ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5675/KH-UBND
|
Củ
Chi, ngày 22 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI
NĂM HỌC 2020 - 2021
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV
ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm
trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức và Nội quy thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản
lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDDT
ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNV
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BKHCN
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường
trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2776/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê
duyệt danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân
quận - huyện tại thành phố Hồ Chí Minh;
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng
kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2020 - 2021 đối với các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập trực thuộc như sau:
I. NHU CẦU
Nhằm bổ sung nhu cầu về giáo viên,
nhân viên tại các trường công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi.
Năm học 2020 - 2021, Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi dự kiến tuyển dụng 521 chỉ tiêu, trong đó:
+ Bậc Mầm non: 95 chỉ tiêu;
+ Bậc Tiểu học: 249 chỉ tiêu;
+ Bậc Trung học cơ sở: 169 chỉ tiêu;
+ Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật:
8 chỉ tiêu;
(Bảng phụ lục đính kèm)
II. NGUYÊN TẮC
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
3. Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức
danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển trực tiếp nộp
hồ sơ và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng
và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được
đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu
tuyển dụng, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một
đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyên hoặc hủy kết
quả xét tuyển. Hồ sơ đăng ký dự tuyến không hoàn trả lại.
6. Không thực hiện bảo lưu kết quả cho kỳ tuyển dụng lần sau.
7. Người đứng đầu cơ quan được giao
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ
sơ.
III. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện
chung
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng,
chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn cụ
thể của từng vị trí việc làm
2.1 Các chức danh giáo viên
2.1.1 Dự tuyển Giáo viên mầm non
+ Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với
nhũng vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.1.2 Dự tuyển Giáo viên tiểu học
+ Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm
tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở
lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc
có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.1.3 Dự tuyển Giáo viên trung học
cơ sở
+ Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm
trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc
có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng
dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội:
Ngoài các tiêu chuẩn của Giáo viên
còn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn tại Điều 4, Chương II của Quy định kèm
theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Các chức danh nhân viên
2.2.1 Dự tuyển viên chức Văn thư
trung cấp (mã số ngạch: 02.008) 1
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có
chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc
1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
(Lưu ý:
một số chuyên ngành liên quan đến văn thư: văn thư - lưu trữ, lưu trữ và quản
lý thông tin, hành chính - văn thư, hành chính văn phòng, thư ký văn phòng, quản trị văn phòng.)
2.2.2. Dự tuyển viên chức Thư viện
viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07 2
+ Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng
về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (Al)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
(Lưu ý:
các chuyên ngành liên quan: thư viện, thư viện - thiết bị trường học, khoa học
thư viện).
2.2.3 Dự tuyển viên chức Thiết bị
- thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20 3
- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành
Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên
ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học)
trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông
tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.2.4 Dự tuyển viên chức Công nghệ
thông tin (Kỹ thuật viên hạng IV - Mã số: V.05.02.08)
4
+ Có trình độ trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành kỹ thuật;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ
tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Lưu ý:
- Đối với vị trí nhân viên kế toán,
nhân viên y tế trường học: tạm thời dừng tuyển dụng vào viên chức theo chỉ đạo
tại Công văn số 2378/VPCP-KGVX ngày 08/4/2015 của Văn phòng Chính phủ cho đến
khi có văn bản mới của cấp trên.
* Những người sau đây không được đăng
ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
* Lưu ý:
Căn cứ Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX
ngày 27/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định giá trị Chứng chỉ tiếng
Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc, Công văn
số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và Công văn số 3473/GDĐT-TC ngày 12 tháng
10 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học,
Đối với trình độ Ngoại ngữ được thực
hiện quy đổi như sau:
Khung
NLNN bậc VN (TT 01/2014/ TT-BCDĐT)
|
Bảng
tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương
(Tiếng Anh)
|
Chứng
chỉ Tiếng Anh theo QĐ 1775
|
Chứng
chỉ Tiếng Anh theo QĐ 666
|
IELTS
|
GE
|
BEC
|
BULATS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
PBT
|
CBT
|
iBT
|
Bậc
1
|
Trình
độ A
|
A1
|
2.0
|
Preliminary
KET
|
|
|
|
|
|
120
|
Bậc
2
|
Trình
độ B
|
A2
|
3.0
|
Preliminary
PET
|
|
20
|
|
|
40
|
225
|
Bậc
3
|
Trình
độ C
|
B1
|
4-4.5
|
FCE
|
Business
Preliminary
|
40
|
450
|
133
|
45
|
450
|
Bậc
4
|
|
B2
|
5-6
|
CAE
|
Business
Vantage
|
60
|
500
|
173
|
61
|
600
|
Bậc
5
|
|
C1
|
6.5
- 7.5
|
CPE
|
Business
Higher
|
75
|
|
|
90
|
850
|
Bậc
6
|
|
C2
|
8-9
|
|
|
90
|
|
|
|
|
Khung NLNN 6 bậc
|
Bảng
tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác)
|
Tiếng
Nga
|
Tiếng
Pháp
|
Tiếng
Đức
|
Tiếng
Trung
|
Tiếng
Nhật
|
Tiếng
Hàn
|
Bậc
1
|
TEU
|
DELF
A1
|
A1
|
HSK
cấp 1
|
JLPT
N1
|
Topik
I-L1
|
Bậc
2
|
TBU
|
DELF
A2
|
A2
|
HSK
cấp 2
|
JLPT
N2
|
Topik
I-L2
|
Bậc
3
|
TRKI
1
|
DELF
B1
TCF
niveau 3
|
B1
ZD
|
HSK
cấp 3
|
JLPT
N3
|
Topik
II-L3
|
Bậc
4
|
TRKI 2
|
DELF
B2
TCF
niveau 4
|
B2
Test
DaF level 4
|
HSK
cấp 4
|
JLPT
N4
|
Topik
II-L4
|
Bậc
5
|
TRKI 3
|
DALF
C1
|
|
HSK
cấp 5
|
JLPT
N5
|
Topik
II-L5
|
Bậc
6
|
TRKI
4
|
DALF
C2
|
|
HSK
cấp 6
|
JLPT
N6
|
Topik
II-L6
|
Căn cứ Thông báo số 691/TB-QLCL ngày
08 tháng 5 năm 2020 của cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì 14 đơn
vị được phép cấp các chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể như sau:
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
1
|
Trường Đại học
sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
Trường Đại học
ngoại ngữ - Đại học Huế
|
3
|
Trường Đại học
ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
4
|
Trường Đại học
ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
|
5
|
Trường Đại học
Cần Thơ
|
6
|
Trường Đại học Hà Nội
|
7
|
Trường Đại học sư phạm Hà Nội
|
8
|
Trường Đại học Thái Nguyên
|
9
|
Trường Đại học Vinh
|
10
|
Học viên An
ninh nhân dân
|
11
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
12
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh
|
13
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
14
|
Trường Đại học Văn Lang
|
Đối với chứng chỉ Tin học: Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7
năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ
chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy
định: “các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản” và Công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12
năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức
thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định: “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A,
B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016”. Vậy chứng chỉ tin
học A, B, C được cấp trước ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì được công nhận là
tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản và chỉ công nhận chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin được cấp từ 177 đơn vị theo căn cứ Thông báo số 691/TB-QLCL
ngày 08 tháng 5 năm 2020 của cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
1. Thành phần hồ
sơ 7
Người dự tuyển phải chuẩn bị 02 bộ hồ
sơ (trong đó gồm 01 bộ hồ sơ nộp xét tuyển viên chức và 01 bộ hồ sơ nộp tại đơn
vị được phân công công tác sau khi có kết quả trúng tuyển). Tất cả các loại hồ
sơ phải được sao y trên khổ giấy loại A4 để tránh thất lạc và sắp xếp theo thứ
tự quy định. Hồ sơ của người dự tuyển gồm có:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển;
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong
thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản
sao giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân);
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết
quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp)
hoặc nộp bản sao từ sổ gốc và xuất trình bản chính để đối
chiếu;
Nếu văn bằng của thí sinh do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp thì phải dịch sang tiếng Việt Nam
và chứng thực theo quy định, đồng thời phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo Việt Nam chứng nhận 8 ;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe quy định
tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT 9;
e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên (nếu có)10;
g) 02 (hai) hình 4x6 (có ghi họ và tên,
ngày, tháng, năm sinh mặt sau hình);
h) 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ
tên và địa chỉ người nhận; số điện thoại của người tham gia dự tuyển.
* Đối với ứng viên đã có quá
trình công tác phù hợp với chức danh nghề nghiệp đăng
ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH
và chưa lãnh trợ cấp BHXH một lần, bổ sung:
- Quyết định nghỉ việc hoặc chấm
dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
- Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ quá trình đóng BHXH có xác nhận của Bảo
hiểm xã hội;
- Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc;
- Giấy công nhận là chiến sĩ thi
đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp quận,
huyện trở lên;
Những ứng
viên đã có quá trình công tác và đạt tiêu chuẩn về
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ;
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ; Thông
tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV tương ứng chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia BHXH
nếu trúng tuyển sẽ được xem xét bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp tương ứng với quá
trình công tác theo Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc (miễn thực hiện
chế độ tập sự) theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
2. Lưu ý khi nhận
hồ sơ
- Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp
trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ tại địa điểm tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Chỉ nhận hồ sơ khi thí sinh có đủ
giấy tờ theo quy định tại Phần 1, Mục IV.
- Trường hợp thí sinh đang hợp đồng với
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải được Thủ
trưởng các cơ quan đó đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý cho thí sinh tham gia dự thi. Mọi trường hợp khai man, giả mạo
hồ sơ sẽ bị hủy kết quả và xử lý theo quy định. Thí sinh không được bổ sung các
giấy tờ ưu tiên sau khi công bố kết quả tuyển dụng. Mỗi thí sinh chỉ được đăng
ký vào 01 vị trí việc làm tại 01 đơn vị sự nghiệp có nhu cầu và hồ
sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.11
V. NỘI DUNG TUYỂN
DỤNG, HÌNH THỨC, CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Nội dung và
hình thức tuyển dụng:
Thông qua hình thức xét tuyển quy định
tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP thực hiện theo 2 vòng:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn
của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng
2 theo quy định.
Vòng 2: Kiểm tra sát hạch thông qua
phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người
dự tuyển.
2. Cách tính điểm:
Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được
tính theo thang điểm 100.
3. Xác định người trúng tuyển:
a) Người trúng tuyển viên chức các
đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi phải đảm bảo điều kiện:
- Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực
hành đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP cao hơn
lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển
dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu
có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người
có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành vòng 2 cao hơn là
người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp người dự xét tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại
vòng 2.
d) Trường hợp vẫn không xác định được
người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.
đ) Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho
các kỳ xét tuyển lần sau.
VI. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC 12
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân
đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính
sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách
mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ
trang, con Anh hùng Lao động.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
VII. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức, Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức
đúng thành phần theo quy định.
Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển dụng viên
chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:
- Thông báo công khai kế hoạch tuyển
dụng, điều kiện, tiêu chuẩn người dự tuyển trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký
dự tuyển, Ban kiểm tra sát hạch để thực hiện phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng
2.
- Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, tổ chức
thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định.
- Tổ chức thi, chấm thi, chấm điểm phỏng
vấn hoặc thực hành, kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi xét tuyển
- Báo cáo kết quả xét tuyển lên cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức để xem xét, phê duyệt;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo của
người dự tuyển.
Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện
được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM, QUY TRÌNH TỔ CHỨC
1. Thời gian,
quy trình tổ chức:
- Dự kiến từ ngày 08/6/2020 đến ngày
22/6/2020: xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và
Đào tạo huyện năm học 2020-2021.
- Dự kiến từ ngày 01/7/2020 đến ngày
01/8/2020: thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc;
tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ xét tuyển viên
chức.
- Dự kiến từ ngày 15/7/2020 đến ngày
01/8/2020: Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển,
Ban Kiểm tra sát hạch và các bộ phận giúp việc cho hội đồng.
- Dự kiến từ ngày 03/8/2020 đến ngày
07/8/2020: Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển thực hiện
việc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
và Hồ sơ xét tuyển viên chức.
- Dự kiến từ ngày 10/8/2020 đến ngày
14/8/2020: lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc và các trang thông tin điện tử (Cổng thông tin Điện tử
của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi) và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện vòng 1, tham dự xét tuyển
vòng 2.
- Dự kiến từ ngày 21/8/2020 đến ngày
23/8/2020: tiến hành tổ chức xét tuyển vòng 2.
- Dự kiến từ ngày 24/8/2020 đến ngày
28/8/2020: Hội đồng tuyển dụng tổng hợp kết quả xét tuyển
và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định; niêm yết công khai kết quả tại trụ sở làm việc và các trang thông tin điện tử (Cổng
thông tin Điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Cổng thông
tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi).
- Dự kiến ngày 31/8/2020: phê duyệt kết
quả tuyển dụng và gửi thông báo kết quả trúng tuyển bằng
văn bản.
2. Địa điểm:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Củ Chi (địa chỉ: số 77, tỉnh lộ 8,
khu phố 7, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh) trong giờ hành
chính.
- Tổ chức sát hạch dự kiến tại Trường
Tiểu học Thị Trấn Củ Chi (lịch sát hạch chi tiết sẽ thông báo sau đến thí
sinh).
3. Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
IX. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
- Phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban hành kế hoạch tuyển dụng cho ngành
Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi năm học 2020-2021;
- Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng để xét tuyển giáo viên, nhân viên đối với
các trường học có nhu cầu tuyển dụng năm học 2020-2021 theo quy định tại Khoản
2 và Khoản 3, Điều 6, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập Ban Kiểm
tra phiếu dự tuyển; Ban kiểm tra, sát hạch; Tổ giúp việc kỳ tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục
và Đào tạo huyện Củ Chi và các trường có nhu cầu tuyển dụng giáo viên năm học
2020-2021;
- Tham mưu thực hiện các quy trình tổ
chức xét tuyển viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2020-2021 đúng theo
quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn các trường học thẩm tra
xác minh văn bằng, chứng chỉ; ký kết hợp đồng làm việc, tập sự, lập hồ sơ đề
nghị Ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với những thí
sinh trúng tuyển theo quy định.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
- Thông báo công khai nội dung Kế hoạch
này trên một trong năm phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố (báo Tuổi
trẻ, báo Sài gòn Giải phóng, báo Người lao động, Đài tiếng nói nhân dân Thành
phố, Đài truyền hình Thành phố) 03 kỳ liên tiếp;
- Niêm yết công khai Kế hoạch này tại
trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các Trường công lập thuộc Ủy ban nhân
dân huyện; Đăng công khai trên Cổng thông tin Điện tử của Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện;
- Phối hợp cùng Phòng Nội vụ huyện và
tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức việc tuyển dụng viên chức đúng quy định
của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm thu, chi lệ phí dự
tuyển và Quyết toán theo đúng quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử
dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện
Đăng tải Kế hoạch tuyển dụng và thông
báo tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử huyện và thực hiện niêm yết tại trụ
sở Ủy ban nhân dân huyện.
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch
Chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thu
phí, sử dụng và quyết toán kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng viên chức đảm bảo
đúng quy định.
5. Các Trường học trực thuộc Ủy
ban nhân dân huyện
Niêm yết công khai Kế hoạch này tại
trụ sở của đơn vị. Đề xuất văn bản đến Phòng Nội vụ nhân sự tham gia: Hội đồng
tuyển dụng; Ban kiểm tra, sát hạch của đơn vị. Tham gia xây dựng đề thi tuyển dụng theo hướng dẫn của cấp trên.
6. Đài truyền thanh huyện
Phát thanh rộng rãi nội dung Kế hoạch
này từ ngày 01/7/2020 đến ngày 01/8/2020.
Thông tin tuyển
dụng sẽ được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng của thành phố; đồng
thời đăng trên Cổng thông tin điện tử của huyện Củ Chi tại địa chỉ http://www.cuchi.hochiminhcity.gov.vn;
trang thông tin điện tử Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi tại địa chỉ https://pgdcuchi.hcm.edu.vn.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi năm học 2020 - 2021./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ Thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện (CT, các PCT);
- Văn phòng HĐND và UBND huyện;
- Phòng Nội vụ huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện;
- Đài truyền thanh huyện;
- Các Trường học trực thuộc UBND huyện;
- Cổng thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT,PNV.2.ĐTTAn.20
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC MẦM NON NĂM HỌC 2020-2021
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5675/KH-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân huyện)
STT
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
|
Giáo
viên nhà trẻ
|
Giáo
viên mẫu giáo
|
Nhân
viên văn thư
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Trường MN An Nhơn Tây
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
Trường MN An Phú
|
3
|
|
2
|
1
|
|
3
|
Trường MN Bình Mỹ
|
10
|
|
9
|
1
|
|
4
|
Trường MN Hòa Phú
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Trường MN Hoàng Minh Đạo
|
1
|
|
|
1
|
|
6
|
Trường MN Nhuận Đức
|
3
|
2
|
1
|
|
|
7
|
Trường MN Phạm Văn Cội 1
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Trường MN Phạm Văn Cội 2
|
2
|
|
2
|
|
|
9
|
Trường MN Phú Hòa Đông
|
0
|
|
|
|
|
10
|
Trường MN Phước Hiệp
|
2
|
|
2
|
|
|
11
|
Trường MN Phước Thạnh
|
2
|
1
|
|
1
|
|
12
|
Trường MN Phước Vĩnh An
|
1
|
|
|
1
|
|
13
|
Trường MN Tân An Hội 1
|
5
|
|
4
|
1
|
|
14
|
Trường MN Tân An
Hội 2
|
3
|
|
3
|
|
|
15
|
Trường MN Tân Phú Trung 1
|
8
|
|
7
|
1
|
|
16 -
|
Trường MN Tân Phú Trung 2
|
8
|
|
7
|
1
|
|
17
|
Trường MN Tân Thạnh Đông
|
0
|
|
|
|
|
18
|
Trường MN Tân Thông Hội 1
|
4
|
|
3
|
1
|
|
19
|
Trường MN Tân Thông Hội 2
|
4
|
3
|
|
1
|
|
20
|
Trường MN Tân Thông Hội 3
|
5
|
2
|
2
|
1
|
|
21
|
Trường MN Tân Thông Hội 4
|
1
|
|
|
1
|
|
22
|
Trường MN Thái Mỹ
|
0
|
|
|
|
|
23
|
Trường MN Thị trấn Củ Chi 1
|
2
|
|
2
|
|
|
24
|
Trường MN Thị Trấn Củ Chi 2
|
3
|
|
3
|
|
|
25
|
Trường MN Thị Trấn Củ Chi 3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
26
|
Trường MN Trung An 1
|
1
|
|
1
|
0
|
|
27
|
Trường MN Trung An 2
|
0
|
|
|
|
|
28
|
Trường MN Trung Lập Hạ
|
3
|
|
3
|
|
|
29
|
Trường MN Trung Lập Thượng
|
1
|
|
1
|
|
|
30
|
Trường MN Tân Thạnh Tây
|
12
|
3
|
8
|
1
|
|
31
|
Trường MN Tây Bắc
|
5
|
2
|
2
|
1
|
|
32
|
Trường MN Nguyễn Thị Dậu
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
Tổng
số
|
95
|
14
|
65
|
16
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5675/KH-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
Stt
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Giáo
viên Dạy nhiều môn
|
Giáo
viên Thể dục
|
Giáo
viên Âm nhạc
|
Giáo
viên Mỹ thuật
|
Giáo
viên Tin học
|
Giáo
viên Tiếng Anh
|
Giáo
viên Tiếng Anh tăng cường
|
Tổng
phụ trách đội
|
Nhân
viên thư viện, thiết bị
|
Nhân
viên Công nghệ thông tin
|
Nhân
viên Văn thư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Trường TH An Nhơn Đông
|
6
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Trường TH An Nhơn Tây
|
7
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
|
3
|
Trường TH An Phú 1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường TH An Phú 2
|
7
|
3
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường TH An Phước
|
4
|
3
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trường TH Bình Mỹ
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
7
|
Trường TH Bình Mỹ 2
|
9
|
5
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
8
|
Trường TH Hòa Phú
|
8
|
4
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
9
|
Trường TH Lê
Thị Pha
|
5
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10
|
Trường TH Lê Văn Thế
|
7
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
11
|
Trường TH Liên Minh Công Nông
|
7
|
3
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
12
|
Trường TH Nguyễn Văn Lịch
|
4
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
13
|
Trường TH Nhuận Đức
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
14
|
Trường TH Nhuận Đức 2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Trường TH Phạm Văn Cội
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
16
|
Trường TH Phú Hòa Đông
|
5
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
17
|
Trường TH Phú Hòa Đông 2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
18
|
Trường TH Phú Mỹ Hưng
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
19
|
Trường TH Phước Hiệp
|
9
|
2
|
|
|
|
2
|
2
|
|
1
|
|
1
|
1
|
20
|
Trường TH Phước Thạnh
|
7
|
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
21
|
Trường TH Phước Vĩnh An
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
22
|
Trường TH Tân Phú
|
13
|
3
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
1
|
|
23
|
Trường TH Tân Phú Trung
|
10
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
24
|
Trường TH Tân Thành
|
4
|
3
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trường TH Tân Thạnh Đông
|
7
|
4
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
26
|
Trường TH Tân Thạnh Đông 2
|
9
|
3
|
|
1
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
|
27
|
Trường TH Tân Thạnh Đông 3
|
6
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
28
|
Trường TH Tân Thạnh Tây
|
5
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
29
|
Trường TH Tân Thông
|
8
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
30
|
Trường TH Tân Thông Hội
|
4
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
31
|
Trường TH Tân Tiến
|
8
|
4
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
32
|
Trường TH Thái Mỹ
|
7
|
3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
33
|
Trường TH Thị Trấn Củ Chi
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
34
|
Trường TH Thị trấn Củ Chi 2
|
5
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
35
|
Trường TH Trần Văn Chẩm
|
7
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
36
|
Trường TH Trung An
|
11
|
3
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
37
|
Trường TH Trung Lập Hạ
|
6
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
38
|
Trường TH Trung Lập Thượng
|
6
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
39
|
Trường TH Nguyễn Thị Lắng
|
15
|
3
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
40
|
Trường TH - THCS Tân Trung
|
9
|
5
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
249
|
81
|
11
|
15
|
9
|
30
|
38
|
6
|
11
|
18
|
15
|
15
|
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020-2021
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5675/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Tên trường
|
Tổng số viên chức cần tuyển
|
Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Giáo viên Văn
|
Giáo viên Sử
|
Giáo viên Địa
|
Giáo viên GDCD
|
Giáo viên Tiếng Anh
|
Giáo viên Toán
|
Giáo viên Lí
|
Giáo viên Hóa
|
Giáo viên Sinh
|
Giáo viên KTCN
|
Giáo viên KTNC
|
Giáo viên Thể dục
|
Giáo viên Âm nhạc
|
Giáo viên Mỹ thuật
|
Giáo viên Tin học
|
Tổng phụ trách đội
|
Nhân viên Thư viện
|
Nhân viên Thiết bị - Thí nghiệm
|
Nhân viên Công nghệ thông tin
|
Nhân viên Văn thư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
1
|
Trường THCS
An Nhơn Tây
|
9
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Trường THCS
An Phú
|
4
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Trường THCS
Bình Hòa
|
11
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
4
|
Trường THCS
Hoà Phú
|
10
|
1
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
5
|
Trường THCS
Nguyễn Văn Xơ
|
6
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
6
|
Trường THCS
Nhuận Đức
|
5
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
7
|
Trường THCS
Phạm Văn Cội
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
8
|
Trường THCS
Phú Hòa Đông
|
7
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Trường THCS
Phú Mỹ Hưng
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
10
|
Trường THCS
Phước Hiệp
|
10
|
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
11
|
Trường THCS
Phước Thạnh
|
12
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
12
|
Trường THCS
Phước Vĩnh An
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
13
|
Trường THCS
Tân An Hội
|
11
|
1
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1
|
14
|
Trường THCS
Tân Phú Trung
|
22
|
4
|
1
|
2
|
|
2
|
2
|
1
|
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
15
|
Trường THCS
Tân Thạnh Đông
|
7
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
16
|
Trường THCS
Tân Thạnh Tây
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trường THCS
Tân Thông Hội
|
8
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Trường THCS
Tân Tiến
|
6
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
19
|
Trường THCS
Thị Trấn 2
|
5
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
20
|
Trường THCS
Thị Trấn
|
10
|
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
21
|
Trường THCS
Trung An
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
22
|
Trường THCS
Trung Lập
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trường THCS
Trung Lập Hạ
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
24
|
Trường TH -
THCS Tân Trung
|
7
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
169
|
15
|
5
|
11
|
3
|
15
|
10
|
3
|
3
|
15
|
4
|
1
|
8
|
9
|
9
|
19
|
7
|
8
|
7
|
11
|
6
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM HỌC 2020-2021
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5675/KH- UBND ngày
22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân huyện)
STT
|
Tên
trường
|
Tổng số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Giáo
viên Tiểu học
|
Giáo
viên Thể dục
|
Giáo
viên Âm nhạc
|
Giáo
viên Mỹ thuật
|
Nhân
viên Công nghệ thông tin
|
Nhân
viên thư viện
|
Nhân
viên văn thư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Tổng
số
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày……tháng…..
năm ……
(Dán
ảnh 4x6)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1): ................................................................................................
.............................................................................................................................
Đơn vị dự tuyển(2): ............................................................................................
.............................................................................................................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ...........................................
|
Nam □ Nữ □
|
Ngày, tháng, năm, sinh: ...........................................
Dân tộc: ...........................................
Tôn giáo: ......................................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân.................Ngày cấp:............. Nơi cấp:..........................
Số điện thoại di động để báo tin: ...........................................
Email: ...........................................
|
|
Quê quán: ........................................................................................................................................
|
Hộ khẩu thường
trú: ........................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ............................................................................................................
|
Tình trạng sức khỏe:……………… , Chiều cao:…………….. Cân nặng:…………………. kg
|
Thành phần bản thân hiện nay: ....................................................................................................
|
Trình độ văn hóa: .........................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn:.....................................
Loại hình đào tạo: .....................................
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ,
tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: .........................................................................................................
Miễn thi tin học do: ...............................................................................................................
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký
thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ
khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ...................................................................................................
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế
tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký
dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô
tương ứng ô Nam, Nữ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1. Họ và tên:…………………………………………………………..
Nam, nữ:………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………… Nơi sinh: …………………………..
3. Thường trú số nhà:……………….. Đường: ………………Phường, Xã: ………………….
Quận, huyện:………………………………… Thành phố: ………………………………………
4. Dân tộc: …………………………………Tôn giáo: ……………………………………………
5. Trình độ văn hóa:…………………………………
Nghề nghiệp: …………………………….
6. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:…………………………
Tại: ………………………….
7. Ngày vào Đảng CSVN:…………………………………
Ngày chính thức: ………………….
Tại: ……………………………………………………………………………………………………
8. Tóm tắt quá trình hoạt động của bản
thân (Từ 06 tuổi đến nay, làm gì, ở đâu)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Phần
II: Quan hệ gia đình
(Nếu
có bị bắt, tù, làm việc trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền thì ghi rõ)
9. Họ và tên cha:………………………………… Năm sinh:…………………………………….
- Quê quán: …………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
- Trước 30/4/1975 (làm gì, ở đâu): ……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
- Hiện nay (làm gì, ở đâu):
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
10. Họ và tên mẹ: ……………………………………………Năm
sinh: …………………………
- Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
- Trước 30/4/1975 (làm gì, ở đâu):………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
- Hiện nay (làm gì, ở đâu): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):………………………………………… Năm sinh:…………….
- Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
12. Họ và tên các con (ghi rõ năm
sinh, làm gì, ở đâu):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
13. Họ và tên anh, chị, em ruột (năm
sinh, làm gì, ở đâu):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Phần
III: Quá trình đào tạo
14. Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………
- Chuyên ngành đào tạo 1: ………………………………………………………………………..
- Hệ đào tạo: …………………………… Thời
gian đào tạo:…………………………………….
- Năm tốt nghiệp: ………………………Tốt nghiệp loại:....………………………………………
- Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………………………….
- Chuyên ngành đào tạo 2 (nếu có):……………………………………………………………….
- Hệ đào tạo: …………………………………………Thời gian đào tạo: ………………………..
- Năm tốt nghiệp:…..…..…..…..…..…..…..…..
Tốt nghiệp loại: …..…..…..…..…..…..…..…..
- Cơ sở đào tạo: …..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…
- Các lĩnh vực khác đã được đào tạo
(Ngoại ngữ, Tin học, Nghiệp vụ đấu thầu ...):
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..….
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..….
15. Thành tích trong thời kỳ đi học
và công tác (Huy chương, Bằng khen, Giấy khen; nếu có):
- Khen thưởng (hình thức, cấp khen
thưởng): …..…..…..…..….…..…..…..…..………………
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…
- Kỷ luật .........…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..……………
- Tham gia các hoạt động:…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..….
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..…………
|
..........., ngày….. tháng…. năm…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NHẬN
XÉT VÀ CHỨNG NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..………
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..………
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..………
…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..….…..…..…..…..………
1
Căn cứ Khoản 4, Điều 7 Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày
31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh mã số ngạch,
chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành văn thư.
2
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Thông tư Liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
3
Căn cứ Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí
nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
5
Quyết định số 177/QĐ-TCCB ngày 30 tháng 01 năm 1993 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tiếng
Anh thực hành A,B,C;
6
Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng
Anh thực hành;
8
Đối chiếu Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo
Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
10
Đối chiếu Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
11
Đối chiếu Khoản 2 và 3 của Điều 7 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND của
UBND thành phố
12
Đối chiếu Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP.