Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 02/2022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Trọng Hài
Ngày ban hành: 07/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 07 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2016/QĐ-UBND NGÀY 11/8/2016 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 792/TTr-SGTVTXD ngày 17/12/2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai

1. Bổ sung điểm l, m, n, o, p, q tại khoản 1 Điều 1 như sau:

“l) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần máy;

m) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần gầm;

n) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần điện;

o) Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phân điều hoà;

p) Định ngạch sử dụng thiết bị camera tích hợp giám sát hành trình;

q) Định mức khác.

Đối với các khoản chi phí thực tế phải có để đưa xe buýt vào vận hành khai thác (bao gồm: Bảo hiểm vật chất xe; phí sử dụng đường bộ; giá dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải) được bổ sung đưa vào đơn giá chi phí vận hành tuyến buýt”.

2. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 1 như sau:

“c) Đối với phương tiện quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (loại xe ô tô có sức chứa từ 12 đến dưới 17 chỗ) thì áp dụng các nội dung định mức của quy định này theo loại xe buýt nhỏ.”.

3. Bổ sung các khoản 12, 13, 14, 15, 16, 17 tại Điều 2 như sau:

“12. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần máy là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế các vật tư, phụ tùng phần máy.

13. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần gầm là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế các vật tư, phụ tùng phần gầm.

14. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần điện là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế các vật tư, phụ tùng phần điện.

15. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần điều hoà là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế các vật tư, phụ tùng phần điều hoà.

16. Định ngạch sử dụng thiết bị camera tích hợp giám sát hành trình là quy định về thời gian sử dụng của một đời thiết bị camera tích hợp giám sát hành trình.

17. Định mức khác là quy định về các định mức cần thiết khác phát sinh trong quá trình hoạt động thực tế, đảm bảo cho xe buýt có thể hoạt động an toàn, hiệu quả và nâng cao chất phục vụ trong quá trình vận hành hoạt động của xe buýt.”.

4. Sửa đổi khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bậc lương công nhân lái xe

bậc

3/4

2/4

2/4

2

Hệ số lương công nhân lái xe

-

3,64

2,94

2,76

3

Bậc lương nhân viên phục vụ trên xe

bậc

2/5

1/5

1/5

4

Hệ số lương nhân viên phục vụ trên xe

-

2,33

1,84

1,84

5

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương áp dụng đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

-

0,9

0,9

0,9

6

Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

-

Áp dụng theo phụ cấp tại địa bàn nơi đơn vị vận tải đặt trụ sở làm việc.

7

Hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cho lái xe ôtô chở khách từ 40 ghế trở lên

-

0,3

0,3

0,3

”.

5. Bổ sung nội dung vào khoản 4 Điều 4 như sau:

“Đối với xe buýt có tuổi đời hoạt động từ 05 năm trở lên (tính từ ngày đăng ký phương tiện lần đầu), định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5%”.

6. Bổ sung các khoản 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tại Điều 4 như sau:

“12. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần máy

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này)

13. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần gầm

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này)

14. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần điện

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này)

15. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần điều hoà

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này)

16. Định ngạch sử dụng thiết bị camera tích hợp giám sát hành trình

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này)

17. Định mức khác

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này)

18. Định mức tiền lương của lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (Lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km, 12.000km; lao động sửa chữa thường xuyên; lao động sửa chữa lớn phần máy, phần gầm, phần điện, phần điều hoà; lao động sửa chữa lớn khung xương, vỏ và nội thất) quy định tại điểm c khoản 5; điểm c khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 8 Điều này được tính thêm các hệ số như sau:

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Định mức

Xe buýt ln

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương

0,9

0,9

0,9

2

Hệ số phụ cấp khu vực

Áp dụng theo phụ cấp tại địa bàn nơi đơn vị vận tải đặt trụ sở làm việc.

Riêng đối với lao động sửa chữa gầm, máy được áp dụng thêm hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là 0,3”.

Điều 2. Thay thế từ ngữ

1. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” bằng “Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” tại Điều 3 Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Điều 5, Điều 7 của Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.

2. Thay thế cụm từ “Nhân viên bán vé” bằng cụm từ “Nhân viên phục vụ trên xe” tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 và khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai đến trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 01 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 4;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra Văn bản QPPL);
- Bộ Giao thông vận tải (Vụ Pháp chế);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ngành: Giao thông vận tải - Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Đài PT-TH tỉnh, Báo Lào Cai;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Vận tải ô tô tỉnh Lào Cai;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các CV;
- Lưu: VT, QLĐT3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

Phụ lục I

(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG PHẦN MÁY)

TT

Tên vật tư

ĐVT

Định ngạch sử dụng (Km)

Xe buýt ln

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Pistong, xi lanh, séc măng

Bộ

180.000

180.000

180.000

2

Mặt quy lát

Cái

270.000

270.000

270.000

3

Bơm cao áp

Cái

240.000

240.000

240.000

4

Piistong bơm cao áp

Bộ

120.000

120.000

120.000

5

Kim phun (pép phun)

Cái

120.000

120.000

120.000

6

Bơm tay nhiên liệu

Cái

150.000

150.000

150.000

7

Bơm hơi

Cái

270.000

270.000

270.000

8

Bơm nước

Cái

180.000

180.000

180.000

9

Các loại vòng bi ổ máy

Bộ

60.000

60.000

60.000

10

Supap hút, xả

Cái

180.000

180.000

180.000

11

Bạc biên, bạc trục cơ

Bộ

180.000

180.000

180.000

12

Phớt trục cơ

Cái

60.000

60.000

60.000

13

Két nước

Cái

270.000

270.000

270.000

14

Trục cơ đốt 0

Cái

270.000

270.000

270.000

15

Trục cơ hạ cốt

Cái

180.000

180.000

180.000

16

Trục cam

Cái

270.000

270.000

270.000

17

Vành răng bánh đà

Cái

180.000

180.000

180.000

18

Két làm mát dầu

Cái

270.000

270.000

270.000

19

Tay biên

Cái

270.000

270.000

270.000

20

Giàn supap

V

270.000

270.000

270.000

21

Cụm tắt máy

Cái

180.000

180.000

180.000

22

Nắp đậy giàn supap

Cái

270.000

270.000

270.000

23

Bơm dầu máy

Cái

270.000

270.000

270.000

24

Gioăng máy

Bộ

60.000

60.000

60.000

25

Bánh răng cam

Cái

270.000

270.000

270.000

26

Dẫn động supap (đũa đẩy, con đội)

Cái

270.000

270.000

270.000

27

Các loại vòng bi ngoài đ/cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly,...)

Vòng

480.000

480.000

480.000

28

Các loại puly

Cái

180.000

180.000

180.000

29

Turbo tăng áp

Bộ

180.000

180.000

180.000

30

Cao su chân máy

Bộ

180.000

180.000

180.000

31

ng xả mềm

Cái

180.000

180.000

180.000

32

Bu giảm thanh

Cái

180.000

180.000

180.000

33

Bánh đà

Cái

270.000

270.000

270.000

Các vật tư, phụ tùng phần máy trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ tùng chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch thấp hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

Phụ lục II

(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG PHẦN GẦM)

TT

Tên vật tư

ĐVT

Định ngạch sử dụng (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nh

1

Cầu trước, sau

Bộ

420.000

420.000

420.000

2

Moay ơ trước, sau

Cái

270.000

270.000

270.000

3

Nhíp trước, sau

Cái

180.000

180.000

180.000

4

Nhíp hơi

Cái

180.000

180.000

180.000

5

Tổng phanh

Cái

120.000

120.000

120.000

6

Bàn ép côn

Cái

120.000

120.000

120.000

7

Hộp tay lái

Cái

300.000

300.000

300.000

8

Bi moay ơ

Vòng

84.000

84.000

84.000

9

Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng

Bộ

84.000

84.000

84.000

10

Trục các đăng

Cái

270.000

270.000

270.000

11

Bơm trợ lực tay lái

Cái

120.000

120.000

120.000

12

Bánh răng các loại

Bộ

220.000

220.000

220.000

13

Đĩa ly hợp

Cái

50.000

50.000

50.000

14

Xi lanh phanh bánh xe

Bộ

84.000

84.000

84.000

15

Giảm sóc

Cái

84.000

84.000

84.000

16

Bạc càng chữ A

Cái

84.000

84.000

84.000

17

Tổng côn, trợ lực

Cái

120.000

120.000

120.000

18

Các loại van hơi

Bộ

120.000

120.000

120.000

19

Xi lanh đóng mở cửa hơi

Cái

120.000

120.000

120.000

20

Bầu phanh trước, sau

Cái

120.000

120.000

120.000

21

Bộ đồng tốc

Bộ

180.000

180.000

180.000

22

Bạc ắc càng tăng phanh

Cái

150.000

150.000

150.000

23

Gioăng phớt tay lái

Bộ

60.000

60.000

60.000

24

Phớt moay ơ

Bộ

24.000

24.000

24.000

25

Bu lông tắc kê

Cái

120.000

120.000

120.000

26

c nhíp + bạc

Bộ

72.000

72.000

72.000

27

c bạc phi dê

Bộ

120.000

120.000

120.000

28

Bầu trợ lực hơi, chân không

Cái

120.000

120.000

120.000

29

Bánh răng vành chậu quả dứa

Cái

270.000

270.000

270.000

30

Bộ vi sai

Bộ

270.000

270.000

270.000

31

Trục láp

Cái

270.000

270.000

270.000

32

Trục ba ngang, ba dọc

Bộ

270.000

270.000

270.000

33

Rô tuyn lái

Cái

84.000

84.000

84.000

34

Hộp tay số + cần số

Cái

270.000

270.000

270.000

35

Trống phanh

Cái

240.000

240.000

240.000

36

La Jăng

Cái

240.000

240.000

240.000

37

Séc măng bơm hơi

Bộ

60.000

60.000

60.000

38

Xi lanh, pistong bơm hơi

Cái

120.000

120.000

120.000

39

Bầu phanh tay

Cái

270.000

270.000

270.000

40

Vải côn

Bộ

24.000

24.000

24.000

41

Vải phanh

Bộ

60.000

60.000

60.000

42

Má phanh

Bộ

42.000

42.000

42.000

43

Guốc Phanh

Bộ

180.000

180.000

180.000

44

Bộ tăng phanh

Bộ

150.000

150.000

150.000

45

Các loại bình hơi

Cái

270.000

270.000

270.000

46

Trục sơ cấp, thứ số hộp cấp

Cái

270.000

270.000

270.000

47

Trục cơ A hộp số

Cái

180.000

180.000

180.000

48

Cánh quạt làm mát

Cái

120.000

120.000

120.000

49

Bi T mở ly hợp

Bộ

120.000

120.000

120.000

50

Càng mly hợp

Cái

120.000

120.000

120.000

51

Các loại tuy ô cao su

Cái

60.000

60.000

60.000

52

Các loại vòng bi cầu, hộp số

Vòng

180.000

180.000

180.000

53

Các loại cao su giảm chấn

Cái

48.000

48.000

48.000

54

Bạc, ắc giằng cầu

Cái

84.000

84.000

84.000

Các vật tư, phụ tùng phần Gầm trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ tùng chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch thấp hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

 

Phụ lục III

(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG PHẦN ĐIỆN)

TT

Tên vật tư

ĐVT

Định ngạch sử dụng (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Máy phát điện

Cái

180.000

180.000

180.000

2

Máy đề

Cái

180.000

180.000

180.000

3

Còi điện

Cái

50.000

50.000

50.000

4

Tiết chế

Cái

72.000

72.000

72.000

5

Mô tơ gạt mưa

Cái

100.000

100.000

100.000

6

Rơ le ct mát

Cái

120.000

120.000

120.000

7

Đèn pha

Cái

120.000

120.000

120.000

8

Bóng đèn các loại

Cái

24.000

24.000

24.000

9

Rơ le các loại

Cái

80.000

80.000

80.000

10

Chổi than máy phát, máy đề

Cái

36.000

36.000

36.000

11

Vòng bi máy phát điện

Cái

60.000

60.000

60.000

12

Công tác các loại

Cái

60.000

60.000

60.000

13

Cáp ắc quy

Cái

180.000

180.000

180.000

14

Đồng hồ các loại

Cái

180.000

180.000

180.000

15

Bộ đóng mở cửa điện

Cái

120.000

120.000

120.000

16

Các loại cảm biến

Cái

60.000

60.000

60.000

17

Bugi sấy

Cái

180.000

180.000

180.000

18

Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ

Cái

120.000

120.000

120.000

19

Đèn trần, đèn biển tuyến

Bộ

120.000

120.000

120.000

20

Cần, chi gạt mưa

Bộ

60.000

60.000

60.000

Các vật tư, phụ tùng phần Điện trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ tùng chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch thấp hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

 

Phụ lục IV

(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHỤ TÙNG PHẦN ĐIỀU HOÀ)

TT

Tên vật tư

ĐVT

Định ngạch sử dụng (Km)

Xe buýt ln

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bộ dây đai máy kéo nén

Bộ

48.000

48.000

48.000

2

Máy nén pistong điều hòa

Cái

240.000

240.000

240.000

3

Vòng bi ly hợp từ

Vòng

60.000

60.000

60.000

4

Bình lọc, làm khô

Cái

72.000

72.000

72.000

5

Chổi quạt than dàn nóng, lạnh

Bộ

132.000

132.000

132.000

6

Mô tơ quạt dàn lạnh

Cái

132.000

132.000

132.000

7

Mô tơ quạt dàn nóng

Cái

48.000

48.000

48.000

8

Lưới lọc

Bộ

96.000

96.000

96.000

9

Cụm van máy nén

Bộ

96.000

96.000

96.000

10

Lá thép chữ thập truyền lực

Cái

96.000

96.000

96.000

11

van máy nén

Bộ

96.000

96.000

96.000

12

Mặt đế dàn van máy nén

Bộ

96.000

96.000

96.000

13

Xéc măng máy nén

Bộ

96.000

96.000

96.000

14

Bạc vòng bi cổ trục, cổ biên hoặc cơ cấu dẫn động với bơm quay

Bộ

84.000

84.000

84.000

15

Cụm pistong, tay biên

Bộ

132.000

132.000

132.000

16

Van tiết lưu

Cái

144.000

144.000

144.000

17

Tuy ô cao su

Bộ

144.000

144.000

144.000

18

Cánh quạt dàn nóng, lạnh

Cái

144.000

144.000

144.000

19

Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ

Cái

96.000

96.000

96.000

20

Bộ rơ le, công tắc điều khiển

Bộ

132.000

132.000

132.000

21

Máy nén điều hòa

Bộ

200.000

200.000

200.000

22

Dàn lạnh

Cái

240.000

240.000

240.000

23

Dàn nóng

Cái

240.000

240.000

240.000

24

Bảng điều khiển

Bộ

240.000

240.000

240.000

25

Công tác áp suất

Cái

240.000

240.000

240.000

26

Cụm ly hợp từ

Bộ

240.000

240.000

240.000

27

Cụm đường ống cao su

Bộ

240.000

240.000

240.000

28

Cụm đường ống thấp áp

Bộ

240.000

240.000

240.000

29

Bình chứa

Cái

240.000

240.000

240.000

30

Thay ga

Kg

84.000

84.000

84.000

31

Thay dầu máy nén

ml

84.000

84.000

84.000

Các vật tư, phụ tùng phần Điều hoà trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là những vật tư phụ tùng chính hãng. Trường hợp, các vật tư, phụ tùng không chính hãng có định ngạch thấp hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

 

Phụ lục V

(ĐỊNH NGẠCH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CAMERA TÍCH HỢP GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH)

TT

Tên vật tư

ĐVT

Định ngạch sử dụng (năm)

Xe buýt ln

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Camera có tích hợp thiết bị Giám sát hành trình

Bộ

05

05

05

Camera tích hợp Giám sát hành trình được sử dụng trên phương tiện xe buýt là thiết bị chính hãng của những đơn vị hoặc nhà cung cấp được cơ quan có thẩm quyền công bố hợp chuẩn theo quy định. Trường hợp thiết bị không chính hãng có định ngạch thấp hơn định ngạch sử dụng theo định mức, tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

 

Phụ lục VI

(ĐỊNH MỨC KHÁC)

a) Định mức dọn, rửa phương tiện

TT

Nội dung

Đơn vị

Định mức chạy xe (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nh

1

Dọn, rửa phương tiện

Lần

200

200

300

Định mức đã bao gồm các lần dọn, rửa xe trong các lần bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ 4.000 km và 12.000 Km.

b) Định mức gửi xe, thuê bãi đỗ xe

- Trường hợp xe hoạt động trong ngày, xuất vé gửi xe theo quy định: 01 lượt đỗ xe ban đêm/phương tiện/ ngày xe hoạt động;

- Trường hợp xe nghỉ hoạt động ngày cuối tuần: 01 lượt đỗ xe (ngày và đêm) /phương tiện/ngày nghỉ cuối tuần;

- Trường hợp gửi xe theo tháng tại bãi đỗ xe phải có vé tháng theo quy định;

- Trường hợp thuê bãi đỗ xe phải có hợp đồng thuê theo quy định hiện hành.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 02/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 sửa đổi Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.124

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.234.124
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!