó dây trần xe, thay dây mới
|
18
|
16
|
5
|
9
|
Sửa chữa bó dây sát xi, thay dây mới
|
18
|
16
|
5
|
10
|
Sửa chữa bó dây đuôi xe, thay dây mới
|
18
|
16
|
5
|
11
|
Sửa chữa bó dây khoang động cơ, thay dây mới
|
18
|
16
|
5
|
12
|
Kiểm tra hoàn thiện, bàn giao
|
6
|
6
|
5
|
|
Cộng
|
270
|
243
|
|
Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần
điện:
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Băng dính điện
|
Quận
|
4
|
4
|
2
|
2
|
Xăng rửa chi tiết
|
Lít
|
2
|
2
|
1
|
3
|
Nhiên liệu chạy thử, nghiệm thu
|
Lít
|
15
|
15
|
15
|
4
|
Dây điện
|
M
|
10
|
10
|
6
|
5
|
Dây thít to, nhỏ
|
Cái
|
50
|
50
|
30
|
6
|
Giấy ráp
|
Tờ
|
5
|
5
|
2
|
7
|
Chất tẩy rửa (RP7)
|
Hộp
|
2
|
2
|
1
|
8
|
Giẻ lau
|
Kg
|
2
|
2
|
1
|
Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để
giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.
đ) Định mức phần điều hòa
Định mức lao động sửa chữa lớn phần
điều hòa:
TT
|
Nội dung công
việc
|
Định mức lao động
(giờ công)
|
Cấp bậc công việc
|
|
Xe buýt lớn,
trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
|
1
|
Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước
khi xe vào sửa chữa lớn
|
3
|
3
|
4
|
|
2
|
Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô
|
4
|
4
|
3
|
|
3
|
Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ
trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm
thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật
khác liên quan.
Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo
kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.
Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu,
đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. Kiểm
tu và lập phương án sửa chữa.
|
18
|
18
|
4
|
|
4
|
Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống
chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.
|
89,7
|
78,3
|
|
|
|
Thu hồi ga
|
1,2
|
1,2
|
4
|
|
|
Tháo, lắp quạt dàn nóng, dàn lạnh
|
2,4
|
3,6
|
4
|
|
|
Tháo, lắp dàn nóng
|
3,6
|
3,6
|
5
|
|
|
Tháo, lắp dàn lạnh
|
4,8
|
4,8
|
5
|
|
|
Tháo, lắp hệ thống đường ống, bình chứa, lọc
|
19,2
|
14,4
|
5
|
|
|
Tháo, lắp vệ sinh cửa chia gió
|
12
|
9,6
|
4
|
|
|
Tháo, lắp máy nén
|
2,4
|
4,8
|
5
|
|
|
Tháo, lắp bảng điện điều khiển
|
3,5
|
3,5
|
5
|
|
|
Tháo, lắp công tắc điều khiển
|
1,2
|
1,2
|
5
|
|
|
Tháo, lắp hệ thống dây điện
|
14,4
|
9,6
|
5
|
|
|
Tháo, lắp toàn bộ hệ thống trần xe
|
25
|
22
|
4
|
|
5
|
Sửa chữa, thay thế quạt dàn nóng, dàn lạnh
|
7,2
|
4,8
|
5
|
|
6
|
Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn
nóng, thay thế
|
19,2
|
19,2
|
5
|
|
7
|
Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn lạnh,
thay thế
|
19,2
|
19,2
|
5
|
|
8
|
Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén
|
21,6
|
21,6
|
5
|
|
|
Sửa chữa, thay thế cụm ly hợp từ
|
2,4
|
2,4
|
5
|
|
|
- Tháo, lắp cụm ly hợp từ
|
1,2
|
1,2
|
5
|
|
|
- Thay vòng bi ly hợp từ, lá thép
|
0,6
|
0,6
|
5
|
|
|
- Thay cuộn dây ly hợp
|
0,6
|
0,6
|
5
|
|
|
Thay pít tông, xy lanh, trục khuỷu, vòng bi, phớt...
|
19,2
|
19,2
|
5
|
|
9
|
Sửa chữa, thay thế cụm puly trung gian
|
2,4
|
2,4
|
4
|
|
10
|
Sửa chữa giá đỡ máy nén
|
2,4
|
2,4
|
4
|
|
11
|
Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống điều khiển
|
9,6
|
7,2
|
5
|
|
12
|
Kiểm tra, xử lý độ kín hệ thống
|
9,6
|
9,6
|
5
|
|
13
|
Đổ dầu máy nén, hút chân không, nạp ga
|
9,6
|
7,2
|
5
|
|
14
|
Hoàn thiện, đo kiểm, chạy thử, bàn giao
|
4
|
4
|
5
|
|
|
Cộng
|
220
|
201
|
|
|
Đinh mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn
phần điều hòa:
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Băng dính điện
|
cuộn
|
3
|
3
|
2
|
2
|
Dây thít to, nhỏ
|
cai
|
30
|
30
|
15
|
3
|
Chất tẩy rửa (RP7)
|
hộp
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Dây điện
|
M
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Giẻ lau
|
kg
|
2
|
2
|
1
|
6
|
Nhiên liệu kiểm tu, chạy thử, nghiệm thu
|
lít
|
15
|
15
|
15
|
Các vật tư, phụ tùng chính tùy theo
thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
e) Định mức phần khung xương, vỏ và nội
thất
Định mức lao động sửa chữa lớn khung
xương, vỏ và nội thất
TT
|
Nội dung công việc
|
Giờ công (giờ
công)
|
Cấp bậc công việc
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Tháo giỡ toàn bộ kính, tôn vỏ, ghế đệm, cửa xe, bậc
lên xuống, chắn bùn xe
|
80
|
80
|
70
|
4
|
2
|
Sửa chữa phục hồi các khung cửa vỏ xe
|
540
|
540
|
430
|
5
|
3
|
Sửa chữa phục hồi phần tôn vỏ, bậc lên xuống, chắn
bùn xe.
|
568
|
568
|
460
|
5
|
4
|
Sửa chữa phục hồi các ghế, đệm, tựa, lắp ráp hoàn
chỉnh lên xe
|
400
|
400
|
320
|
5
|
5
|
Sửa chữa phục hồi các dầm, xà, sàn xe, lớp bọc
lót thành trong xe
|
480
|
480
|
390
|
5
|
6
|
Sửa chữa phục hồi, cửa lên xuống, các khung cửa
kính, cửa thông gió
|
140
|
140
|
115
|
5
|
7
|
Lắp ráp hoàn chỉnh
|
110
|
110
|
90
|
5
|
8
|
Làm sạch bề mặt tôn vỏ xe, ma tít, sơn lót toàn
phần trong và ngoài vỏ xe, sơn bóng toàn bộ xe, kẻ các chữ trong và ngoài xe
|
390
|
390
|
310
|
5
|
|
Cộng
|
2.708
|
2.708
|
2.185
|
|
Tùy theo điều kiện thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định định mức lao động và định mức vật tư,
vật liệu cần phải thay thế và bắt buộc phải thay thế cho phù hợp.
g) Định mức phần sơn
Định mức vật tư sơn toàn bộ xe
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung
bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Sơn chống gỉ
|
lít
|
18
|
18
|
13
|
2
|
Sơn ghi lót
|
lít
|
4
|
4
|
3
|
3
|
Sơn màu
|
lít
|
14
|
14
|
11
|
4
|
Sơn gầm xe ô tô
|
lít
|
8
|
8
|
6
|
5
|
Đông cứng lót
|
lít
|
6,5
|
6,5
|
6
|
6
|
Dung môi pha sơn
|
lít
|
17
|
5
|
3
|
7
|
Mỡ bơm
|
kg
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Giấy ráp các loại
|
tờ
|
40
|
40
|
35
|
9
|
Đông cứng mầu
|
lít
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Bả keo hai thành phần
|
kg
|
42
|
40
|
35
|
11
|
Vải giáp nga để mài
|
mét
|
5
|
4
|
4
|
12
|
Băng dính
|
cuộn
|
20
|
18
|
15
|
13
|
Giấy báo
|
kg
|
4
|
4
|
3
|
14
|
Giẻ lau
|
kg
|
8
|
6
|
4
|
9. Định ngạch sử dụng lốp
Loại xe
|
Lốp ngoại (km)
|
Lốp nội (km)
|
Xe buýt lớn
|
45.000 ÷
75.000
|
40.000 ÷ 55.000
|
Xe buýt trung bình
|
45.000 ÷
70.000
|
30 000 ÷ 55.000
|
Xe buýt nhỏ
|
45.000 ÷
60.000
|
30.000 ÷ 50.000
|
Lốp ngoại là những loại lốp nhập khẩu
có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
Lốp nội là những loại lốp được sản xuất
trong nước.
10. Định ngạch sử
dụng bình điện
Loại xe
|
Định ngạch sử dụng
|
Tháng
|
1.000 km
|
Xe buýt lớn
|
12-18
|
80-120
|
Xe buýt trung bình
|
12-18
|
70-110
|
Xe buýt nhỏ
|
12-18
|
60-100
|
11. Định ngạch sử
dụng dầu bôi trơn
Đơn vị tính: 1.000 km
TT
|
Loại xe
|
Dầu máy
|
Dầu cầu
|
Dầu hộp số
|
Dầu côn
|
Dầu phanh
|
Dầu trợ lực
|
Nước làm mát
|
1
|
Xe buýt lớn
|
8-12
|
20-36
|
20-36
|
20-48
|
20-24
|
20-48
|
74-84
|
2
|
Xe buýt trung bình
|
8-12
|
20-36
|
20-36
|
20-48
|
20-24
|
20-48
|
74-84
|
3
|
Xe buýt nhỏ
|
8-12
|
20-36
|
20-36
|
20-48
|
20-24
|
20-48
|
74-84
|
Số lượng dầu bôi trơn sử dụng theo hướng
dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.
Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số phụ cấp
3 ÷ 5% trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.
Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
23.088
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|