|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT 2020 Thông tư ưu đãi Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Số hiệu:
|
11/VBHN-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2020
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN SẢN
XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU
TIÊN PHÁT TRIỂN
Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày
30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
quy định
trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông
tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số
95/2011/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công
nghiệp nặng,[1]
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục xác
nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành
tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ ưu tiên phát triển trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ là sản phẩm
thuộc các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ
tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Cơ quan có thẩm quyền là đơn vị được giao
nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý hồ sơ xác nhận ưu đãi:
a) Cơ quan có thẩm quyền tại Bộ Công Thương: Cục
Công nghiệp2;
b) Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương: là cơ
quan quản lý nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định tại Điều
15, Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ là:
a) Dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động
độc lập với dự án hiện có;
b) Dự án đang sản xuất và được mở rộng quy mô,
nâng cao công suất, đổi mới công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới với năng lực sản xuất tăng ít
nhất 20%.
4. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xác
định theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 4. Trường hợp được
hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm
2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế phải sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này) và có
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu
chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for
Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có);
b) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy định tại Phụ
lục Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ và không
thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI
Điều 5. Hồ sơ, trình tự
xác nhận ưu đãi
1. Số lượng hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên
ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay đổi về điều
kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới
cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc
hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật
về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ
sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy
móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy
mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng...); công
suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ
xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới
công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện
hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật
của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN -
European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do
tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
3. Nơi nộp hồ sơ:
a) Các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực
hiện dự án hoặc tại Bộ Công Thương. Doanh nghiệp chỉ được nộp hồ sơ tại một cơ
quan có thẩm quyền;
b) Các đối tượng còn lại nộp hồ sơ tại Bộ Công
Thương (địa chỉ: số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
4. Phương thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Nội dung thẩm
định
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các
quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ
thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự
án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi
trường của dự án.
Điều 7. Thẩm quyền xác
nhận ưu đãi
1. Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi
thực hiện dự án hoặc Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển cho các đối tượng còn lại.
Điều 8. Thời hạn giải
quyết
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội
dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi
(30) ngày làm việc.
Điều 9. Hậu kiểm và thu
hồi Giấy xác nhận ưu đãi
1. Thủ tục hậu kiểm:
a) Cơ quan kiểm tra:
- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành và cơ quan liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên phạm vi
toàn quốc;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan kiểm tra các dự án
được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
b) Hình thức kiểm tra:
Theo yêu cầu quản lý nhà nước định kỳ hoặc đột
xuất, Bộ Công Thương hoặc các Sở Công Thương thành lập đoàn kiểm tra.
c) Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
- Kiểm tra cơ sở vật chất;
- Kiểm tra các ưu đãi dự án đã được hưởng;
- Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
- Kiểm tra sản phẩm của dự án đã được hưởng ưu
đãi.
Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên
bản. Trường hợp phát hiện sai phạm, đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các
cơ quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
2. Thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi:
Các trường hợp bị thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi
và yêu cầu các tổ chức, cá nhân sai phạm bồi thường các ưu đãi đã được hưởng:
a) Trong quá trình sản xuất có sự thay đổi về
sản phẩm đang được hưởng ưu đãi mà tổ chức, cá nhân không báo cáo với cơ quan
có thẩm quyền;
b) Sau thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được
xác nhận ưu đãi, dự án không có sản phẩm theo đăng ký đã được xác nhận ưu đãi;
c) Các trường hợp khác theo kiến nghị của đoàn
kiểm tra.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân3
Định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 01 năm
sau), tổ chức, cá nhân sau khi được hưởng các ưu đãi có trách nhiệm báo cáo
bằng văn bản gửi đến Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) qua dịch vụ bưu chính
hoặc hệ thống thư điện tử về tình hình sản xuất kinh doanh các sản phẩm được hưởng
ưu đãi theo mẫu số 01 tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Công nghiệp4 có trách
nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Bộ, ngành và
cơ quan liên quan (nếu cần thiết) thẩm tra xác nhận ưu đãi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân
thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ
quan liên quan định kỳ và đột xuất kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi.
2. Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Sở, ban
ngành liên quan thẩm tra xác nhận ưu đãi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân
thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển;
c) Gửi 01 bản chính Giấy xác nhận ưu đãi tới
Cục Công nghiệp5, Bộ Công Thương và 01 bản tới Sở Công
Thương (trường hợp Sở Công Thương không phải là cơ quan có thẩm quyền tại địa
phương xác nhận ưu đãi);
d)6 Định kỳ hằng năm báo cáo tổng hợp các
dự án được xác nhận ưu đãi gửi Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) qua dịch vụ bưu
chính hoặc hệ thống thư điện tử theo mẫu số 02
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên
quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
Điều 12. Hiệu lực thi
hành7
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương
để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần
Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
I. NGÀNH DỆT - MAY:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Xơ tổng hợp: PE,
Viscose
|
Xơ polyester PSF
|
5503
|
20
|
00
|
|
2
|
Sợi dệt kim, sợi dệt
thoi; sợi Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ bền cao
|
Sợi
|
5205
|
|
|
Gồm các mã HS:
52053300, 52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400, 52053200,
52051300, 52051100, 52052300, 52052400
|
Sợi
|
5404
|
|
|
Gồm các mã HS:
54041900, 54041200
|
Sợi polyester
filament
|
5402
|
33
|
00
|
|
Sợi
|
5509
|
|
|
Gồm các mã HS:
55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200
|
Sợi
|
5510
|
|
|
Gồm các mã HS:
55101100, 55103000, 55101200
|
3
|
Vải: Vải kỹ thuật,
vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2
|
5208
|
|
|
Gồm các mã HS:
52081100, 52081200, 52081300, 52081900
|
Vải Jean các loại
|
5209
|
22
|
00
|
Vải dệt bằng nguyên
liệu 100% cotton, cotton polyester, cotton polyester pandex... trọng lượng từ
7 đến 15 OZ, khổ vải 55 inches đến 63 inches, chỉ số sợi 6 đến 16 Ne
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2
|
5209
|
|
|
Gồm các mã HS:
52091100, 52091200
|
Kate 65/35, 83/17
|
5210
|
11
|
00
|
|
Vải dệt thoi khác từ
bông
|
5212
|
|
|
Bao gồm mã HS:
52121300, 52122300, 52129000
|
Vải dệt polymer
|
5407
|
72
|
00
|
|
Vải dệt thoi bằng xơ
staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy
nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2
|
5513
|
|
|
Bao gồm mã HS:
55132300, 55133100
|
Vải dệt thoi bằng xơ
staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất
với bông, trọng lượng trên 170 g/m
|
5514
|
|
|
Bao gồm mã HS:
55142100, 55142200
|
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với xơ Visco rayon
|
5515
|
11
|
00
|
Vải may áo, may quần
dệt vân chéo, vân điểm nhuộm màu
|
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với len lông cừu hoặc lông động
vật loại mịn
|
5515
|
13
|
00
|
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
|
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha với len lông cừu và xơ Visco rayon
|
5515
|
19
|
00
|
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
|
Vải bạt đã được xử lý
|
5901
|
90
|
20
|
|
Vải dệt đã được hồ
cứng
|
5901
|
90
|
90
|
|
Vải được ngâm tẩm,
tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác
|
5907
|
0
|
90
|
Vải dệt được tráng
chống thấm
|
Vải dệt kim từ bông
|
6006
|
22
|
00
|
Đã nhuộm
|
4
|
Chỉ may trong ngành
dệt may
|
Chỉ xơ dừa
|
5308
|
10
|
00
|
Chỉ rối, chỉ suôn
|
Chỉ khâu làm từ xơ
staple tổng hợp
|
5508
|
|
|
|
5
|
Phụ liệu ngành may:
Cúc, mex, khóa kéo, băng chun
|
Nhãn dệt các loại
|
5807
|
10
|
00
|
|
II. NGÀNH DA - GIÀY:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Đế giầy, mũi giày,
dây giày
|
Dây giày coton và
polyeste
|
5609
|
|
|
|
Mũ giày và các bộ
phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày
|
6406
|
10
|
|
|
Các bộ phận của giày,
dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày,
dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát
chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng
|
6406
|
|
|
|
III. NGÀNH ĐIỆN TỬ:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Linh kiện điện tử -
quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ,
điôt, ăngten, thyristor
|
Phụ tùng, phụ kiện
dùng cho máy truyền dẫn
|
8529
|
10
|
40
|
Sử dụng trong phát
thanh, truyền hình: bộ chia, bộ cộng, bộ lọc, bộ cộng kênh
|
Tụ nhôm
|
8532
|
22
|
00
|
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Tụ gốm
|
8532
|
24
|
00
|
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Tụ nhựa
|
8532
|
29
|
00
|
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Bo mạch in
|
8534
|
0
|
10
|
Mạch in
|
Đầu nối cao tần RF
|
8536
|
69
|
19
|
Đầu nối vào - ra
|
Đầu nối FPC cho điện
thoại di động
|
8536
|
69
|
19
|
|
Điốt, trừ loại cảm
quang hay điốt phát quang
|
8541
|
10
|
00
|
|
Bóng bán dẫn, trừ
bóng bán dẫn cảm quang
|
8541
|
21
|
00
|
|
Thyristors, diacs và
triacs, trừ thiết bị cảm quang
|
8541
|
30
|
00
|
|
Mạch điện tử tích hợp
|
8542
|
|
|
|
2
|
Dây và cáp điện, đèn
led, tai nghe điện thoại và loa
|
Dây điện từ dẹt
|
7408
|
11
|
00
|
Tiết diện lớn nhất 50mm2
|
Dây cáp đồng trần
|
7413
|
|
|
|
Cáp điện tử
|
8544
|
42
|
99
|
|
Cáp (cable) sợi quang
|
8544
|
70
|
|
TCVN 8665:2011
(Truyền dẫn bằng công nghệ quang bao gồm cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp
chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển)
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
42
|
11
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện bọc plastic,
tiết diện không quá 300mm2
|
8544
|
42
|
19
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
42
|
19
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại, điện
báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
42
|
20
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp cách điện bằng
plastic, tiết diện không quá 300mm2
|
8544
|
42
|
90
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Dây dẫn điện bọc
plastic
|
8544
|
42
|
90
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
49
|
11
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
49
|
19
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
49
|
31
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
49
|
39
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điều khiển
|
8708
|
29
|
12
|
|
Sợi quang, bó sợi
quang và cáp sợi quang
|
9001
|
10
|
10
|
Sử dụng cho viễn
thông hoặc cho ngành điện khác
|
Tai nghe có khung
choàng đầu
|
8518
|
30
|
10
|
|
Tai nghe không có
khung choàng đầu
|
8518
|
30
|
20
|
|
Loa thùng
|
8518
|
21
|
10
|
Và mã HS 85182210
|
Loa đơn, đã lắp vào
hộp loa
|
8518
|
21
|
|
|
Bộ loa, đã lắp vào
cùng một thùng loa
|
8518
|
22
|
|
|
Loa, không có hộp
|
8518
|
29
|
20
|
Có dải tần số 300 Hz
đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50mm, sử dụng trong viễn thông
|
3
|
Màn hình các loại
|
Màn hình sử dụng ống
đèn hình tia ca- tốt
|
8528
|
41
|
|
Hoặc mã HS 852849
|
IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP
RÁP Ô TÔ:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Khung - thân vỏ - cửa
xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm
cửa xe
|
Biển báo bằng nhôm
phản quang
|
9405
|
60
|
90
|
Dùng cho ôtô, môtô,
biển giao thông
|
Nhãn hàng hóa
|
3919
|
90
|
90
|
|
Thanh chắn chống va
đập và linh kiện
|
8708
|
10
|
90
|
|
Mảng khung xương sàn
trước
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
giữa
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
trước bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
trước bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
sau
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
trước ở giữa
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sườn
xe phía ngoài bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sườn
xe phía ngoài bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên trái phía dưới
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên phải phía dưới
|
8708
|
29
|
95
|
|
Thanh tăng cứng bảng
táp lô
|
8708
|
29
|
95
|
|
Thân vỏ chưa hàn CKD
(của xe con)
|
8708
|
29
|
93
|
|
Cabin đã hàn
|
8707
|
90
|
90
|
Loại xe tải trọng đến
dưới 20 tấn
|
Cabin CKD
|
8708
|
29
|
99
|
Loại xe tải trọng đến
dưới 20 tấn
|
Chassis
|
8708
|
99
|
90
|
Của xe tải, loại đến
dưới 20 tấn
|
Khung gầm xe
|
8708
|
99
|
62
|
|
2
|
Hệ thống treo: Nhíp,
lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn
|
Nhíp lá và lò xo
|
7320
|
10
|
11
|
Tiêu chuẩn chất lượng
DIN2094:2006
|
Lò xo kéo, nén
|
7320
|
20
|
00
|
Lắp cho ô tô, máy
công trình....
Đường kính dây
8-30mm, đường kính lò xo 50-300mm
|
Bạc nhíp
|
8483
|
30
|
30
|
Dùng cho xe từ 1,25
tấn trở lên
|
Bạc phụ tùng
|
8483
|
40
|
00
|
Dùng cho bộ bánh răng
và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền
chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều
tốc khác, kể cả bộ biến đổi mômen xoắn.
|
Bạc cân bằng
|
8483
|
99
|
93
|
Lắp cho xe tải có tải
trọng từ: (8-70) tấn.
|
Nhíp ô tô
|
8708
|
99
|
93
|
Lắp cho xe tải có
trọng lượng từ: 0.5-70 tấn.
Lắp cho xe khách,
buýt từ:
12-80 ghế.
Lắp cho xe con từ:
1-9 ghế. Chiều rộng nhíp:
40-150mm.
Chiều dày nhíp:
5-45mm.
|
3
|
Bánh xe: Lốp xe, vành
bánh xe bằng hợp kim nhôm
|
Lốp ô tô tải nặng
|
4011
|
20
|
|
Tải trọng lớn nhất từ
1750kg đến 5525kg, đường kính ngoài từ 880mm đến 1230mm
|
Lốp ô tô đặc chủng
|
4011
|
|
|
Tải trọng lớn nhất từ
2937kg-61500kg, đường kính ngoài từ 1220mm-3045mm
|
Lốp ô tô tải nhẹ
|
4011
|
|
|
Tải trọng lớn nhất từ
410kg-3050kg, đường kính ngoài từ 475mm-972mm
|
Săm ô tô tải nhẹ
|
4013
|
10
|
|
Đường kính mặt cắt từ
104mm đến 160mm, đường kính trong từ 305mm đến 385mm
|
Vành bánh xe
|
8708
|
70
|
32
|
|
4
|
Hệ thống truyền lực:
Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng
|
Hộp số
|
8708
|
40
|
|
HS14, HS19, GT10,
GT2, HDC
|
Ống dẫn
|
8708
|
40
|
92
|
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
|
Linh kiện bộ ly hợp
|
8714
|
93
|
10
|
|
Bánh răng
|
8714
|
93
|
90
|
|
Ống nối
|
7326
|
90
|
99
|
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
|
Thanh trượt
|
7616
|
99
|
99
|
Sử dụng cho điều
chỉnh dầu hộp số ô tô
|
Ống xi lanh
|
8409
|
99
|
44
|
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
|
5
|
Hệ thống phanh
|
Ống dầu phanh
|
8708
|
30
|
29
|
|
Chân ga/phanh/côn
|
8708
|
99
|
30
|
|
6
|
Nguồn điện: Ắc quy,
máy phát điện
|
Ắc quy chì a xít
|
8507
|
20
|
99
|
Loại dùng để khởi
động động cơ piston
|
Bình ắc quy chì axit
bản cực ống
|
8507
|
|
|
Chuyên dùng cho xe
nâng hàng chạy điện: dung lượng từ 2V-100Ah đến 2V-1000Ah;
|
Dây điện, đầu nối,
cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý
|
Cáp điều khiển
|
8708
|
29
|
12
|
|
Anten dùng cho ô tô
|
8529
|
10
|
30
|
|
Bộ dây dẫn điện
|
8544
|
30
|
12
|
|
7
|
Hệ thống chiếu sáng
và tín hiệu:
Đèn, còi, đồng hồ đo
các loại
|
Đèn pha xe con
|
8512
|
20
|
10
|
|
Đèn pha xe tải loại
dưới 1 tấn
|
8512
|
20
|
99
|
|
Còi xe ô tô
|
8512
|
30
|
10
|
|
Loa ô tô
|
8518
|
21
|
|
Hoặc mã HS 851829
|
Tăng âm còi ú
|
8518
|
50
|
|
|
8
|
Hệ thống xử lý khí
thải ô tô
|
Ống xả
|
8708
|
92
|
20
|
|
9
|
Linh kiện nhựa cho ô
tô
|
Các sản phẩm bằng
nhựa
|
3917
|
29
|
00
|
Nội thất và ngoại
thất
|
10
|
Linh kiện cao su, vật
liệu giảm chấn
|
Ống dẫn bằng cao su
|
4009
|
42
|
90
|
|
Miếng đệm
|
4016
|
93
|
20
|
|
Các sản phẩm khác
bằng cao su
|
4016
|
99
|
14
|
|
Vải túi khí cho xe ô tô
|
5911
|
90
|
90
|
|
11
|
Kính chắn gió, cần
gạt nước, ghế xe
|
Sản phẩm da dùng cho
xe ô tô
|
4205
|
0
|
40
|
|
Kính tôi nhiệt an
toàn
|
7007
|
|
|
Là loại kính cường
lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so
với kính thường)
|
Kính chắn gió phía
trước, sau;
Kính cửa cạnh
|
7007
|
|
|
QCVN 32:2011/BGTVT
|
Gương chiếu hậu
|
7009
|
|
|
|
Cần gạt nước cho xe ô
tô
|
8512
|
90
|
20
|
|
Bộ phận của dây đai
an toàn
|
8708
|
29
|
20
|
|
Vỏ ghế ô tô
|
9401
|
90
|
10
|
|
Tấm giữ ghế
|
9401
|
90
|
39
|
|
Bộ ghế
|
9401
|
20
|
|
|
Ghế hành khách
|
9401
|
20
|
10
|
Dùng cho xe có động
cơ
|
V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ
TẠO:
TT
|
Sản
phẩm ưu tiên phát triển
|
Sản
phẩm trong nước đã sản xuất được
|
Tên
gọi
|
Mã
HS
|
Mô
tả
|
1
|
Linh
kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu
|
Lốp
xe nông nghiệp
|
4011
|
61
|
10
|
|
Lốp
xe công nghiệp
|
4011
|
62
|
10
|
|
Lốp
bánh đặc
|
4011
|
69
|
00
|
|
Săm
xe công nghiệp
|
4013
|
90
|
99
|
|
Động
cơ điện một pha (không kín nước)
|
8501
|
10
|
|
Công
suất đến 2,2 kW, động cơ tụ điện không đồng bộ, rô to ngắn mạch
|
Động
cơ điện ba pha (không kín nước)
|
8501
|
|
|
Công
suất đến 1000 kW, động cơ không đồng bộ, rôto ngắn mạch từ 750 vg/ph đến 3000
vg/ph
|
|
|
Phục
vụ cho đóng tàu:
|
|
Tấm
tường
|
3925
|
90
|
00
|
BM25,
BM50 (cấp chống cháy B-15)
|
|
Tấm
trần
|
3925
|
90
|
00
|
CC25,
CC75
(cấp
chống cháy B-0; B-15)
|
|
Đệm
chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu
|
4016
|
94
|
00
|
|
|
Xích
neo tàu
|
7315
|
82
|
00
|
Có
ngáng cấp 2 đường kính từ 13 đến 36mm
|
|
Dây
hàn
|
8311
|
|
|
Loại
NAEH14 kích cỡ f2,4; f3,2; f4,0mm
|
|
Loại
NA71T-1 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6mm
|
|
Loại
NA71T-5 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6mm
|
|
Loại
NA71T-G kích cỡ f1,0; f1,2; f,6mm
|
|
Loại
NA70S kích cỡ f0,8-f1,6mm
|
|
Que
hàn
|
8311
|
|
|
Loại
NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước f2,5; f3,25; f4,0; f5,0-f5,4mm
|
|
Nồi
hơi tàu thủy
|
8402
|
12
|
|
Công
suất hơi từ 0,5 - 35 tấn hơi/giờ
|
|
|
|
Động
cơ diesel
|
8408
|
|
|
Công
suất đến 50 Hp
|
|
Hệ
trục và chân vịt tàu thủy
|
8410
|
90
|
00
|
Chân
vịt đường kính đến 2m
|
|
Cẩu
trên tàu biển, tàu sông
|
8426
|
11
|
00
|
Sức
nâng đến 540 tấn
|
|
Cụm
hộp số thủy
|
8483
|
40
|
20
|
Gắn
động cơ diesen đến 15 CV
|
|
Ụ
nổi
|
8905
|
90
|
10
|
Sức
nâng đến 20.000 tấn
|
|
Vỏ
xuồng hợp kim nhôm
|
8906
|
|
|
|
|
Vỏ
tàu sông biển
|
8906
|
|
|
đến
12.500 DWT
|
|
Vật
liệu compozit chất lượng cao
|
7019
|
90
|
90
|
Compozit
được chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm
tàu
|
|
2
|
Chi
tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh
răng,
|
Vòng
bi
|
8482
|
80
|
00
|
Vòng
loại 24k và 30k
|
|
Bạc,
găng đồng
|
7411
|
22
|
00
|
Đến
Ø 1.500mm
|
|
Van
điện nhiệt độ cao
|
8417
|
10
|
00
|
Thuộc
máy chính lò quay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
van,
khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực
|
Van
tấm điện
|
8417
|
10
|
00
|
Thuộc
máy chính lò quay
|
Van
các loại
|
8481
|
20
|
90
|
|
Van
đồng
|
8481
|
30
|
20
|
|
Van
một chiều
|
8481
|
30
|
20
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
cửa đồng
|
8481
|
80
|
61
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
bi đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
bi liên hợp đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
góc đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
góc liên hợp đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
một chiều, máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp
nước làm mát cho các thiết bị của lò hơi
|
8481
|
80
|
99
|
|
Chi
tiết van các loại
|
8481
|
90
|
29
|
|
Các
phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ
inches đến 36 inches
|
7307
|
22
|
|
Bằng
thép
|
Các
phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ
inches đến 36 inches
|
7307
|
92
|
|
Bằng
thép
|
|
Thép
chế tạo
|
Thép
hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên
|
7225
|
30
|
90
|
Sản
xuất từ 2016
|
Các
dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều
|
7227
|
90
|
0
|
Sản
xuất từ 2016
|
Thép
hình có hợp kim
|
7228
|
70
|
90
|
SS400,
SS540 từ L80 đến L130; Q235 từ C80 đến C180
|
VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TT
|
Sản
phẩm ưu tiên phát triển
|
Sản
phẩm trong nước đã sản xuất được
|
Tên
gọi
|
Mã
HS
|
Mô
tả
|
1
|
Các
loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị
ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời;
các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ
điều khiển CNC, ...);
|
Tấm
Module năng lượng mặt trời
|
8541
|
40
|
22
|
Dùng
để hấp thu năng lượng mặt trời để biến đổi điện năng
|
Ổ
đĩa quang
|
8471
|
70
|
40
|
Kể
cả ổ CD-ROM, ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R)
|
2
|
Các
loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ
bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính
|
Mô-tơ
rung điện thoại di động
|
8501
|
10
|
60
|
|
Mô
tơ chổi than
|
8501
|
10
|
91
|
QK1-5868-000A,
S8-71961, S8-71957, S8- 71958, S8-71969, S8-71983, SS8-71974 (dùng cho máy
in)
|
Phụ lục 1 được xây dựng
trên cơ sở các văn bản hiện hành của các Bộ ngành chức năng quy định Danh mục
máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu,... trong nước đã sản xuất được trước ngày
01 tháng 01 năm 2015. Khi có các văn bản bổ sung của các Bộ, ngành, Bộ Công
Thương sẽ xem xét bổ sung vào Phụ lục này.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Mẫu 01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
..............,
ngày....... tháng..... năm.....
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền2 nơi nộp hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá
nhân:.......................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:...............................................
Điện thoại:..............................
Fax:..................................................
E-mail:.......................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được
thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang
sản xuất:
+ Thuyết minh hiện
trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê
danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính
phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm
tra chất lượng...); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất
trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo
quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết
bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn
thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu
chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc
tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu
các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, (tổ
chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh
dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □ Cơ
khí chế tạo □
Da giày □ Sản
xuất lắp ráp ô tô □
Điện tử □ Công
nghệ cao □
- Giải trình sản phẩm
theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Các chính sách xin
hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12,
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng
ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức,
cá nhân:
- Sẽ có sản phẩm theo
đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được
xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan
có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi
trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
PHỤ LỤC 3
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
(Mẫu 02)
CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN3
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
..............,
ngày..... tháng..... năm.....
|
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (tổ chức, cá nhân4)
Trả lời văn bản
số........ ngày...... tháng.... năm....... của (tổ chức, cá nhân) về
việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên
cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm..... của (tổ
chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm..... Khoản.....
Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá
nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ
tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, cơ quan có thẩm quyền.
|
Đại diện cơ quan có
thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
3 Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
4 Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.
PHỤ
LỤC 48
CÁC
MẪU BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
55/2015/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển)
Mẫu
số 01
Biểu mẫu số liệu báo cáo của tổ chức, cá nhân
(Tên cơ quan chủ
quản)
(Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày..... tháng..... năm....
|
BÁO CÁO
Dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy
xác nhận ưu đãi)
I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh:
2. Tên dự án:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:........................ Fax:.............................
Email:................................
5. Thời gian dự án bắt đầu hoạt động:
6. Thời gian dự án mở rộng (nếu có):
7. Giấy xác nhận ưu đãi số:
II. Báo cáo tình hình triển khai sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
1. Tình hình hoạt động sản xuất của dự án (máy
móc, dây chuyền, số lượng, chất lượng sản phẩm, ...)
2. Sự thay đổi về sản phẩm đang được hưởng ưu
đãi, mã HS sản phẩm (nếu có)
3. Tình hình kinh doanh của sản phẩm thuộc dự
án (số lượng, doanh thu, giá trị ưu đãi nhận được,...)
4. Hoạt động liên quan đến hướng dẫn đào tạo,
chuyển giao kiến thức, công nghệ của dự án
5. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của dự án
6. Tình hình sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu,
linh kiện, phụ tùng và thiết bị có trong nước phục vụ cho dự án (nội địa hóa)
7. Tình hình tuân thủ các quy định của pháp
luật Việt Nam về bảo vệ môi trường; An toàn vệ sinh lao động; Phòng chống cháy
nổ trong quá trình thực hiện dự án
8. Tình hình duy trì hoạt động Quản lý chất
lượng
III. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
(Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh) kính báo
(đơn vị cấp giấy xác nhận) để theo dõi, quản lý./.
|
TÊN TỔ CHỨC SẢN XUẤT,
KINH DOANH
(Đại
diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Biểu
mẫu số liệu báo cáo trong hoạt động của cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi quản lý
ngành Công Thương
ĐƠN VỊ:
............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày..... tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ
HỒ SƠ ƯU ĐÃI
STT
|
NĂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
ĐƠN VỊ XIN XÁC NHẬN
|
NGÀY NHẬN HỒ SƠ
|
LOẠI DN (FDI/VN)
|
LĨNH VỰC/ NGÀNH
|
TÌNH TRẠNG HỒ SƠ
|
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(HOẶC VĂN BẢN YÊU CẦU BỔ SUNG THÔNG TIN)
|
I
|
Doanh nghiệp đã được cấp GXN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp chưa đủ điều kiện cấp GXN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại
các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ
báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”
2
Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo
quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy
định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.
3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 2 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
4 Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay
thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư
số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
5
Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo
quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.
6
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Thông tư
số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020.
7
Điều 37 Thông tư số 42/2019/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 02 năm 2020
quy định như sau:
“Điều
37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày
23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10
năm 2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và
giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số
31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10
năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định
tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”
8
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ Công thương ban hành
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 11/VBHN-BCT
|
Hanoi, March 9,
2020
|
CIRCULAR REGULATIONS
ON PROCESSES AND PROCEDURES FOR INCENTIVE CERTIFICATION AND VERIFICATION OF
PROJECTS FOR MANUFACTURING OF SUPPORTING PRODUCTS ON THE LIST OF PRIORITIZED
SUPPORTING PRODUCTS Circular No. 55/2015/TT-BCT dated December 30, 2015
of the Minister of Industry and Trade, regulating processes and procedures for
incentive certification and verification of projects for manufacturing of
supporting products on the list of prioritized supporting products, entering
into force from January 1, 2016, which is amended and supplemented by: The Circular No. 42/2019/TT-BCT dated December 18,
2019 of the Minister of Industry and Trade, amending and supplementing several
regulations on the periodical reporting regimes referred to in Circulars issued
by the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020. Pursuant to the Government's Decree No.
95/2011/ND-CP dated August 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Pursuant to the Law No. 71/2014/QH13 dated
November 26, 2014, amending and supplementing several articles of the Laws on
Taxes; Pursuant to the Government’s Decree No.
111/2015/ND-CP dated November 3, 2015 on development of the supporting
industry; Upon the request of the Director of the
Department of Heavy Industry,[1] ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 GENERAL PROVISIONS Article 1.
Scope This Circular prescribes
processes and procedures for incentive certification and verification of
projects for manufacturing of supporting products on the list of prioritized
supporting products annexed to the Government’s Decree No. 111/2015/ND-CP dated
November 3, 2015 on development of the supporting industry. Article 2.
Subjects of application This Circular shall apply to
entities and persons manufacturing supporting products on the list of
prioritized supporting products within the territory of Vietnam. Article 3.
Interpretation For the purposes of this
Circular, terms used herein shall be construed as follows: 1. Supporting products mean
products in the industries of materials, accessories, components and spare
parts used for finished goods. 2. A competent authority means
the agency taking charge of receipt and processing of incentive certification
applications: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Competent authorities of
provinces: regulatory authorities appointed by People's Committees of provinces
under Article 15 of Decree No. 111/ND- CP on development of supporting industry
dated November 03, 2015. 3. A new investment project for
manufacturing of supporting products means: a) The new project carried out
for the first time or independent of the existing project; b) Every existing project that
is entitled to scope expansion, capacity enhancement, technological innovation
in manufacture of supporting products using new devices and manufacturing
processes with an increase in productivity by at least 20%. 4. Small and medium-sized
enterprises (SMEs) mean every enterprise defined by laws on SMEs. Article 4.
Projects eligible for corporate income tax incentives Every new investment project
that is eligible for enterprise income tax incentives under regulations of laws
No. 71/2014/QH13 amending and supplementing a number of articles of the
Law on taxation dated November 23, 2014 shall manufacture supporting products
that satisfy one of the following requirements: a) The list of supporting
products given priority in Vietnam that are manufactured before January 01,
2015 (Appendix 1 hereof) and granted a Certificate of Conformity to EU
technical Regulations (standards promulgated by CEN - European Committee for
Standardization) or equivalents (if any); b) All supporting products on
the List compiled on the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of supporting
industry dated November 03, 2015 of the Government but not included in Appendix
01 of this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PROCEDURES FOR INCENTIVE
CERTIFICATION AND VERIFICATION Article 5.
Applications for procedures for incentive certification 1. Number of sets of
application documents: a) 06 copies: 01 original and
05 duplicates; b) The application shall be
sealed and the applicant's information shall be specified on the file folder; c) Where changes in the project
that affect the conditions for investment incentives, the applicant shall
submit the competent authority an additional application in which the scope of
changes includes. 2. Composition of submitted
documents: a) A written request for
incentive certification (Appendix 2 hereof); b) A Certificate of Enterprise
Registration or Certificate of Business Registration; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - With respect to a first time project
or an independent project: a proposal for project investment under the current
regulations of laws on investment and construction; - With respect to an existing
project: + A description of current
status of its manufacturing process, facilities (plants), machines and
equipment ( a list of machines and its capacity, specialized equipment;
measuring and quality control devices); the project’s capacity; the latest
annual internal audit report (or an annual financial statement); + A description of investment
in scope expansion, technical innovation using new devices and manufacturing
processes with an increase in productivity by at least 20% under the current
regulations of laws on investment and construction. d) The decision on approval for
environmental impact assessment (if new investment projects) or a commitment to
environmental protection under the law on environmental protection or an
as-built certificate, and environmental protective measures (if existing
projects). dd) A Certificate of conformity
to EU technical regulations (standards promulgated by CEN - European Committee
for Standardization) or the equivalent (if any) granted by certifying agencies
that are permitted to exercise certification activities under regulations of
laws on product quality. 3. Submission: a) Every SME shall submit their
application for the project for manufacturing of supporting products on the
List to the competent authority where the project is located or the Ministry of
Industry and Trade. Each SME must submit its application to only one competent
authority; b) Other types of businesses
shall submit their applications to the Ministry of Industry and Trade (address:
54 Hai Ba Trung street, Hoan Kiem district, Hanoi). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Directly or online. Article 6.
Scope of project appraisal 1. The observance of
regulations of the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of supporting
industry dated November 11, 2015 of the Government. 2. Legal requirements. 3. Project feasibility and
rationality of technological-technical solutions that apply to the project. 4. Financial ability, and the
effectiveness of the project. 5. The viability of the
environmental protective measures. Article 7.
Authority to certify incentive 1. The competent authority of a
local government where the project is located or the Ministry of Industry and
Trade shall carry out the incentive certification of such project of SMEs. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 8.
Time limit for certification 1. Within five (05) working
days, the competent authority shall examine the validity and completion of the
application. In case of an incomplete or invalid application, the competent
authority shall request the applicant to supplement his/her application in
writing. 2. For a complete and valid
application, within fifteen (15) working days, the competent authority shall
appraise such application or carry out a site inspection, if necessary. The
competent authority shall send a notification of the result of incentive
certification to the applicant within thirty (30) working days. Article 9.
Verification and withdrawal of certificates of incentives 1. Procedures for verification: a) Inspecting authorities: - The Ministry of Industry and
Trade shall take charge of and cooperate with relevant Ministries, Departments
and agencies to carry out inspections of projects under incentives nationwide; - The Departments of Industry
and Trade of provinces shall take charge of and cooperate with relevant
Ministries, Departments and agencies to inspect projects that benefit from
incentives within their provinces. b) Inspection forms: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Inspection scope: - Legal documentary inspection; - Facility inspection; - Inspection of incentives from
which the project benefits; - Project progress inspection; - Inspection of supporting
products of the project eligible for incentives. The inspection shall be made in
record. Any violations found shall be reported to the competent authority by
the Inspectorate. 2. Withdrawal of certificates
of incentives: The certificate of incentives
shall be withdrawn and the defaulting entity shall compensate for the granted
incentives in the following cases: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) After 18 months from the
date of incentive certification, there are no supporting products mentioned on
the application for incentive certification; c) Any case is petitioned by
the inspectorate. Chapter
III IMPLEMENTARY
RESPONSIBILITIES AND ENTRY INTO FORCE Article
10. Responsibilities of entities and persons3 Annually (before January 31 of
the following year), organizations and individuals, after enjoying incentives,
shall report in writing to the Ministry of Industry and Trade (Vietnam Industry
Agency) via postal service or e-mail on the production and business situations
of incentive-given products, using the form No. 01 in Appendix 4 to this
Circular. Article
11. Responsibilities of state regulatory authorities 1. Vietnam Industry Agency4 shall assume the following responsibilities: a) Process applications and
consult with Ministries, departments and relevant authorities (if any) on
verification; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Take charge of and cooperate
with relevant Ministries, departments and agencies to carry out surprise and
periodic inspections of projects provided with incentives. 2. The competent authority of
local government where the project is located shall take charge of and
cooperate with units under provinces to: a) Process applications and
consult with relevant departments on verification; b) Inspect and instruct
entities that manufacture supporting products on the list in the implementation
of this Circular and relevant laws on manufacturing of supporting products; c) Submit one original of the
certificate of incentives to the Vietnam Industry Agency5 – Ministry of Industry and Trade, and 01 duplicate to the
Department of Industry and Trade (if the Department of Industry and Trade is
not the competent authority of local government where incentives are
certified); d) 6
Annually, a general report on incentive-given projects shall be sent to the
Ministry of Industry and Trade (Vietnam Industry Agency) via postal service or
email by completing the form No. 02 in Appendix 4 to this Circular. 3. The Departments of Industry
and Trade of provinces shall take charge of and cooperate with relevant
Ministries, Departments and agencies to inspect local incentive-given projects
on a periodic or ad-hoc basis. Article
12. Entry into force7 1. This Circular shall enter
into force on January 1, 2016. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CERTIFICATION
OF THE CONSOLIDATED DOCUMENT MINISTER
Tran Tuan Anh
[1] The Circular
No. 42/2019/TT-BCT provides amendments and supplements to several regulations
on the periodical reporting regimes referred to in Circulars issued by the
Minister of Industry and Trade or jointly issued as follows: “Pursuant to the Government's Decree No.
98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Pursuant to the Government’s Decree No.
09/2019/ND-CP dated January 24, 2019, regulating the reporting regimes of State
administrative agencies; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 The phrase
“Department of Heavy Industry” is replaced by the phrase “Vietnam Industry
Agency” according to regulations laid down in clause 1 of Article 35 in the
Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing several regulations on
periodic reporting regimes of Circulars promulgated
by the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020. 3 This Article is
amended and supplemented according to regulations laid down in clause 2 of
Article 35 in the Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing
several regulations on periodic reporting regimes of Circulars promulgated by
the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020. 4 The phrase
“Department of Heavy Industry” is replaced by the phrase “Vietnam Industry
Agency” according to regulations laid down in clause 1 of Article 35 in the
Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing several regulations on
periodic reporting regimes of Circulars promulgated by the Minister of Industry
and Trade or jointly issued, entering into force on February 5, 2020. 5 The
phrase “Department of Heavy Industry” is replaced by the phrase “Vietnam
Industry Agency” according to regulations laid down in clause 1 of Article 35
in the Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing several
regulations on periodic reporting regimes of Circulars promulgated by the
Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020. 6 This
Article is amended and supplemented according to regulations laid down in
clause 3 of Article 35 in the Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and
supplementing several regulations on periodic reporting regimes of Circulars
promulgated by the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering
into force on February 5, 2020. 7 Article 37 in
the Circular No. 42/2019/TT-BCT is amended and supplemented according to
several regulations on periodic reporting regimes of Circulars promulgated by
the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020 as follows: “Article 37. Entry into force 1. This Circular shall enter into force from
February 5, 2020. 2. The following regulations shall be abolished: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Article 4 of the Circular No. 51/2018/TT-BCT
dated December 19, 2018 of the Minister of Industry and Trade, amending and
supplementing a number of articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister
of Natural Resources and Environment, stipulating the management of import,
export and temporary import - re-export of ozone-depleting substances in
accordance with the Montreal Protocol on ozone-depleting substances. c) Clause 20 of Article 1 in the Circular No.
31/2018/TT-BCT dated October 5, 2018 of the Minister of Industry and Trade,
amending and supplementing a number of articles of the Circular No.
27/2013/TT-BCT dated October 31, 2013, regulating the examination of
electricity operations and use of electricity, and resolution of disputes
arising from power purchase agreements. d) Article 29 of the Circular No. 43/2013/TT-BCT
dated December 31, 2013 of the Minister of Industry and Trade, prescribing
contents, processes and procedures for formulation, assessment, approval and
revision of electricity development plans. 3. Applicable regulations on periodic Industry
and Trade sector reports must set the deadlines for data submission in
accordance with regulations laid down in Article 12 in the Decree No.
09/2019/ND-CP. 4. In the course of implementation, if there is
any difficulty that arises, organizations and individuals should send their
feedbacks to the Ministry of Industry and Trade to seek their instructions and
decisions on solutions./.”
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT ngày 09/03/2020 hợp nhất Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ Công thương ban hành
3.082
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|